Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

thực trạng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện trần đề, tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH DIỆP HOA
MSSV: 4104433

THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN THỊ HẠNH PHÚC

Tháng 11 Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Trần Đề, nay em đã hoàn thành đề tài “Thực trạng cho vay
ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện huyện
Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng”. Để hoàn thành tốt đề tài này em xin chân thành cảm
ơn quí thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ đã
trang bị cho em kiến thức đủ để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Hạnh Phúc đã tận tình giúp đỡ em, hướng dẫn
em hoàn thành tốt luận văn này.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý cô chú, anh chị tại


chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trần Đề nói
chung và các anh chị phòng Kế Hoạch Kinh Doanh nói riêng đã tận tình giúp đỡ
và cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên đề tài sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những sự đóng góp từ phía
thầy cô, cũng như các cô chú, anh chị trong ngân hàng để bài luận được hoàn
chỉnh hơn, giúp em có cái nhìn cụ thể hơn, hiểu biết sâu sắc và đầy đủ hơn những
kiến thức mà mình còn hạn chế.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong ngân hàng
dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Diệp Hoa

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực và do ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Trần Đề cung cấp.

Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Diệp Hoa

ii



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.1 Địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu ....................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..............................................................................................3
2. 1 Phương pháp luận............................................................................... 3
2.1.1 Khái quát hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................. 3
2.1.2 Một số vấn đề hoạt động cho vay ngắn hạn....................................... 5
2.1.3 Các phương thức cho vay ngắn hạn chủ yếu ..................................... 10
2.1.4 Phân loại nợ...................................................................................... 11
2.1.5 Các chỉ số đánh giá nghiệp vụ cho vay ............................................. 13
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................ 15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 15
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRẦN ĐỀ .................................. 17
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Trần Đề................................................................................... 17
3.1.1 Cơ cấu tổ chức.................................................................................. 18
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................. 18
3.2 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn huyện Trần Đề ......................................................... 19
3.2.1 Thu nhập .......................................................................................... 21
3.2.2 Chi phí.............................................................................................. 22
3.2.3 Lợi nhuận ......................................................................................... 23
Chương 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRẦN ĐỀ
.................................................................................................................. 24
iii


4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn huyện Trần Đề................................................................................... 24
4.1.1 Khái quát nguồn vốn......................................................................... 24
4.1.2 Phân tích nguồn vốn ......................................................................... 26
4.2 Khái quát tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Trần Đề ................................................................. 28
4.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn .............................................................. 28
4.2.3 Doanh số thu nợ ngắn hạn................................................................. 34
4.2.3 Dư nợ ngắn hạn ................................................................................ 39
4.2.4 Nợ xấu ngắn hạn............................................................................... 42
4.3 Đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Trần Đề ................................................................. 45
4.3.1 Tổng dư nợ ngắn hạn trên nguồn vốn huy động ngắn hạn ................. 46
4.3.2 Nợ xấu ngắn hạn trên tổng dư nợ ngắn hạn....................................... 47
4.3.3 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ ....................................................... 48
4.3.4 Doanh số thu nợ ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn bình quân ................ 48
4.3.5 Hệ số thu nợ ..................................................................................... 49
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG ............................................................... 50

5.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trần Đề................................ 50
5.1.1 Thuận lợi .......................................................................................... 50
5.1.2 Khó khăn .......................................................................................... 51
5.2 Một số biện pháp nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trần Đề ......................................... 51
5.2.1 Một số biện pháp nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn................... 51
5.2.2 Một số biện pháp nâng cao hoạt động huy động vốn......................... 53
5.2.3 Một số biện pháp nâng cao công tác thu nợ ...................................... 53
5.2.4 Một số biện pháp hạn chế nợ xấu...................................................... 54
Chương 6 : KẾT LUẬN ............................................................................ 56

iv


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến 2012 ................ 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ... 20
Bảng 4.1 Thành phần nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 .. 24
Bảng 4.2 Thành phần nguồn vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013
.................................................................................................................. 25
Bảng 4.3 Tỷ trọng các loại tiền gửi của ngân hàng 2010-6/2013................ 26
Bảng 4.4 Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn từ 2010-6/2013 ........... 29
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm 2010 – 2012 ............ 29
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn 6/2012 – 6/2013 ....................... 30
Bảng 4.7 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành 2010-2012 .................... 32
Bảng 4.8 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành 6 tháng đầu năm 2012 đến 2013
.................................................................................................................. 34
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thời hạn từ năm 2012 đến 2013 ............... 35

Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thời hạn 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 . 36
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành 2010-2012.................... 38
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành 6 tháng đầu năm 2012 đến 2013
.................................................................................................................. 38
Bảng 4.13 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế từ 2010 đến 30/6/2013 ...... 40
Bảng 4.14 Dư nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế của ngân hàng từ 2010 đến
30/6/2013 .................................................................................................. 41
Bảng 4.15 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng từ 2010 đến 30/6/2013 .............. 42
Bảng 4.16 Nợ xấu ngắn hạn theo loại hình kinh tế từ năm 2010
đến 30/6/2013............................................................................................ 43
Bảng 4.17 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành từ 2010 đến 30/6/2013 ................ 45
Bảng 4.18: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn trong giai
đoạn từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.................................................... 45

v


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cho vay trực tiếp tại ngân hàng Agribank .................... 6
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNT huyện Trần Đề ........... 18
Hình 4.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo loại hình kinh tế
từ 2009 đến 2012....................................................................................... 31
Hình 4.2 Chênh lệch doanh số cho vay ngắn hạn theo loại hình kinh tế trong 6
tháng đầu năm 2012 và 2013 ..................................................................... 32
Hình 4.3 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế 2010 đến tháng 6/2013
.................................................................................................................. 37
Hình 4.4 Dư nợ theo thời hạn của ngân hàng từ 2009 đến 30/6/2013......... 39

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
BĐS
VNĐ
NHTM
CBTD
NHNN&PTNT
NHNN
TG
KKH
TG CCK
DN
ĐVT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
: Bất động sản
: Việt Nam đồng
: Ngân hàng thương mại
: Cán bộ tín dụng
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
: Ngân hàng Nhà nước
: Tiền gửi
: Không kỳ hạn
: Tiền gửi có kỳ hạn
: Doanh nghiệp
: Đơn vị tính

vii



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vốn là một bộ phận không thể thiếu đối với bất kỳ loại hình kinh doanh nào.
Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất – kinh doanh, cá nhân hay doanh nghiệp
không chỉ sử dụng vốn chủ sở hữu mà còn tiếp cận đến vốn vay thông qua các
nguồn khác nhau. Trong khi đó, hệ thống ngân hàng giống như mạch máu của
nền kinh tế, bởi nó là kênh trung gian huy động vốn và cũng là kênh cung cấp vốn
cho nền kinh tế. Chính vì vậy vốn vay từ ngân hàng là một trong những nguồn
vốn quan trọng nhất đối với sự phát triển của một chủ thể kinh tế, không những
thế nó còn tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế thế giới chịu nhiều biến động
gây ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế nước ta. Cụ thể, trong bối cảnh lạm phát
tăng cao, thị trường bất động sản đóng băng, vỡ nợ tín dụng đen dây chuyền dẫn
đến năng lực sản xuất kinh doanh của hàng loạt doanh nghiệp bị suy yếu nghiêm
trọng. Bên cạnh đó, Việt Nam cần phải tái cấu trúc nền kinh tế tiếp tục là nhân tố
trực tiếp hay gián tiếp tạo rủi ro cho các tổ chức tín dụng và đầu tư tài chính. Từ
đó, các ngân hàng và công ty tài chính tiếp tục có sự căng thẳng về thanh khoản
và thu hồi nợ cũ, nhất là những khoản cho vay với lãi suất cao trong các lĩnh vực
kinh doanh bất động sản (BĐS) và chứng khoán. Như ta đã biết tín dụng là một
trong những hoạt động mang tính sống còn đối với ngân hàng, nhưng trước tình
hình chung của nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng tín dụng ngân hàng hiện khá thấp.
Vì thế, vấn đề cấp bách hiện nay là xử lý trạng thái dư thừa vốn huy động bằng
VNĐ, giúp các doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay của ngân hàng, đẩy mạnh
tăng trưởng tín dụng và tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng
và khách hàng.
Tổng thể tín dụng thì cho vay chiếm ưu thế nhất, và trong cơ cấu cho vay
của ngân hàng thương mại (NHTM) thì cho vay ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng

lớn hơn. Do vậy hoạt động cho vay ngắn hạn là vấn đề mà bất cứ một ngân hàng
nào cũng phải đặc biệt quan tâm để ngăn ngừa những rủi ro, tổn thất xảy ra.
Nghiệp vụ cho vay ngắn hạn không chỉ là mối quan tâm của các ngân hàng mà
còn là mối quan tâm của toàn xã hội vì đây là một trong những tín hiệu, vừa phản
ánh trình độ hoàn thiện pháp luật theo cơ chế thị trường trong quản lý kinh tế nói
chung và hoạt động quản lý ngân hàng nói riêng. Đó cũng chính là lý do em chọn
đề tài: “Thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
1


triển Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng“ làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 để hiểu rõ hơn về công tác cho vay ngắn hạn của ngân hàng, từ đó
có những giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao doanh số cho vay và hạn
chế rủi ro trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Trần Đề.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
- Khái quát thực trạng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
- Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn từ đó đề ra phương hướng, giải pháp
thúc đẩy hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Địa bàn nghiên cứu

Luận văn tập trung phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh
Ngân Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc
Trăng.
1.3.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu
Phạm vi thực hiện đề tài tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
Thời gian bắt đầu thực hiện luận văn từ 8/2013 đến 11/2013.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
2.1.1.1 Khái niệm chung về cho vay
Để hiểu khái niệm cho vay ngắn hạn, chúng ta đi từ khái niệm tín dụng.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (2010, Điều 4) làm rõ tín dụng ngân
hàng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa ngân hàng cho khách hàng
của mình trong một thời hạn nhất định với chi phí sử dụng vốn nhất định theo
nguyên tắc có hoàn trả bẳng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng (2001, Điều 3) giúp ta có thể hiểu rõ hơn cho vay, đó là
hình thức cấp tín dụng của ngân hàng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.1.2 Thể loại cho vay
Trong Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của tổ chức

tín dụng đối với khách hàng (2001, Điều 8) quy định:
“Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên.”
2.1.1.2 Phương thức cho vay
Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng (2001, Điều 16) phân loại cho vay theo phương thức gồm có:
“- Cho vay từng lần; Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

3


- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức
tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho
vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ
của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
- Cho vay trả góp; Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo

nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo
các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và
đặc điểm của khách hàng vay.”

4


2.1.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA HOẠT DỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
2.1.2.1 Đặc điểm của cho vay ngắn hạn
- Cho vay ngắn hạn là nghiệp vụ chủ yếu của phần lớn NHTM, với thời gian
cho vay là đến một năm. Chính hình thức cho vay này giúp cho ngân hàng giữ
được khả năng thanh toán vì nó tương thích với kết cấu nguồn vốn của ngân hàng
thường là vốn huy động ngắn hạn.

- Cho vay ngắn hạn tiềm ẩn ít rủi ro hơn so với cho vay trung và dài hạn vì
diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn nên những biến động xảy ra sẽ không
nhiều, và nếu có xảy ra thì cũng là những biến động mà ngân hàng đã có dự tính
trước, bởi thế mà lãi suất cho vay ngắn hạn cũng nhỏ hơn lãi suất cho vay trung
và dài hạn.
2.1.2.2. Vai trò của cho vay ngắn hạn
Hoạt động cho vay đã dần trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc
sống, góp phần làm ổn định và phát triển sản xuất – kinh doanh của nền kinh tế,
các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các hình thức cho vay khác, cho vay ngắn
hạn đóng vai trò quan trọng và trọng yếu trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của
ngân hàng.
a) Đối với nền kinh tế
Với tư cách là một trung gian tài chính, ngân hàng thương mại là kênh
chuyển vốn từ những nơi thừa đến những nơi thiếu trong hoạt động kinh doanh
của các tổ chức kinh tế và cá nhân. Thị trường tiền tệ với trung gian tài chính là
các ngân hàng thương mại luôn là nơi cung cấp và đáp ứng kịp thời nguồn vốn rất
lớn cho nền kinh tế, vì thế mà cho vay ngắn hạn ngày càng phát triển mạnh mẽ và
thể hiện vai trò lớn đối với nền kinh tế.
b) Đối với doanh nghiệp
Do không có sự ăn khớp về mặt thời gian giữa các khoản thu và các khoản
chi của doanh nghiệp nên tại một thời điểm nhất định có những doanh nghiệp
thiếu vốn tạm thời và cần được bổ sung vốn ngay để đảm bảo tính liên tục của
hoạt động sản xuất – kinh doanh. Đối với các tổ chức kinh tế hoạt động mang tính
thời vụ như các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, chế biến nông – thủy
sản, các công ty xây lắp,…thì các khoản cho vay ngắn hạn từ ngân hàng có vai trò
cực kì quan trọng trong việc giúp cho quá trình sản xuất – kinh doanh không bị
gián đoạn, nhanh chóng đưa sản phẩm vào lưu thông hoặc tháo gỡ những khó
5



khăn tạm thời về mặt tài chính. Ngoài ra các khoản cho vay ngắn hạn còn có ý
nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp chủ động được nguồn vốn khi xuất hiện cơ
hội kinh doanh trên thị trường, giúp cho các doanh nghiệp tận dụng được thời cơ
phát triển sản xuất – kinh doanh.
Bên cạnh đó, cho vay ngắn hạn kích thích các doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả, bởi vì một trong những nguyên tắc cơ bản là vay có hoàn trả cả gốc lẫn
lãi sau một khoảng thời gian nhất định (đến 12 tháng với vay ngắn hạn). Do vậy
để có thể hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng và tạo lập được uy tín trong việc
thực hiện hợp đồng tín dụng thì buộc các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu
quả, tiết kiệm, tăng cường vòng quay vốn nhanh và có lãi để trả nợ.
c) Đối với ngân hàng
Hoạt động cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn nói riêng đảm bảo nguồn
thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, là công cụ để tạo nên lợi
nhuận. Thông qua hoạt động cho vay ngắn hạn, các ngân hàng đã thu hút được
thêm nhiều khách hàng, mở rộng quy mô, củng cố chất lượng tín dụng và tăng
khả năng cạnh tranh của mỗi ngân hàng. Mặt khác, cho vay ngắn hạn còn là yếu
tố quan trọng làm tăng khả năng tạo tiền và tính thanh khoản của ngân hàng, làm
cho nguồn lực nền kinh tế được sử dụng hiệu quả và đem lại lợi nhuận lớn.
2.1.2.3 Các bước trong quy trình tín dụng chung của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
Khách hàng muốn vay vốn của ngân hàng cần thực hiện theo quy trình sau:
(9)

Khách hàng
(1)

(2)

(3)


Thủ quỹ
(8)

Cán bộ tín dụng

(7)

Phòng kế tóan

(4)
(6)

Trưởng phòng kinh doanh
(5)

Ban giám đốc
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh NHNN&PTNT huyện Trần Đề, 2013.

Hình 2.1 Quy trình cho vay trực tiếp tại ngân hàng Agribank

6


(1)Khách hàng đến gặp cán bộ tín dụng(CBTD) lập đề nghị và hồ sơ vay
vốn gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính
- Phương án sản xuất kinh doanh
- Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay

(2)Cán bộ tín dụng gặp trực tiếp phân tích và thẩm định khách hàng để ra
quyết định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, phía ngân hàng sẽ tiến
hàng phân tích và thẩm định hồ sơ để ra quyết định cho vay.
- Quy trình xét duyệt cho vay được xây dựng theo nguyên tắc đảm bảo tính
độc lập và xác định rõ từ trách nhiệm các nhân viên tín dụng thẩm định, đến trách
nhiệm của người lãnh đạo ra quyết định cho vay.
- Ngân hàng phân tích hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính của khách hàng,
đồng thời tiến hành thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh
doanh và khả năng trả nợ của người vay vốn.
Công việc chi tiết của thẩm định hồ sơ vay vốn gồm có:
+ Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng
+ Phân tích tình hình tài chính của khách hàng
+ Đánh giá đảm bảo tín dụng
Sau đó ngân hàng sẽ phải ra quyết định và thông báo cho vay hay không cho
vay đối với khách hàng. Trường hợp không cho vay phải thông báo cho khách
hàng bằng văn bản, và phải nêu rõ lý do không cho vay. Trường hợp đồng ý cho
vay thì ngân hàng sẽ thông báo cho khách hàng đến kí hợp đồng tín dụng, giữa
ngân hàng và khách hàng vay thỏa thuận thêm vấn đề liên quan đến tài sản thế
chấp, cầm cố.
(3)Khách hàng sau khi có quyết định cho vay hoàn thiện hồ sơ đến nộp cho
cán bộ tín dụng kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính, các giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản để giao dịch đảm bảo, giấy phép kinh

7


doanh… Cán bộ tín dụng kiểm tra lại hồ sơ một cách cẩn thận và đầy đủ, nếu còn
sai sót yêu cầu khách hàng bổ sung hay làm lại.
(4)Cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định đề nghị mức cho vay và trình

Trưởng phòng kinh doanh xét duyệt hồ sơ.
(5)Trưởng phòng kinh doanh xét duyệt hồ sơ do CBTD trình về tính pháp lý,
tính hợp lệ, phương án khả thi và có hiệu quả, khả năng thu hồi vốn và nguồn vốn
của ngân hàng để duyệt số tiền cho vay, đồng thời trình hồ sơ đến Ban giám đốc
để quyết định cho vay.
(6)Ban giám đốc ra quyết định sau cùng số tiền cho vay theo đề nghị của
Trưởng phòng kinh doanh và chuyển hồ sơ lại cho CBTD.
(7)Ngân hàng thỏa thuận và kí kết hợp đồng tín dụng với khách hàng
Cán bộ tín dụng nhận lại hồ sơ, đăng ký số khế ước, mã khách hàng và số
tiền vay được duyệt vào chương trình giao dịch và quản lý khách hàng trên máy
vi tính, đồng thời thông báo cho khách hàng về hợp đồng tín dụng dựa trên các
nội dung thỏa thuận bao gồm:
- Hạn mức tín dụng dựa trên nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay
tối đa đối với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay, khả năng nguồn vốn của ngân
hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, mức giới hạn tín dụng tối đa cho một
khách hàng so với vốn tự có của ngân hàng.
- Thời hạn tín dụng phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của đơn vị
vay, nguồn vốn của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng.
- Lãi suất tín dụng
- Giải ngân
Sau đó, cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ đến Phòng Kế toán
(8)Bộ phận kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và khế ước trên
chương trình giao dịch, tính hợp lệ, hợp pháp; lưu giữ hồ sơ, mở sổ lưu cho vay,
hạch toán và làm thủ tục giải ngân. Sau đó chuyển hồ sơ đến Thủ quỹ.
(9)Thủ quỹ kiểm tra lần cuối tính pháp lý của hồ sơ vay vốn và nếu hợp lệ,
hợp pháp thì tiến hành giải ngân cho khách hàng.
Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát vay theo thỏa
thuận và có thể giải ngân theo các cách sau:

8



- Phát vay bằng tiền mặt trực tiếp cho người vay
- Tiền vay được trả trực tiếp cho đối tác bán hàng của người đi vay
- Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
*Kiểm tra giám sát
Là quá trình thực hiện các bước công việc theo dõi và đôn đốc người vay sử
dụng tiền vay đúng mục đích và có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn,
đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không sử dụng vốn
vay đúng mục đích hoặc không thực hiện trả gốc và lãi đúng hạn như cam kết.
*Thu nợ gốc và lãi
Theo hợp đồng, khách hàng phải chủ động trả nợ khi đến hạn, nếu đến hạn
khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thì ngân hàng sẽ thực hiện các cách sau:
Tìm hiểu nguyên nhân, nếu là nguyên nhân khách quan, người vay quá hạn
trên 10 ngày và có văn bản giải trình đề nghị ngân hàng cơ cấu lại thời hạn thì
ngân hàng có thể xem xét và có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị của
khách hàng. Nếu đồng ý, ngân hàng sẽ làm thủ tục và chuyển dư nợ vào nhóm 2
(nợ cần chú ý) để theo dõi.
Nếu là nguyên nhân chủ quan, ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và theo
dõi nợ ở nhóm 2 và tính lãi suất theo nợ quá hạn.
Ngân hàng có quyền bán tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ trong trường
hợp khách hàng có nợ quá hạn mà không có thiện chí trả nợ hay không trả được
và đã chuyển thành nợ xấu, việc phát mãi tài sản sẽ đúng theo quy định.
Trường hợp cuối cùng là ngân hàng sẽ khởi kiện khách hàng vi phạm hợp
đồng tín dụng.
Tiền lãi vay được tiến hành thu theo hàng tháng hoặc thu một lần cùng với
nợ gốc tùy theo thỏa thuận ban đầu giữa ngân hàng và khách hàng. Nếu khách
hàng vay chưa được trả lãi khi đến hạn thì ngân hàng tính và hạch toán vào tài
khoản ngoại bảng để thu dần, không nhập lãi vào nợ gốc.
*Thanh lý hợp đồng tín dụng

Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì ngân hàng tiến hành tất toán khoản
vay và đương nhiên hợp đồng tín dụng hết hiệu lực, đồng thời ngân hàng tiến
hành giải chấp cho khách hàng (trường hợp có đảm bảo tín dụng).

9


2.1.3. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN CHỦ YẾU
2.1.3.1 Cho vay từng lần
Theo hình thức này mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng phải làm thủ
tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Hình thức này áp dụng với các khách hàng sau:
- Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc vay vốn theo
thời vụ.
- Cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm thời
của các doanh nghiệp.
Trong cho vay từng lần, tiền vay có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần
phù hợp với tiến độ và yêu cần sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Tuy nhiên,
mỗi lần rút vốn khách hàng phải lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi
thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt so với thời hạn cho vay ghi trên hợp
đồng tín dụng. Tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không được quá hạn
mức tín dụng đã thỏa thuận.
Hình thức cho vay này khá đơn giản nhưng mỗi lần vay ngân hàng và khách
hàng đều phải làm thủ tục nên tốn nhiều chi phí và thời gian.
2.1.3.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Là phương thức cho vay mà khách hàng và ngân hàng thỏa thuận một số
tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Hình thức này áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có quan hệ tín dụng thường xuyên với ngân hàng
- Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thường xuyên và liên tục

Hạn mức tín dụng được duy trì trong suốt thời hạn đã thỏa thuận. Khách
hàng được rút vốn phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế nhưng
không được vượt quá hạn mức đã thỏa thuận. Mỗi lần rút vốn thì khách hàng phải
lập giấy nhận nợ với ngân hàng kèm theo những chứng từ có liên quan đến sử
dụng tiền vay.
Trong thời gian duy trì hạn mức tín dụng, khách hàng có nhu cầu điều chỉnh
tăng hạn mức để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, phải lập đề nghị để ngân

10


hàng điều chỉnh hạn mức. Ngân hàng sẽ xem xét và nếu thấy phù hợp sẽ chấp
nhận điều chỉnh hạn mức tín dụng.
Hạn mức tín dụng: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu
10% tổng nhu cầu vốn.
Hình thức này thuận lợi hơn cho khách hàng vì khách hàng chỉ làm hồ sơ
một lần và hạn mức tín dụng duy trì trong suốt một thời hạn thỏa thuận. Khách
hàng chỉ việc nộp giấy rút vốn khi có nhu cầu sử dụng, và tiền lãi vay chỉ tính
trên số dư nợ phát sinh.
2.1.3.3 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép người vay được
chi vượt quá trên số dư tiền gửi của mình đến một số tiền nhất định và trong thời
hạn nhất định.
Mục đích của cho vay theo hạn mức thấu chi của các ngân hàng:
- Nhằm đơn giản hóa thủ tục
- Tiết kiệm thời gian xét duyệt
- Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm tiện ích
Đối tượng áp dụng:
- Khách hàng có giao dịch thường xuyên với ngân hàng
- Khách hàng phải có uy tín và có khả năng tài chính, được ngân hàng tín

nhiệm ở mức độ nhất định
2.1.4 PHÂN LOẠI NỢ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng ban hành ngày 22/04/2005 (2005, Điều 6) và Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐNHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
ngày 25/04/2007 (2007, Điều 1) có 5 nhóm nợ, đó là:

11


2.1.4.1 Nợ nhóm 1
Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi được cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi được cả gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN, 2007, Điều 6, Khoản 2).
2.1.4.2 Nợ nhóm 2
Nợ cần chú ý bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại và nhóm 2 theo quy định (Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN, 2007, Điều 6, Khoản 3).

2.1.4.3 Nợ nhóm 3
Nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo qui định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN, 2007, Điều 6, Khoản 3).
2.1.4.4 Nợ nhóm 4
Nợ nghi ngờ mất vốn bao gồm:
- Các khoản nợ quá han từ 181 ngày đến 360 ngày;

12


- Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u quỏ hn di 90 ngy theo
thi hn tr n c c cu li ln u;
- Cỏc khon n c c cu li thi hn tr n ln th hai;
- Cỏc khon n c phõn loi vo nhúm 4 theo quy nh (Quyt nh
18/2007/Q-NHNN, 2007, iu 6, Khon 3).
2.1.4.5 N nhúm 5
N cú kh nng mt vn bao gm:
- Cỏc khon n quỏ hn trờn 360 ngy;
- Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln u quỏ hn t 90 ngy tr lờn
theo thi hn tr n c c cu li thi hn tr n ln u;
- Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln th hai quỏ hn theo thi hn
tr n c c cu li thi hn tr n ln th hai;
- Cỏc khon n c cu li thi hn tr n ln th ba tr lờn, k c cha b
quỏ hn hoc ó b quỏ hn;

- Cỏc khon n khoanh, n ch x lý;
- Cỏc khon n c phõn loi vo nhúm 5 theo quy nh (Quyt nh
18/2007/Q-NHNN, 2007, iu 6, Khon 3).
2.1.5 CC CH S NH GI NGHIP V CHO VAY
2.1.5.1 Ch s 1
Tng d n trờn ngun vn huy ng (%/ln)
Toồng dử nụù
100%
Nguon voỏn huy ủoọng

(2.1)

Ch s ny xỏc nh kh nng s dng vn huy ng vo cho vay, giỳp nh
phõn tớch so sỏnh kh nng cho vay ca ngõn hng vi ngun vn huy ng.
cp chi nhỏnh, ch s ny cú th ln hoc nh hoc bng 100%. Nu ch s ny
ln hn hoc bng 100% thỡ cho thy chi nhỏnh ó s dng ton b vn huy ng
vo cho vay, cú th ngõn hng ó thc hin tt nghip v kinh doanh l cho vay
v cng cú th dn n tỡnh trng thiu thanh khon. Cũn nu ch s ny nh hn
100% chng t mt cõn i gia cho vay v huy ng, tha vn v vic s dng
vn huy ng ca chi nhỏnh khụng hiu qu (Thỏi Vn i, 2012, trang 138).

13


2.1.5.2 Chỉ số 2
Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)

Nợ xấu
 100%
Tổng dư nợ


(2.2)

Đây là chỉ số đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
này cao. Chỉ số này thường có giá trị thấp hơn 3% (Thái Văn Đại, 2012, trang
138).
2.1.5.3 Chỉ số 3
Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ (%)

Dư nợ ngắn hạ n
 100%
Tổ ng dư nợ

(2.3)

Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn, giúp nhà phân
tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý khơng và có giải pháp điều
chỉnh kịp thời (Thái Văn Đại, 2012, trang 139).
2.1.5.4 Chỉ số 4
Doanh số thu nợ trên dư nợ bình qn (vòng)
Doanh số thu nợ
Tổng dư nợ bình qn
Trong đó:

(2.4)

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuố i kỳ
(2.5)
2

Chỉ tiêu này còn được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường
tốc độ ln chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm (Thái
Văn Đại, 2012, trang 139).
Tổng dư nợ bình qn =

2.1.5.5 Chỉ số 5
Hệ số thu nợ (%)

Doanh số thu nợ
 100%
Doanh số cho vay

(2.6)

14


Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng (Thái Văn
Đại, 2012, trang 139).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
Thu thập số liệu thực tế của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng thông qua các báo cáo tài chính từ năm
2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Tổng hợp các thông tin từ báo chí, sách và internet.
2.2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
- Dùng phương pháp so sánh để đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Trần Đề, bao gồm:
+ So sánh tuyệt đối: Số tuyệt đối là biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của
chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian, địa điểm cụ thể. Phương pháp so sánh

bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì phân tích với kì gốc
của một chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 – y0

Trong đó:
y1 : chỉ tiêu năm trước.
y0 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ So sánh tương đối: Mục đích của phương pháp này là so sánh hai chỉ tiêu
cùng loại hay khác loại nhưng có liên hệ nhau để đánh giá sự tăng lên hay giảm
xuống của một chỉ tiêu nào đó qua thời gian, thể hiện sự chênh lệch giữa các chỉ
tiêu kinh tế biểu hiện bằng tỷ lệ (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt
đối chưa nói lên được. Phương pháp so sánh bằng số tương đối là kết quả của
phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

y 

y

1

y



y


0

0

 100 %

15


Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
- Dùng biểu bảng, biểu đồ để biểu hiện sự thay đổi của tình hình huy động
vốn và sử dụng vốn tín dụng.
- Bên cạnh việc phân tích sự tăng giảm bằng số tương đối, số tuyệt đối, biểu
đồ, biểu bảng một số chỉ tiêu tài chính còn được sử dụng để đánh giá hiệu quả
công tác huy động vốn và sử dụng vốn tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.

16


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRẦN ĐỀ
Theo quyết định số 53/NH của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam, ngày 14/07/1989 chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Hậu Giang đã thành lập, thời gian đó NHNN & PTNT tỉnh
Sóc Trăng là chi nhánh của NHNN & PTNT tỉnh Hậu Giang.
Sau khi tỉnh Hậu Giang được tách ra thành 2 tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng
theo kỳ hợp lần thứ X Quốc hội khóa VIII, Chi nhánh NHNN & PTNT tỉnh Sóc
Trăng chính thức được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1992 với cơ
cấu tổ chức là một ngân hàng thương mại quốc doanh. Hội sở chính đặt tại số 04đường Trần Hưng Đạo - phường 2 - TP. Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng. Hiện nay
NHNN & PTNT tỉnh Sóc Trăng có mạng lưới hoạt động trong toàn tỉnh gồm 13
chi nhánh, trong đó: 9 ngân hàng huyện, thị, 3 ngân hàng cấp 4 và một phòng
giao dịch.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn huyện Trần Đề là một
trong những chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Thôn tỉnh Sóc Trăng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn huyện
Trần Đề chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2004. Ngân hàng có chức
năng kinh doanh tiền tệ - tín dụng và các dịch vụ ngân hàng trên các lĩnh vực
nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp - dịch vụ và các lĩnh vực khác.
Từ khi thành lập đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn
huyện Trần Đề luôn bám sát định hướng phát triển của ngành, của địa phương và
xác định “Nông thôn là thị trường cho vay, nông dân là khách hàng, nông nghiệp
là đối tượng đầu tư ” và đã vận dụng sáng tạo các định hướng mục tiêu phát triển
kinh tế địa phương, từng bước đi vào hoạt động một cách linh hoạt và có hiệu
quả.
Với định hướng xây dựng và phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn nhằm
cải thiện đời sống nhân dân. Ngân hàng đã tận dụng mọi khả năng mở rộng mạng
lưới, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và cho vay để nâng cao chất lượng
và hiệu quả các hoạt động ngân hàng.


17


×