Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Một số Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ tại Công ty TNHH in Tấn Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.17 KB, 61 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Tầm quan trọng của vốn dài hạn và TSCĐ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là điều không thể phủ nhận. Bởi lẽ, Vốn đầu tư,
đặc biệt là vốn đầu tư phát triển dài hạn, luôn luôn đóng vai trò quan trọng
hàng đầu trong sự phát triển kinh tế cả ở cấp doanh nghiệp lẫn cấp địa phương
và quốc gia, cả trong quá khứ, hiện tại lẫn trong tương lai…. Vốn đầu tư phát
triển dài hạn là những khoản vốn dài hạn chi cho các hoạt động mở rộng sản
xuất- kinh doanh. Còn TSCĐ không chỉ là bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật
chất kỹ thuật yếu tố đầu tiên của quá trình sản xuất mà nó còn là điều kiện
quan trọng để doanh nghiệp tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
Hơn nữa, trong thời đại ngày nay khi mà khoa học công nghệ có những bước
phát triển vượt bậc thì TSCĐ trong các doanh nghiệp hết sức đa dạng và vô
cùng hiện đại.
Việc quản lý và sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ hợp lý hay không sẽ đem
lại kết quả tốt hay xấu đến hoạt động kinh doanh trong Doanh nghiệp. Chính
vì vậy việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ là
một vấn đề quan trọng mà bất kỳ một Doanh nghiệp nào muốn hoạt động tốt
và đứng vững trên thị trường đều phải quan tâm. Muốn làm được điều này các
Doanh nghiệp, đặc biệt là Doanh nghiệp thương mại phải luôn xem xét đến
các yếu tố ảnh hưởng đến đồng vốn, phân bổ nguồn vốn như thế nào để phù
hợp với quy mô sản xuất kinh doanh và phù hợp với nhu cầu thị trường, đảm
bảo quá trình tuần hoàn vốn và tạo ra hiệu quả kinh tế ngày càng cao, đảm
bảo cho Doanh nghiệp đứng vững trên thị trường.
Muốn đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường, các Doanh
nghiệp sẽ phải áp dụng nhiều giải pháp đồng bộ. Bên cạnh các chính sách vĩ
mô, chính sách huy động tối đa mọi nguồn lực, thì cũng cần phải có các giải
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
pháp quản lý và sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ có hiệu quả, hạn chế thấp nhất
việc thất thoát và sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ không đúng mục đích. Ý


thức được thực tế trên của các Doanh nghiệp Việt Nam trên đà phát triển cùng
với Thế giới, em đã chọn đề tài “ Một số Giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ tại Công ty TNHH in Tấn Thành”
làm chuyên đề tốt nghiệp.
- Mục tiêu của đề tài này là trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị và
phân tích hiệu quả sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ của Công ty TNHH in Tấn
Thành để khẳng định những mặt tích cực đã đạt được đồng thời tìm ra một số
hạn chế cần khắc phục và kiến nghị biện pháp hoàn thịên để Công ty đứng
vững và phát triển hơn nữa.
- Đối tượng nghiên cứu : Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ tại
Công ty TNHH in Tấn Thành
Phạm vi nghiên cứu :
- Về không gian: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ
tại Công ty TNHH in Tấn Thành
- Về thời gian: Các số liệu và tình hình được nghiên cứu trong 4 năm
2006-2009
Kết cấu đề tài: ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài có kết cấu gồm 3
chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH in Tấn Thành
Chương II: Thực trạng hoạt động sử dụng vốn dài hạn và TSCĐ của
Công ty TNHH in Tấn Thành
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dài hạn và
TSCĐ tại Công ty TNHH in Tấn Thành
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN TẤN THÀNH
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Tên giao dịch bằng tiếng việt là: Công ty TNHH in Tấn Thành
- Tên giao dịch tiếng Anh là: Tan Thanh Printing company
- Tên viết tắt: TAN THANH CO...LTD

- Địa chỉ: Trụ sở chính số 6 dãy 19- 33/4 Lê Thanh Nghị- Bách Khoa-
Hai Bà Trưng- Hà Nội
- Điện thoại: (04) 36811011 Fax: (04) 36423039
- Mã số thuế: 0101342909
- Giấy phép kinh doanh: Số 0102007938 - do sở Kế hoạch đầu tư
TP.Hà Nội cấp
- Giấy phép hoạt động ngành in số: 37/2003/GP-IN-TN do Cục xuất
bản cấp.
- Công ty TNHH in Tấn Thành là công ty TNHH có hai thành viên trở
lên . Được thành lập ngày 07/03/2003 theo giấy phép kinh doanh của Sở Kế
hoạch - Đầu tư TP Hà Nội số: Số 0102007938 và Giấy phép hoạt động
ngành in số: 37/2003/GP-IN-TN do cục xuất bản cấp .
- Công ty có trụ sở tại: số 6 dãy 19 – 33/4 Lê Thanh Nghị - Phường
Bách Khoa – thành phố Hà Nội,và Xưởng sản xuất: số 32 ngõ 1141 đường
Giải Phóng- Quận Hoàng Mai- Thành Phố Hà Nội
Trải qua những thăng trầm không ít những khó khăn như nguồn vốn,
máy móc thiết bị, bạn hàng , nguồn nhân lực có tay nghề … sau 7 năm hoạt
động sản xuất, vượt lên những khó khăn, Công ty đã mạnh dạn đầu tư trang
thiết bị máy móc tiên tiến của các nước như Nhật Bản, Đức. Công ty bước
đầu đã hoàn thiện dây chuyền sản xuất đồng bộ, đáp ứng được nhu cầu cả về
chất lượng, số lượng và thời gian theo yêu cầu của khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Những năm vừa qua, mặc dù có nhiều khó khăn về tài chính do tình hình
biến động của nền kinh tế, toàn bộ ban Giám đốc và cán bộ công nhân viên
trong công ty đã đoàn kết nỗ lực hết mình và tập trung mọi nguồn lực, trí lực,
lựa chọn nhiều biện pháp đảm bảo cân đối nguồn tài chính bằng các phương
pháp đầu tư ngắn hạn, sản xuất thu hồi vốn nhanh, kịp thời phục vụ cho việc
sản xuất kinh doanh được đảm bảo và hoàn thành đúng thời gian lịch trình
của những đơn hàng mà công ty đã ký với khách hàng, cơ cấu sản phẩm và

chất lượng in phong phú, đa dạng. Những sản phẩm của Công ty đã chinh
phục được những khách hàng khó tính nhất. Từng bước đưa hoạt động sản
xuất của Công ty đi vào ổn định và phát triển ngày càng có vị thế trên thị
trường in .
Với số lượng lao động khi bắt đầu hoạt động năm 2003 mới chỉ có 08
lao động. Cho đến nay số lao động đã lên đến trên 50 người tương đương với
6 bộ phận .Với đội ngũ công nhân lành nghề, cùng với đội ngũ quản lý năng
động nên tổng doanh thu hàng năm không ngừng lớn mạnh với các khoản nộp
ngân sách thực hiện đầy đủ. Địa bàn hoạt động của công ty rất rộng rãi ở Hà
Nội và các tỉnh phía Bắc .
Năm 2008- 2009, Công ty đã tiến hành thực hiện và hoàn thành nhiều
hợp đồng có giá trị lớn, sản phẩm được đánh giá là có chất lượng cao, cùng
với việc trao đổi mua bán thương mại với tổng doanh thu đạt trên 10 tỷ đồng.
Mục tiêu và chiến lược của công ty trong những năm tới là tập trung đầu tư
nguồn nhân lực song song với việc phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh
với tiêu chí “ con người là tài sản lớn nhất” để công ty phát triển bền vững thị
trường trong nước và quốc tế.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Các thành tựu chủ yếu Công ty đạt được
2.1. Doanh thu :
Bảng 1:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Doanh thu 11.950,196 12.200,10
5
12.945,000 14.960,950
Ta thấy doanh thu của Công ty hàng năm đều tăng :
Đạt được doanh thu trên là do Công ty đầu tư đúng hướng kịp thời,
máy móc thiết bị in, thiết bị dập hộp hiện đại nên đã thu hút nguồn hàng để

sản xuất đạt hiệu quả cao
2.2. Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước :
Trong thời gian vừa qua do Công ty sản xuất tốt, điều hành sản xuất
hợp lý, phát huy cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có và đội ngũ cán bộ công nhân
viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tay nghề giỏi, sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả kinh tế cao nên các khoản nộp ngân sách hàng năm đều tăng.
Cụ thể :
Các khoản nộp ngân sách
Bảng 2:
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Nộp ngân sách 1.560,000 1.605,5 1.643,000 1.976,125
Hàng năm Công ty nộp vào ngân sách Nhà nước đầy đủ theo quy định,
năm sau cao hơn năm trước với số lượng đáng kể.
2.3. Chế độ tiền lương , thưởng của cán bộ công nhân viên :
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ công nhân viên Công ty :
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 3:
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2006 2007 2008 2009
Thu nhập bình quân đồng/người/tháng 2.100 2.150 2.175 2.575
Trong thời gian vừa qua, do hoạt động sản xuất của Công ty đạt hiệu
quả. Vì vậy bên cạnh việc góp phần tăng tích luỹ cho Nhà nước, tăng đầu tư
phát triển sản xuất và cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. Hàng năm
Công ty tổ chức cho cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát, tham quan, du lịch...
tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên có phòng tập thể thao, sân chơi cầu
lông...
Chính điều đó đã làm cho cán bộ công nhân viên thêm phấn khởi, hăng
hái thi đua lao động sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.

2.4. Lợi tức sau thuế
Bảng 4:
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Doanh thu 11.950,196 12.200,105 12.945,000 14.960,950
Lợi nhuận sau thuế 224,226 237,001 245,086 253,453
Công ty đã nỗ lực rất lớn, cố tìm cách giảm chi phí và bố chí lao động
hợp lý. Nhờ đó mà Công ty đã thu được kết quả này, đây là thành quả do
đóng của cả cán bộ, công nhân viên trong Công ty.
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phó giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
Kinh doanh
tổng hợp
Phòng
Tổ chức nhân
sự
PX thiết kế chế bản
PX in Offset PX thành phẩm
Giám đốc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
a. Sơ đồ 1 tổ chức bộ máy của Công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
b. Chức năng nhiêm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: Giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại diện pháp
nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty và trước pháp luật về việc
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo luật doanh nghiệp, quyết định

và tự chịu trách nhiệm về kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty cũng như
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
- Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc theo sự phân công của giám đốc,
chịu trách nhiệm về phần việc được giao. Thay mặt giám đốc khi giám đốc đi
vắng giải quyết những vấn đề được giám đốc uỷ quyền.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phòng tổ chức nhân sự: Quản lý tổ chức lao động, hồ sơ lao dộng,
thực hiện quy chế tiền lương, tiền thưởng, khen thưởng, kỷ luật ,thực hiện
công việc hành chính như: bảo hiểm, văn thư, y tế, hội nghị…
- Phòng kinh doanh tổng hợp: Tham mưu tổng hợp, Dự kiến kế
hoạch sản xuất, đầu tư trang thiết bị, phát triển sản xuất ,lập kế hoạch sản xuất
theo kỳ, tổ chức việc maketting, nắm bắt và thông tin kịp thời cho ban giám
đốc về diễn biến thị trường, đôn đốc thực hiện kế hoạch, tổng kết đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch , xây dựng các chiến lược kinh doanh..
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo Công ty trong
công tác quản lý tài chính tổng hợp các số liệu, thông tin về công tác tài chính
kế toán, thực hiện việc xử lý thông tin trong công tác hạch toán theo quy định
hiện hành của nhà nước. Ghi chép cập nhật chứng từ kịp thời, chính xác , theo
dõi hạch toán các khoản chi phí, kiểm tra giám sát tính hợp lý , hợp pháp của
các khoản chi phí đó, nhằm giám sát phân tích hiệu quả kinh tế của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra những
biện pháp tối ưu. Tập hợp các khoản chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
qua các giai đoạn, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, theo dõi tăng giảm
tài sản và thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nước về các khoản phải nộp.
- Phân xưởng thiết kế chế bản: Đây là phân xưởng tiêu đề của công
nghệ in OFFSET thực hiện các giai đoạn từ thiết kế mẫu mã sắp chữ trên vi
tính có nhiệm vụ chọn kiểu chữ, tạo mẫu cho từng loại sản phẩm, chụp, phơi
các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng thông lệnh sản xuất của phòng

kinh doanh cung cấp các dữ liệu đưa vào hệ thống chế bản số trong đó dữ liệu
số (Digital) từ máy tính được chuyển thành dữ liệu tương tự (Anolog) trên
film thông qua các máy ghi film, film được đem bình trước khi phơi lên bản
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kẽm rồì chuyển cho xưởng in để thực hiện sản xuất theo đúng trình tự về kỹ
thuật và thời gian.
- Phân xưởng in OFFSET: Là phân xưởng có vai trò chủ yếu trong
tất cả quá trính sản xuất của Công ty, có nhiệm vụ in theo mẫu mã, maket, các
bản kẽm do phân xưởng chế bản chuyển xuống, các công nhân có nhiệm vụ
nhận vật tư từ kho của Công ty cho vào máy OFFSET qua những công đoạn
thao tác , vận hành kỹ thuật để tạo ra sản phẩm đạt chất lượng theo yêu cầu
của khách hàng.
- Phân xưởng in thành phẩm: Đây là giai đọan cuối để tạo ra sản
phẩm in hoàn chỉnh. Sản phẩm từ phân xưởng in được chuyển về phân xưởng
in thành phẩm thông qua các máy móc thiết bị như máy xén, máy dóng, máy
vào bìa.. để hoàn thiện sản phẩm và kiểm tra chất lượng, số lượng của sản
phẩm và cuối cùng là đóng gói sản phẩm nhập kho công ty.
4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sửu dụng vốn
dài hạn và TSCĐ
4.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất
Sản phẩm sản xuất của Công ty là những trang in phục vụ cho các
doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Tuỳ theo từng loại sản phẩm
cụ thể như các ấn phẩm, sách báo, văn hoá phẩm và các biểu mẫu kinh tế mà
kết cấu và kích thước của mỗi sản phẩm là khác nhau
- Sản phẩm của Công ty nhìn chung khá phức tạp, không cố định, phụ
thuộc nhu cầu của khách hàng nên đối với khách hàng này có thể là đẹp, là
chất lượng tốt nhưng đối với khách hàng khác lại chưa đạt chất lượng theo
yêu cầu.
- Sản phẩm của Công ty đòi hỏi kiến thức đa dạng phong phú, từ

những ngôn ngữ bình thường đến các từ khoa học ở nhiều lĩnh vực, do đó
cách bố trí lao động ở các khâu, đặc biệt là khâu chế bản phải có một trình độ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
am hiểu trên nhiều lĩnh vực
- Sản phẩm in là các sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng vì thế
nó không giống các sản phẩm khác ở chổ tự thiết kế sản xuất và tiêu thụ mà
bằng chính chất lượng sản phẩm của chính mình để thu hút khách hàng đến
ký kết hợp đồng sản xuất và tiêu thụ.
Ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty:
- Với đặc điểm như vậy công ty ngày càng được khách hàng biết đến và
hợp tác đặt hàng trong kinh doanh, sản xuất cũng như liên doanh, liên kết mua
bán cung cấp nguyên vật liệu ngành in.
- Thị trường của Công ty về các sản phẩm như tem, nhãn các hộp quà
và cá các mẫu biểu của các bệnh viện, doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến
sản xuất kinh doanh của Công ty. Nguồn thu chính của Công ty và tạo công
ăn việc làm ổn định thường xuyên cho các cán bộ công nhân viên của Công
ty.
4.2. Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng
Đối với sản phẩm do trên giao theo chi tiêu kế hoạch thì Công ty phần
nào chủ động được nguyên vật liệu, còn đối với sản phẩm sản xuất theo đơn
đặt hàng thì phụ thuộc nhiều vào yêu cầu của mẫu mã, chất lượng và thời gian
hoàn thành cho khách hàng, do đó Công ty phải tự lo đầy đủ và kịp thời các
nguồn nguyên vật liệu phục vụ sản xuất. Vật liệu của Công ty bao gồm:
+ Giấy in: giấy bãi bằng, giấy couche, giấy pơluya, giấy offset, giấy
phơitong, giấy bistol
+ Mực in các màu chủ yếu của Hồng Kông, Nhật, Đài Loan
+ Bản in các loại các khổ của CHLB Đức, Trung Quốc
+ Xăng nhờn, cao su, cồn công nghiệp
Hầu hết nguyên vật liệu này đều được nhập ngoại có chất lượng tương

đối tốt, nhưng phải mua ở nhiều nơi, do đó việc thu mua tốn kém thời gian,
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
vận chuyển nhiều lần để gây hư hỏng, lãng phí, đôi khi chi phí cao ảnh hưởng
không tốt đến chất lượng sau này. Còn các nguyên vật liệu khác được sản
xuất trong nước có bán tự do trên thị trường nên có thể dễ mua. Điều quan
trọng là Công ty phải tìm được nguồn cung ứng ổn định, tin cậy và lâu dài với
chất lượng tốt, giá cả hợp lý.
Ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty:
Sản phẩm của Công ty có nhiều loại khác nhau, tuy nhiên vẫn có những
nguyên vật liệu vẫn có thể dùng chung để sản xuất ra các sản phẩm như giấy
in, mực in, thông thường những nguyên vật liệu này có thể mua về nhập kho
với số lượng lớn để dùng lâu dàu. Tuy nhiên có những vatạ liệu chỉ dùng cho
sản xuất theo một đơn đặt hàng nào đó. Vì vậy Công ty phải tính toán sao cho
đủ để sản xuất nhằm giảm tối thiểu các chi phí phát sinh ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất của Công ty.
4.3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Công ty TNHH in Tấn Thành là một danh nghiệp in tư nhân, loại hình
sản xuất sản phẩm của Công ty là kiểu chế biến liên tục sản xuất hàng loạt
theo đơn đặt hàng, quy mô sản xuất thuộc loại vừa, sản phẩm có thể chế tạo ra
trên một quy trình công nghệ, theo từng một phương pháp. Song giữa các loại
sản phẩm có các đặc tính khác nhau về thiết kế kích cỡ, yêu cầu kỹ thụât và cả
về mặt kinh tế. Ngoài dây chuyền in Offset khép kín từ khâu đầu đến khâu
cuối, việc sản xuất sản phẩm dựa trên công nghệ chủ yếu:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ In Offset : In tranh ảnh, sách báo, tạp chí, quảng cáo, cattaloge, tờ rơi,
hộp quà….
+ Gia công hoàn thiện sản phẩm: sau khi in xong, các trang in được

chuyển sang bộ phận gia công, bộ phận này sẽ tiến hành xén, đóng chuyển,
kiểm tra thành phẩm và chuyển giao cho khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tài liệu cần in
Công nghệ in Offset
Sắp chữ trên vi tính
Làm phim( Dương bản)
Tạo bản kẽm( phơi bản)
In Offset
Gia công, gấp, đóng cắt xén
đóng gói sản phẩm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Như vậy, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH
in Tấn Thành là quy trình sản xuất khép kín từ khâu đưa nguyên vật liệu vào
sản xuất đến khi hoàn thiện sản phẩm giao cho khách hàng.
Ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty:
Với quy trình công nghệ sản xuất của mình,Công ty không đã sản xuất
ra được những sản phâmt đáp ứng các yêu cầu của thị trường trong và ngoài
ngành đặc biệt là đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, tạo điều
kiện cho Công ty ngày càng có uy tín trên thị trường.
4.4. Đặc điểm lao động
Bảng 5:Cơ cấu lao động trong công ty
(đơn vị: người )
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng lao động 35 42 48 52
Lao động trực tiếp 30 36 40 43
Lao động gián tiếp 5 6 8 9
( Nguồn : phòng tổ chức nhân sự)
Qua biểu đồ trên cho thấy được cơ cấu lao động của Công ty rất rõ, đó
là: lao động trực tiếp chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều so với lao động gián tiếp. Lao

động trực tiếp liên tục tăng đều hàng năm, những lao động gián tiếp tăng rất ít
và không đáng kể. Điều này chứng tỏ tính hiệu quả của bộ máy quản trị đã
luôn ổn định trong việc sử dụng tối đa các nguồn lực trong Công ty, cũng như
đưa ra được cơ cấu lao động hợp lý phù hợp với đặc trưng của ngành và phù
hợp với yêu cầu của quá trình sản xuất
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 6 : trình độ lao động trong Công ty
(đơn vị: người )
chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1. Đại học 5 6 7 8
2. Cao đẳng 2 3 3 4
3. Trung cấp 10 10 11 11
4. CN kỹ thuật 18 23 29 29
Tổng lao động 35 42 50 52
(Nguồn : phòng tổ chức nhân sự)
Từ biểu đồ 2 ta thấy được cơ cấu trình độ lao động của Công ty là
tương đối phù hợp, số lao động có trình độ ĐH, CĐ chiếm tỉ trọng nhỏ so với
lượng công nhân kỹ thuật trong Công ty sản xuất là rất hợp lý, như vậy sẽ
làm cho hiệu quả sử dụng lao động là rất cao.
4.5. Đặc điểm máy móc thiết bị
Một số máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại Công ty TNHH in Tấn
Thành
Tên thiết bị Số lượng Công suất
Máy in Offset 05 12.000tờ/h/máy
Máy chụp in 1 60 bản/h
Máy cán 01
Máy xén cắt 01
Máy vào keo 01
Máy bế 02 5.000sp/h

Máy tính thiết kế 03
- Do sản phẩm chủ yếu của Công ty có tính chất đặc thù nên Công ty
không thể sản xuất hoặc tiêu thụ một cách tuỳ tiện mà phải quy định cụ thể về
mẫu mã, số lượng, chất lượng mặt khác sản phẩm của công ty sản xuất theo
đơn đặt hàng nên không có sản phẩm tồn kho. Để đảm bảo chất lượng sản
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phẩm, và do đặc thù của ngành, nên mọi trang thiết bị, máy móc của công ty
đều là máy móc hiện đại, phù hợp với công nghệ in, phục vụ cho việc in các
sản phẩm có chất lượng cao. Với đội ngủ công nhân lành nghề, có trình độ
chuyên môn cao, ý thức làm việc tốt. Hầu hết mọi phần việc trong quá trình
sản xuất đều được chuyên môn hóa theo lao động và máy móc một cách hợp
lý, trừ một số là theo lao động thủ công như khâu tay, in lưới, đóng ghim, dán
hộp, còn lại hầu hết là dây chuyền sản xuất đều tự động từ khâu cắt giấy đến
khâu gói thành phẩm, sản phẩm sản xuất ra có thể đem nhập kho hoặc bàn
giao trực tiếp cho khách hàng không qua kho.
- Ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty
Hệ thống máy móc thiết bị nhìn chung còn tốt nhưng do yêu cầu của
sản xuất cũng như tiến bộ khoa học công nghệ, trong mấy năm gần đây Công
ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị nhưng tình hình thay thế máy móc chưa
đồng bộ Công ty chưa thay thế được vì muốn thay thế hệ thống máy móc đòi
hỏi vốn quá lớn. Máy móc thiết bị là phương tiện để sản xuất, là điều kiện để
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như đảm bảo hiệu quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Do vậy, Công ty phải nghiên cứu kỹ trước khi đầu
tư. Kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng cũng phải được thực hiện một cách chu đáo
nhằm đảm bảo chất lượng máy móc từ đó góp phần vào việc làm tăng chất
lượng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
4.6. Đặc điểm về vốn
Là một doanh nghiệp nếu muốn thắng thế trên thị trường thì phải biết
mình là ai? hoạt động như thế nào? hiệu quả kinh doanh ra sao? Điều đó đòi

hỏi họ phải quan tâm đến tình hình tài chính của mình. Do vậy việc quản lý
và sử dụng vốn dài hạn trở thành mục tiêu quan trọng nhất.
Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH in Tấn Thành không do
phòng tài chính quản lý và phân phối, trong đó một phần từ quỹ phát triển
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh nghiệp, phần lớn vốn của Công ty là vốn vay ngân hàng. Vốn vay của
Công ty có lãi suất cao từ 1,2% đến 1,5 %. Do đó Công ty đã có gắng sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả với vòng quay nhanh nhất.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN DÀI HẠN
VÀ TSCĐ CỦA CÔNG TY TNHH IN TẤN THÀNH
1. Đánh giá tổng quát kết quả sử dụng vốn và TSCĐ của Công ty
1.1. Đánh giá tổng quát sử dụng vốn của Công ty
a/ Xác định và đảm bảo cơ cấu vốn hợp lý
* Cơ cấu vốn cố định
Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm hay lắp đặt các tài sản cố định
hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp.Trong cơ cấu
vốn kinh doanh của Công ty thì vốn cố định chiếm tỷ trọng tương đối lớn đó
là một trong những nhân tố quyết định tới khả năng tăng trưởng và cạnh tranh
của doanh nghiệp. Vốn cố định trong công ty bao gồm: Gía trị tài sản cố đinh,
số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 7: Cơ cấu vốn cố định
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 So sánh năm

2008-2007
So sánh năm
2009-2008
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
I.TSCĐ hữu hình
106019826 100
1.081.402.170 100 1.108.320.151 99,5
21203964 2
26.917.981 2,5
1. Phương tiện vận tải
103899422 98,6
1.068.975.320 98,9 1.095.354.79 98,3
29981078 2,8
26.378.959 2,5
2. TBDC
quản lý
21203964 1,4
12.426.850 1,1 12.965.872 1,2
(8777114) (40)
539.022 4,3
II.TSCĐ vô hình

- - - - 5.706.320 0,5 - - 5.706.320 -
1.CP lợi thế thương mại
- - - - 5.706.320 0,5 - - 5.706.320 -
2. TSCĐ vô hình khác
- - - - - - - - -
Tổng cộng
1.081.402.170 100 1.114.026.71 100 32.624.301 3,0
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lợi thế kinh doanh cho công ty. Qua biểu phân tích trên ta thấy công
ty đã tiến hành đầu tư một cách rất hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
mình. Năm 2008 tổng TSCĐ của Công ty là 1.081.402.170 đồng trong đó
đầu tư cho các phương tiện vận tải là 1.068.975.320 đồng chiếm 98,8% trên
tổng TSCĐ. Thiết bị dụng cụ quản lý chỉ chiếm 1,2% trên tổng TSCĐ với số
tiền tương ứng là 12.426.850 đồng. Đến năm 2009 vốn cố định của Công ty
đã tăng lên đáng kể, trong đó TSCĐ hữu hình tăng lên 26.917.981 đồng với tỷ
lệ là2,5% tuy nhiên thì tỷ trọng lại giảm so với năm 2007là -0,5%. Tổng vốn
cố đinh năm 2009 tăng lên 32.624.301 với tỷ lệ là 3,0% trên tổng vốn cố định.
Năm 2008 số tiền để đầu tư cho các thiết bị dụng cụ quản lí đã giảm 40% là
do năm 2007 công ty đã tiến hành mua sắm gần như đầy đủ .và thay vào đó là
lượng tiền dành cho phương tiện vận tải tăng lên năm 2008 so với 2007 là 2,8
%.Nói chung cơ cấu vốn cố định của công ty rất phù hợp với đặc điểm ngành
nghề kinh doanh .
Trong năm 2007 và 2008 công ty chưa có giá trị tài sản vô hình (chi phí
lợi thế thương mại ). Những năm 2009 tài sản vô hình loại này đã có là
5706320đ. Chiếm tỷ trọng là 0,5% tổng vốn cố định.Tài sản vô hình là tài sản
không có hình thái vật chất cụ thể, nó thể hiện một lượng giá trị đầu tư có liên
quan đến nhiều chu lỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Chính vì thế giá
trị tài sản vô hình năm 2009 đã đạt được sẽ tạo cơ sở vững chắc cho việc kinh
doanh của công ty đạt hiệu quả.

• Nội dung quản lý vốn cố định
Đặc điểm của vốn cố định là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết
thời gian sử dụng. Công ty TNHH in Tấn Thành thực hiện quản lý sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định theo quyết định số 166/1999/QĐ/BTC của Bộ
trưởng Bộ tài chính ngày 30/12/1999. Theo đó tài sản cố định của Công ty được
Website: Email : Tel : 0918.775.368
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng., mức khấu hao trung bình hàng
năm cho tài sản cố định được tính theo công thức sau:
Mức tính khấu hao
=
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị sử dụng (thời gian sử dụng
Khi nghiên cứu tình hình sử dụng vốn cố định chúng ta cần phân tích, xem
xét tới giá trị còn lại của tài sản cố định. Chỉ tiêu này được xây dụng bằng hiệu
số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế của tài sản cố định.
Theo biểu 7 ta thấy giá trị còn lại của tài sản cố định đang dùng trong
công ty năm 2008 là 1.026.954.872 đồng đến năm 2009 trị còn lại của TSCĐ
tăng lên 3,1% với số tiền tăng tương ứng là 32.811.854 đồng. Trong đó chủ
yếu là do giá trị còn lại của phương tiện vận tải tăng là 32.534.298 đồng. Năm
2007 giá trị còn lại của phương tiện vận tải tăng lên 3% nhưng già trị còn lại
của dụng cụ quản lí giảm 11% tương ứng giảm 1590835đ, điều này phù hợp
vì năm 2008 giá trị của dụng cụ quản lí bị giảm do các thiết bị này đã được
chuẩn bị từ những năm trước đó.
Tổng vốn cố định năm 2009 là 1.065.389.726 đồng tăng lên 38.434.854
đồng với tỷ lệ 3,7% so với năm 2008 Giá trị còn lại của TSCĐ năm 2009 tăng
lên so với năm 2008 là do sự tăng của TCSĐ vô hình cụ thể là chi phí thương
mại. Chi phí lợi thế thương mại năm 2009 đã đạt 5.623.000 đồng.

Từ những phân tích trên ta có thê thấy, việc quản lý và tổ chức tài sản cố
định của Công ty khá tốt thể hiện ở chỗ: kết cấu tài sản cố định hợp lý; tất cả
các tài sản cố định đều được dùng vào quá trình kinh doanh phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của Công ty. Hơn nữa các trang thiết bị của Công ty cũng
được đầu tư khá đầy đủ, nhờ đó đã nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh nói chung và hiệu quả của vốn cố định nói riêng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BẢNG 8 :GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TSCĐ
Các chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch năm
2008-2007
Chênh lệch năm
2009-2008
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
I.TSCĐ hữu hình
996.142.226
1.026.954.872 1.059.766.726 30.812.646 3 32.811.854 3,1
1. Phương tiện vận tải
982.196.235
1.014.599.716 1.047.135.014 32.403.481 3 32.534.298 3,2
2. Thiết bị dụng cụ quản lí
13.945.991
12.355.156 12.632.712 (1.590.835) (11) 277.556 2,2

II. TSCĐ vô hình - 5.623.000 5.623.000 -
1. Chi phí lợi thếthương mại
-
- 5.623.000 5.623.000 -
2. TSCĐ vô hình khác
-
- - - -
Tổng vốn cố đinh
996.142.226
1.026.954872 1.065389.726 38.434.854 3,7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Đánh giá chung về sử dụng vốn của công ty
Nguồn vốn của Công ty chủ yếu là do Giám đốc tự huy động (tài sản cá
nhân, đi vay).Trong những năm đầu mới thành lập nguồn vốn chưa nhiều do
công ty mới đi vào hoạt động, nhưng những năm gần đây cùng với sự phát
triển của xã hội Công ty cũng ngày càng lớn mạnh dần đáp ứng tình hình thực
tế, lượng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân lớn một cách đáng kể thể
hiện qua bảng số liệu sau.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 9 : cơ cấu vốn kinh doanh ĐVT: nghìn đồng

Website: Email : Tel : 0918.775.368
chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch năm
2008-2007
Chênh lệch năm
2009-2008

Số tiền
Tỉ lệ
(%)
Số tiền Tỉ lệ(%)
Tổng vốn kdbq 2.318.120 2.638.236,76 2.821.643,594 3.025.894,143 183.406,834 6.5 204.205,549 7.2
Vốncố định bq 786.046,21 996.146,226 1.026.954,872 1.065.389,726 30.808,646 3 38.434,854 3.7
Vốn lưu động bq 1.420.090,234 1.642.090,534 1.794.688,722 1.960.504,417 152.598,188 9.2 165.818,695 9.2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Vốn kinh doanh là tiền đề không thể thiếu được đối với mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh, mỗi quy mô sản xuất kinh doanh nhất định đòi hỏi công
ty phải có một lượng vốn tương ứng. Lượng vốn này thể hiện nhu cầu vốn
thường xuyên mà doanh nghiệp cần phải có để đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình diễn ra thường xuyên liên tục.
Từ bảng : ta thấy tổng vốn kinh doanh bq của Công ty đó tăng dần từ
năm 2006-2009. Năm 2008 tăng 6.5% so với năm 2007 tương ứng số tiền là
183.406,834 nghìn đồng.Năm 2009 so với năm 2008 đã tăng lên 14,7% tương
ứng với số tiền là 204.250,549 nghìn đồng VN.
Trong đó vốn cố định bình quân năm 2008 tăng 3% so với năm
2007,năm 2009 tăng 3.7% so với năm 2008.Mức vốn lưu động tăng giữa các
năm là 9.2%.Cụ thể vốn lưu động năm 2087 tăng 152.598,188 nghìn đồng và
năm 2009 tăng 165.815,695 nghìn đồng
Vốn kinh doanh của Công ty bao gồm vốn do giám đốc tự bỏ ra và các
khoản nợ phải trả .Trong đó nợ phải trả là các khoản nợ công ty vay ngắn hạn,
dài hạn, dưới mọi hình thức của các tổ chức kinh tế cả trong nước,các khoản
nợ phải trả khách hàng và các khoản nợ khác. Vốn chủ sở hữu của công ty là
do giám đốc tự bỏ ra và tự bổ xung, các loại quỹ và vốn khác. Cuối năm 2009
tổng vốn kinh doanh của công ty lớn tới 3.025.894,143 nghìn đồng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 10: Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty TNHH in Tấn Thành

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch năm
2007-2008
Chênh lệch năm 2009-
2008
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
I.nguồn vốn kd 2638236760 100 2821643594 100 3025894143 100 182406834 7 204250594 7.2
A.nợ phải trả 1582942056 60 1569191866 55.6 1489978886 49.2 (13750190) (8.9) (79212980) (5)
1.Nợ ngắn hạn 1371883115 52 1345782445 47.7 1243866998 41.1 (26100670) (6.2) (101925547) (7.6)
2.Nợ dài hạn 211058941 78 223409421 7.9 2469111988 8.1 (12350480) (6) 22702567 10.2
3. nợ khác - - - - - - - - -
B.nguồn vốn CSH 1055294704 40 1252451728 44.4 1535915257 50.8 197157024 19 283463529 22.6
1.vốn gúp 857426947 32.5 1021180298 36.2 1291324434 42.7 163753351 19 270144137 26.5
2.Lợi nhuận cpp 197867757 7.5 231271403 8.2 244590823 8.1 33403646 16 13319392 5.8

×