Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiêp và phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.23 KB, 85 trang )






TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
  












LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CAO LÃNH
TỈNH ĐỒNG THÁP









Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TỐNG YÊN ĐAN TRẦN MINH THÔNG
MSSV: 4053639
Lớp: Kế toán – Tổng hợp K31









Cần Thơ năm 2009

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang v SVTH: Tr
ần

Minh Thông


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GI
ỚI THIỆU

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ...................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.4.1. Không gian ............................................................................................... 4
1.4.2. Thời gian................................................................................................... 4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4
1.5. Lược khảo tài liệu ............................................................................................ 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 6
2.1.1. Khái quát về tín dụng ............................................................................... 6
2.1.2. Vai trò và chức năng của tín dụng ............................................................ 8
2.1.3. Một số qui định về cho vay tại chi nhánh NHN
0
&PTNT huyện Cao Lãnh
tỉnh Đồng Tháp ..................................................................................................... 10
2.1.4. Các phương thức cho vay ....................................................................... 15

2.1.5. Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 17
2.1.6. Phân loại nợ và trích lập dự phòng ......................................................... 20
2.1.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ........................... 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 23
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 23

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang vi SVTH: Tr
ần Minh Thông

Chương 3: GI
ỚI THIỆU
KHÁI QUÁT V
Ề NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRI
ỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP

3.1. Vài nét khái quát v
ề tỉnh Đồng Tháp
............................................................. 25
3.1.1. V

ị trí địa lý
.............................................................................................. 25
3.1.2. Tình hình xã h
ội
...................................................................................... 25
3.1.3. L
ịch sử hình thành và phát triển của NHN
0
&PTNT huy
ện Cao
Lãnh
t
ỉnh Đồng Tháp
..................................................................................................... 26
3.1.4. Cơ c
ấu tổ chức
........................................................................................ 27
3.1.5. Vai trò, ch
ức năng nội dung hoạt động của NHN
0
&PTNT chi nhánh
huy
ện Cao Lãnh
tỉnh Đồng Tháp .......................................................................... 29
3.2. K
ết quả hoạt động kinh doanh của NHN
0
&PTNT huy
ện Cao Lãnh qua 3 năm
(2006-2008) .......................................................................................................... 30

3.3. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng trong quá trình hoạt động ...... 32
3.3.1. Thuận lợi................................................................................................. 32
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 33
3.4. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2009 ........ 33
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
CAO LÃNH TỈNH ĐỒNG THÁP
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn .................................................................. 35
4.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn tại địa phương .................................. 35
4.1.2. Phân tích tình hình vốn điều hòa ............................................................ 39
4.2. Phân tích tình hình cho vay ........................................................................... 40
4.2.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ............................................... 40
4.2.2. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề ........................................ 42
4.2.3. Doanh số cho vay trung hạn theo ngành nghề........................................ 45
4.3. Phân tích tình hình thu nợ .............................................................................. 48
4.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng ................................................. 49
4.3.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề .......................................... 51
4.3.3. Doanh số thu nợ trung hạn theo ngành nghề .......................................... 54
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang vii SVTH: Tr
ần Minh Thông


4.4. Phân tích tình hình dư nợ ........................................................................................... 56
4.4.1. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn .................................................................... 58
4.4.2. Phân tích tình hình d
ư nợ trung hạn
................................................................... 58
4.5. Phân tích nợ tình hình quá hạn ................................................................................... 59
4.5.1. Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng...................................................... 59
4.5.2. Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề ............................................... 61
4.5.3. Tình hình nợ quá hạn trung hạn theo ngành nghề .............................................. 63
4.6. Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn dẫn đến rủi ro tại Ngân hàng ......................65
4.6.1. Nguyên nhân khách quan ..........................................................................65
4.6.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................65
4.6.3. Nguyên nhân t
ừ phía Ngân
hàng ..............................................................66
4.7. Phân tích m
ột số chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHN
0
&PTNT
huy
ện Cao Lãnh
......................................................................................................67
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
5.1. Nh
ững dấu hiệu
d
ẫn đến rủi ro cho Ngân hàng
..............................................70
5.2. M

ột số giải pháp nâng cao hiệu
qu
ả trong hoạt động tín dụng
.......................70
5.2.1. V
ề huy động vốn
......................................................................................71
5.2.2. V
ề công tác cho vay
.................................................................................71
5.2.3. V
ề công tác thu nợ
....................................................................................72
5.2.4. V
ề kế toán ngân quỹ
.................................................................................72
5.2.5. V
ề công tác hành
chính nhân s

...............................................................72
5.2.6. Gi
ải pháp phòng ng
ừa và qu
ản lý rủi ro tín dụng
.....................................73
Chương 6: K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. K

ết luận
............................................................................................................74
6.2. Ki
ến nghị
..........................................................................................................75
6.2.1. Đ
ối với chi nhánh NHNN0&PTNT huyện Cao lãnh
...............................75
6.2.2. Đ
ối với NHNN
0
&PTNT t
ỉnh Đồng Tháp
...............................................76
6.2.3. Đ
ối với chính quyền địa phương
..............................................................76
TÀI LI
ỆU THAM KHẢ
O
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang viii SVTH: Tr

ần M
inh Thông

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng1: Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................... 30
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................................................... .... 36
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) .................................. .... 40
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 42
Bảng 5: Doanh số cho vay trung hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ............... .... 45
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thời hạn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008)................................................... .... 49
Bảng 7: Doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 51
Bảng 8: Doanh số thu nợ trung hạn phân theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 54
Bảng 9: Tình hình dư nợ theo thời hạn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008)................................................... .... 57
Bảng 10: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) .............................................. .... 60
Bảng 11: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 62
Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn trụng hạn theo ngành nghề của chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn qua 3 năm (2006 – 2008) ........................ .... 63
Bảng 13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .......................................... .... 67


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp


GVHD: T
ống Yên Đan
Trang ix GVHD: Tr
ần Minh Thông


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Quy trình cho vay tại NHN
0
&PTNT huyện Cao Lãnh .................. 14
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................... 27
Hình 3: Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 30
Hình 4: Đồ thị nguồn vốn huy động qua 3 năm (2006 – 2008) .................. 36
Hình 5: Đồ thị doanh số cho vay hạn và trung hạn ..................................... 41
Hình 5a: Đồ thị doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành nghề ........... 43
Hình 5b: Đồ thị doanh số cho vay trung hạn phân theo ngành nghề .......... 46
Hình 6: Đồ thị danh số thu nợ trung hạn và dài hạn ................................... 50
Hình 6a: Đồ thị doanh số thu nợ ngắn hạn phân theo ngành nghề ............. 52
Hình 6b: Đồ thị doanh số thu nợ trung hạn phân theo ngành nghề ........... 54

Hình 7: Đồ thị tình hình dư nợ ngắn hạn và trung hạn ............................... 57
Hình 8: Đồ thị tình hình nợ quá hạn ngắn hạn và trung hạn ....................... 60
Hình 8a: Đồ thị tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề .............. 62
Hình 8b: Đồ thị tình hình nợ quá hạn trung hạn theo ngành nghề.............. 64


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp


GVHD: T
ống Yên Đan
Trang x GVHD: Tr
ần Minh Thông


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHN
0
&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TM-DV: Thương mại dịch vụ
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ

NQH: Nợ quá hạn
NVHĐ: Nguồn vốn huy động
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
XKLĐ: Xuất khẩu lao động
WTO: Tổ chức thương mại thế giới


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 1 GVHD: Tr
ần Minh Thông

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Sau hơn hai mươi năm thực hiện công tác đổi mới toàn diện nền kinh tế nước
ta đã thu được những thành tích nhất định trên nhiều mặt, những thành tựu này về cơ
bản đã đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, xã hội tạo tiền đề cho giai
đoạn phát triển mới, đó là đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nâng
cao vị thế cạnh tranh của Việt Nam trên trường quốc tế . Đối với một quốc gia có
hơn 80% dân số là nông dân như Việt Nam, việc phát triển sản xuất nông nghiệp

đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại
hóa nông thôn, tại hội nghị Trung Uơng lần thứ VI đã khẳng định: “Sự phát triển
nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa có vai
trò cực kỳ quan trọng trong cả nước trước mắt và lâu dài, làm cơ sở để ổn định và
phát triển kinh tế, xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước theo
hướng xã hội chủ nghĩa”.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương
mại thế giới WTO, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu trên thế giới
đã tiến ra trong năm 2008. Để có thể đứng vững được thì một trong những yếu tố có
ý nghĩa quyết định là nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp và
của hàng hóa dịch vụ, điều đó đòi hỏi phải nghiên cứu một cách có hệ thống nhiều
lĩnh vực. Một trong những lĩnh vực đó là Ngân hàng, Ngân hàng còn là một trong
những ngành kinh tế mũi nhọn trong quá trình phát triển kinh tế và từng bước hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Ngân hàng có vị trí quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn
trong mọi nền kinh tế như: cung cấp vốn kịp thời cho nền kinh tế, đảm bảo cho việc
mở rộng sản xuất, tái sản xuất, trao đổi lưu thông tiền tệ cho cả nền kinh tế…, đặc
biệt đối với quốc gia chưa có thị trường vốn mạnh như Viêt Nam. Trong quá trình
hoạt động và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cao
Lãnh với tên gọi đó đã nói lên được chức năng và nhiệm vụ vừa cơ bản vừa lâu dài,
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 2 GVHD: Tr
ần Minh Thông


là ph
ục vụ nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh đó cùng với sự quan tâm của các cấp
chính quy
ền đã xác định được mục tiêu là đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân để
t
ập trung phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn của huyện,
h
ạn chế được
r
ủi ro ở mức
th
ấp
nh
ất
. Tuy nhiên ho
ạt động cho vay của Ngân h
àng tiềm ẩn những
r
ủi ro khiến cho Ngân h
àng có th
ể không thu hồi đủ tiền gốc và lãi khi đến hạn
làm
ảnh h
ưởng trực tiếp đến hoạt
đ
ộng kinh doanh của Ngân Hàng v
ì
đối tượng cho vay
ch


y
ếu của Ngân hàng Nông n
ghiêp và phát tri
ển Nông thôn h
uy
ện Cao Lãnh là hộ
s
ản xuất nông nghiệp chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản …, đời sống còn gặp nhiều
khó khăn, đi
ều
ki
ện sản xuất cò
n ph
ụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
Vì th
ế nhiều hộ
nông dân d
ễ dàng gặp khó khăn trong sản xuất từ đó
d
ẫn đến mất khả năng thực
hi

n ngh
ĩa vụ trả nợ vay cho Ngân h
àng, chính nh
ững lý do trên
em đ
ã chọn đề tài
:

“Phân tích tình hình tín d
ụng
t
ại
Ngân hàng Nông nghiêp và phát tri
ển Nông
thôn chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp”. Qua đó thấy được hiệu quả sử
dụng vốn cũng như chất lượng tín dụng của Ngân Hàng như thế nào? Để nhằm tìm
hiểu và đề xuất một sồ giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nhằm
giảm thiểu thiệt hại và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng phải luôn đối đầu với hàng loạt các
rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái…Trong bốn
loại rủi ro chủ yếu nêu trên thì rủi ro tín dụng chiếm tỷ lệ lớn trong hoạt động của
Ngân hàng. Khi rủi ro xảy ra ở mức độ thấp thì nó chỉ ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh và uy tín của Ngân hàng, rủi ro xảy ra ở mức độ cao thì nguy cơ phá sản của
Ngân hàng là rất lớn. Gia nhập WTO đặt ra những thách thức đối với các Ngân hàng
thương mại của Việt nam, để có thể đứng vững được thì một trong những yếu tố
quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của hệ thống Ngân hàng là chất lượng
và hiệu quả tín dụng. Nghiệp vụ tín dụng bao giờ cũng là nghiệp vụ quan trọng để
sinh lời của các Ngân hàng thương mại, nó có ý nghĩa sống còn đối với toàn hệ
thống Ngân hàng và là nguồn tạo ra sức sống mãnh liệt cung cấp vốn cho cả nền
kinh tế. Cho nên trong quá trình thực hiện đề tài này em đã vận dụng nhiều kiến
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp


GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 3 GVHD: Tr
ần Minh Thông

th
ức đã học
t
ừ các môn như: tài chính tiền tệ, tiền tệ Ngân hàng, nghiệp vụ Ngân
hàng, phân tích ho
ạt động kinh doanh, quản trị tài chính và một số môn chuyên
ngành kinh t
ế khác
, tham kh
ảo môt số sách báo, tạp chí kinh tế
đ
ể giúp cho việc
nghiên c
ứu đề tài này được tố
t hơn.
1.1.2.2 Căn c
ứ thực tiễn

Qua vi
ệc nghiên cứu đề tài này, Ngân hàng sẽ thấy được
nh
ững mặt còn hạn
ch
ế trong

công tác cho vay và thu h
ồi nợ
trong các năm qua như th
ế nào, còn tồn tại
nh
ững yếu điểm gì. Từ đó đưa ra các giải pháp ngăn ngừa rủi ro t
ín d
ụng nâng cao
hi
ệu quả hoạt động
kinh doanh c
ủa Ngân hàng, đồng thời
góp ph
ần đáp ứng nhu cầu
v
ốn ngày càng cao của xã hội.

1.2. M
ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. M
ục tiêu chung

Thông qua tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Cao Lãnh đề tài phân tích thực trạng hoạt động tín dụng qua
3 năm 2006-2008 và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Từ đó
đề xuất những giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh
doanh nâng cao hiệu quả cho Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHN

0
&PTNT huyện Cao
Lãnh qua 3 năm 2006-2008.
- Phân tích những nguyên nhân gây ra nợ quá hạn làm phát sinh rủi ro tín
dụng.
- Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng.
- Đưa ra những kiến nghị góp phần xây dựng những chiến lược trong hoạt
động tín dụng nhằm phòng ngừa rủi ro và nâng cao năng lực cạnh tranh đem lại lợi
nhuận ngày càng cao cho Ngân hàng.



www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 4 GVHD: Tr
ần Minh Thông

1.3. CÂU H
ỎI NGHIÊN CỨU

- Ho
ạt động kinh doanh của Ngân hàng có đạt hiệu quả hay không?


- Kh
ả năng huy động vốn trong 3 năm của Ngân hàng
tăng hay gi
ảm
như th
ế
nào?
- Công tác thu h
ồi nợ có đạt chỉ tiêu đưa ra hay không?

- N
ợ quá hạn của Ngân hàng tăng giảm như thế nào?

- T
ỷ lệ
n
ợ xấu của Ngân hàng năm sau có giảm so với năm trước hay không?

- R
ủi ro tín dụng gây ra tổn thất đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
như th
ế nào?

1.4. PH
ẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp.

1.4.2. Th
ời gian

Thời gian thực hiện đề tài này từ ngày 02/02/2009 đến ngày 24/04/2009.
Số liệu dùng phân tích trong đề tài này được thu thập trong 3 năm 2006, 2007
và 2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là tình hình hoạt động tín dụng
tại NHN
0
&PTNT huyện Cao Lãnh trong 3 năm kể từ việc cho vay đến công tác thu
hồi nợ. Qua đó tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro đến mức có thể
chấp nhận được.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để thực hiên đề tại này ngoài viêc thu thập số liệu ở NHN
0
&PTNT huyện
Cao Lãnh còn tham khảo một số tài liệu cùng với một số luận văn của các anh chị
trước đây như:
+ Báo cáo thống kê cho vay theo thành phần kinh tế, ngành kinh tế của ngân
hàng trong 3 năm vừa qua do Phòng tín dụng lập vào cuối mỗi quý.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T

ống Yên Đan
Trang 5 GVHD: Tr
ần Minh Thông

+ B
ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua của Ngân
hàng.
+ Các phương án kinh doanh c
ủa ngân hàng qua 3 năm cũng do Phòng kế
ho
ạch kinh doanh lập vào đầu mỗi năm. Các phương án này trình bày tổng kết mọi
ho
ạt động trong năm vừa qua của ngân hàng và phương hướng hoạt động, giải pháp
th
ực hiện trong năm mới.

+ Giáo trình “ Nghi
ệp
v
ụ Ngân hàng thương mại” của T
h
ạc sĩ Thái Văn Đại
trư
ờng Đại Học Cần Thơ. Trong đó chủ yếu tham khảo chương 3 nới về vấn đề liên
quan đ
ến hoạt động tín dụng như: Khái niệm về tín dụng,
đ
ảm bảo tín dụng. Bài
gi
ảng “Tiền tệ Ngân hàng” của Thạc sĩ Thái Văn Đạ

i và Th
ạc sĩ Bùi Văn Trịnh.
Trong đó ch
ủ yếu tham khảo chương 6 nới về sự ra đời của tín dụng, bản chất tín
dụng, chức năng tín dụng.
+ Lu
ận văn tôt ngh
i
ệp: “
Phân tích r
ủi ro tín dụng cho vay
h
ộ nông dân tại
Ngân hàng Nông nghi
ệp và p
hát tri
ển Nông t
hôn t
ỉnh Bến Tre c
hi nhánh M
ỏ Cày”.
Sinh viên th
ực hiện Nguyễn Thị Kim Chi
, trong đó tham kh
ảo:

 Phân tích tình hình huy động vốn
 Phân tích tình hình sử dụng vốn
 Phân tích nợ quá hạn




www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 6 GVHD: Tr
ần Minh Thông

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khát quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín d
ụng là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hi
ện vật, trong đó người đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho người
cho vay sau m
ột thời gian
nh
ất định.

2.1.1.2 S

ự ra đời
c
ủa tín dụng

Tín d
ụng ra đời dựa trên hai cơ sở:

- Có s
ự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa:
Chúng ta bi
ết quá trình sản
xu
ất hàng hóa diễn ra: T
– H – SX – H’ – T’. Trong quá trình s
ản xuất này khâu có
th
ể gi
án đoạn l
à khâu tiêu thụ H’, vì hàng
hóa s
ản xuất ra không phải lúc nào cũng
tiêu th
ụ hết cùng một lúc. Và nếu như vậy t
hì ng
ười sản xuất sẽ thiếu vốn
đ
ể tái sản
xu
ất và quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn. Chính vì điều này, nhu cầu vay vốn để
cho quá trình s

ản xuất được liên tục.

- Có nhu c
ầu vay vốn để bù đắp thiếu hụt tạm thời: Đối với
nh
ững người lao
đ
ộng thủ công, n

ời sản xuất nhỏ hoặc nông dân nghèo thường có thu nhập thấp
ho
ặc thu nhập theo mùa vụ. Họ có tích lũy ít hoặc khong có tích lũy, nên kh
i có x
ảy
ra những biến cố bất thường trong cuộc sống thì phải cần đến vốn tiền tệ khẩn cấp
và bắt buộc họ phải đi vay. Trong hoàn cảnh này thì họ phải vay khẩn cấp và thường
phải chịu mức lãi suất cao và chúng ta thường gọi là tín dụng nặng lãi.
2.1.1.3 Quá trình phát tri
ển
quan h
ệ tín dụng
trong n
ền kinh tế thị trường

Sản xuất hàng hóa là nguyên nhân ra đời của tín dụng vì vậy ở bất cứ xã hội
nào có sản xuất hàng hóa thì có sự hoạt dộng của tín dụng.
* Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của tín dụng:
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, các doanh nghiệp muốn tiến hành sản
xuất kinh doanh phải có một số vốn nhất định.
www.kinhtehoc.net


Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 7 GVHD: Tr
ần Minh Thông

Do đ
ặc điểm vận động của vốn là tu
ần ho
àn theo công thức T
– H – T và do
tính ch
ất thời vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, mà mỗi doanh
nghi
ệp có lúc thiếu
v
ốn có lúc th
ì th
ừa vốn; tuy nhiên đối với
xí nghi
ệp
không th
ời vụ
vi
ệc thừa thiếu

v
ốn tiền tệ với thời gian ngắn hơn
và qui mô nh
ỏ hơn so với xí nghiệp thời vụ.
Đ

ng
trên góc đ
ộ toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thì tại một thời điểm nhất
đ
ịnh sẽ có hiện

ợng:

- M
ột nhóm các xí nghiệp có vốn tạm thời chưa
s
ử dụng
.
- M
ột nhóm các xí nghiệp khác lại có nh
u c
ầu vốn cần bổ sung tạm thời.

S

d
ĩ có hiện tượng như vậy là vì
chu k
ỳ sản xuất và tính chất thời vụ ở mỗi

doanh nghi
ệp, ở mỗi
ngành kinh t
ế không giống nhau. T
rong lúc đó quá tr
ình
tái s
ản
xu
ất là một quá trình liên tục trên cơ sở
phân công và h
ợp tác trong toàn bộ hệ thống
kinh tế, vì vậy khi mà doanh nghiệp này thừa vốn thì tất cả các doanh nghiệp khác
thiếu vốn. Đây là hiện tượng khách quan, đòi hỏi phải có tín dụng làm cầu nối giữa
nơi thừa và nơi thiếu.
 Tóm lại: Trong nền kinh tế hiện đại, đặc điểm tuần hoàn vốn và yêu cầu
của quá trình tiết kiệm và đầu tư đòi hỏi phải có tín dụng.
* Tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển một cách đa dạng:
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng ngày càng phát triển. Chủ thể tham gia
các quan hệ tín dụng rất phong phú. Quan hệ tín dụng được mở rộng về đối tượng và
quy mô, thể hiện trên các mặt sau:
 Các t
ổ chức Ngân hàng và các tổ chức tín dụng ph
át tri
ển mạnh và
r
ộng rãi khắp nơi.

 Ph
ần lớn các doanh nghiệp điều sử dụng vốn tín dụng với khối lượng

ngày càng l
ớn.

 Thu nhâp cá nhân ngày càng tăng, nên ngày càng có nhiều người tham
gia vào các quan hệ tín dụng.
Ngoài viêc mở rộng các quan hệ tín dụng, hình thức tín dụng ngày càng phát
triển đa dạng như tín dụng thương mại, tín dụng Ngân hàng, tín dụng nhà nước và
các loại tín dụng khác.

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 8 GVHD: Tr
ần Minh Thông

2.1.2. Vai trò và chức năng c
ủa tín dụng

2.1.2.1 Vai trò c
ủa tín dụng

Tín d
ụng N
gân hàng là m

ột kênh vốn quan tr
ọng thúc đẩy chuyển dịch c
ơ cấu
kinh t
ế theo hướng
công nghi
ệp hóa
- hi
ện đại h
óa.
Trư
ớc những chuyển biến trong điều ki
ện kinh tế thị tr
ường tín dụng N
gân
hàng là công c
ụ đòn bẩy thúc đẩy mạnh mẻ phát triển kinh tế hàng hóa hình thành và
góp ph
ần giữ vững
ổn định kinh tế thị tr
ường.

* Đáp
ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, góp
ph
ần
nâng cao hi
ệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ cho hộ nông dân:

Vai trò quan tr

ọng nhất của tín dụng Ngân hàng là cung ứng vốn một cách
k
ịp thời cho các
nhu c
ầu sản xuất và tiêu dùng của các thành phần kinh tế trong xã
hội, từ đó làm cho các chủ thể kinh tế này phải đẩy mạnh tốc độ sản xuất cũng như
tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
Trong vai trò trung gian này Ngân hàng thương mại thật sự là người bạn đồng
hành của nông dân, vì hệ thống Ngân hàng hiện nay mở rộng mạng lưới khắp nơi,
các hình thức tín dụng đa dạng không những thỏa mản nhu cầu về vốn mà còn làm
cho sự tiếp cận nguồn vốn tín dụng và các tiện ích trở nên dễ dàng, tiết kiệm được
chi phí giao dịch, quỷ thời gian, giảm bớt chi phí nguồn vốn cho nông dân. Một mặt
tập trung vốn đầu tư các dự án trung và dài hạn nhằm cơ giới hoá, hiện đại hóa trong
nông nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng suất sản lượng sản phẩm nông
nghiệp.
Về hiệu quả kinh tế là vấn đề quan trọng đối với hộ sản xuất và là mục tiêu
chính của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam. Vì vậy tín
dụng cho nông dân sản xuất phải đáp ứng nhu cầu kịp thời về vốn đặt biệt chú trọng
tạo điều kiện cho nông dân thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu sản xuất mới
với hình thức chuyên môn hóa theo vùng quy hoạch sản xuất hàng hóa có giá trị
kinh tế cao cung ứng cho thị trường trong nước và xuất khẩu, đồng thời tạo cơ sở vật
chất kỹ thuật công nghệ hiện đại có khả năng chống lại thiên tai, dịch bệnh đưa sản
xuất nông nghiệp từng bước thoát khỏi sự ảnh hưởng của thiên nhiên.

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp


GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 9 GVHD: Tr
ần Minh Thông

* Tín d
ụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và những
ngành kinh t
ế mũi nhọn:

Đ
ối với một
qu
ốc gia có hơn 80% dân số là nông dân như Việ
t Nam, vi
ệc phát
tri
ển sản xuất nông nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nông nghiệp là ngành
s
ản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội trong quá trình
công nghi
ệp h
óa - hi
ện
đ
ại h
óa và là ngành ch
ịu tác động nhiều nhất. Vì vậy, trong gi
ai đo

ạn tới
nhà nư
ớc
ph
ải tập trung đầu tư vào phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối
thi
ểu của xã hội
, t
ạo điều kiện phát triển các ngành kinh
t
ế khác. Cầ
n t
ập trung tín
d
ụng tài t
r
ợ cho các ngành kinh tế mũi nhọ
n, s
ẽ tạo cơ sở cho việc lôi cuốn các
ngành kinh t
ế khác như xuất khẩu, khai thác dầu khí .v.v. cùng phát triển.

* Thúc đ
ẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất:

Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tiền nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng,
vốn này nằm ở khắp nơi, trong tay cá nhân, các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước,
các đơn vị kinh tế. Tuy nhiên, quá trình đầu tư tín dụng không phải rải điều cho mọi
cho mọi chu thể mà việc đầu tư được thực hiện một cách tập trung chủ yếu là các xí
nghiệp lớn, khả năng tài chính mạnh, phương án sản xuất kinh doanh khả thi và kinh

doanh có hiêu quả đảm bảo trả nợ vay đúng hẹn trong hợp đồng đã thỏa thuận vừa
đảm bảo tránh rủi ro, vừa thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
* Tạo điều kiện phát triển hợp tác kinh tế với các đối tác nước ngoài:
Trong điều kiện ngày nay, phát triển của một nước luôn gắn liền với thị trường
thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”. Vì vậy, tín dụng Ngân
hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với
nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò quan trong trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa - hiên đại hóa nền kinh tế.
2.1.2.2 Chức năng của tín dụng
 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà vốn tiền tệ
trong xã hội được điều tiết từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm để đáp
ứng nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hóa, cũng như tiêu dùng của toàn xã hội.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 10 GVHD: Tr
ần Minh Thông

* Phân ph
ối tín dụng được thể hiện qua 2 cách:

+ Phân ph

ối trực tiếp:
Là vi
ệc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa s
ử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân ph
ối này đư
ợc thực hiện trong quan hệ tín dụng th
ương mại và
vi
ệc phát hành trái phiếu của các công ty.

+ Phân ph
ối gián tiếp:
Là vi
ệc phân phối được thực hiện thông q
ua các t

ch
ức trung gian, như N
gân hàng, h
ợp tác xã
tín d
ụng, công ty tài chính.

 Ch
ức nă
ng ti
ết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:


Thông qua tín d
ụng Ngân hàng Trung Ương của mỗi quốc gia dựa vào kênh tín
d
ụng để đưa tiền vào lưu thông và rút tiền ra khỏi lưu thông chủ yếu bằng bút tệ.
Khi nghi
ệp vụ thực hiện bằng chuyển khoản hay
b
ằng kỳ phiếu tiền tệ, tín dụng
góp
phần tiết kiệm giấy bạc Ngân hàng, thay thế tiền mặt trong quan hệ mua bán.
 Ch
ức năng phản ánh và kiểm soát đồng tiền đối với mọi hoạt động kinh tế:

Thông qua việc vay vốn, các Ngân hàng kiểm soát được khả năng tài chính tình
hinh hoạt động của các doanh nghiệp từ việc thông qua tài khoản mở tại Ngân hàng,
qua đó giúp các xí nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả nhất. Đồng thời giúp nhà nước
xác định được nhu cầu vay vốn và phát triển của nền kinh tế.
2.1.3. Một số qui định về cho vay tại NHN
0
&PTNT chi nhánh huyện Cao
Lãnh tỉnh Đồng Tháp
2.1.3.1 Nguyên tắc cho vay
- Khách hàng vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Cao Lãnh phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
+ Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Phải trả lãi và nợ gốc tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
2.1.3.2 Điều kiện cho vay
NHN
0

&PTNT huyện Cao Lãnh nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay
khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo qui định của pháp luật.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 11 GVHD: Tr
ần Minh Thông

- M
ục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

- Có kh
ả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

- Có d
ự án phương án đầu tư, sản xuất, kinh doa
nh d
ịch vụ khả thi, có hiệu quả

ho
ặc có
d

ự án đầu tư,
phương án ph
ục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi.

- Th
ực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ, N
gân
hàng Nhà Nư
ớc
Vi
ệt
Nam và hư
ớng dẫn của NHNo&PTNT V
i
ệt
Nam.
2.1.3.3 Th
ể loại cho vay

Ngân hàng nông nghiệp n
ơi cho vay xem xét quyết định cho khách hàng vay
theo các th
ể loại ngắn han, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng
nhu c
ầu vốn cho sản
xu
ất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:

 Cho vay ng
ắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay

đ
ến 12 tháng.

 Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.3.4 Thời hạn cho vay
Ngân hàng Nông nghiệp nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn
cho vay căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay của NHN
0
& PTNT
huyện Cao Lãnh.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá
thời hạn hoạt động theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động còn lại tại
Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn
đước phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
2.1.3.5 Mức cho vay
- Hộ vay vốn được cho vay phần thiếu hụt vốn so với tổng nhu cầu vốn hợp
lý cần thiết của dự án sau khi trừ đi vốn tự có.
Mức vay vốn = Tổng nhu cầu vốn của dự án - vốn tự có
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp


GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 12 GVHD: Tr
ần Minh Thông

- NHN
0
nơi cho vay quy
ết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của
khách hàng, giá tr
ị tài sản bảo đảm tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm bằng
tài s
ản)
, kh
ả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của NHN
0
huy
ện
Cao Lãnh.
- V
ốn tự có được tính cho tổng nhu cầu sản xuấ
t kinh doanh trong k
ỳ hoặc
t
ừng
l
ần cho một
d
ự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức

v
ốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án,
phương án s
ản xuất, kinh doanh, dịch
v
ụ, đời sống, cụ thể như sau:

 Đ
ối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10%
trong t
ổng
nhu c
ầu vốn.

 Đ
ối với cho vay trung và dài hạn: Khách hàng
ph
ải có vốn tự có tối thiểu
15% trong tổng nhu cầu vốn.
- Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức phân
loại khách hàng của NHN
0
huyện Cao Lãnh); khách hàng là hộ gia đình sản xuất
nông, lâm, ngư, vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản; nếu vốn tự có thấp hơn
quy định trên, giao cho giám đốc NHN
0
nơi cho vay quyết định.
- Đối với khách hàng được NHN
0
nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay có

bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia theo quy định
của Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.1.3.6 Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
huyện Cao Lãnh bao gồm:
+ Chi phí cho trồng trọt và chăn nuôi: Phân bón, thuốc trừ sâu, công làm
đất, hạt giống, con giống, thức ăn gia súc, dịch vụ thú y.
+ Vật tư, chi phí sản xuất các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như:
nguyên vật liệu, công cụ lao động nhỏ, tiền thuê nhân công, chi phí sửa chữa máy
móc,...
+ Vật tư, hàng hoá đối với các hộ sản xuất kinh doanh, thương nghiệp,
dịch vụ.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 13 GVHD: Tr
ần Minh Thông

+ Các nhu c
ầu vốn cho chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông
nghi
ệp, thuỷ sản.

+ Các nhu c

ầu phục vụ đời sống như: xâ
y d
ựng, sửa chữa, mua mới nhà ở,

mua s
ắm phương ti
ện đi lại, phương ti
ện học tập,...

+ Đ
ầu tư cho các chương trình, dự án nhằm phát triển nông thôn như: cải
t
ạo vườn tạp, cho vay kéo điện, cho vay làm nhà ở nông thôn.

2.1.3.7 Lãi su
ất cho vay

Lãi su
ất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được
trong k
ỳ so với số
v
ốn vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm,
quý, tháng.
Lãi su
ất cho vay = Lãi suất đi vay + C
hi phí h
ợp lý + Bù đắp rủi ro +
Thu
ế

ph
ải nộp + Tích luỹ

- Các tổ chức tín dụng cho vay bằng nguồn vốn tài trợ của Nhà nước để phát
triển kinh tế Nông nghiệp và Nông thôn được hưởng tỷ lệ phí theo quy định. Mức lãi
suất cho vay bằng nguồn vốn này do Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam công bố, sau khi có ý kiến chỉ đạo của Chính phủ.
- Đối với khách hàng thuộc diện cho vay ưu đãi (Khách hàng vay vốn thuộc
vùng núi cao, hải đảo, vùng dân tộc ít người) được giảm 30% mức lãi suất cùng loại.
Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn, khách hàng vay phải chịu
lãi suất phạt quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay cùng loại.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 14 GVHD: Tr
ần Minh Thông

2
3
6
5
4
1
7

8
2.1.3.8 Quy trình cho vay h
ộ sản xuất

Đ
ể vừa đảm bảo tính pháp lý, vừa an toàn vốn, khi xét duyệt cho vay
v
ốn Ngân hàng Nông nghiệp huyện Cao Lãnh thực hiện quy trình như sau:











Hình 1: Quy trình cho vay t
ại NHN
0
&PTNT huy
ện Cao Lãnh

 Gi
ải thích sơ đồ trên:

(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng gặp Cán bộ tín dụng
phụ trách địa bàn trình bày dự án sản xuất kinh doanh của mình và các giấy tờ có

liên quan như: chứng minh thư, sổ hộ khẩu và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản của mình.
(2) Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn xem xét tính khả thi của dự án và
các giấy tờ có liên quan. Sau khi thẩm tra thấy dự án có tính khả thi và các giấy tờ
đều hợp lệ theo quy định thì bán hồ sơ và hướng dẫn khách hàng ghi nội dung vào
bộ hồ sơ vay vốn. Sau khi khách hàng đã hoàn tất những nội dung cần thiết của bộ
hồ sơ vay vốn, Cán bộ tín dụng xem xét, thẩm định, nếu đồng ý cho vay thì hoàn
chỉnh hồ sơ, ký tên vào hồ sơ và chuyển cho Trưởng Phòng tín dụng. Trong trường
hợp xét thấy khách hàng không đủ điều kiện vay vốn thì phải trả lời cho khách hàng
bằng văn bản nêu rõ lý do không cho vay.
(3) Trưởng Phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn, kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ do Cán bộ tín dụng trình lên, tiến hành xem xét,
Th
ủ quỹ

K
ế toán

H
ộ sản xuất

Cán b
ộ tín dụng

TP. Tín d
ụng

Giám đ
ốc


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 15 GVHD: Tr
ần Minh Thông

tái th
ẩm định (nếu cần thiết), ghi ý kiến và tiến hành phê duyệt nếu hồ sơ đủ điều
ki
ện.

(4) H
ồ sơ được trình lãnh đạo phê duyệt
trên cơ s
ở thẩm dịnh của Cán
b
ộ tín dụng, ý kiến của Trưởng Phòng tín dụng và khả năng nguồn vốn của ngân
hàng.
(5) Sau đó, h
ồ sơ được chuyển cho Cán bộ tín dụng phụ trách.

(6) Cán b
ộ tín dụng chuyển hồ sơ được duyệt cho Phòng kế toán.


(7) Phòng k
ế toán khi nhận hồ sơ
có trách nhi
ệm kiểm tra lại tính pháp
lý và s
ự đầy đủ của hồ sơ theo quy định, nếu đảm bảo thì mở sổ lưu cho vay, lưu giữ
h
ồ sơ theo chế độ. Làm thủ tục giải ngân, sau đó hồ sơ được chuyển sang thủ quỹ.

(8) Th
ủ quỹ căn cứ hồ sơ chi tiền do kế toán chuyển qua,
ti
ến hành giải
ngân cho khách hàng.
Để đảm bảo vay vốn đúng mục đích, sau khi phát tiền vay cho khách hàng,
ngân hàng cử Cán bộ tín dụng đi kiểm tra sử dụng vốn vay để bám sát việc sử dụng
vốn có đúng mục đích mà khách hàng đã cam kết hay không.
Trong quá trình cho vay, ngân hàng thường xuyên kiểm tra theo định kỳ hoặc
đột xuất để đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, đạt hiệu quả.
2.1.4. Các phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vay của khách hàng và khả năng
kiểm tra, giám sát của Ngân hàng, NHN
0
nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay
về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
 Cho vay từng lần:
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần thích
hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay theo thời vụ. Tuy nhiên, mỗi
lần vay thì khách hàng và Ngân hàng phải ký kết hợp đồng tín dụng. Chính vì vậy,

hình thức cho vay này đươc gọi là cho vay từng lần.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Theo phương thức cho vay này thì khách hàng và Ngân hàng sẽ xác định thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 16 GVHD: Tr
ần Minh Thông

xu
ất kinh doanh. Thực chất đây là phương thức cho vay luân chuyển cũ nh
ưng quy
ch
ế cho vay cụ thể của Ngân hàng đã biến nó thành mộ
t phương th
ức mới
.
 Cho vay theo h
ạn mức tín dụng dự phòng :

Đây là phương th
ức cho vay theo hạn mức tín dụng nhưng Ngân hàng cam
k

ết dành cho khách hàng số hạn mức đã định
, không vì tình hình thi
ếu vốn để từ
ch
ối cho vay. Vì Ngân hàng phải bớt các món vay của khách hàng khác để giữ cam
k
ết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn
m
ức dự phòng.
Đó là s
ố chênh lệch giữa hạn mức tín dụng và số thực vay.

 Cho vay theo d
ự án:

Đây là phương th
ức cho vay trung và dài hạn, Ngân hàng phải thẩm định dự
án trư
ớc khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn Ngân hàng vận dụng bổ
sung phương án cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục
vụ đời sống.
 Cho vay trả góp:
Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn
vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra đẻ trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
cho vay.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận băng bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

 Cho vay hợp vốn:
Một nhóm tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án
vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy
định của quy chế cho vay và quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 17 GVHD: Tr
ần Minh Thông

2.1.5. Rủi ro tín d
ụng

2.1.5.1 R
ủi ro tín dụng là gì?

- Đây là r
ủi ro đề cập trước tiên đối với Ngân hàng, nhất là đối với NHN0 thì
ngu
ồn

thu ch
ủ yếu từ việc thu lãi cho vay thường chiếm từ 70%
-90%.
- R
ủi ro tín dụng là rủi ro bị tổn thất tài sản khi bên vay là những khách hàng
hay các Ngân hàng không có kh
ả năng thanh toán khoản vay theo đúng các điều
kho
ản trong hợp đồng tín dụng đã ký vớ
i Ngân hàng.
- R
ủi ro tín dụng được đo bằng nợ quá hạn, nợ khó đòi, nợ khoanh nhưng đây
là nh
ững khoản có thể định lượng được.

- N
ợ quá hạn: là khoản nợ đến thời hạn trả bên vay không trả được nợ theo
đúng cam k
ết với Ngân hàng, thực chất có nhiều lý do
làm bi
ến dạng nợ quá hạn
như: đảo nợ, dãn nợ, thời gian cho vay không hợp lý.
+ Nợ khó đòi: là 1 bộ phận của nợ quá hạn.
+ Nợ khoanh: là khoản nợ của khách hàng không trả được do thiên tai, bão lụt, bất
khả kháng và một số nguyên nhân khách quan được chính phủ và NHNN được qui
định khoanh nợ. Nợ khoanh nhiều dẫn đến lợi nhuận của Ngân hàng bị giảm sút.
2.1.5.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu ở 4
nhóm chính:
- Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn: là do khách hàng không trả được

tiền vay bởi những yếu tố sau:
+ Do tính ch
ất công việc, ngành nghề của từng khách hàng có độ rủi ro cao.

+ Do năng lực chuyên môn và uy tín của khách hàng thấp.
+ Do hiệu quả hoạt động tài chính của khách hàng thấp.
+ Do s
ử dụng vốn vay sai mục đích

+ Do những lý do khách quan như: tai hoạ ngoài ý muốn, khách hàng bị
lừa, biến động của thị trường theo hướng bất lợi…
+ S
ự thay đổi trong chính sách của Nhà nước.

+ Do cố tình gian lận từ phía khách hàng.
Đây là nhóm nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp đồi hỏi ngân hàng phải xem
xét, phân tích và tìm gi
ải pháp hạn chế ở mức thấp nhất.


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tín d
ụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

GVHD: T
ống Yên Đan
Trang 18 GVHD: Tr

ần Minh Thông

- Nguyên nhân t
ừ phía ngân hàng:

+ Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh.
+ Do quá trình th
ẩm định cho vay không kỹ, không nắm bắt được xu hướng
của thị trường về sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng xin vay có được thị trường chấp
nhận không.
+ Ngân hàng vi ph
ạm các nguyên tắc cho vay: cho vay vượt tỷ lệ an toàn,
thiếu tài sản thế chấp và cầm cố,…
+ Phân tích, đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin xác
th
ực.

+ Cán bộ ngân hàng vi phạm đạo đức kinh doanh, có trình độ chuyên môn
còn hạn chế.
- Nh
ững nguyên nhân khách quan:

Ngoài những nguyên nhân trên, môt trường kinh doanh, hoàn cảnh kinh tế-xã
hội cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.
* Từ tình hình kinh tế trong nước:
+ Trong giai đoạn kinh tế suy thoái thường xuất hiện những doanh nghiệp
làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản, không hoàn trả được nợ vay cho ngân hàng. Ở Việt
Nam thực tế từ năm 1990 trở về trước, các doanh nghiệp quốc doanh kinh doanh
thua lỗ, phá sản làm nợ xấu của ngân hàng ở mức rất cao.

+ Nền kinh tế lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng.
+ Nếp sống và làm việc theo pháp luật của khách hàng chưa cao cũng gây
ảnh hưởng dến hoạt động của ngân hàng.
* Từ tình hình thế giới:
Trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia đều tham gia vào nền kinh tế chung
của thế giới. Vì vậy với xu hướng toàn cầu hoá, hoạt động kinh tế các nước đều có
tác động lẫn nhau. Khi có những biến cố về tình hình kinh tế, chính trị, quân sự xảy
ra ở bất kỳ một nước nào cũng có thể tác động mạnh đến các nước khác trên toàn thế
giới. Ví dụ chiến tranh giữa Mỹ và Irắc đã làm cho giá xăng dầu ở các nước tăng
cao, điều này cũng ảnh hhưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
www.kinhtehoc.net

×