Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty tnhh kiểm toán mỹ chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



CHU BÁ MINH

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN MỸ - CHI NHÁNH CẦN
THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 12 Năm 2013

Trang i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



CHU BÁ MINH
MSSV: 4104226

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN MỸ - CHI NHÁNH CẦN


THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.S TRẦN QUẾ ANH
Tháng 12 Năm 2013

Trang ii


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm được học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ, đã
giúp em tích lũy được vốn kiến thức chuyên môn; sau thời gian hơn hai tháng
thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ, em được tiếp cận với thực tế,
được học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn được nâng cao.
Đó là nhờ sự hướng dẫn, giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh; sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Công ty kiểm
toán.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh và tất cả các quý thầy, cô đã và đang công tác tại
trường, những người đã tận tình giảng dạy chúng em trong suốt thời gian học
tập tại trường, đặc biệt là cô Trần Quế Anh, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty
TNHH Kiểm toán Mỹ, đến các anh chị kiểm toán viên đang công tác tại công
ty đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy, giúp đỡ cho em trong thời gian thực tập tại
công ty.
Do những hạn chế về mặt thời gian và đặc biệt là những hạn chế về mặt
kiến thức của bản thân nên đề tài không tránh khỏi có những sai sót, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng quý báu của quý thầy cô và các anh chị

trong công ty kiểm toán để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Và đó cũng là
hành trang quý giá giúp em bổ sung, hoàn thiện kiến thức của mình trong
công việc sau này.
Em xin gởi lời chúc đến quý thầy cô và các anh chị trong công ty kiểm
toán luôn dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc và cuộc sống.

Cần Thơ, Ngày…..tháng…..năm……….
Sinh viên thực hiện

Chu Bá Minh

Trang iii


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận
văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, Ngày…..tháng…..năm……….
Sinh viên thực hiện

Chu Bá Minh

Trang iv


MỤC LỤC
---  --Trang

Chương 1 GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ......................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian............................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 3
2.1.1. Khái quát kiểm toán và các vấn đề có liên quan ............................. 3
2.1.2. Khái quát về các khoản doanh thu................................................... 5
2.1.3. Thủ tục kiểm toán các khoản mục doanh thu ................................ 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 15
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 15
2.1.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 16
Chương 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
MỸ CHI NHÁNH MIỀN TÂY ..................................................................... 17
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .......................................... 17
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................. 18
3.3. CÁC DỊCH VỤ CÔNG TY CUNG CẤP ................................................. 19
3.3.1. Kiểm toán và thẩm định ................................................................ 19
3.3.2. Tư vấn Quản lý – Đầu tư – Tài chính – Kế toán và Thuế ............. 20
3.3.3. Các dịch vụ kinh doanh quốc tế .................................................... 20
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................... 21
3.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ CHI NHÁNH MIỀN TÂY ................. 25
3.5.1 Thuận lợi......................................................................................... 25
3.5.2. Khó khăn ....................................................................................... 26

3.5.3. Định hướng phát triển.................................................................... 26
Chương 4 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ABC ..................... 28
4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN .................................................. 28
4.1.1. Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................ 28
4.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN ............................................... 40
Trang v


4.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm
soát ................................................................................................................... 40
4.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ................................................. 45
4.3. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN .......................................... 64
4.4. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ ................................................... 67
4.4.1. Ưu điểm ......................................................................................... 67
4.4.2. Nhược điểm ................................................................................... 69
Chương 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ
.......................................................................................................................... 72
5.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN .................................................. 72
5.1.1. Thiết lập quy trình xác lập mức trọng yếu .................................... 72
5.1.2. Thiết kế chương trình kiểm toán áp dụng cho từng doanh nghiệp
khác nhau ......................................................................................................... 72
5.1.3. Kết hợp sử dụng bảng câu hỏi với lưu đồ trong việc tìm hiểu hệ
thống kiểm soát nội bộ ..................................................................................... 72
5.1.4. Xây dựng kế hoạch kiểm toán hợp lý ............................................ 73
5.2. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN ............................................... 73
5.2.1. Bổ sung thủ tục phân tích lãi gộp và mở rộng phạm vi phân tích
của các thủ tục phân tích .................................................................................. 73

5.2.2. Sử dụng chương trình chọn mẫu thống kê trên máy tính .............. 74
5.2.3. Bổ sung thử nghiệm một số thử nghiệm chi tiết và mở rộng phạm
vi kiểm tra đối với thử nghiệm kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ phát sinh
.......................................................................................................................... 74
5.3. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN .......................................... 74
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 75
6.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 75
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 75
6.2.1. Đối với công ty được kiểm toán .................................................... 75
6.2.1. Đối với nhà nước ........................................................................... 75
6.2.2. Đối với Hội Kiểm Toán Viên hành nghề Việt Nam ...................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 77
PHỤ LỤC........................................................................................................ 80

Trang vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG
---  --Trang
Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán
Mỹ qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................... 22
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm toán
mỹ 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2012 ....................................... 24
Bảng 4.1: Bảng phân tích sơ bộ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty ABC ................................................................................................... 30
Bảng 4.2: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ
phần ABC ......................................................................................................... 34
Bảng 4.3: Bảng tính mức trọng yếu tổng thể .................................................... 39
Bảng 4.4: Bảng phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng chỉ tiêu của khoản
mục doanh thu ................................................................................................... 39

Bảng 4.5: Bảng phân tích biến động doanh thu của Công ty cổ phần ABC .... 45
Bảng 4.6: Bảng phân tích biến động doanh thu theo từng tháng của Công ty cổ
phần ABC ......................................................................................................... 48
Bảng 4.7: Bảng so sánh doanh thu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
sổ chi tiết, sổ cái của Công ty cổ phần ABC năm 2012 ................................... 59
Bảng 4.8: Bảng đối chiếu doanh thu từng tháng trên sổ sách và tờ khai thuế giá
trị gia tăng của Công ty cổ phần ABC .............................................................. 51
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp TK 511 theo TK đối ứng ......................................... 52
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp TK 515 theo TK đối ứng ....................................... 53
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp TK 711 theo TK đối ứng ....................................... 53
Bảng 4.12: Bảng kiểm tra chi tiết mẫu doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ của Công ty Cổ phần ABC .................................................................. 56
Bảng 4.13: Bảng kiểm tra chi tiết mẫu doanh thu hoạt động tài chính của Công
ty Cổ phần ABC ................................................................................................ 58
Bảng 4.14: Kiểm tra chi tiết mẫu thu nhập khác của Công ty Cổ phần ABC .. 59
Bảng 4.15: Kiểm tra việc khóa sổ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trước và sau 10 ngày kết thúc niên độ của Công ty Cổ phần ABC .................. 61
Bảng 4.16: Kiểm tra việc khóa sổ doanh hoạt động tài chính trước và sau 10
ngày kết thúc niên độ của Công ty Cổ phần ABC ............................................ 62
Trang vii


Bảng 4.17: Kiểm tra việc khóa sổ thu nhập khác trước và sau 10 ngày kết thúc
niên độ của Công ty Cổ phần ABC .................................................................. 63
Bảng 4.18: Bảng tổng hợp lỗi điều chỉnh ......................................................... 65
Bảng 4.19: Bảng tổng hợp kết quả sau kiểm toán của Công ty Cổ phần ABC. 66

Trang viii



DANH MỤC HÌNH
---  ---

Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ ................................. ....18

Trang ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
---  --AA

Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ

KTV

Kiểm toán viên

PM

Mức trọng yếu tổng thể

TE

Mức trọng yếu khoản mục

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Trang x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trên thế giới kiểm toán đã có lịch sử rất lâu đời nhưng ở Việt Nam hoạt
động này mới chỉ thực sự phát triển vào những năm trở lại đây. Từ sau khi
Việt Nam gia nhập vào Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) thì kiểm toán
càng trở nên phát triển và đóng vai trò quan trọng. Hoạt động kiểm toán đã và
đang góp phần làm minh bạch hóa thị trường tài chính nói riêng và toàn nền
kinh tế nói chung. Nền kinh tế phát triển thì theo đó hoạt động kiểm toán cũng
phát triển và đa dạng hóa về loại hình cũng như chất lượng.
Trong số các loại hình kiểm toán đang được thực hiện thì kiểm toán báo
cáo tài chính được tiến hành nhiều nhất. Để đảm bảo có đủ sức cạnh tranh trên
thương trường đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải nỗ lực hết mình trong
việc tạo nên uy tín, thị trường, năng lực tài chính để tạo nên hình ảnh của mình
với khách hàng. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán là trung thực hợp lý, phù
hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành cũng như những quy định
của nhà nước chính là yếu tố không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp
khi muốn tạo niềm tin với khách hàng và làm cơ sở pháp lý để doanh nghiệp
thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Vì vậy, trong điều kiện hiện nay
kiểm toán báo cáo tài chính là yếu tố không thể thiếu được của tất cả các
doanh nghiệp.
Đối với Kiểm toán báo cáo tài chính thì kiểm toán khoản mục doanh thu
luôn là quan trọng nhất và chiếm nhiều thời gian nhất. Vì khoản mục doanh

thu luôn có số phát sinh tương đối lớn, các nghiệp vụ cũng phức tạp hơn, liên
quan đến nhiều tài khoản. Người ta còn căn cứ vào đó để xác định kết quả
kinh doanh cho doanh nghiệp. Đây cũng là khoản mục chứa nhiều khả năng
sai sót có thể ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. Do đó, các Công ty
kiểm toán phải có một quy trình kiểm toán doanh thu hiệu quả đủ để nắm bắt
hết các rủi ro trong khoản mục này. Đó cũng là lý do em chọn đề tài “Đánh
giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty TNHH Kiểm Toán
Mỹ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu của Công ty TNHH Kiểm Toán Mỹ chinh nhánh Miền Tây. Từ đó,

Trang 1


đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của
công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh Miền Tây.
- Mục tiêu 2: Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu của
Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh Miền Tây.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh Miền
Tây.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh
Miền Tây, địa chỉ tại số 4/20 đường Cách Mạng Tháng Tám - Phường Cái

Khế - Quận Ninh Kiều - Thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu sử dụng để thực hiện đề tài được thu thập trong năm 2012.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về không gian cũng như thời gian nghiên cứu nên đề tài chỉ
tập trung vào quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bao gồm doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập
khác của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ và tham chiếu với các phần hành khác
có liên quan.
Do tính chất đặc thù của ngành nghề kiểm toán nên khoảng thời gian
cuối năm không có hợp đồng kiểm toán nền người viết chỉ sử dụng hồ sơ kiểm
toán để hoàn thành đề tài này, đồng thời một số thông tin liên quan đến khách
hàng đã được tác giả điều chỉnh nhằm đảm bảo tính bảo mật thông tin cho
Công ty TNHH kiểm toán Mỹ và công ty khách hàng.

Trang 2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát kiểm toán và các vấn đề có liên quan
2.1.1.1. Khái niệm kiểm toán
Theo sách kiểm toán, trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh:
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin
đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực
hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”.
2.1.1.2. Phân loại kiểm toán

* Phân loại theo mục đích:
Kiểm toán hoạt động: là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp
kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm
tra, đưa ra ý kiến về tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả hoạt động của một bộ
phận hoặc toàn bộ đơn vị được kiểm toán.
Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp
kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm
tra, đưa ra ý kiến về việc tuân thủ pháp luật, quy chế, quy định mà đơn vị được
kiểm toán phải thực hiện.
Kiểm toán Báo cáo tài chính: là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh
nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn
mực kiểm toán.
* Phân loại theo chủ thể kiểm toán:
- Kiểm toán nội bộ: Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện,
họ có thể thực hiện ba loại kiểm toán trên, với thế mạnh của họ là kiểm toán
hoạt động.
- Kiểm toán Nhà nước: Là hoạt động kiểm toán do công chức Nhà nước
tiến hành và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ.
- Kiểm toán độc lập: là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp
kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm
tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính và công việc kiểm
toán khác theo hợp đồng kiểm toán.

Trang 3


2.1.1.3. Các vấn đề liên quan
- Mức trọng yếu: là số tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của

thông tin, nghĩa là nếu sai lệch vượt khỏi số tiền đó sẽ làm người đọc hiểu sai
về thông tin. Mức trọng yếu cần được xem xét ở mức độ tổng thế báo cáo tài
chính (PM) và từng khoản mục (TE).
- Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán
đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm
toán còn có những sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi
ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
- Rủi ro kiểm soát (CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết
hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
- Rủi ro phát hiện (DR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng
nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán không
phát hiện được.(Bộ Tài chính, Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam)
- Rủi ro tiềm tàng (IR): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi
tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội
bộ.
- Bằng chứng kiểm toán: là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình
thành nên ý kiến của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng
từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu, thông tin từ những nguồn khác.
- Báo cáo kiểm toán: là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và
công ty kiểm toán lập và công bó để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo
cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán.
- Thử nghiệm kiểm soát: là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm
toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Thử nghiệm cơ bản: là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán

liên quan đến báo cáo tài chính nhằm phát hiện ra những sai sót trọng yếu làm
ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
- Quy trình phân tích: Là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất
quan trọng, qua đó tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối
quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch
lớn so với giá trị đã dự kiến. Quy trình phân tích bao gồm:
+ So sánh thông tin tương ứng trong kỳ này với các kỳ trước.
Trang 4


+ So sánh giữa thực tế với kế hoạch của đơn vị.
+ So sánh giữa thực tế với ước tính của kiểm toán viên.
+ So sánh giữa thực tế của đơn vị với các đơn vị trong cùng ngành có
cùng quy mô hoạt động, hoặc với số liệu thống kê, định mức cùng ngành.
+ Xem xét mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau.
+ Xem xét mối quan hệ giữa thông tin tài chính với thông tin phi tài
chinh.
- Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra các nghiệp vụ hay các số dư gồm:
+ Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát
sinh để xem xét về mức độ trung thực của các khoản mục. Loại kiểm tra này
được sử dụng khi số phát sinh của tài khoản ít, các tài khoản không có số dư
hay trong trường hợp bất thường.
+ Kiểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư
các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này được thực hiện
như sau: đầu tiên kiểm toán viên phân chia số dư ra thành từng bộ phận hay
theo từng đối tượng, sau đó chọn mẫu để kiểm tra bằng phương pháp thích
hợp.
2.1.2. Khái quát về các khoản doanh thu
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để

phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp
vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá
mua vào.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động....

Trang 5


Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
thuế xuất khẩu phải nộp tính trên hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
doanh thu bán hàng thực tế của sản dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ kế toán.
cho khách hàng và đã được xác định
là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp
của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia
tăng tính theo phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào

tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

Trang 6


2.1.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
phương pháp trực tiếp (nếu có);
chia;
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tài chính thuần sang Tài khoản 911 - tư vào công ty con, công ty liên
“Xác định kết quả kinh doanh”.
doanh, công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được
hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi
bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại

cuối năm tài chính các khoản mực
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ
giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt
động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh
thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính
khác phát sinh trong kỳ.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

2.1.2.3. Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người
mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.

Trang 7


Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng.
thương mại sang Tài khoản “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để

xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

2.1.2.4. Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dung để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tê, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
- Kết chuyển doanh thu của hàng
đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản
vào khoản phải thu của khách hàng về 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
dịch vụ hoặc Tài khoản 512 “Doanh
thu nội bộ” để xác định doanh thu
thuần trong kỳ báo cáo.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

2.1.2.5. Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là
khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất
hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá hàng bán đã

- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
chấp thuận cho người mua hàng do giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh
hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
sai quy cách theo quy định trong hợp hoặc Tài khoản “Doanh thu nội bộ”.
đồng kinh tế.

Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

Trang 8


2.1.2.6. Thu nhập khác
Tài khoản 711 - “Thu nhập khác” Loại tài khoản này phản ánh các
khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh các
khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh
bên Có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” và không có số dư.
Tài khoản 711 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp
Các khoản thu nhập khác phát sinh
(nếu có) tính theo phương pháp trực trong kỳ
tiếp đối với các khoản thu nhập khác
(nếu có, ở doanh nghiệp nộp thuế giá
trị gia tăng tính theo phương pháp
trực tiếp).
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các
khoản thu nhập khác trong kỳ sang

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng phát sinh Nợ

Tổng phát sinh Có

2.1.2.4. Đặc điểm
 Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng
yếu trên báo cáo tài chính vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình
hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục
này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến báo cáo tài chính bị sai lệch trọng
yếu vì những lý do sau:
+ Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền
để ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp
đồng xây dựng hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ.
+ Doanh thu có liên hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ, nên những sai lệch về
doanh thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực và hợp lý.
+ Tại nhiều đơn vị, doanh thu còn là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc
thành tích, nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.

Trang 9


+ Tại Việt Nam, do doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia
tăng đầu ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay
tránh thuế.
- Thời điềm ghi nhận doanh thu:
 Đối với doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:

+ Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nằn giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ: được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận
trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định
khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu hoạt động tài chính
- Bao gồm các khoản doanh thu từ:
+ Tiền lãi: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng
tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như lãi
cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thánh toán được hưởng...
+ Tiền bản quyền là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử
dụng tài sản như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả,
phần mềm vi tính...
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận được phân phối từ
việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.

+ Doanh thu hoạt động tài chính khác gồm có thu nhập về hoạt động đầu
tư mua bán chứng khoán, về chuyển nhượng hoặc cho thuê cơ sở hạ tầng, lãi
do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá...
Trang 10


- Như vậy, doanh thu hoạt động tài chính đa dạng cả về chủng loại và
phương pháp xử lý của kế toán về thời điểm ghi nhận, giá trị ghi nhận... Mặt
khác, đối với nhiều đơn vị, doanh thu này không gắn liền với mục đích kinh
doanh chủ yếu của đơn vị mà chỉ phát sinh trong một số tình huống nhất định.
Do đó, luôn tồn tại khả năng việc ghi chép các khoản này không phù hợp với
yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán, hoặc chúng bị phân loại sai.
 Thu nhập khác
- Bao gồm:
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền vi phạm hợp đồng.
+ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
+ Thu từ các khoản nợ khó đòi nay đã xử lý xóa sổ.
+ Thu từ cá khoản phải trả không xác định được chủ nợ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bổ sót không
ghi sổ kế toán và đén năm nay mới được phát hiện.
+ Thu các khoản thuế được giảm, hoàn lại.
+ Các khoản thu khác như quà biếu, quà tặng, tiền thưởng cho doanh
nghiệp (không nằm trong doanh thu)...
- Đặc điểm chung của những khoản thu nhập khác là tính đa dạng, không
thường xuyên và khó đoán trước được. Vì vậy, nhiều đơn vị không phản ánh
các thu nhập này khi nghiệp vụ phát sinh, mà họ chỉ ghi nhận khi thực thu tiền.
Sai sót này sẽ không gây ảnh hưởng trọng yếu nếu số tiền nhỏ và các nghiệp
vụ ít xảy ra. Tuy nhiên, nếu số tiền lơn thì vấn đề có thể trở nên nghiêm trọng,
vì vậy kiểm toán viên cũng cần chú ý kiểm tra.

2.1.2.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Doanh Thu
- Phát sinh: các khoản doanh thu được ghi nhận phải thực sự phát sinh
trong thực tế và thuộc về đơn vị.
- Đầy đủ: mọi khoản doanh thu phát sinh đều được ghi nhận.
- Ghi chép chính xác: doanh thu được tính toán chính xác và thống nhất
giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Đánh giá: doanh thu được phản ánh đúng số tiền.
- Trình bày và công bố: doanh thu được trình bày đúng và khai báo đầy
đủ.
2.1.3. Thủ tục kiểm toán các khoản mục doanh thu
2.1.3.1. Thử nghiệm kiểm soát
a) Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ

Trang 11


Đây là bước đầu tiên trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính nói
chung và kiểm toán doanh thu nói riêng. Kiểm toán viên sẽ tiến hành khảo sát,
phỏng vấn, thu thập thông tin về chu trình bán hàng – thu tiền của khách hàng.
Một hệ thông kiểm soát nội bộ hữu hiệu về chu trình bán hàng – thu tiền
đòi hỏi phải tách biệt các chức năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ
phận khác nhau phụ trách. Tùy theo quy mô và đặc điểm của từng doanh
nghiệp mà cách thức tổ chức cụ thể có thể khác nhau. Thường trong những
doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn, chu trình bán hàng thường được phân
chia thành những chức năng sau đây:
1. Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho).
2. Xét duyệt bán chịu.
3. Xuất kho.
4. Gửi hàng đi.
5. Lập và kiểm tra hóa đơn.

6. Theo dõi thanh toán.
7. Xét duyệt hàng bán bị trả lại hay giảm giá.
Ở đơn vị nào có mức độ phân chia trách nhiệm càng cao thì các sai phạm
càng dễ bị phát hiện nhờ sự kiểm tra tương đồng giữa những phần hành hay
việc đối chiếu tài liệu giữa các bộ phận với nhau. Do đó khả năng xảy ra gian
lận và sai sót sẽ được giảm thiểu.
b) Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thông kiểm soát
nội bộ trong việc ngăn chặn và phát hiện sai sót trọng yếu. Dựa trên sự hiểu
biết hệ thống kế toán và hệ thông kiểm soát nội bộ của khách hàng, các kiểm
toán viên và công ty kiểm toán phải đưa ra đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm
soát đối với từng cơ sở dẫn liệu cho số dư tài khoản doanh thu bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Cần lưu ý
rằng khi đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, kiểm toán viên phải
chứng minh điều này bằng các thử nghiệm kiểm soát.
c) Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
- Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng:
+ Xem xét các chứng từ có liên quan để kiểm tra sự phê duyệt có đúng
nguyên tắc hay không. Xem xét tổng cộng của từng loại hàng, từng hóa đơn,
so sánh giá trên hóa đơn với bảng giá được xét duyệt tại mọi thời điểm. Thử
nghiệm này nhằm chứng minh rằng hóa đơn được tính giá chính xác và việc
kiểm tra các hóa đơn trước khi gửi đi được thực hiện một cách hữu hiệu.
+ Kiểm tra đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng (chủng
loại, quy cách, số lượng, giá cả, ngày giao hàng, chữ ký, người xét duyệt...)

Trang 12


nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán
hàng thực sự xảy ra.

+ Sau khi kiểm tra về tính chính xác, kiểm toán viên sẽ lần theo các hóa
đơn để kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Trong hình thức
nhật ký chung, kiểm toán viên sẽ từ hóa đơn để kiểm tra sổ nhật ký; sau đó,
tiếp tục đối chiếu số tổng cộng trên nhật ký với tài khoản trên sổ cái. Thử
nghiệm này nhầm thu thập bằng chứng về hữu hiệu của các thủ tục kiểm soát
có liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán hàng
trên sổ sách kế toán.
+ Kiểm toán viên cần chú ý các thủ tục kiểm soát đối với các khoản hàng
ký gửi vì chúng có thể được ghi nhầm vào doanh thu bán hàng. Ngoài ra, kiểm
toán viên còn cần tìm hiểu chính sách bán hàng cho hưởng chiết khấu của đơn
vị, vì một chính sách rõ ràng sẽ là biểu hiện của kiểm soát nội bộ vững mạnh.
Kiểm toán viên có thể xem xét sổ sách có liên quan để kiểm tra việc thực hiện
chính sách này.
- Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn có
liên quan:
Để kiểm tra, cần chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng đã lập trong năm
đối chiếu với hóa đơn có liên quan. Cần đặc biệt lưu ý đến số thứ tự liên tục
của các chứng từ là chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán hàng.
- Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại hay bị hư hỏng:
Tất cả các hàng bán bị trả lại hay bị hư hỏng đều phải được chứng minh
bởi các tài liệu đã được đánh số thứ tự, được xét duyệt bởi cấp có thẩm quyền
và người này phải độc lập với người chịu trách nhiệm chi quỹ hay giữ sổ kế
toán. Để chứng minh sự hiện hữu cũng như sự hữu hiệu của thử nghiệm kiểm
soát nói trên (nếu có), kiểm toán viên có thể chọn mẫu chứng từ liên quan (thí
dụ chứng từ nhận hàng bán bị trả lại) để kiểm tra chữ ký xét duyệt của người
có thẩm quyền và đối chiếu quy trình thực tế với quy định của đơn vị. Mặt
khác, cần kiểm tra việc tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật ký, chuyển sổ cái, sổ
chi tiết hàng bán bị trả lại và tài khoản Nợ phải thu khách hàng của khách
hàng có liên quan.
d) Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản

Sau khi thực hiện các thử nghiệm trên, kiểm toán viên sẽ đánh giá mức
rủi ro kiểm soát cho mọi cơ sở dẫn liệu liên quan đến doanh thu bán hàng. Khi
đánh giá, kiểm toán viên nên nhận diện những điểm yếu của hệ thông kiểm
soát nội bộ để mở rộng các thử nghiệm cơ bản, và những điểm mạnh cho phép
giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản.

Trang 13


2.1.3.2. Thử nghiệm cơ bản
a) Thủ tục phân tích
Để kiểm tra tính hợp lý chung của doanh thu bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác, kiểm toán viên có thể
áp dụng một số thủ tục phân tích sau:
+ So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ lệ các
khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa năm nay và năm
trước, thu thập giải trình cho những biến động bất thường.
+ Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo từng loại
hoạt động giữa năm nay với năm trước, thu thập sự giải trình cho những biến
động bất thường.
+ Tính tỷ lệ lãi gộp của những mặt hàng, loại hình dịch vụ chủ yếu và so
sánh với năm trước. Sau đó xem xét các yếu tố tác động đến sự thay đổi này
(về giá cả, số lượng hàng bán và giá vốn hàng bán). Phát hiện và giải thích
mọi thay đổi quan trọng.
+ So sánh doanh thu, thu nhập khác năm nay với năm trước, đánh giá
tính hợp lý của các biến động lớn.
b) Thử nghiệm chi tiết
- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ:
+ Lập bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng, nhóm hàng hóa, dịch
vụ đã cung cấp theo các tháng trong năm, đối chiếu sổ cái.

+ Đối chiếu doanh thu theo từng khách hàng hoặc từng tháng, hoặc từng
loại hàng hóa dịch vụ với các tài liệu độc lập khác như: báo cáo tổng hợp
doanh thu bán hàng của phòng bán hàng, phòng xuất khẩu,… về số lượng, giá
trị và giải thích chênh lệch lớn (nếu có). Đối chiếu doanh thu hạch toán với
doanh thu theo tờ khai thuế giá trị gia tăng trong năm.
+ Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm tra hồ sơ
bán hàng liên quan. Đối với doanh thu bằng ngoại tệ, cần kiểm tra tính hợp lý
của tỷ giá áp dụng để quy đổi.
+ Kiểm tra chi tiết hồ sơ đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn trong
năm, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của doanh nghiệp cũng như luật
thuế.
+ Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu:
 Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng của các
lô hàng được bán trước _____ ngày và sau ____ ngày kể từ ngày khóa sổ kế
toán để đảm bảo doanh thu đã được ghi chép đúng kỳ.
 Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán
phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá ảnh hưởng đến khoản doanh thu
đã ghi nhận trong năm.
Trang 14


+ Kiểm tra tính trình bày về doanh thu trên báo cáo tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính:
+ Thu thập bảng tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính trong năm, đối
chiếu với sổ cái.
+ Đối với các khoản mục doanh thu đã được kiểm tra: tham chiếu đến
các phần hành kiểm toán đã thực hiện (tiền, đầu tư tài chính, vay và nợ, chi phí
phải trả).
+ Đối với các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm: chọn mẫu
các nghiệp vụ để kiểm tra lại cách tính toán.

+ Đối với các khoản chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện: Tham chiếu đến
các phần hành liên quan (công nợ phải thu, phải trả, vay…), so sánh với số
liệu đã ghi nhận trên sổ và giải thích các chênh lệch, nếu có.
+ Kiểm tra chọn mẫu tới chứng từ gốc đối với các giao dịch doanh thu
hoạt động tài chính khác.
+ Kiểm tra việc trình bày về doanh thu tài chính trên báo cáo tài chính.
- Thu nhập khác:
+ Lập bảng tổng hợp các khoản thu nhập khác trong năm, đối chiếu với
sổ cái.
+ Đối với thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định: Kiểm tra chi
tiết các chứng từ liên quan và tính đúng đắn của các bút toán điều chỉnh liên
quan đến nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, thu nhập và chi phí thanh lý.
Tham chiếu đến phần hành tài sản cố định.
+ Kiểm tra chi tiết chứng từ của các khoản thu nhập khác lớn, mang tính
bất thường và đánh giá tính hợp lý của việc tính toán và phân loại.
+ Kiểm tra việc trình bày về thu nhập trên báo cáo tài chính.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập trong hồ sơ kiểm toán năm được lưu trữ tại công
ty. Đồng thời tham khảo quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu được AA
áp dụng cho công ty khách hàng
- Trao đổi với KTV, trợ lý KTV những thủ tục kiểm toán đã được vận
dụng tại công ty khách hàng.
- Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối số phát sinh.

Trang 15



×