Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Tổng hợp một số đề thi học sinh giỏi môn địa lý 10 của một số trường trên toàn quốc CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 118 trang )

Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
Trường THPT Chuyên Bắc Ninh
Tổ bộ môn: Địa lí

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2013
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (3 điểm)
1/ Phân biệt sự khác nhau của mạng lưới kinh vĩ tuyến trong các phép chiếu đồ: phương
vị đứng, hình nón đứng và hình trụ đứng?
2/ Vẽ hình biểu hiện hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. Giải thích về
hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Câu II (3 điểm)
1/ Các vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất thường được phân bố ở những khu vực
nào trên trái Đất? Tại sao?
2/ Trình bày sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực Nam
của Trái Đất
So sánh sự giống và khác nhau giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu III (3 điểm)
1/ Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
2/ Tại sao trên thế giới lại có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa đất và
sinh vật
Câu IV (3 điểm)
1/ Quy luật địa ô và quy luật đai cao giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
2/ Cho BSL: Mật độ dân số của một số khu vực tập trung dân cư trên TG
(người/km2)
Vùng
Mật độ dân số
Vùng
Mật độ dân số
Châu á gió mùa


250
Đông Nam Mĩ
100
Đông Bắc Bắc Mĩ
60
Tay Phi
50
Châu âu (trừ Nga)
100
Bắc Phi
49
a/ Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu á gió mùa.
b/ Nguyên nhân tập trung dân cư của khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Bắc Mĩ
Câu V (2,5 điểm)
1/ Trình bày mối quan hệ giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
2/ Nêu đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. Theo em đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì
sao?
Câu VI (3 điểm)
1/ Phân tích vai trò của tiến bộ khoa học kỹ thuật và thị trường tới sự phát triển và phân
bố công nghiệp
2/ Sự tồn tại và phát triển của GTVT đường sông và cảng biển dựa trên những điều kiện
cần thiết nào?
Câu VII (2,5 điểm)
www.nbkqna.edu.vn

1


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
1/ Nêu rõ những vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển?

2/ Cho BSL: Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta
Đơn vị: (nghìn tấn)
Năm Đường
sắt

Đường
ôtô

Đường
sông

Đường
biển

Đường hàng
không

199
0

2341

54640

27071

4359

4


1995 4515

91202

37654

7307

32

2000 6258

144572

57395

15553

45

2004 8874

264762

97937

31332

98


2010 7861,5

587014,2 144227

61593

190

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo
ngành vận tải của nước ta giai đoạn 1990 – 2010.

Đề thi có 02 trang. Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám thị không giải thích gì thêm

Hướng dẫn chấm
Câu/ Ý
NỘI DUNG
Điểm
I
1 Phân biệt sự khác nhau của mạng lưới kinh vĩ tuyến trong các phép chiếu đồ: 1
phương vị đứng, hình nón đứng và hình trụ đứng
2 Vẽ hình biểu hiện hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2

* Giải thích:
Trg khi tự quay và chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn nghiêng
và không đổi phương trên quỹ đạo nên có thời kì BCB ngả về phía Mặt Trời, có
thời kì NBC ngả về phía Mặt Trời. Điều đó làm cho góc chiếu sáng và thời gian
chiếu sáng ở mỗi BC đều thay đổi trong năm sinh ra ngày đêm dài ngắn khác nhau
theo mùa và theo vĩ độ.

www.nbkqna.edu.vn

2


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
II

1

2

III

1

Các vành đai động đất, núi lửa trên Trái Đất thường được phân bố ở những 1
khu vực nào trên trái Đất? Tại sao
- Các vành đai động đất thường được phân bố ở Địa Trung Hải, Tây Nam Á, Nam
Á, ĐNA, Nhật Bản, Bắc Thái Bình Dương, phía Tây Châu Mĩ, Dọc sống núi ngầm
Đại Tây Dương
- Các vành đai núi lửa trên Trái Đất thường được phân bố ở Thái Bình Dương , Địa
Trung Hải
* Giải thích:
- Các vành đai động đất, núi lửa nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi diễn
ra sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô vào nhau)
+ Khi 2 mảng tách rời: (diễn giải)
+ Khi 2 mảng xô vào nhau: (diễn giải)
Trình bày sự phân bố các khối khí và các frông theo trình tự từ cực Bắc tới cực
Nam của Trái Đất

1
Bán Cầu
Sự phân bố các khối khí
Sự phân bố các frông
Khối khí Bắc cực (A): rất lạnh
Frông địa cực (FA)
Bắc
Khối khí ôn đới (P): Lạnh
Khối khí chí tuyến (T): Rất nóng
Frông ôn đới (FP)
Khối khí xích đạo (E): Nóng
Khối khí xích đạo (E): Nóng
Frông ôn đới (FP)
Nam
Khối khí chí tuyến (T): Rất nóng
Khối khí ôn đới (P): Lạnh
Frông địa cực (FA)
So sánh sự giống và khác nhau giữa frông và dải hội tụ nhiệt đới.
1
* Giống nhau:
- Nằm giữa 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau
- Nơi có frông & dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường gây nhiễu loạn thời tiết
(mưa, sấm, áp thấp, bão...)
* Khác nhau:
- Vị trí: + Frông nằm giữa 2 khối khí có t/chất vật lí khác nhau
+ Dải hội tụ nhiệt đới nằm giữa 2 khối khí không có sự khác n về
t/chất vật lí nhưng có hướng gió ngc nhau
- Phân loại: + Frông đc chia làm 2 loại: frông cực và frông ôn đới
+ Dải hội tụ nhiệt đới chỉ có 1 dải
- Nguyên nhân sinh ra mưa:

+ Frông có mưa do đoạn nhiệt khi khối khí bị đẩy lên theo mặt frông
+ Dải HTNĐ mưa do không khí nóng ẩm bốc lên cao & gây mưa.
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
1,5
1. Các nhân tố tự nhiên:
a. Nhóm nhân tố khí tượng - thuỷ văn: Là nhóm nhân tố quyết định nhất, vì có
tác dụng quyết định tới số lượng nc sông và chế độ nc sông
- Nhân tố khí tượng:
+ Trong đó lượng nc rơi có ảnh hưởng lớn nhất bởi quyết định lượng nc cung cấp
cho sông ngòi. (Dẫn chứng)
+ Chế độ mưa có ảnh hưởng trực tiếp tới chế độ nc sông: (Diễn giải)
+ Nhân tố nhiệt độ không khí có thể làm giảm độ ẩm tương đối và tăng cường cho

www.nbkqna.edu.vn

3


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
quá trình bốc hơi, làm tuyết và băng tan để cung cấp nước cho sông ngòi.
- Nhân tố thuỷ văn: có ảnh hưởng nhất định đến chế độ nc sông và lượng nc sông:
+ Hồ, đầm: có tác dụng điều tiết lớn chế độ nc sông
+ Sông ngòi: Một số sông lại nhận được nc của hệ thống sông bên cạnh. (D/c)
b. Nhóm nhân tố lưu vực, bề mặt đệm:
+ Địa hình, địa thế : có thể ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy sông ngòi (Diễn giải)
+ Thực vật: Điều tiết lượng nc của sông, dòng chảy của sông
+ Địa chất: a/h nhiều tới mật độ, diện tích lưu vực, chiều dài, tốc độ dòng chảy và
thuỷ chế của sông. Sông chảy qua miền đá cứng khó thấm nc, làm cho tốc độ dòng

2


IV

1

chảy chảy nhanh hơn.
2/ Nhân tố con người:
Có ảnh hưởng ngày càng lớn đến sông ngòi. Do trong quá trình tồn tại và phát triển,
con người luôn tiến hành các hoạt động sx nên luôn tác động đến môi trg địa lí, nhất
là sông ngòi. (lấy nc sông phục vụ SHoạt, cung cấp nc cho sx NN, CN. Vì vậy tác
động của con người đến sông ngòi là rất lớn
Trên thế giới lại có nhiều loại đất khác nhau. Vì:
0,5
- Không có một loại đất nào đc thành tạo nếu thiếu đi một trong các nhân tố
hình thành đất. Các nhân tố hình thành đất: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời
gian và con người tác động đồng thời tới quá trình hình thành của mọi loại đất tự
nhiên trên thế giới.
- Mỗi nhân tố có 1 vai trò nhất định, ko thay thế nhau trong quá trình hình
thành đất. Song mức độ tác động của từng nhân tố ở mỗi nơi ko giống nhau.
Do đó mới tạo nên rất nhiều loại đất khác nhau.
Giữa đất và sinh vật có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
1
* Đất tác động đến sinh vật:
- Các đặc tính lí hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố của thực vật. Ví dụ:
+ Đất đỏ vàng: thích hợp trồng các cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ
tiêu, điều
+ Đất ngập mặn: thích hợp với các loài cây ưa mặn như sú, vẹt, đước
* Sinh vật tác động đến đất:
- Đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất

+ Thực vật: cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất, rễ thực vật bám vào các
khe nứt của đá, phá huỷ đá
+ Vi sinh vật: phân huỷ vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn
+ Động vật sống trong đất : giun, kiến, mối
Quy luật địa ô và quy luật đai cao giống nhau và khác nhau ở những điểm nào 1
- Giống nhau: Hai quy luật này đều thuộc quy luật phi địa đới
- Khác nhau:
+ Về nguyên nhân: ./ Quy luật địa ô do sự phân bố đất liền, biển, dại dương,
cùng với các dãy núi cao chạy theo hướng kinh tuyến đã gây ra sự phân hóa khí hậu
từ Đông sang Tây: càng vào sâu trong lục địa , độ lục địa càng tăng
./ Quy luật đai cao do sự giảm nhiệt độ theo độ cao cùng
với sự thay đổi về lượng mưa, độ ẩm ở miền núi
+ Về sự biểu hiện của quy luật:

www.nbkqna.edu.vn

4


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

2

V

1

2

./ Các vành đai phân bố theo độ cao

./ Các địa ô phân bố theo kinh độ
+ Về sự phân bố: ./ Quy luật đai cao có ở tất cả các châu lục
./ Qluật địa ô chỉ thể hiện rõ ở Châu Mĩ, lục địa Ôxtrâylia
Nguyên nhân dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực châu Á.
- Do tính chất sản xuất:
Đây là khu vực trồng lúa nước phát triển lâu đời. Hoạt động sx lúa nước đòi
hỏi nhiều công chăm sóc, do vậy đòi hỏi nhiều lao động
Hoạt động sx này có thể nuôi đc nhiều người trên 1 diện tích đất đai.
Những nơi tập trung hoạt động sx lúa cao nhất cũng là nơi tập trung dân cư
cao nhất
- Do lsử cư trú: Châu Á gió mùa là nơi dân cư cư trú từ hàng ngàn năm nay
- Về gia tăng dân số: Đây là khu vực luôn luôn duy trì mức sinh cao. Trong TKXX
hầu như all các qgia ở khu vực này đều có tỉ lệ gia tăng dân số cao
- Về ĐKTN: Châu á GM là khu vực có nhiều đktn thuận lợi cho hoạt động cư trú và
sx của dân cư.
+ Địa hình: khá = phẳng, nhiều đồng bằng (ĐB S.Ấn – Hằng, ĐB Hoa Bắc,
Hoa Trung, Hoa Nam, ĐBSH, ĐBSCL...)
+ Đất dai màu mỡ: (diện tích đất phù sa lớn), ngoài ra có các loại đất ferralit
+ Khí hậu: ...
+ Nguồn nước:...
- ĐK khác: Là nơi có dân ít di cư.
Nguyên nhân tập trung dân cư của khu vực ĐNA và ĐB Bắc Mĩ
- Các nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư trên các lãnh thổ là tổng hợp của
nhiều nhân tố lịch sử đến các nhân tố của đktn, đkktxh. All các nhân tố đó đều để
lại dấu ấn (tác động) của nó đến phân bố dân cư. Tuy nhiên nhân tố về đk ktxh giữ
vai trò quyết định ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
- Sự khác nhau về nguyên nhân phân bố dân cư của 2 khu vực: Châu á gió mùa
(ĐNA) và Đông Bắc Bắc Mĩ.
+ Ở ĐNA: Nguyên nhân dân cư tập trung đông ở đây chủ yếu là do:
./ Lịch sử cư trú lâu đời

./ Hoạt động sx lúa nước
+ Ở Đông B Bắc Mĩ: Dân cư tập trung đông đúc ở đây chủ yếu là do:
./ Lịch sử nhập cư
./ Các hoạt động ktế phi NN, đặc biệt là các hoạt động kinh tế CN
Mối quan hệ giữa cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
- Có MQH qua lại với nhau
+ Cơ cấu lãnh thổ được hình thành và gắn liền với cơ cấu ngành và cùng thể hiện
trong vùng kinh tế. Trong cơ cấu lãnh thổ có sự biểu hiện của cơ cấu ngành trên
một không gian cụ thể.
Xu thế phát triển cơ cấu lãnh thổ thường là tổng hợp, đa dạng với sự ưu tiên của 1
vài ngành có ưu thế trội, liên quan đến phân bố dân cư, phù hợp với điều kiện cụ thể
từng vùng.
+ Trong cơ cấu ngành có bóng dáng của cơ cấu lãnh thổ. Sự phát triển và phân bố
các ngành không thể ở bên ngoài lãnh thổ được.
* Đặc điểm của sx Nông Nghiệp:
- Đất trồng là tư liệu sx chủ yếu và ko thể thay thế đc

www.nbkqna.edu.vn

1

1

1

1,5

5



Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

VI

1

2

VII

1

- Cây trồng vật nuôi là đối tượng LĐ của sx NN
- Sx NN có tính mùa vụ
- Sx NN phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- Sx NN ngày càng trở thành ngành sx hàng hoá.
* Đặc điểm quan trọng nhất là:
- Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. Vì:
+ Là đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt với sx công nghiệp
+ Trong nông nghiệp, đất đai trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Thường thì không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất
+ Độ phì của đất quyết định đến năng suất cây trồng.
+ Quy mô sx, trình độ phát triển, mức độ thâm canh, phương hướng sx và tổ
chức lãnh thổ NN phụ thuộc nhiều vào số lượng và CL của thổ nhưỡng
a/ Vai trò của tiến bộ KHKT:
1,5
- Làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành CN
VD:
- Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp CN. VD:...
- Tiến bộ KHKT tạo ra những khả năng mới về sx, đẩy nhanh tốc độ phát triển một

số ngành. Như: điện tử - tin học; hoá tổng hợp hữu cơ, CN vũ trụ...
b/ Vai trò của thị trường:
- Tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí của xí nghiệp, hướng CMH sx.
- Là đòn bẩy đới với sự phát triển, phân bố và thay đổi cơ cấu ngành CN.
- Sự phát triển CN ở bất kỳ 1 quốc gia nào cũng đều nhằm thoả mãn nhu cầu trong
nc và hội nhập với thị trường thế giới.
VD: ...
1,5
Sự tồn tại và phát triển của GTVT đường sông và cảng biển dựa trên những
điều kiện tự nhiên và điều kiện KTXH.
* Ngành GT đường sông tồn tại và phát triển được cần có:
- Vị trí: có sông, có nhiều sông lớn
- Đặc điểm sông: + Độ dốc ko lớn lắm
+ Lượng nước sông phù hợp
+ Mùa lũ và mùa cạn cạn của sông có sự chênh lệch ít
+ Lòng sông rộng
+ Sông không bị đóng băng vào mùa đông
* Cảng biển tồn tại và phát triển được cần có:
- Vị trí: giáp biển
- Có các điều kiện KTXH phù hợp:
+ Có hoạt động KT phát triển
+ Có hoạt động Xuất nhập khẩu diễn ra mạnh
Như vậy, sự tồn tại và phát triển của GT đường sông và cảng biển dựa vào
những điều kiện khác nhau: - GT đường sông phụ thuộc chặt chẽ vào đkiện tự nhiên
- Cảng biển phát triển phụ thuộc nhiều vào các đk KTXH, đặc biệt sự phát
triển KT và hoạt động XNK.
1,0
- Môi trường đang bị huỷ hoại nghiêm trọng do thiếu vốn, thiếu công nghệ, sức ép
và bùng nổ dân số, nạn đói
- Khai thác và chế biến khoáng snả chưa chú trọng đến các biện pháp bảo vệ môi

trường đã làm cho các nguồn tài nguyên nc, đất, không khí bị ô nhiễm
- Khai thác rừng trên quy mô lớn, sx NN với hình thức quảng canh, năng suất thấp,
tình trạng đốt nước làm rẫy còn phổ biến đã làm gia tăng diện tích đồi núi trọc, thúc

www.nbkqna.edu.vn

6


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
2

đẩy quá trình hoang mạc hoá.
- Xử lý số liệu đúng, có tên BSL: 0,5 điểm)
- Vẽ đúng biểu đồ tăng trưởng, có tên biểu đồ, có chú giải (1 điểm)

www.nbkqna.edu.vn

7


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ CHỌN HỌC SINH
GIỎI
Trường THPT chuyên Quốc Học
DUYÊN HẢI – ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ VI
MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 10
Thời gian 180’


Câu 1. Trái đất, bản đồ: (3 điểm)
a. Xác định các hướng (OA; OB; OC; OD; OE; OF; OG; OH) trong hình sau :

b. Một người ở Hà Nội đi du lịch quanh Trái Đất theo chiều từ Tây sang Đông.
Giả sử cứ mỗi ngày ông ta vượt qua được một múi giờ. Nếu ông ta khởi
hành vào lúc 6h ngày 01/04/2013 tại Hà Nội thì ông ta đến Niu – Ooc (múi
giờ số 19) vào thời gian nào và về lại Hà Nội vào thời gian nào ?
Câu 2. Khí quyển: (3 điểm)
Quan sát

các

biểu đồ

nhiệt độ

và lượng

mưa

dưới

đây:

www.nbkqna.edu.vn

8



Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

a. Đặt tên cho từng kiểu khí hậu ở các biểu đồ A, B, C.
b. Hãy phân tích những đặc điểm chính của từng kiểu khí hậu thể hiện ở các
biểu đồ A, B, C.
Câu 3. Thủy quyển, thổ nhưỡng quyển(3 điểm)
a. Giải thích vì sao sông A-ma-dôn đầy nước quanh năm và lưu lượng nước
trung bình lớn nhất thế giới ?
b. Tại sao trên thế giới lại có nhiều loại đất khác nhau ?
Câu 4. Quy luật địa lí, dân cư: (3 điểm)
a. Giả sử bề mặt trái đất hoàn toàn là nước thì những quy luật phân hóa không

gian nào còn tồn tại, quy luật nào mất đi ? Vì sao ?
b. Thế nào là cơ cấu dân số theo giới ? Ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số

theo giới là gì ?
Câu 5. Cơ cấu nền kinh tế, địa lí nông nghiệp : (2,5 điểm)
a. Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ? Cơ cấu kinh tế hợp lí phải đáp ứng
những điều kiện nào ?
b. Đối với các nước đang phát triển thì trang trại có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 6. Địa lí công nghiệp, dịch vụ: (3 điểm)
a. Phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của sự tập trung hóa trong
công nghiệp.
b. Hãy chứng minh khí hậu tạo ra “tính địa đới” và “tính mùa” khá rõ trong
hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Câu 7. Kỹ năng địa lí (2,5 điểm)
www.nbkqna.edu.vn

9



Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

Cho bảng số liệu: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở Việt Nam
giai đoạn 1991 - 2006.
Năm Số dự án
Vốn đăng ký (triệu USD) Vốn thực hiện (triệu USD)
1991
152
1292
329
1995
415
6937
2556
1997
349
5591
3115
2000
391
2839
2414
2005
970
6840
3309
2006
987
12004

4100
(Nguồn: tài liệu tập huấn phát triển chuyên môn giáo viên THPT chuyên,
môn địa lý; trang 156, Hà Nội tháng 7/2012)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài được
cấp giấy phép ở Việt Nam giai đoạn 1991 - 2006.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
----------------------HẾT------------------------* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
* Học sinh được sử dụng Atlat địa lý thế giới do NXB giáo dục ấn hành
-----------------------------------------------------

Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế
Trường THPT chuyên Quốc Học

ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LỚP 10 CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN ĐỊA LÝ – LỚP 10
(gồm 06 trang)
Câu
1

Ý
a Xác định các hướng :

Hướng

Nội dung

Điểm

OA


OB

OC

OD

OE

OF

Nam

Tây

Tây

Tây

Tây

Bắc

Nam

Tây
Nam

www.nbkqna.edu.vn


Bắc

OG

OH

Đông Đông
1,0

Đông
Bắc
10


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

(Xác định được 02 hướng đúng được 0,25 điểm)
- Hà Nội (múi số 7) xuất phát lúc 6h ngày 01/04/2013 nên thời điểm
người đó đến Niu – Ooc (múi giờ số 19) là:
+ Giờ đến: 6 + 12 = 18h

0,5

+ Ngày đến: 01/04/2013 + 12 ngày = 13/04/2013 (Tuy nhiên, do đi qua 0,75
b

kinh tuyến 180o lùi lại 1 ngày => 12/04/2013).
- Người đó đi du lịch vòng quanh thế giới qua hết 24 múi giờ nên thời
điểm người đó về lại Hà Nội là:
6h ngày 01/04/2013 + 24 ngày = 6h ngày 25/04/2013.


0,75
2,0
0,25

* Hình A: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa bán cầu Bắc.
- Đặc điểm:

+ Biên độ nhiệt dao động lớn, thường trên 20 oC, các tháng mùa đông 0,25
lạnh thường xuyên dưới 0oC
+ Mưa ít, lượng mưa khoảng 549mm, mưa chủ yếu vào mùa hè, mùa 0,5
đông mưa không đáng kể.
* Hình B: Kiểu khí hậu ôn đới hải dương bán cầu Bắc.

0,25

- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất ít khi xuống dưới 0 oC, tháng cao 0,25

2

nhất không quá 20oC, chênh lệch nhiệt độ trong năm không tới 15oC.
+ Mưa nhiều (1416mm), mưa quanh năm, tháng mưa nhiều nhất thường 0,5
vào mùa thu hoặc đông.
* Hình C: Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

0,25

- Đặc điểm:
+ Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng và khô.


0,25

+ Mưa ít, mùa hạ không mưa, nhiệt độ cao, mưa nhiều vào mùa thu và 0,5
đông.
3,0
3

a

Sông A – ma – dôn đầy nước quanh năm và có lưu lượng trung bình lớn
nhất thế giới do:

www.nbkqna.edu.vn

11


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

- Lưu vực sông nằm trong khu vực xích đạo, mưa rào quanh năm (đới 0,25
khí hậu xích đạo và cận xích đạo).
- Diện tích lưu vực lớn nhất thế giới (7.170.000 km2).

0,25

- Có 500 phụ lưu nằm hai bên đường xích đạo cung cấp nước.

0,25


- Nguyên nhân khác: Chảy qua vùng đồng bằng rộng lớn và bằng phẳng, 0,25
trong lưu vực sông còn nhiều rừng nên khả năng điều tiết lớn,…
1,0
- Các loại đất trên thế giới đều được hình thành do tác động tổng hợp từ 0,25
sáu nhân tố là: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con người.
- Tuy nhiên, trên thế giới lại có nhiều loại đất khác nhau, nguyên nhân là 0,5
do các yếu tố hình thành đất có sự phân hóa theo không gian và thời
gian.
+ Sự phân hóa các yếu tố hình thành đất trong không gian, đặc biệt là sự 0,75
b

phân hóa các điều kiện khí hậu (điều kiện nhiệt - ẩm) theo quy luật địa
đới và phi địa đới sẽ tạo nên các thảm thực vật tương ứng. Do sự phân
hóa của các nhân tố chủ đạo này dẫn đến sự hình thành nhiều loại đất
khác nhau.
+ Ngoài ra các loại đất được hình thành với những độ tuổi khác nhau nên 0,5
ít nhiều có sự khác biệt trong tính chất đất giữa các loại đất có tuổi già
nhất và các loại đất trẻ.

4

a

2,0
* Giả sử bề mặt trái đất hoàn toàn là nước thì quy luật địa đới còn tồn tại 0,5
và quy luật phi địa đới sẽ mất đi.
* Nguyên nhân:
- Khi bề mặt Trái Đất hoàn toàn đồng nhất là nước, lúc này chỉ còn hiện 0,5
hữu sự thay đổi góc nhập xạ khi đi từ xích đạo lên đến cực theo chiều
giảm dần do hình cầu của Trái Đất => tồn tại quy luật địa đới.

- Trong khi đó, những nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới như
sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương, các dạng địa hình âm 0,5
dương, vị trí gần hay xa biển… mất đi => quy luật phi địa đới không

www.nbkqna.edu.vn

12


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

được hình thành.
1,5
*Cơ cấu theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc 0,25
so với tổng số dân. Đơn vị tính:%
TNN = Dnam/Dnữ
TNN: Tỷ số giới tính

0,25

D nam: Dân số nam
D nữ: Dân số nữ
b

*Ý nghĩa:
- Lập nghiên cứu quy hoạch phân bố sản xuất các ngành kinh tế

0,25

- Tổ chức các hoạt động đời sống xã hội


0,25

- Xây dựng cơ cấu sản xuất và tiêu dùng hợp lý

0,25

- Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hợp lý, bảo đảm 0,25
quyền bình đẳng giới.
1,5
5

* Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế vì:
Các yếu tố cấu thành nên cơ cấu kinh tế luôn thay đổi về số lượng và 0,25
tương quan tỷ lệ nhằm phù hợp với trình độ phát triển sản xuất và nhu
cầu của xã hội.
* Cơ cấu kinh tế hợp lí phải đáp ứng các điều kiện:
a

- Phản ánh đúng quy luật khách quan, đặc biệt là các quy luật kinh tế và 0,25
phù hợp với xu hướng tiến bộ của khoa học kĩ thuật và công nghệ.
- Đi theo xu hướng phát triển của thế giới theo từng thời kì, từng giai 0,25
đoạn.
- Cơ cấu kinh tế đó cho phép khai thác tối đa tiềm lực của đất nước về cả 0,25
chiều rộng và chiều sâu, có tính chiến lược và có tầm nhìn lâu dài.
1,0

b

Đối với các nước đang phát triển thì trang trại có ý nghĩa trên cả ba mặt:

- Kinh tế: Phát triển các cây trồng vật nuôi có giá trị hàng hóa cao, tạo 0,5
nên các vùng chuyên môn hóa, tập trung sản xuất các nông sản hàng

www.nbkqna.edu.vn

13


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

hóa…
- Xã hội: Tạo thêm việc làm cho người dân, tăng thu nhập…

0,5

- Môi trường: sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, trồng rừng và bảo vệ 0,5
rừng, cải tạo và bảo vệ môi trường sinh thái…
1,5
6

*Tác động tích cực:
-Sử dụng tổng hợp nguyên, nhiên liệu, năng lượng, nguồn nước, nguồn 0,25
lao động của vùng
-Tạo điều kiện để tổ chức liên hợp hóa, hợp tác hóa trong sản xuất công 0,25
nghiệp
-Tận dụng được các phương tiện vận tải, hệ thống GTVT. TTLT, ánh 0,25
sáng…
a

-Tiết kiệm được chi phí xây dựng CSHT, đảm bảo môi trường, tận dụng 0,25

được phụ phẩm.
*Tác động tiêu cực:
-Hao mòn nhanh chóng các nguồn lực trong vùng

0,25

-Tạo ra khối lượng sản phẩm nhiều, bán kính tiêu thụ rộng đòi hỏi chi 0,25
phí vận chuyển lớn
-Tạo ra khu vực đông dân, nhiều thành phố lớn gây khó khăn cho quản lý 0,25
đô thị, GTVT, trật tự xã hội. Ô nhiễm môi trường…
b

1,75
* Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới sự có mặt và vai trò của các loại hình 0,25
vận tải, đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận
tải, ảnh hưởng sâu sắc tới các hoạt động của các phương tiện vận tải.
* Từ sự ảnh hường này, khí hậu tạo ra “tính địa đới” và “tính mùa” khá
rõ trong GTVT.
- “Tính địa đới”:
+Phương tiện vận tải thô sơ ở vùng ôn đới lạnh giá, cận cực là xe quệt, 0,25
ngày nay có tàu phá băng và trực thăng. Ở vùng ôn đới các xe gạt tuyết
phải làm việc thường xuyên trong mùa đông.

www.nbkqna.edu.vn

14


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc


+Trong các phương tiện vận tải cần phải có hệ thống sưởi, các loại dầu
bôi trơn chịu được nhiệt độ thấp, hệ thống đèn chống sương mù…

0,25

+Ở vùng hoang mạc lạc đà là phương tiện vận tải cổ truyền ngày nay có
ô tô chuyên dụng cho sa mạc…
- Tính mùa:
Tính mùa của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hoạt động của phương 0,25
tiện giao thông vận tải, vừa tạo ra tính mùa cho các hoạt động kinh tế
như nông nghiệp, du lịch từ đó ảnh hưởng đến tính mùa trong GTVT.
+Ví dụ; mùa thu hoạch nông sản, mùa lễ hội khách du lịch tăng dẫn đến 0,25
ngành GTVT cũng tăng nhanh về phương tiện và cường độ để đáp ứng
1,25
-Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối kết hợp với
đường.
-Có tên biểu đồ, bảng chú giải, đơn vị ở trục 2 tung và trục hoành, chính
7

a

xác số liệu trên biểu đồ.

1,0

- Đảm bảo tính thẩm mỹ, khoảng cách năm chính xác.
*Lưu ý:
-Thí sinh vẽ biểu đồ khác không cho điểm
-Thiếu một yếu tố của biểu đồ trừ 0.25 điểm
*Nhận xét:

- Nhìn chung đầu tư trực tiếp của nước ngoài (số dự án, vốn) vào nước ta 0,25
có xu hướng tăng lên nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau giữa các giai
đoạn.
+Số dự án tăng lên: năm 1991 là 152 đến năm 2006 tăng lên 987, tăng
835 dự án, tăng gần 6,5 lần
+Số vốn đăng ký tăng từ 1292 triệu USD lên 12004 triệu USD, tăng 0,25
10712 triệu USD, tăng gần 9,3 lần.
+Số vốn thực hiện cùng thời điểm cũng tăng từ 329 triệu USD lên 4100
triệu USD, tăng 3771 triệu USD, tăng gần 12,5 lần.

www.nbkqna.edu.vn

15


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc

-Sự gia tăng có sự khác nhau giữa các giai đoạn:
+1991 – 1996: tăng nhanh

0,25

+1997 – 2000: giảm
+ sau 2005: tiếp tục tăng
*Giải thích:
-Việt Nam đang tiến hành Đổi mới, mở cửa hợp tác, cơ chế đầu tư thông 0,25
thoáng lại là thị trường mới nhiều tiềm năng nên hấp dẫn các nhà đầu tư
nước ngoài
-Năm 1997 diễn ra cuộc khủng hoảng tài chính dẫn đến đầu tư trực tiếp 0,25
nước ngoài vào nước ta giảm.

-Sau năm 2005 đầu tư trực tiếp nước ngoài tiếp tục tăng là do kết quả 0,25
của công cuộc Đổi mới với chính sách trải thảm đỏ cho các nhà đầu tư.
1,5

BẮC GIANG

ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Năm học: 2011-2012

(Đề gồm 01 trang)

Môn: Địa lý Lớp 10

SỞ GD VÀ ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3 điểm)
a. Cho biết đặc điểm mạng lưới kinh, vĩ tuyến trong phép chiếu phương vị đứng. Phép
chiếu này dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?
b. Hãy xác định toạ độ địa lí của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng độ cao
của Mặt Trời lúc chính trưa ở nơi đó vào ngày 22/6 là 87 035’ và giờ của thành phố đó
nhanh hơn giờ kinh tuyến gốc (Green Wich) là 7 giờ 03 phút.
Câu 2: (3 điểm)
a. So sánh hiện tượng đứt gãy và uốn nếp.
b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nhiệt. Tại sao về mùa hè, những miền gần
biển thường có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền
gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền?

Câu 3: (3 điểm)
www.nbkqna.edu.vn

16


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
a. Phân biệt sự khác nhau giữa tuần hoàn nhỏ và tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất.
b. Trong các nhân tố của môi trường nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
sinh vật? Nhân tố nào đóng vai trò quyết định?
Câu 4: (3 điểm)
a. Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái đất như thế nào?
b. Đô thị hóa là gì? Nêu những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa và biện
pháp điều khiển quá trình đô thị hóa hiện nay?
Câu 5: (2,5 điểm)
a. Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành
phần kinh tế. Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
b. Trình bày đặc điểm sinh thái và vùng phân bố của các loại cây công nghiệp: cây chè,
cây cà phê, cây cao su trên thế giới. Để phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cần
phải có những điều kiện gì?
Câu 6: (3 điểm)
a. Tại sao ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm lại phân bố rộng rãi ở nhiều
nước trên thế giới? Đặc biệt ở các nước đang phát triển, trong cơ cấu ngành công nghiệp
thì ngành này thường chiếm tỉ lệ cao hơn các ngành công nghiệp khác?
b. Chứng minh rằng những tiến bộ của ngành giao thông vận tải có tác động to lớn làm
thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư.

Câu 7: (2,5 điểm)
a. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Chúng ta cần phải
làm gì để bảo vệ môi trường hiện nay?


b. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng khai thác than và dầu mỏ của thế giới giai đoạn 1950-2000
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2000
Than
1820
2603
2936
3770
3387
4921
Dầu mỏ
523
1052
2336
3066
3331
3741
1. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác than và dầu mỏ của thế giới giai đoạn
1950-2000.
2. Nêu nhận xét và giải thích
------------------------- Hết ------------------------Học sinh không được sử dụng tài liệu
Họ và tên:..............................................................................Số báo danh:...............................................


www.nbkqna.edu.vn

17


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
Së GD vµ §T B¾c Giang

Trêng THPT Chuyªn BG
Híng dÉn chÊm thi
M«n: §Þa lý - Líp 10
Thêi gian lµm bµi: 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
-----------------&&&----------------Câu
Nội dung
Điểm
1
a. Đặc điểm mạng lưới kinh, vĩ tuyến trong phép chiếu phương vị đứng.
1
Phép chiếu này dùng để vẽ bản đồ khu vực nào?
* Đặc điểm mạng lưới kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến: là những đoạn thẳng đồng quy ở cực
- Vĩ tuyến: là các vòng tròn đồng tâm ở cực. Càng xa cực, khoảng cách giữa
các vĩ tuyến càng dãn ra.
* Ứng dụng: vẽ bản đồ khu vực quanh cực
b. Xác định toạ độ địa lí của thành phố A
2
- Xác định vĩ độ của thành phố A
+ Có vĩ độ Bắc, vì thành phố A vào ngày 22/6 có góc nhập xạ lớn hơn 66 033’
(bắc xích đạo).

+ ϕ A = α – (900 – h0) = 23027’ – (900- 87035’) = 21002’B
- Xác định kinh độ của thành phố A
+ Có kinh độ Đông, vì thành phố A có giờ sớm hơn so với giờ ở kinh tuyến
gốc.
+ λ A = 7h03 phút x 150 = 105045’Đ
- Toạ độ địa lí của thành phố A (21002’B, 105045’Đ)
2
a. So sánh hiện tượng đứt gãy và uốn nếp.
1
* Giống nhau
- Hiện tượng uốn nếp và đứt gãy đều là vận động theo phương nằm ngang của
nội lực.
- Đều làm biến đổi địa hình bề mặt TĐ-> Địa hình TĐ trở nên gồ ghề.
* Khác nhau
Uốn nếp
Đứt gãy
Khái - Vận động theo phương nằm - Vận động theo phương nằm
niệm ngang làm biến đổi thế nằm ban ngang khiến cho các lớp đá bị gãy
đầu của đá khiến chúng bị xô
ép, uốn cong thành các uốn nếp
Tính - Xảy ra ở nơi đá có độ dẻo cao - Xảy ra ở những vùng đá cứng
chất - Không phá vỡ tính liên tục của - Phá vỡ tính liên tục của các lớp
các lớp đất đá
đất đá
Kết - Hình thành nên các dãy núi - Hình thành nên các hẻm vực,
quả uốn nếp, miền núi uốn nếp
khe nứt, thung lũng. Khi dịch
www.nbkqna.edu.vn

18



3

Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
chuyển theo hướng khác nhau
hình thành nên địa hào, địa luỹ
b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nhiệt. Tại sao về mùa hè,
những miền gần biển thường có không khí mát hơn trong đất liền; ngược
lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất
liền?
* Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nhiệt:
- Vĩ độ: ở vĩ độ thấp nhiệt độ thường cao hơn ở vĩ độ cao do góc chiếu sáng
lớn hơn.
- Địa hình
+ Cùng vĩ độ càng lên cao nhiệt độ càng giảm
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo hướng phơi của sườn núi.
- Lục địa hay đại dương
+ Nhiệt độ TB năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa.
+ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ lớn, càng xa đại dương
biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
- Ngoài ra chế độ nhiệt còn phụ thuộc vào
+ Lớp phủ thực vật
+ Hoạt động sx của con người.
+ Dòng biển
* Giải thích:
- Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.
- Các loại đất, đá … có khả năng hấp thụ nhiệt nhanh, tỏa nhiệt nhanh hơn nên
mùa hè thường nóng, mùa đông thường lạnh hơn.
- Nước hấp thụ nhiệt chậm hơn và tỏa nhiệt chậm hơn nên mùa hè thường mát,

mùa đông thường ấm hơn.
a. Sự khác nhau giữa tuần hoàn nhỏ và tuần hoàn lớn của nước trên Trái
Đất.
- Vòng tuần hoàn nhỏ:
+ Nước tham gia hai giai đoạn: bốc hơi – nước rơi
+ Diễn ra ở biển, đại dương và trong đất liền ở phạm vi hẹp. Chủ yếu ở biển và
đại dương
- Vòng tuần hoàn lớn:
+ Nước tham gia qua 3 hoặc 4 giai đoạn:
Bốc hơi – nước rơi – dòng chảy
Bốc hơi – nước rơi – ngấm – dòng chảy
+ Diễn ra trên phạm vi rộng, có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sản
xuất trên thế giới.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật. Nhân tố
quyết định
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật
• Khí hậu

www.nbkqna.edu.vn

19

2

1

2


4


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
- KH ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua:
+ Nhiệt độ: mỗi loài sinh vật thích nghi với 1 giới hạn nhiệt nhất định.
Các loài ưa nhiệt thường phân bố ở các vùng nhiệt đới và xích đạo.
Các loài chịu lạnh chỉ phân bố ở các vĩ độ cao và vùng núi cao.
=> Nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn.
+ Nước và độ ẩm
Những nơi có điều kiện nhiệt, nước, ẩm thuận lợi như vùng xích đạo, nhiệt đới
ẩm, cận nhiệt gió mùa, ôn đới ẩm… sẽ có nhiều loài sinh vật sinh sống.
Ở hoang mạc khí hậu rất khô nên có ít loài sinh vật cư trú
+ ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh
Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng
Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán là của các cây
khác.
• Đất
- Các đặc tính lí hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
của thực vật
+ Đất đỏ vàng ở khu vực nhiệt đới ẩm và xích đạo thường có tầng dày, độ ẩm
và tính chất vật lý tốt nên có rất nhiều loài thực vật sinh trưởng và phát triển.
+ Đất ngập mặn ở các bãi triều ven biển nhiệt đới có các loài cây ưa mặn Sú,
Vẹt, Đước, bần, Mắm, Trang… vì thế, rừng ngập mặn chỉ phát triển và phân
bố ở các bãi ngập triều ven biển.
• Địa hình
- Độ cao, hướng sườn độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh
vật ở vùng núi: nhiệt độ, độ ẩm không khí thay đổi theo độ cao của địa hình
dẫn đến hình thành các vành đai sinh vật khác nhau.
- Các hướng sườn khác nhau thường nhận được lượng nhiệt, ẩm và chế độ
chiếu sáng khác nhau do đó ảnh hưởng tới độ cao bắt đầu và kết thúc của các
vành đai sinh vật

• Sinh vật
- Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của
động vật
- Động vật có quan hệ với thực vật nơi cư trú và nguồn thức ăn.
+ Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt
-> Các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt phải sống cùng trong 1
môi trường sinh thái nhất định.
+ Thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của động vật: nơi nào
thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
• Con người
- Con người có ảnh hưởng lớn đến sự phân bố sinh vật. Điều này được thể
hiện rõ nhất trong việc làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng và
vật nuôi.
* Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật.
- Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến sự phát triển và
phân bố sinh vật.
a. Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất

www.nbkqna.edu.vn

20

1


5

Tng hp mt s thi xut mụn a Lý 10 ca mt s trng trờn ton quc
- Quy lut a i th hin qua ch nc ca mng li sụng ngũi:
+ xớch o sụng y nc quanh nm.

+ chớ tuyn sụng ớt nc cú mt mựa l v mt mựa cn.
+ ụn i sụng iu ho hn.
+ cn cc i cú mt mựa cn do nc b úng bng vo mựa ụng.
+ cc nc sụng th rn
- Quy lut a i cũn th hin ngun cung cp nc: cng gn xớch o
lng nc do ma cung cp cng ln, cng gn cc lng nc do bng
tuyt tan cung cp cng ln
b. ụ th húa l gỡ? Nờu nhng mt tớch cc v tiờu cc ca quỏ trỡnh ụ th
húa v bin phỏp iu khin quỏ trỡnh ụ th húa hin nay?
* Đô thị hoá là một quá trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sự
tăng nhanh về số lợng và quy mô các điểm dân c đô thị, sự tập trung dân
c trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và sự phổ biến rộng rãi lối
sống thành thị.
* Mt tớch cc:
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và cơ cấu lao động.
- Phân bố lại dân c và lao động
- Làm thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị...
* Mt tiờu cc: ch yu do ụ th húa t phỏt
- ĐTH không xuất phát từ CNH, không phù hợp, cân đối với quá trình CNH...
sẽ gây ra nhiều tiêu cực:
+ ở nông thôn: mất đi phần lớn nhân lực -> sản xuất bị đình trệ.
+ Thành phố: thiếu việc làm, quá tải cho cơ sở hạ tầng, môi trờng ô nhiễm,
tệ nạn xã hội gia tăng...
+ Phõn húa giu nghốo
+ Sc ộp cho y t, giỏo dc
+ ễ nhim mụi trng
* Bin phỏp iu khin quỏ trỡnh ny:
- Hn ch dõn nhp c t phỏt vo thnh ph
- ụ th húa nụng thụn, a dng húa cỏc hot ng kinh t nụng thụn

- Xut khu lao ng, hng nghip, dy ngh cho ngi lao ng
- Nõng cp c s h tng, quy hoch khu dõn c, xõy chung c...
- X lớ cht thi, rỏc thi, s dng nng lng sch...
a. Phõn bit cỏc loi c cu kinh t: c cu ngnh kinh t, c cu lónh th,
c cu thnh phn kinh t. Ti sao phi chuyn dch c cu kinh t?
* Phõn bit cỏc loi c cu kinh t:
- C cu ngnh kinh t: L tng hp cỏc ngnh kinh t c sp xp theo
tng quan t l nht nh th hin s lng, t trng cỏc ngnh to nờn nn
kinh t

www.nbkqna.edu.vn

21

2

1


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
- Cơ cấu lãnh thổ: Là tương quan tỷ lệ giữa các vùng trong phạm vi quốc gia
được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác…..
- Cơ cấu thành phần kinh tế: Là tương quan tỷ lệ giữa các thành phần kinh tế
tham gia vào các ngành, lĩnh vực hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế…..
* Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế vì:
Các yếu tố hình thành nên cơ cấu kinh tế luôn thay đổi về số lượng và tương
quan tỷ lệ nhằm phù hợp với trình độ phát triển sức sản xuất và nhu cầu của xã
hội.
b. Đặc điểm sinh thái và vùng phân bố của các loại cây công nghiệp: cây
1.5

chè, cây cà phê, cây cao su trên thế giới. Để phát triển vùng chuyên canh
cây công nghiệp, cần phải có những điều kiện gì?
* Đặc điểm sinh thái và vùng phân bố.
Các
loại
Đặc điểm sinh thái
Vùng phân bố
cây
-Thích hợp với nhiệt độ ôn hòa, -Ở miền cận nhiệt đới.
Chè
lượng mưa nhiều nhưng rải đều -Nước trồng nhiều chè: Ấn Độ,
quang năm, đất chua.
Trung Quốc,.................
-Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất -Ở miền nhiệt đới.
Cà phê là đất badan và đất đá vôi.
-Các nước trồng nhiều Bra-xin,
Việt Nam,Cô-lôm-bi-a...
-Ưa nhiệt, ẩm và không chịu -Ở vùng nhiệt đới ẩm.
Cao su được ở những vùng gió mạnh.
-Nước trồng nhiều: Các nước ở
-Thích hợp nhất với đất badan
Đông Nam Á, Nam Á, Tây phi

6

* Điều kiện phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp:
+ Có các vùng lãnh thổ rộng lớn, chất đất đồng nhất và khí hậu cùng kiểu.
+ Có vốn, máy móc kỹ thuật đầu tư cho sản xuất và chế biến sản phẩm.
+ Có đủ lương thực cung cấp cho lao động trồng cây công nghiệp.
+ Có thị trường tiêu thụ ổn định

a. Tại sao ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm lại phân bố
rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới? Đặc biệt ở các nước đang phát triển,
trong cơ cấu ngành công nghiệp thì ngành này thường chiếm tỉ lệ cao hơn
các ngành công nghiệp khác?
* Ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm lại phân bố rộng rãi
ở nhiều nước trên thế giới vì:
- Ngành này phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân nên không thể thiếu
được
- Nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng từ các ngành kinh tế khác và tự nhiên
- Nguồn lao động đông, không khắt khe về năng lực và chuyên môn
- Cần ít vốn, quay vòng vốn nhanh.
* Ở các nước đang phát triển, trong cơ cấu ngành công nghiệp thì ngành

www.nbkqna.edu.vn

1.5

22


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
này thường chiếm tỉ lệ cao hơn các ngành công nghiệp khác vì:
- Đặc điểm các nước đang phát triển thích hợp để sản xuất ngành này
+ Nghèo, thiếu vốn, trình độ khoa học kĩ thuất lạc hậu
+ Nguồn lao động đông, trình độ thấp
+ Dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng
+ Nguồn nguyên liệu sẵn có, nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông-lâm-ngư
nghiệp
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp thì các nước đang phát triển không có đủ
điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nặng nên ngành công nghiệp nhẹ và

công nghiệp thực phẩm chiếm ưu thế hơn
b. Chứng minh rằng những tiến bộ của ngành giao thông vận tải có tác
1.5
động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư.
- Những tiến bộ của ngành GTVT-> giảm chi phí vận tải, thời gian vận
chuyển, tăng khối lượng vận chuyển, độ an toàn-> các cơ sở sx có khả năng
mở rộng cơ sở sản xuất đến nơi gần nguồn n.liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ> thay đổi phân bố sản xuất.
- Các cơ sở sản xuất có xu hướng đặt gần các đầu mối GT, các hải cảng vên
biển.
- GTVT giúp cho đi lại được dễ dàng hơn, phân bố dân cư thay đổi, xa các
trung tâm, các khu vực miền núi cũng có dân cư sinh sống
7 a. Sự khác nhau cơ bản giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
1
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường hiện nay?
* Sự khác nhau cơ bản giữa môi trường tự nhiên và MT nhân tạo:
MT tự nhiên
MT nhân tạo
Sự xuất Xuất hiện không phụ thuộc Do con người tạo ra, tồn tại hoàn
hiện
vào con người
toàn phụ thuộc vaFo con người
Thành
Gồm các yếu tố tự nhiên:...
Các yếu tố nhân tạo
phần
Sự phát Phát triền theo quy luật tự Sự phát triển phụ thuộc vào con
triển
nhiên, chỉ chịu sự tác động người. Nếu con người ngừng tác
của con người. Nếu con động thì nó sẽ bị phá hủy
người ngừng tác động thì

MTTN vẫn tồn tại
* Biện pháp để bảo vệ môi trường
- Chấm dứt chiến tranh, chạy đua vũ trang và vũ khí hạt nhân
- Thực hiện công ước quốc tế về MT, luật MT
- áp dụng tiến bộ KHKT để kiểm soát tình trạng MT...
- Sử dụng hợp lí tài nguyên (sử dụng tổng hợp, tiết kiệm có hiệu quả, tái
tạo...). Chế tạo các nguyên, nhiên, vật liệu thay thế cho các nguyên vật liệu
không tái tạo được...
b1. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác than và dầu mỏ của thế giới 1.5
giai đoạn 1950-2000.
www.nbkqna.edu.vn

23


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác than và dầu mỏ của thế giới
giai đoạn 1950-2000
Lấy năm 1950 = 100%
(Đơn vị: %)
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2000
Than
100
143

161
207
186
270
Dầu mỏ
100
201
446
586
636
715
b2. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Sản lượng khai thác than và dầu mỏ của thế giới tăng liên tục trong giai đoạn
1950-2000, nhưng tốc độ tăng khác nhau:
+ Than trong giai đoạn trên tăng 3101 triệu tấn, tăng gấp 2,7 lần
+ Dầu mỏ trong giai đoạn trên tăng 3218 triệu tấn, tăng gấp 7,15 lần
- Mặc dù sản lượng khai thác than luôn lớn hơn sản lượng khai thác dầu nhưng
tốc độ khai thác dầu tăng nhanh hơn tốc độ khai thác than
* Giải thích:
- Do nhu cầu sử dụng dầu mỏ của thế giới tăng lên nhanh chóng nhờ thuộc
tính quý báu như khả năng sinh nhiệt lớn, thuận tiện trong sử dụng và vận
chuyển…
- Than đá cũng tăng sản lượng mặc dù việc khai thác và sử dụng than có thể
gây hậu quả xấu cho môi trường (đất, nước, không khí,…), song nhu cầu sử
dụng than không vì thế mà giảm đi.
Tổng điểm toàn bài

www.nbkqna.edu.vn


24

20


Tổng hợp một số đề thi đề xuất môn Địa Lý 10 của một số trường trên toàn quốc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ NGUỒN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang

Câu 1 (3 điểm)
Cho vĩ độ của đỉnh Phanxipăng là 22o18’B.
a. Hãy tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại đỉnh núi này vào ngày 30/4.
b. Vào ngày 30/4, ngoài Phanxipăng còn những địa điểm nào trên Trái Đất có góc nhập xạ
lúc 12h trưa bằng góc nhập xạ ở đây?
Câu 2 (3 điểm)
a. Phân tích mối quan hệ giữa phân bố khí áp và phân bố mưa trên Trái Đất.
b. Tại sao phong hóa lí học diễn ra mạnh mẽ ở vùng hoang mạc và vùng địa cực?
Câu 3 (3 điểm)
Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Vì sao chế độ nước sông Mê Kông điều
hòa hơn chế độ nước sông Hồng?
Câu 4 (3 điểm)
a. Trình bày sự thay đổi của môi trường tự nhiên khi thảm thực vật rừng bị tàn phá, từ đó

rút ra nhận xét về quy luật của tự nhiên.
b. Dựa vào bảng số liệu về phân bố dân cư trên Trái Đất dưới đây:
Khu vực
% dân số thế giới
Khu vực ôn đới.
58
Khu vực nhiệt đới.
40
Các vùng có độ cao từ 0 – 500m.
82
Vùng ven biển và đại dương chiếm 16% diện tích đất nổi.
50
Cựu lục địa (châu Á, Âu, Phi) chiếm 69% diện tích các châu.
86,3
Tân lục địa (châu Mỹ, Úc) chiếm 39% diện tích các châu.
13,7
Hãy nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư trên Trái Đất và giải thích.
Câu 5 (3 điểm)
a. So sánh sự khác nhau giữa cây lương thực và cây công nghiệp.
b. Vì sao ngành công nghiệp điện tử - tin học được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của
nhiều nước trên Thế giới?
Câu 6 (2,5 điểm)
Phân tích mối quan hệ giữa ngành giao thông vận tải với các ngành kinh tế?
Câu 7 (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009 (Đơn vị: ‰)
Năm
Tỉ suất sinh
Tỉ suất tử
Năm
Tỉ suất sinh

Tỉ suất tử
1960
46,0
12,0
1994
1999
19,9
1979
32,2
7,2
2006
17,4
5,0
1989
30,1
7,3
2009
17,6
6,8
a.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên ở nước ta
giai đoạn 1960 - 2009.
www.nbkqna.edu.vn
25


×