Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích tình hình thanh khoản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chợ mới – an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC EM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỢ MỚI – AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

08 - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC EM
MSSV: 4108611

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỢ MỚI – AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN VĂN DUYỆT

08 - 2013


LỜI CẢM TẠ


Qua hơn ba năm học tập tại trƣờng Đại học Cần thơ, em đã tiếp thu và
học hỏi đƣợc nhiều kiến thức quý báo từ các Thầy cô, đặc biệt là những Thầy
cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Nhờ thế, trong thời gian thực tập tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh Chợ Mới tỉnh
An Giang, em đã có thể hiểu rõ hơn về những nghiệp vụ ngân hàng và những
kiến thức thực tế để hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp của mình.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Duyệt đã tận tình
hƣớng dẫn và chỉnh sửa những sai sót giúp em trong suốt quá trình hoàn thành
bài luận văn này.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các Cô
chú, anh chị trong ngân hàng đã nhiệt tình chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế nên khó
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chân thành
của quý thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ, gặt hái đƣợc
nhiều thành công trong công tác giảng dạy. Xin kính chúc sức khoẻ đến toàn
thể cán bộ nhân viên trong chi nhánh. Chúc Ngân hàng ngày càng phát triển.
Xin chân thành cảm ơn!
Chợ Mới, ngày.....tháng.....năm 2013

Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Chợ Mới, ngày.....tháng.....năm 2013
Ngƣời thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Chợ Mới, ngày.....tháng.....năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................ 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 5

2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm tính thanh khoản...................................................................... 5
2.1.2 Rủi ro thanh khoản.................................................................................... 5
2.1.3 Nguyên nhân của rủi ro thanh khoản ........................................................ 6
2.1.4 Cung cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản..................................... 7
2.1.5 Chiến lƣợc quản trị rủi ro thanh khoản ..................................................... 8
2.1.6 Phƣơng pháp đo lƣờng nhu cầu thanh khoản ......................................... 11
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu................................................................ 16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHỢ MỚI ............................ 17
3.1 Khái quát về Agribank Chợ Mới ............................................................... 17
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 17
3.1.2 Chức năng và hoạt động chính của Ngân hàng ...................................... 18
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban ............................................. 19
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 19

iv


3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................. 20
3.3 Khái quát kết quả kinh doanh của Agribank Chợ Mới từ 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................... 22
3.4 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh .................................. 28
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 28
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 29
3.5 Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm 2013.......................................................... 30
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHỢ MỚI .................... 32

4.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Agribank Chợ Mới ............ 32
4.1.1 Phân tích tình hình biến động về nguồn vốn .......................................... 32
4.1.2 Phân tích tình hình biến động về tài sản ................................................. 36
4.2 Phân tích tình hình thanh khoản tại Agribank Chợ Mới từ 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................................... 40
4.2.1 Đánh giá trạng thái thanh khoản ròng qua phân tích cung – cầu thanh
khoản................................................................................................................ 40
4.2.2 Đánh giá tình hình thanh khoản bằng phƣơng pháp phân tích các chỉ số
tài chính ........................................................................................................... 48
4.3 Dự báo nhu cầu thanh khoản theo phƣơng pháp cấu trúc vốn .................. 54
4.3.1 Cơ sở dự báo ........................................................................................... 54
4.3.2 Dự báo nhu cầu thanh khoản theo phƣơng pháp cấu trúc vốn ............... 57
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH CHỢ MỚI........................................................... 60
5.1 Tồn tại trong vấn đề thanh khoản của Ngân hàng ..................................... 60
5.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị thanh khoản ........................ 60
5.2.1 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực quản lý thanh khoản ................... 61
5.2.2 Phát triển nền tảng công nghệ và làm chủ hệ thống thông tin ................ 61
5.2.3 Tăng cƣờng quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ ...................................... 62
5.3 Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản .................................. 62
5.3.1 Cân đối cung cầu thanh khoản, điều chỉnh trạng thái thanh khoản ròng 62
5.3.2 Tiếp tục gia tăng nguồn vốn trung và dài hạn ........................................ 63

v


5.3.3 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ ................................................................ 64
5.3.4 Tăng nguồn thu hoạt động dịch vụ ......................................................... 64
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 65
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 65

6.2 Kiến nghị ................................................................................................... 66
6.2.1 Đối với NHNo&PTNT tỉnh An Giang ................................................... 66
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phƣơng ........................................................... 66
6.2.3 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................................................ 67
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 69
Phụ lục ............................................................................................................. 70

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của Agribank Chợ Mới giai đoạn 2010 – 2012
và 6th2013......................................................................................................... 23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Agribank Chợ Mới giai đoạn 2010 – 2012
và 6th2013......................................................................................................... 33
Bảng 4.2 Tình hình tài sản của Agribank Chợ Mới giai đoạn 2010 – 2012 và
6th2013 ............................................................................................................. 37
Bảng 4.3 Cung – cầu và trạng thái thanh khoản ròng tại Agribank Chợ Mới
giai đoạn 2010 – 2012 và 6th2013 ................................................................... 41
Bảng 4.4 Các chỉ số đánh giá tính thanh khoản của Agribank Chợ Mới giai
đoạn 2010 – 2012 và 6th2013 .......................................................................... 49
Bảng 4.5 Nguồn vốn phân theo khả năng bị rút ra khỏi Agribank Chợ Mới
năm 2013 và 6th2014........................................................................................ 58
Bảng 4.6 Dự báo nhu cầu thanh khoản tại Agribank Chợ Mới trong năm 2013
và 6th2014 ........................................................................................................ 59
Bảng PL1: Vốn huy động của Agribank Chợ Mới năm 2012 và 6th2013 ....... 70
Bảng PL2: Dự trữ bắt buộc của Agribank Chợ Mới năm 2013, 6th2014 ........ 70
Bảng PL3: Vốn điều chuyển của Agribank Chợ Mới năm 2013, 6th2014 ...... 70


vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Chợ Mới ....................... 20
Hình 3.2 Lợi nhuận sau thuế của Agribank Chợ Mới giai đoạn 2010 – 2012 và
6th2013 ............................................................................................................. 27
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Chợ Mới giai đoạn 2010 – 2012 và
6th2013 ............................................................................................................. 34
Hình 4.2 Dƣ nợ theo thời hạn tại Agribank Chợ Mới giai đoạn 2010 – 2012 và
6th2013 ............................................................................................................. 38
Hình 4.3 Thể hiện chỉ số LDR bình quân ngành ............................................. 52

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

:


Ngân hàng Nhà nƣớc

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

HĐTD

:

Hoạt động tín dụng

HĐDV

:

Hoạt động dịch vụ

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VHĐ

:


Vốn huy động

GTCG

:

Giấy tờ có giá

TGTK

:

Tiền gửi tiết kiệm

TGTT

:

Tiền gửi thanh toán

TSCĐ

:

Tài sản cố định

KKH

:


Không kỳ hạn

CKH

:

Không kỳ hạn

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một loại doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh một loại hàng
hóa đặc biệt - đó là tiền tệ. Vì thế hoạt động của một ngân hàng, của cả hệ
thống ngân hàng mang rất nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro thanh khoản. Rủi ro
thanh khoản là rủi ro lớn nhất mà một ngân hàng phải đối mặt, tất cả các rủi ro
khác đều dẫn đến nguy cơ là làm ngân hàng giảm năng lực tài chính và từ đó
không còn đảm bảo đƣợc thanh khoản. Thanh khoản cũng ví nhƣ sức khỏe của
ngân hàng, một ngân hàng muốn hoạt động đƣợc thì phải luôn bảo đảm khả
năng thanh khoản. Ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt khi nó luôn có
đƣợc nguồn vốn khả dụng với chi phí hợp lý vào đúng thời điểm mà ngân
hàng cần. Do tính chất hệ thống đặc biệt chặt chẽ của ngành trong quan hệ vốn
giữa các ngân hàng nên khi một ngân hàng xảy ra tình trạng thiếu hụt thanh
khoản thì hậu quả của nó không chỉ tác động chỉ có chính ngân hàng đó mà
còn gây hiệu ứng dây chuyền, nhanh chóng lan toả trong toàn hệ thống ngân
hàng. Kết quả là uy tín của hệ thống ngân hàng bị sụt giảm và các ngân hàng
sẽ có nguy cơ bị phá sản hàng loạt. Tuy nhiên, lƣợng vốn dự trữ quá lớn sẽ tác
động trực tiếp làm giảm khả năng đầu tƣ, sinh lời của bản thân ngân hàng.

Trong thời gian vừa qua, các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đang phải
đƣơng đầu với rất nhiều thách thức từ cả trong và ngoài nƣớc: Thứ nhất là hệ
lụy khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chƣa đƣợc giải
quyết, nào suy thoái trong khu vực đồng Euro cùng với khủng hoảng tín dụng
và tình trạng thất nghiệp gia tăng tại các nƣớc thuộc khu vực này vẫn đang tiếp
diễn. Thứ hai, những tác động tiêu cực của sự bất ổn nền kinh tế vĩ mô (lạm
phát leo thang) và các chính sách cứng rắn, mạnh tay của Ngân hàng Nhà
nƣớc nhằm kiềm chế lạm phát, thanh khoản của hệ thống NHTM đã bị ảnh
hƣởng nghiêm trọng, cá biệt có một số ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu
thanh khoản. Điều này không chỉ gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động
kinh doanh của bản thân ngân hàng mà còn tác động đến thị trƣờng tiền tệ và
toàn bộ nền kinh tế nói chung. Những điều trên cho thấy tầm quan trọng của
việc quản trị rủi ro thanh khoản đối với các NHTM, trong đó có Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Chợ Mới.
Một thực tế hiện nay các NHTM đều thấy tầm quan trọng của chiến lƣợc
quản lý rủi ro trong đó có rủi ro thanh khoản, nhƣng phƣơng pháp thực hiện
vẫn còn nhiều bất cập và chƣa theo kịp với trình độ công nghệ, trình độ quản
lý của hệ thống ngân hàng hiện đại. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
1


Nông thôn – chi nhánh huyện Chợ Mới, công tác quản lý thanh khoản vẫn còn
một số tồn tại nhất định. Do đó, vấn đề chiến lƣợc đƣợc đặt ra là cải cách hệ
thống quản trị ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh.
Hiểu đƣợc tầm quan trọng của công tác quản trị ngân hàng nói chung và
quản lý thanh khoản nói riêng, chúng ta cần đi sâu phân tích và có cái nhìn sâu
sắc trên nhiều khía cạnh nhằm giải quyết tình trạng còn nhiều bất cập trên,
tăng cƣờng hơn trong công tác quản lý thanh khoản tại hệ thống NHTM mà cụ
thể hơn là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh huyện
Chợ Mới và hạn chế tối thiểu thiệt hại của rủi ro thanh khoản gây ra cho ngân

hàng. Đó là lý do em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình thanh
khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh
huyện Chợ Mới tỉnh An Giang” để thực hiện luận văn tốt nghiệp. Ngoài ra,
đề tài này sẽ giúp em vận dụng những lí thuyết vào thực tiễn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình thanh khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Chợ Mới trong giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 nhằm đánh giá hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng
cũng nhƣ đƣa ra dự báo nhu cầu thanh khoản của Ngân hàng trong thời gian
tới. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng công tác quản trị
rủi ro thanh khoản và hạn chế rủi ro thanh khoản cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình biến động về tài sản và nguồn vốn của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chợ Mới trong 3 năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 để đánh giá tình hình biến động của tài
sản và nguồn vốn của Ngân hàng.
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình cung – cầu thanh khoản để thấy đƣợc
trạng thái thanh khoản ròng, đồng thời kết hợp phân tích các chỉ số thanh
khoản, từ đó đánh giá rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chợ Mới qua các năm.
- Mục tiêu 3: Dự báo nhu cầu thanh khoản của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chợ Mới trong năm 2013.
- Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp nhằm phát huy tối đa năng lực quản
lý thanh khoản, tăng cƣờng hơn công tác quản lý thanh khoản và hạn chế tối
thiểu rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh huyện Chợ Mới.
2



1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu thông qua việc thu thập thông tin số
liệu chủ yếu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh
huyện Chợ Mới tỉnh An Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Đề tài đƣợc thực hiện từ 12/08/2013 đến 23/11/2013.
- Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc cung cấp trong 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hạn chế lớn nhất khi dự kiến thực hiện đề tài này là vấn đề bảo mật số
liệu của Ngân hàng. Mặc dù vậy, đề tài vẫn sẽ cố gắng đạt đƣợc các mục tiêu
đã đề ra. Đề tài tập trung phân tích tình hình thanh khoản tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chợ Mới thông qua sự biến động của tài sản,
nguồn vốn, tình hình cung – cầu thanh khoản và các chỉ tiêu đánh giá thanh
khoản trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài, việc tham khảo các tài liệu có liên quan
là rất hữu ích, giúp cho đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn, phong phú hơn
về cách trình bày cũng nhƣ các phƣơng pháp phân tích số liệu. Vì vậy luận
văn này đã tham khảo một số đề tài nhƣ sau:
Nguyễn Hoài Nam, 2012. Giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh Cần Thơ. Luận văn
tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ. Nội dung chính của luận văn là nghiên cứu, đánh
giá thực tế rủi ro thanh khoản tại Vietinbank Cần Thơ để qua đó đƣa ra giải
pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản góp phần nâng cao hơn
nữa hoạt động của ngân hàng. Luận văn đã phân tích đƣợc tình hình rủi ro
thanh khoản của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng chi nhánh Cần
Thơ cũng nhƣ chỉ ra đƣợc những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tính thanh
khoản của ngân hàng. Tuy nhiên trong phần đánh giá tính thanh khoản của

ngân hàng thông qua các chỉ số đánh giá thanh khoản thì luận văn chƣa chỉ ra
đƣợc các chỉ số đó cao thấp nhƣ thế nào và ngân hàng cần có chính sách gì để
điều chỉnh.
Nguyễn Thị Trúc Linh, 2012. Phân tích thực trạng thanh khoản tại BIDV
Hậu Giang. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ. Luận văn phản ánh thực
3


trạng rủi ro thanh khoản của BIDV Hậu Giang và đƣa ra những biện pháp
nâng cao khả năng thanh khoản của NH này. Đề tài đã đƣa ra đƣợc những
phân tích sắc sảo về thực trạng thanh khoản, cung - cầu thanh khoản tại BIDV
Hậu Giang. Tuy nhiên, độ dàn trải của bài viết quá nhiều, khiến ngƣời đọc
không nắm hết những ý trong bài.
Trần Nhƣ Sĩ, 2012. Quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Kiên Hải tỉnh Kiên Giang. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần
Thơ. Trong đề tài này tác giả đã làm rõ tầm quan trọng của thanh khoản đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đồng thời tác giả cũng đƣa ra chiến lƣợc
nhằm lƣợng hóa rủi ro thanh khoản cho NH. Từ đó đề ra những giải pháp thiết
thực để hạn chế rủi ro thanh khoản cho Ngân hàng. Đề tài đã cho thấy đƣợc
tình hình thanh khoản của Ngân hàng nhƣng chƣa phân tích rõ các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự tăng giảm của các chỉ số đánh giá thanh khoản.
Nguyễn Hoàng Minh, 2009. Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Chợ Lách
tỉnh Bến Tre. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ. Đề tài này tác giả đã
phân tích, đánh giá đƣợc tình hình thanh khoản và rủi ro thanh khoản cho
Ngân hàng, đã sử dụng phƣơng pháp phân tích cung cầu thanh khoản làm
trọng tâm để đƣa ra các đánh giá về rủi ro thanh khoản, cũng nhƣ nguyên
nhân, và giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị thanh khoản tại Ngân hàng
nhƣng đề tài chƣa phân tích rõ về sự biến động của tài sản và nguồn vốn của

Ngân hàng cũng nhƣ chƣa nói rõ nguyên nhân tăng giảm của nguồn cung –
cầu thanh khoản của Ngân hàng.
Qua phân tích sơ lƣợc về các đề tài trên cho thấy mỗi đề tài có một cách
phân tích riêng để chỉ ra các vấn đề mà đề tài nghiên cứu nhƣng bên cạnh đó
cũng tồn tại một số hạn chế. Vì vậy, rút kinh nghiệm từ những hạn chế của các
đề tài trên, đề tài “Phân tích tình hình thanh khoản tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Chợ Mới tỉnh An Giang”
sẽ phân tích sâu hơn về tài sản và nguồn vốn, các chỉ số thanh khoản, nguồn
cung – cầu thanh khoản nhƣ: phân tích cụ thể từng khoản mục, mức độ tăng
giảm từng khoản mục và nguyên nhân của sự tăng giảm để có thể đƣa ra các
giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản cụ thể và thiết thực hơn.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tính thanh khoản
Tính thanh khoản của tài sản: Là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền,
đƣợc đo bằng thời gian và chi phí. Thời gian và chi phí càng cao tính thanh
khoản của tài sản càng thấp và ngƣợc lại. Trong kế toán tài sản lƣu động chia
làm năm loại và đƣợc sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao đến thấp nhƣ sau:
tiền mặt, chứng khoán, đầu tƣ ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trƣớc ngắn hạn,
và hàng tồn kho. Nhƣ vậy rõ ràng tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn
luôn dùng đƣợc trực tiếp để thanh toán, lƣu thông, tích trữ; còn hàng tồn kho
có tính thanh khoản thấp nhất vì phải trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ
chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới
chuyển thành tiền mặt.
Tính thanh khoản của nguồn: Ngân hàng huy động vốn để tạo lập nên

các tài sản, trong đó có các tài sản có tính thanh khoản cao. Nhƣ vậy, khả năng
huy động tạo khả năng thanh toán của ngân hàng, phản ánh tính thanh khoản
của nguồn vốn. Tính thanh khoản của nguồn đƣợc đo bằng thời gian và chi phí
để mở rộng nguồn khi cần thiết. Thời gian và chi phí càng thấp, tính thanh
khoản của nguồn càng cao và ngƣợc lại.
Tính thanh khoản của ngân hàng: Là khả năng của ngân hàng trong việc
đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách, đƣợc tạo lập bởi tính thanh khoản của
tài sản và tính thanh khoản của nguồn. Một ngân hàng có tính thanh khoản cao
khi có nhiều tài sản thanh khoản hoặc có khả năng mở rộng nguồn nhanh với
chi phí thấp, hoặc cả hai, phù hợp với nhu cầu thanh khoản.
Nhƣ vậy khi ngân hàng không đáp ứng kịp thời nghĩa vụ thanh toán hoặc
phải chịu tổn thất, chi phí cao để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán này sẽ dẫn
đến rủi ro thanh khoản. Thanh khoản là một nội dung quản lý đặc biệt phức
tạp trong công tác quản trị ngân hàng, khi mà dòng tiền vào, dòng tiền ra phát
sinh không lƣờng trƣớc đƣợc, thay đổi liên tục hàng ngày, hàng giờ.
2.1.2 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là tổn thất xảy ra cho ngân hàng khi nhu cầu thanh
khoản thực tế vƣợt quá khả năng thanh khoản dự kiến. Rủi ro thanh khoản ở
mức ngân hàng phải gia tăng các chi phí để đáp ứng nhu cầu thanh khoản sẽ

5


làm giảm thu nhập ròng của ngân hàng; ở mức cao hơn, ngân hàng mất khả
năng thanh toán sẽ dẫn đến phá sản.
Rủi ro thanh khoản có thể đến từ hoạt động bên nợ hoặc bên có hoặc từ
hoạt động ngoại bảng của bảng cân đối tài sản.
Rủi ro thanh khoản đến từ bên tài sản nợ có thể phát sinh bất cứ lúc nào
khi ngƣời gửi tiền rút tiền trƣớc hạn và cả khi đến hạn. Với một lƣợng tiền gửi
đột ngột đƣợc rút ra lớn sẽ buộc ngân hàng phải đi vay thêm để bổ sung hoặc

bán bớt tài sản. Do cần gấp nên khi huy động thì ngân hàng phải chịu lãi suất
cao, hoặc bán gấp tài sản thì phải bán với giá thấp so với giá trên thị trƣờng và
từ đó làm giảm thu nhập của ngân hàng.
Rủi ro thanh khoản từ bên tài sản có chủ yếu phát sinh khi nhu cầu vay
tiền của khách hàng tăng đột ngột làm ngân hàng không đảm bảo đủ tiền ngay
lập tức theo yêu cầu của khách.
Rủi ro thanh khoản từ hoạt động ngoại bảng: Sự phát triển mạnh mẽ của
các công cụ phái sinh khiến cho rủi ro thanh khoản đến từ hoạt động ngoại
bảng cũng ngày càng gia tăng. Khi mà các nghĩa vụ thanh toán xảy ra nhƣ cam
kết bảo lãnh, nghĩa vụ thanh toán các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi hay quyền
chọn đến hạn thì sẽ phát sinh nhu cầu thanh khoản và ngân hàng có thể đối
mặt với rủi ro thanh khoản.
2.1.3 Nguyên nhân của rủi ro thanh khoản
- Nguyên nhân khách quan:
+ Sự mất ổn định yếu tố vĩ mô của nền kinh tế: Hoạt động kinh doanh
của NHTM luôn gắn liền với những biến động của môi trƣờng kinh doanh
xung quanh. Các yếu tố về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội luôn có tác động
trực tiếp và gián tiếp tới các quyết định và phƣơng hƣớng kinh doanh của một
NHTM. Thực tế đã chứng minh mất ổn kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế sẽ tạo
ra khủng hoảng tiền tệ và thị trƣờng tài chính và hiển nhiên là gây ra rủi ro
thanh khoản cho hệ thống các NHTM.
+ Rủi ro thanh khoản xuất phát từ sự nhạy cảm đối với lãi suất: Khi lãi
suất tăng, nhiều ngƣời gửi tiền sẽ rút tiền ra tìm kiếm nơi gửi khác có mức lãi
suất cao hơn. Những ngƣời có nhu cầu tín dụng sẽ hoãn lại, hoặc rút hết số dƣ
hạn mức tín dụng với mức lãi suất thấp đã thoả thuận. Nhƣ vậy, thay đổi lãi
suất ảnh hƣởng đồng thời đến luồng tiền gửi cũng nhƣ luồng tiền vay, và cuối
cùng là đến thanh khoản của ngân hàng.
+ Nhu cầu thanh khoản của khách hàng luôn đòi hỏi ở mức ngày càng
cao: Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản ngày một cao hơn.
6



Những vƣớng mắc về thanh khoản, tức khắc làm xói mòn niềm tin của công
chúng vào ngân hàng. Từ đó, đòi hỏi nhà quản trị ngân hàng phải luôn nắm
chắc những khách hàng có số dƣ tiền gửi lớn và những khách hàng đang còn
hạn mức tín dụng lớn chƣa sử dụng để biết đƣợc kế hoạch của họ khi nào thì
rút tiền và rút bao nhiêu để có kế hoạch thanh khoản thích hợp.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản Nợ và tài sản Có: thể hiện qua
việc ngân hàng tận dụng quá nhiều nguồn vốn có thời hạn ngắn hạn để đầu tƣ
dài hạn. Do đó, ngày đáo hạn các khoản sử dụng vốn lớn hơn ngày đáo hạn
nguồn vốn.
+ Chiến lƣợc quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng không phù hợp
và kém hiệu quả: thể hiện qua duy trì dự trữ ở mức thấp không đủ nhu cầu chi
trả, thiếu sự liên kết giữa các NHTM, không có sự đa dạng hóa các sản phẩm
huy động và cho vay,...
+ Tín dụng tăng trƣởng quá mức so với nguồn vốn: Tỷ lệ cho vay/tiền
gửi huy động quá lớn; tốc độ tăng trƣởng tín dụng lớn hơn tốc độ tăng trƣởng
huy động vốn trong một thời dài đủ dài.
2.1.4 Cung cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản
2.1.4.1 Nguồn cung về thanh khoản (Si)
- Cung thanh khoản là khả năng cung ứng tiền của một ngân hàng nhằm
đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, bao gồm việc giữ tài sản thanh
khoản và khả năng huy động mới.
- Nguồn cung về thanh khoản cho ngân hàng bao gồm:
+ Các khoản tiền gửi nhận đƣợc trong kỳ;
+ Tiền mặt (nội tệ, ngoại tệ và vàng);
+ Tiền gửi tại NHNN, NHTM khác;
+ Giấy tờ có giá ngắn hạn;
+ Vay trên thị trƣờng tiền tệ;

+ Các khoản tín dụng thu về trong kỳ;
+ Thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ của ngân hàng;
+ Bán tài sản mà ngân hàng đang nắm giữ.

7


2.1.4.2 Nhu cầu thanh khoản (Di)
- Cầu thanh khoản là nhu cầu thanh toán của khách hàng của ngân hàng
mà ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng. Cầu thanh khoản bao gồm yêu cầu chi trả
và vay hợp pháp của các khách hàng.
- Cầu về thanh khoản của ngân hàng bao gồm:
+ Khách hàng rút tiền gửi (gốc và lãi);
+ Cấp tín dụng cho khách hàng;
+ Hoàn trả các khoản vay đến hạn: Vay NHNN, vay NHTM khác;
+ Chi cho các hoạt động dịch vụ;
+ Thanh toán cổ tức cho các cổ đông.
2.1.4.3 Trạng thái thanh khoản
Trạng thái thanh khoản ròng hay khe hở thanh khoản (Net Liquidity
Position – NLP) là chênh lệch giữa tổng cung và tổng cầu thanh khoản tại một
thời điểm và đƣợc xác định nhƣ sau:
Trạng thái thanh khoản ròng = Σcung thanh khoản – Σcầu thanh khoản
Hay NLP = ΣSi - ΣDi
Kết quả có thể xảy ra các trƣờng hợp sau:
NLP > 0: Ngân hàng ở trong tình trạng thừa khả năng thanh toán hay
đang ở trạng thái thặng dƣ thanh khoản (Liquidity surplus)
NLP < 0: Ngân hàng ở trong tình trạng thiếu hụt khả năng thanh khoản
hay đang ở trạng thái thâm hụt thanh khoản (Liquidity deficit)
NLP = 0: Ngân hàng có trạng thái thanh khoản cân bằng
2.1.5 Chiến lƣợc quản trị rủi ro thanh khoản

2.1.5.1 Những nguyên tắc về quản trị thanh khoản
Một số nguyên tắc mang tính chất chỉ đạo đƣợc đƣa ra cho nhà quản trị
ngân hàng về tính thanh khoản của ngân hàng nhƣ sau:
- Nhà quản trị thanh khoản phải thƣờng xuyên bám sát hoạt động của các
bộ phận về nguồn vốn và sử dụng vốn trong phạm vi ngân hàng và điều phối
hoạt động các bộ phận này với nhau.
- Nhà quản trị thanh khoản cần phải đánh giá, xác định đƣợc các khách
hàng có khả năng gửi tiền và vay vốn từ ngân hàng. Từ đó ngƣời quản trị có
thể hoạch định đƣợc chiến lƣợc thanh khoản cho ngân hàng.
8


- Khả năng thanh khoản sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Nhà quản trị ngân hàng cần tránh tình trạng kéo dài các trạng thái
thanh khoản của ngân hàng. Thừa thanh khoản hay thiếu thanh khoản đều có
tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng.
2.1.5.2 Những chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản
a) Chiến lược quản trị thanh khoản từ bên trong (Tài sản Có)
- Chiến lƣợc quản trị thanh khoản từ bên trong xuất phát từ luận điểm
cho vay thƣơng mại. Theo đó, khi thực hiện chiến lƣợc này, ngân hàng chỉ cho
vay ngắn hạn, nhờ đó nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi
các khoản cho vay hoặc có thể bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
- Chiến lƣợc tiếp cận trên thị trƣờng tiền tệ hay còn gọi chiến lƣợc tiếp
cận thị trƣờng vốn ngắn hạn. Theo đó, chiến lƣợc này đòi hỏi ngân hàng phải
dự trữ thanh khoản đủ lớn dƣới hình thức nắm giữ những tài sản Có có tính
thanh khoản cao chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn nhƣ tín
phiếu kho bạc, các khoản vay từ ngân hàng trung ƣơng, trái phiếu đô thị ngắn
hạn, tiền gửi tại ngân hàng khác, chấp phiếu của ngân hàng,... Khi xuất hiện
nhu cầu thanh khoản, ngân hàng sẽ lần lƣợt chuyển hóa tài sản dự trữ cho đến
khi nhu cầu thanh khoản đƣợc đáp ứng. Chiến lƣợc thanh khoản này gọi là

chiến lƣợc chuyển hóa tài sản bởi lẽ nguồn cung thanh khoản đƣợc tài trợ bằng
chuyển hóa tài sản phi tiền mặt sang tiền mặt.
Chiến lƣợc quản trị thanh khoản dựa vào tài sản Có có ƣu điểm là ngân
hàng hoàn toàn chủ động trong việc tự đáp ứng nhu cầu thanh khoản mà
không bị lệ thuộc vào chủ thể khác. Tuy nhiên, chiến lƣợc này cũng có một số
nhƣợc điểm nhƣ mất dần thị phần cho vay trung và dài hạn; đầu tƣ nhiều vào
tài sản Có có tính thanh khoản cao có tỷ suất sinh lợi thấp ảnh hƣởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của Ngân hàng; chịu chi phí cơ hội khi bán tài sản đã đầu tƣ;
hoặc khi bán tài sản phải tốn kém các chi phí giao dịch, hoặc bị ép giá do phải
bán tài sản gấp,…
b) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào bên ngoài (Tài sản Nợ)
Đây là chiến lƣợc phổ biến đƣợc các ngân hàng lớn sử dụng vào những
năm trƣớc đây. Với chiến lƣợc này, nhu cầu thanh khoản đƣợc đáp ứng bằng
cách vay mƣợn trên thị trƣờng tiền tệ. Việc vay mƣợn chỉ đáp ứng cho nhu cầu
tức thời và chỉ thực hiện khi nhu cầu thanh khoản phát sinh.
Nguồn tài trợ cho chiến lƣợc này thƣờng bao gồm: vay qua đêm, vay từ
Ngân hàng Nhà nƣớc, bán các hợp đồng mua lại, chiết khấu tái chiết khấu từ
Ngân hàng Nhà nƣớc, phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng với
9


mệnh giá lớn. Vay mƣợn thanh khoản là cách tiếp cận nhiều rủi ro và phải lệ
thuộc nhiều vào bên ngoài để một ngân hàng giải quyết vấn đề thanh khoản.
c) Chiến lược quản trị thanh khoản cân bằng
- Cả hai chiến lƣợc quản trị thanh khoản từ bên trong và bên ngoài đều
bộc lộ những hạn chế nhất định nên phần lớn các ngân hàng dung hòa và kết
hợp cả hai chiến lƣợc để tạo ra chiến lƣợc quản trị thanh khoản cân bằng,
chiến lƣợc này đƣợc trình bày nhƣ sau:
- Theo chiến lƣợc này các nhu cầu thanh khoản thƣờng xuyên, hàng ngày
sẽ đƣợc đáp ứng bằng tài sản dự trữ nhƣ tiền mặt, chứng khoán khả mại, tiền

gửi tại khác tổ chức khác, các nhu cầu thanh khoản không thƣờng xuyên
nhƣng có thể dự đoán trƣớc nhƣ nhu cầu thanh khoản theo thời vụ chu kỳ sẽ
đƣợc đáp ứng bằng cách thỏa thuận trƣớc với ngân hàng đại lý hoặc với tổ
chức cung ứng vốn khác. Các nhu cầu thanh khoản đột xuất không thể dự báo
trƣớc đƣợc đáp ứng từ việc vay mƣợn trên thị trƣờng tiền tệ, các nhu cầu thanh
khoản dài hạn đƣợc hoạch định và nguồn tài trợ là các khoản vay ngắn hạn và
trung hạn, chứng khoán có thể chuyển đổi.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn các nguồn dự trữ khác nhau
khi vận dụng chiến lƣợc quản trị thanh khoản cân bằng:
+ Tính cấp thiết của nhu cầu thanh khoản: một nhu cầu thanh khoản tức
thời sẽ đƣợc tài trợ bằng ngân quỹ dự trữ, vay qua đêm, hoặc chiết khấu, tái
chiết khấu từ ngân hàng Nhà nƣớc
+ Thời hạn nhu cầu thanh khoản: một nhu cầu thanh khoản kéo dài vài
ngày, vài tuần, vài tháng có thể đƣợc tài trợ bằng bán tài sản Có hoặc vay trên
thị trƣờng tiền tệ.
+ Khả năng thâm nhập thị trƣờng tài sản Nợ: thƣờng chỉ có những ngân
hàng lớn mới có thể tham gia thị trƣờng Nợ cho nên nhà quản trị ngân hàng
phải giới hạn phạm vi lựa chọn các thị trƣờng Nợ mà NH muốn tham gia.
+ Chi phí và rủi ro: lãi suất trên thị trƣờng tiền tệ thay đổi hằng ngày, do
đó các ngân hàng phải thƣờng xuyên theo dõi thị trƣờng để nắm bắt thông tin
về lãi suất và thông tin cho vay đi cùng.
+ Dự báo lãi suất: khi lập kế hoạch để xử lý tình trạng thâm hụt thanh
khoản dự kiến, nhà quản trị ngân hàng nên đƣa ra các nguồn vốn có thể đáp
ứng nhu cầu thanh khoản với chi phí (lãi suất) mong đợi thấp nhất.

10


2.1.6 Phƣơng pháp đo lƣờng nhu cầu thanh khoản
2.1.6.1 Phương pháp dựa vào nguồn vốn và sử dụng vốn

Phƣơng pháp này dựa vào thực tế là: Khả năng thanh khoản của ngân
hàng tăng khi tiền gửi tăng và cho vay giảm. Ngƣợc lại, nó giảm khi tiền gửi
giảm và cho vay tăng.
Bất cứ khi nào nguồn thanh khoản và sử dụng thanh khoản không bằng
nhau, ngân hàng đều phải đối mặt với khe hở thanh khoản.
Các bƣớc trong phƣơng pháp này gồm:
- Bƣớc 1: Ƣớc lƣợng nhu cầu vay và lƣợng tiền gửi trong giai đoạn ngân
hàng ƣớc tính trạng thái thanh khoản (giai đoạn kế hoạch).
- Bƣớc 2: Tính toán những thay đổi dự tính về cho vay và tiền gửi trong
giai đoạn kế hoạch.
- Bƣớc 3: Ƣớc lƣợng trạng thái thanh khoản ròng của ngân hàng bằng
cách so sánh mức độ thay đổi dự tính trong cho vay và mức độ thay đổi dự
tính trong tiền gửi.
Để dự báo các khoản cung cầu thanh khoản cho một khoảng thời gian
trong tƣơng lai (tháng hoặc quý), ngân hàng có thể dùng các số liệu thống kê
kinh tế và xác định mối quan hệ giữa chúng với xu hƣớng vận động của tiền
vay và tiền gửi trong tƣơng lai.
(I) Thay đổi của tổng nhu cầu tiền vay (cầu thanh khoản) trong khoảng
dự báo tùy thuộc vào các yếu tố:
- Tăng trƣởng GDP dự kiến.
- Lợi nhuận dự kiến của các doanh nghiệp.
- Tăng trƣởng về cung ứng tiền của Ngân hàng trung ƣơng.
- Tăng trƣởng của tín dụng trong nền kinh tế.
- Tỷ lệ lạm phát dự tính trong tƣơng lai.
(II) Thay đổi của nguồn vốn huy động dự báo của ngân hàng tùy thuộc:
- Tăng trƣởng thu nhập dự kiến của cá nhân.
- Mức tăng bán lẻ dự kiến.
- Tăng cung tiền của Ngân hàng trung ƣơng trong tƣơng lai.
- Lãi suất dự kiến của thị trƣờng tiền tệ.
- Tỷ lệ lạm phát dự kiến trong tƣơng lai.

11


Sau khi dùng những biến số thống kê kinh tế dự đoán này, tiếp đó ngân
hàng có thể ƣớc lƣợng nhu cầu thanh khoản bằng cách tính:
Tăng/giảm nhu
cầu thanh khoản

Tăng/giảm khả
năng cho vay

Tăng/giảm dự
trữ bắt buộc

Tăng/giảm vốn
huy động

2.1.6.2 Phương pháp cấu trúc vốn
Phƣơng pháp này dựa vào việc phân chia nguồn vốn theo khả năng có
thể bị rút ra khỏi ngân hàng và đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Tổng nguồn vốn của ngân hàng đƣợc phân chia thành nhiều
nhóm dựa trên khả năng vốn bị rút ra khỏi ngân hàng. Thông thƣờng, tổng
nguồn vốn đƣợc chia thành 3 nhóm chủ yếu nhƣ sau:
+ Nhóm 1: Nguồn vốn nóng. Bao gồm vốn đi vay và tiền gửi nhạy cảm
với lãi suất hoặc đƣợc dự tính sẽ bị rút khỏi ngân hàng trong kỳ kế hoạch.
+ Nhóm 2: Nguồn vốn kém ổn định. Bao gồm các khoản tiền gửi của
khách hàng trong đó một phần đáng kể có thể bị rút ra khỏi ngân hàng vào một
thời điểm nào đó trong kỳ kế hoạch.
+ Nhóm 3: Nguồn vốn ổn định. Bao gồm các khoản vốn mà ngân hàng
tin tƣởng là ít có khả năng bị rút ra khỏi ngân hàng. Nguồn vốn này gọi là tiền

gửi cơ sở hay vốn cơ sở của ngân hàng.
- Bƣớc 2: Xác định nhu cầu dự trữ cho từng loại nguồn vốn
Tùy theo những nguyên tắc quản trị, ngân hàng sẽ dành riêng một phần
vốn thanh khoản cho mỗi loại nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu bị rút ra khỏi
ngân hàng. Đối với Agribank Chợ Mới, thực hiện Quyết định 115/QĐ-HĐQTKHTH của Hội đồng Quản trị NHNo&PTNT Việt Nam. Thực hiện văn bản số
2187/NHNo-KHNV ngày 11/04/2013, tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho mỗi loại
nguồn vốn nhƣ sau:
+ Nhóm 1: 97%
+ Nhóm 2: 30%
+ Nhóm 3: 20%
Sau khi xác định đƣợc tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ cho từng
nguồn vốn, ta xây dựng công thức tính dự trữ thanh khoản vốn nhƣ sau:
Dự trữ thanh khoản vốn = 0,97 (Nguồn vốn nóng – Dự trữ bắt buộc)
+ 0,3 (Nguồn vốn kém ổn định - Dự trữ bắt buộc)
+ 0,2 (Nguồn vốn ổn định - Dự trữ bắt buộc)
12


- Bƣớc 3: Xác định nhu cầu thanh khoản đáp ứng các khoản vay có chất
lƣợng.
Chất lƣợng kinh doanh của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào những
khoản vay có chất lƣợng, vì vậy ngân hàng thƣờng xây dựng một chính sách
tín dụng nhằm thỏa mãn tối đa các khoản vay có chất lƣợng. Với quan điểm
này, ngân hàng cần dự tính nhu cầu vay tối đa tiềm năng và phải có dự trữ
thanh khoản cho các khoản vay có chất lƣợng cao thƣờng bằng 100% chênh
lệch giữa tổng cho vay tối đa tiềm năng và dƣ nợ thực tế hiện tại.
Dự trữ TK cho vay = 100%*(Quy mô cho vay tối đa - dƣ nợ hiện tại)
- Bƣớc 4: Xác định tổng nhu cầu thanh khoản: đƣợc xác định bằng tổng
nhu cầu thanh khoản vốn và tổng nhu cầu thanh khoản cho vay.
Tổng nhu cầu thanh khoản = Dự trữ thanh khoản vốn + dự trữ thanh

khoản cho vay
2.1.6.3 Phương pháp phân tích tình huống
Phƣơng pháp này đƣợc tiếp hành nhƣ sau:
Bước 1: Dự kiến các tình huống và xác suất xảy ra tình huống
- Tình huống tốt nhất
+ Tiền gửi lên cao trên mức dự kiến
+ Tiền cho vay xuống thấp dƣới mức dự kiến
- Tình huống xấu nhất
+ Tiền gửi giảm xuống thấp dƣới mức dự kiến
+ Tiền cho vay lên cao trên mức dự kiến
- Tình huống thực tế: sẽ thuộc cấp độ nào đó giữa hai cấp độ trên.
Bước 2: Xác định trạng thái thanh khoản dự kiến tăng hay giảm trong kỳ,
đƣợc xác định theo xác suất tình huống và sự biến động thanh khoản theo các
tình huống đó. Đƣợc xác định nhƣ sau:
Trạng thái thanh khoản ròng =

 Pi SDi

Trong đó,
Pi là xác xuất mỗi tình huống
SDi là thặng dƣ hoặc thâm hụt thanh khoản trong mỗi tình huống

13


2.1.6.4 Phương pháp dựa vào các chỉ số đánh giá thanh khoản
Quản lý theo phƣơng pháp truyền thống hay còn gọi là Phƣơng pháp
phân tích thanh tĩnh, là phƣơng pháp quản lý thanh khoản bằng cách phân tích
các chỉ số rút ra từ bảng Tổng kết tài sản và cơ sở dữ liệu hiện tại, từ đó đƣa
giới hạn cho các chỉ số đảm bảo thanh khoản.

Một số chỉ tiêu quản lý thanh khoản thông dụng:

 Chỉ số trạng thái tiền mặt
Tiền mặt + tiền gửi tại TCTD
Chỉ số trạng thái tiền mặt (%) =
Tổng tài sản Có
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh toán nhanh của ngân hàng tại thời
điểm báo cáo. Về lý thuyết, nếu chỉ số thạng thái tiền mặt càng lớn thì ngân
hàng càng có khả năng thanh khoản tức thời để xử lý các nhu cầu tiền mặt tức
thời. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao thì lại làm giảm lợi nhuận của ngân
hàng bởi vì đây là các tài sản không sinh lời hoặc hầu nhƣ không sinh lời cho
ngân hàng. Điều này thể hiện công tác quản lý thanh khoản của ngân hàng
chƣa có hiệu quả về chi phí cho dù có hạn chế đƣợc rủi ro thanh khoản. Theo
chuẩn mực quốc tế, các ngân hàng thƣơng mại nên duy trì chỉ tiêu này dao
động từ 2% - 3% là hợp lý.

 Chỉ số năng lực cho vay
Dƣ nợ cho vay + cho thuê
Tổng tài sản Có

Chỉ số năng lực cho vay (%) =

Vì tín dụng và cho thuê tài chính đƣợc xem là những tài sản ít thanh
khoản, do đó nếu chỉ tiêu này càng lớn thì ngân hàng càng bộc lộ là kém thanh
khoản tuy nhiên lại đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.

 Chỉ số thành phần tiền biến động
Tiền gửi thanh toán
=


Tổng số tiền gửi

Chỉ số này phản ánh tính ổn định nguồn cung thanh khoản. Tỷ lệ này
càng thấp chứng tỏ khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt.

14


×