Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

BỆNH hô hấp PHỨC hợp TRÊN GIA cầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 51 trang )

SEMINAR BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÚ Y 2

Chuyên đề: Một số bệnh đường hô hấp trên gia cầm IC, CRD, IB, ILT

,ND


Lịch sử địa dư
bệnh

Phòng và điều trị

Căn bệnh

Nội dung
Chẩn đoán

Dịch tễ học

Bệnh tích

Triệu chứng


I. LỊCH SỬ ĐỊA DƯ


Bệnh viêm mũi truyền nhiễm (IC)






Bệnh viêm mũi truyền IC (Infectious Coryza) là bệnh hô hấp cấp tính
nhiễm ở gà do vi khuẩn Haemophilus paragallinarum gây ra
Bệnh được phát hiện vào năm 1920 và tới năm 1930 thì được phân lập
Bệnh xảy ra ở bất kì nơi nào có chăn nuôi gà,thường ở đàn gà nuôi công
nghiệp


Bệnh viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT)






Bệnh được May và Tittsler mô tả năm 1925, do virus Laryngotracheitis
gây ra.
Năm 1931, tại hội nghị Thú Y Hoa Kỳ, thống nhất tên gọi chính thức (ILT).
Năm 1937, Baudette chứng minh được nguyên nhân gây bệnh do một
loại virus qua lọc gây ra.
Ở Việt Nam, bệnh xảy ra khá phổ biến và còn là vấn đề nan giải.


Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (IB)







Phát hiện lần đầu năm 1930 ở miền Bắc Dakota (Mĩ)
Ban đầu bệnh chủ yếu ở gà con sau này phổ biến ở gà đẻ và hậu bị
Năm 1936 phát hiện ra căn nguyên IBV
Bệnh phân bố ở khắp nơi trên thế giới trong đó có Việt Nam


Bệnh đường hô hấp mạn tính ở gia cầm (CRD)






Bệnh do Mycoplasma gallisepticum (MG)
Bệnh được Dodd mô tả lần đầu trên gà tây năm 1905 tại Anh
5/1961 , OIE đổi tên thành CRD
Gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng


Bệnh Newcastle (ND)



Xảy ra vụ dịch đầu tiên vào năm 1926 ở quần đảo java và ở Newcastle
(Anh)



1927 Doyle đã phân lập được mầm bệnh trong ổ dịch của gà tại

Newcastle




Bệnh lưu hành nhiều ở châu Á, châu Phi,Trung Mĩ và 1 phần của Nam Mĩ
Tại Việt Nam bệnh xảy ra ở khắp các đại phương trong cả nước


II.CĂN BỆNH HỌC


• Là một ARN virus

thuộc họ Paramyxoviridae

• Họ này có 9 nhóm virus ký hiệu từ APMV-1 đến
APMV-9.

•Có 6 loạiprotein cấu trúc: HN ,F, L, M, P, N
ND

• Có nhiều chủng,dựa vào độc lực xếp chúng thành 3
nhóm:
Nhóm Velogen : độc lực cao
Nhóm Mesogen : độc lực vừa
Nhóm Lentogen: độc lực thấp


- LTV thuộc họ Herpesviridae.


- Là 1 DNA virus sợi đôi, khối lượng phân tử
khoảng 100kb

ILT

- Virus có vỏ bọc, đường kính Nucleocapsid từ 80
– 100nm, đường kính hạt virus có vỏ từ 195 –
250nm; phần capsid được cấu tạo bởi 162
capsomere.

- IBV thuộc họ Coronaviridae, giống Coronavirus
- Có 1 số chủng virus :
Massachusetts

IB

Connecticut
Australian -T


- Gram âm, không di động, dạng trực khuẩn ngắn hoặc
cầu trực khuẩn,

IC

-Chủng độc lực cao có khả năng hình thành giáp mô.
- Yếu tố độc lực: kháng nguyên HA, giáp mô, khả năng
thu nhận và cạnh tranh sắt,...


Vi khuẩn H. Paragallilarum

CRD

- Thuộc giống Mycoplasma, họ Mycoplasmataceae.
- Không có thành tế bào nên đa dạng về hình thái.
- Thuộc serotyp A
- MG bắt màu tốt với thuốc nhuộm Giemsa nhưng bắt
màu nhuộm Gram âm kém.

-

Cấu trúc lông hoặc có hình đầu chóp, trên có cơ quan

bám dính.

Mycoplasma gallisepticum


III. DỊCH TỄ HỌC


IC
Gà nuôi

CRD
Gà và gà tây; ngoài

IB



ILT

ND

Gà; ngoài ra chim

ra chim trĩ, gà gô,

trĩ hoặc con lai

công, chim cút, vịt...

chim trĩ-gà, vịt

Loài vật

Tất cả mọi lứa tuổi đều mắc
Gà 2 – 3 tuần tuổi,

Gà 4 – 8 tuần tuổi và

Bệnh nặng nhất vào giai

Bệnh nặng nhất

Giai đoạn gà 3-5

gà hậu bị bắt đầu đẻ


gà mái sắp đẻ mẫn

đoạn gà 3 – 5 tháng tuổi

vào giai đoạn gà 3

tháng tuổi

trứng

cảm nhất; gà tây 8 –

– 5 tháng tuổi

15 tuần tuổi
Lứa tuổi

Xảy ra quanh năm

Mùa vụ

mùa thu và mùa
đông

giao mùa

mùa nóng ẩm

mùa nóng ẩm


Mùa nóng ẩm


Lây lan

IC

CRD

IB

ILT

ND

Nhanh

Chậm

Nhanh

Nhanh

Nhanh

Tỷ lệ mắc, chết thấp.

Tỷ lệ ốm cao, tỷ lệ

Tỷ lệ ốm cao (có thể


Tỷ lệ ốm, chết cao.

Cao(có thể 100%)

Loại thải tới 20%

chết

nhiễm 100%), tỷ lệ chết

đàn gà mắc bệnh

(30%).

không

cao

50-70%. Tỷ lệ chết cao ở
gà dưới 1 tháng tuổi,
giảm đẻ mạnh ở gà mái
đẻ.

Tỷ lệ ốm,
chết

Pt lây lan

Đường hô hấp, tiêu


Đường truyền

Đường hô hấp, tiêu

Đường hô hấp

-hô hấp, tiêu hóa

hóa; không có khả

ngang và đường

hóa...

hoặc mắt;đường

-truyền dọc chưa rõ

năng lây truyền qua

truyền dọc qua

trứng...

trứng

tiêu hóa...



Mầm bệnh

IC

Niêm mạc đường hô hấp

Viêm xoang mũi, phù, viêm

trên

màng kết.

Tế bào biểu mô thanh khí

Xuất huyết nặng thanh khí

quản

quản.

Hô hấp

ILT

ND

Tiêu hóa

CRD


ND
IB

Bệnh tích trên

Dịch rỉ viêm, xung huyết

đường tiêu hóa

nhẹ trên đường hô hấp

Niêm mạc hệ thống hô
hấp

Viêm khí quản nhẹ
Viêm phổi
Viêm túi khí

Làm chết các tế bào biểu mô

Xung huyết, viêm, sưng khí

hô hấp, phá hủy thành mạch

quản, phổi, nhục hóa, thoái

quản

hóa phổi


Viêm xưng tích urat ở thận,

Báng buồng trứng

viêm ống dẫn trứng,

Giảm đẻ, trứng dị dạng


IV.TRIỆU CHỨNG


Triệu chứng chung

Gà ủ rũ mệt mỏi, bỏ ăn đứng tụm lại một chỗ kèm theo tỷ lệ đẻ giảm


Triệu chứng chung

Vươn cổ lên thở, ngáp khí, hen


Triệu chứng chung

Có dịch mũi

Mào tích thâm tím


IC


Xoang dưới mặt rất sưng, to một bên hay hai bên


ILT

Ho, khạc đờm đặc lẫn máu


CRD

Sưng toàn bộ vùng mặt

Có bọt khí ở mắt


IB

Trứng di dạng

Gà bị báng nước, đi tư thế chim cánh cụt


ND

Dịch nhày ở miệng nhiều mùi chua khắm


×