Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.93 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN HỮU TOÀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
AN BÌNH CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỮU TOÀN
MSSV: 4108646

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
AN BÌNH CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS TRƯƠNG ĐÔNG LỘC

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ

-------------Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ và
tất cả thầy, cô đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
tận tình giảng dạy để truyền đạt những kiến thức và kinh kiệm quý báu, tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập cũng như trong quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Gia đình đã động viên, tạo điều kiện để em hoàn thành tốt luận văn của
mình.
Thầy PGS.TS Trương Đông Lộc đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành
luận văn.
Ban lãnh đạo Ngân hàng An Bình chi nhánh Kiên Giang, đặc biệt là các
anh, chị ở Phòng Quản Lý Tín Dụng, phòng QHKH đã tận tình hướng dẫn,
cung cấp những số liệu cần thiết, giải đáp những thắc mắc và truyền đạt những
kiến thức thực tế giúp cho em hoàn thiện luận văn tốt nghiệp.
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn, dù đã có nhiều cố gắng nhưng
do kiến thức và thời gian thực tập còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc thầy, cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
Ban giám đốc, các cô chú, anh chị em trong công ty cùng gia đình dồi dào sức
khỏe và đạt nhiều thành công tốt đẹp trong công việc cũng như trong cuộc
sống.
Cần Thơ, ngày


tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Toàn


LỜI CAM ĐOAN

-----------Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Toàn


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

Rạch Giá, ngày

tháng

năm 2013

GIÁM ĐỐC


MỤC LỤC

Trang
Lời cảm tạ............................................................................................................i
Lời cam đoan...................................................................................................... ii
Nhận xét của cơ quan thực tập........................................................................... iii
Mục lục..............................................................................................................iv
Danh mục bảng.................................................................................................. vi

Danh mục hình................................................................................................. vii
Danh mục từ viết tắt........................................................................................ viii
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu..................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
1.3.1 Không gian.............................................................................................2
1.3.2 Thời gian................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 3
2.1 Cơ sở lý luận................................................................................................ 3
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng..........................3
2.1.2 Quy trình tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng........................................... 9
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.............................................. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 10
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI
NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG..........................................................................12
3.1 Lịch sử hình thành......................................................................................12
3.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 13


3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức........................................................................... 13
3.2.2 Chức năng các phòng ban.....................................................................13
3.2.3 Quy chế cho vay...................................................................................14
3.2.4 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng......................................................... 17
3.3 Khái quát hoạt động kinh doanh................................................................. 18

3.3.1 Doanh thu.............................................................................................20
3.3.2 Chi phí................................................................................................. 20
3.3.3 Lợi nhuận............................................................................................. 21
3.4 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển................................... 21
3.4.1 Thuận lợi.............................................................................................. 21
3.4.2 Khó khăn..............................................................................................21
3.4.3 Định hướng phát triển.......................................................................... 22
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH KIÊN GIANG (2010 – 6/2013)...................... 24
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn.................................................................... 24
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn................................................................................ 24
4.1.2 Tình hình nguồn vốn huy động............................................................. 26
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng (2010 – 6/2013).................... 27
4.2.1 Phân tích tình hình cho vay.................................................................. 29
4.2.2 Phân tích tình hình thu nợ.....................................................................37
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ......................................................................45
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu và rủi ro tín dụng........................................ 49
4.2.5 Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn và nợ xấu gây ra rủi ro tín dụng....... 52
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng........................................................................53
4.4 Những tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng............... 56
4.4.1 Những mặt tồn tại.................................................................................56
4.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng...................................56
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 61
5.1 Kết luận.......................................................................................................61
5.2 Kiến nghị.................................................................................................... 62
5.2.1 Đối với UBND tỉnh Kiên Giang........................................................... 62


5.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP An Bình Kiên Giang...................................62
5.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP An Bình..................................................... 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 64


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBANK Kiên Giang
(2010 – 2012)
Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBANK Kiên Giang (6
tháng đầu năm 2012 và 2013)
Cơ cấu nguồn vốn của ABBANK Kiên Giang (2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013)
Doanh số cho vay theo kỳ hạn của ABBANK Kiên Giang
(2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013)
Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của ABBANK Kiên
Giang (2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013)
Doanh số cho vay theo ngành của ABBANK Kiên Giang (2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013)
Doanh số thu nợ theo thời hạn của ABBANK Kiên Giang
(2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013)
Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của ABBANK Kiên
Giang (2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013)
Doanh số thu nợ theo ngành của ABBANK Kiên Giang (2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013)
Dư nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế của ABBANK Kiên

Giang (2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013)
Dư nợ theo ngành của ABBANK Kiên Giang (2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013)
Phân loại các nhóm nợ của ABBANK Kiên Giang (2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013)
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng (2010 – 2012)
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng (6 tháng đầu năm)

3.2
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12

Trang
18
18
26
32
34
37
40

42
45
48
50
53
55
56


DANH MỤC HÌNH

STT

Tên hình

2.1
3.1
3.2

Quy trình tín dụng của ABBANK Kiên Giang
Sơ đồ bộ máy tổ chức ABBANK Kiên Giang
Kết quả hoạt động kinh doanh tại ABBANK Kiên Giang (2010 –
2012)
Kết quả hoạt động kinh doanh tại ABBANK Kiên Giang 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013
Tình hình huy động vốn theo thời hạn (2010 – 2012)
Tình hình huy động vốn theo thời hạn 6 tháng đầu năm 2012 và
2013
Tình hình hoạt động tín dụng (2010 – 2013)
Tình hình hoạt động tín dụng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013

Cơ cấu thu nợ theo thành phần kinh tế
Tình hình thu nợ theo ngành của ABBANK (2010 – 6/2013)

3.3
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6

Trang
9
14
19
20
27
28
29
30
41
42


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TMCP: Thương mại cổ phần
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH: Ngân hàng

PGD: Phòng giao dịch
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
TCTD: Tổ chức tín dụng
CV Chuyên viên Quan hệ khách hàng
QHKH:
CV QLTD: Chuyên viên Quản lý tín dụng
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
TG: Tiền gửi
TCKT: Tổ chức kinh tế
UBND: Ủy ban nhân dân


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để tạo lập một doanh nghiệp, công ty, để sản xuất kinh doanh, mua
sắm đồ dùng cá nhân, mua sắm trang thiết bị… hay trong bất kỳ một lĩnh vực
kinh tế nào cũng cần phải có vốn, có nguồn tài chính. Chính vì thế nhu cầu về
vốn là nhu cầu hết sức quan trọng và cấp thiết, đặc biệt là trong nền kinh tế thị
trường hiện nay. Tuy nhiên, ở nước ta thị trường vốn chưa thực sự trở thành
kênh phân phối vốn một cách hiệu quả cho nền kinh tế. Do đó, nhu cầu vốn
của nền kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nguồn vốn từ hoạt động tín dụng của hệ
thống ngân hàng.
Tín dụng không chỉ là một trong những hoạt động kinh doanh mang
lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng mà con góp phần quan trọng trong
việc điều tiết nền kinh tế, là đòn bẩy giúp cho nền kinh tế vận hành liên tục và
hiệu quả. Trong những năm qua hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng
nước ta không ngừng phát triển, bắt cùng nhịp độ đó các Ngân hàng thương

mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình(ABBANK) nói
riêng không ngừng hoàn thiện, đổi mới để tồn tại và phát triển nhất là trong
môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Với phương châm kinh doanh
“Trao giải pháp – Nhận nụ cười”, ABBANK luôn mong muốn trở thành địa
chỉ tin cậy, mang đến những giải pháp tài chính hiệu quả và nhận được nụ
cười, sự hài lòng của khách hàng sau mỗi lần giao dịch.
Kiên Giang là tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long với
nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp, du lịch,
nuôi trồng, chế biến và đánh bắt thủy sản với nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi
dào. Là thành phố trực thuộc tỉnh, Rạch giá luôn là đầu tàu tiên phong, thu hút
đầu tư, tập trung mọi nguồn lực thế mạnh của tỉnh. Chính vì vậy rất nhiều
ngân hàng đã mở chi nhánh đặt tại đây, như ngân hàng ACB, VietinBank,
Agribank, Vietcombank, Đông Á Bank…và nhiều quỹ tín dụng khác. Với sự
hiện diện của nhiều ngân hàng như vậy, vấn đề đặt ra cho ABBANK Kiên
Giang là hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động tín dụng nhằm
cạnh tranh và đứng vững, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thu hút vốn và
cung cấp vốn cho toàn tỉnh.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Kiên
Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích hiệu quả hoạt động
tín dụng tại ABBANK chi nhánh Kiên Giang, trên cơ sở đó đề xuất những giải
pháp chủ yếu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng;

- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng An Bình chi nhánh Kiên Giang.
Địa chỉ: số 40, đường Trần Phú, Phường Vĩnh Thanh, Thành phố Rạch Giá,
Tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Thời gian
Thông tin về số liệu được sử dụng trong luận văn là từ năm 2010
đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng như:
tình hình huy động vốn và cho vay; tình hình thu nợ, dư nợ; rủi ro tín dụng…
của ABBANK chi nhánh Kiên Giang thông qua các báo cáo tài chính, bảng
cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và một số tài liệu
liên quan được Ngân hàng cung cấp.


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Một số khái niệm
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền, hàng hóa,
dịch vụ, chứng khoán…) giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân,
doanh nghiệp, các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn

thanh toán.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một
thời hạn nhất định mà Ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong HĐTD.
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được
ký kết giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay
sử dụng vốn cho mục đích hợp pháp nào đó
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.
Nợ là các khoản cho vay, ứng trước, cho thuê tài chính, các khoản
chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá, các khoản bao thanh toán và các
hình thức tín dụng khác. Gồm có các nhóm nợ sau:
►Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
lãi và gốc đúng hạn;
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi còn lại đúng hạn;
- Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều 10.
►Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 khoản 3
điều 10.


►Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nợ của khách hàng mà ngân hàng không được cấp tín dụng theo
quy định của pháp luật;
- Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD hoặc công ty
con của TCTD hoặc tiền vay dùng để góp vốn vào một TCTD khác trên cơ sở
TCTD cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD nhận vốn
góp;
- Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc
giá trị vượt quá 5% vốn tự có của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi
cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc
doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn
theo quy định của pháp luật;
- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, quản lý ngoại hối
và các tỷ lệ bảo đảm an toàn;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro;
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 khoản 3
điều 10.
►Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận của thanh tra nhưng đã quá thời hạn
thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;



- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 khoản 3
điều 10.
►Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị hoặc
đã bị quá hạn;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận của thanh tra nhưng đã quá thời hạn
thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là TCTD được NHNN công bố đặt vào tình
trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản;
- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều 10.
Việc phân loại nợ theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, quyết
định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN và thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ
so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách
hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng và không có lý do chính đáng.
Khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài
khoản nợ quá hạn.
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, và 5. Là những khoản
nợ đã đến kỳ hạn trả nhưng chưa được thanh toán và ngân hàng đã làm thủ tục
chuyển sang các nhóm nợ xấu. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu quá cao sẽ rất
khó khăn trong việc duy trì và mở rộng tín dụng. Cùng với doanh số thu nợ,

nợ xấu cũng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và chất lượng tín dụng của ngân
hàng.


2.1.1.2 Phân loại tín dụng
►Dựa vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín
dụng cho các doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc
học của sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể có nhiều hình
thức tín dụng khác.
► Dựa vào thời hạn tín dụng
Theo phương thức này thì tín dụng được chia thành 2 loại: ngắn
hạn, trung và dài hạn.
- Ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
- Trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng,
chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định.
- Dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, thường được sử
dụng cho việc đáp ứng nhu cầu đầu tư.
► Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng có khả năng tài chính mạnh,
quản trị có hiệu quả…thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.

- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm
như thế chấp, cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này
áp dụng cho các khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng.


2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
►Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một
phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các ngân
hàng chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt ngân hàng tập trung vốn tiền tệ của
các xí nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác ngân hàng phân
phối nguồn vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân
và một phần kho bạc Nhà Nước.
►Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
Ngày nay ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thông qua
con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn định, đồng
thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ lưu thông.
Nhờ vào các công cụ ngân hàng tạo ra mà tốc độ lưu thông hàng
hóa nhanh hơn và do vậy, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và
ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu
thông hàng hóa và phát triển kinh tế.
2.1.1.4 Đảm bảo tín dụng
Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa
trên cơ sở thể chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba.
* Các đặc trưng của đảm bảo tín dụng:
- Giá trị của bảo đảm tín dụng phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Tài sản đảm bảo phải có sẵn thị trường tiêu thụ

- Tài sản đảm bảo có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có
quyền ưu tiên về xử lý tài sản.
* Các hình thức của đảm bảo tín dụng:
►Cầm cố tài sản:
Là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho Ngân hàng để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ thứ hai. Tài sản cầm
cố thường là động sản dễ di chuyển nên ngoài việc Ngân hàng nắm giữ chủ
quyền, còn phải nắm giữ luôn tài sản đó. Khi khách hàng không trả nợ đúng
hạn, Ngân hàng được quyền bán tài sản cầm cố để thu hồi nợ.


►Thế chấp tài sản:
Là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp và không chuyển giao tài sản
đó cho bên nhận thế chấp. Trường hợp thế chấp toàn bộ động sản, BĐS có vật
phụ thì vật phụ đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Tài sản thế chấp cũng có thể là
tài sản được hình thành trong tương lai.
►Bảo lãnh:
- Bảo lãnh bằng tài sản: Người bảo lãnh cho người đi vay dùng tài
sản của mình thế chấp để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.
- Bảo lãnh không có tài sản đảm bảo: Thường dùng cho các doanh
nghiệp hay các cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên
thương trường hay đối với ngân hàng. Ngân hàng cho vay biết rằng vì uy tín,
họ không từ chối thi hành nghĩa vụ bảo lãnh khi khách hàng không trả được
nợ.
2.1.1.5 Rủi ro tín dụng
►Rủi ro tín dụng là gì?
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng.
Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện

những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách
quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc
và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân
hàng bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu
quả nặng nề nhất.
►Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Nợ xấu ngày càng cao đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng.
►Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Về phía ngân hàng: thiệt hại về uy tín và vật chất của ngân hàng là
khó tránh khỏi vì ngân hàng là người đi vay và cho vay. Làm cho ngân hàng
thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền, vì ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng
nguồn vốn huy động. Mất cân đối trong việc thanh toán dần làm cho ngân
hàng lỗ và có nguy cơ bị phá sản.


- Kinh tế - xã hội: Kinh doanh của ngân hàng có liên quan đến hoạt
động của toàn bộ nền kinh tế xã hội, tất cả các doanh nghiệp và tầng lớp dân
cư. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra làm ngân hàng có thể bị phá sản, lây
lan sang các ngân hàng khác, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp, tác động đến tâm lý của dân chúng.
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
- Vòng quay vốn tín dụng: Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng, phản ánh tốc độ thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay
chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân
hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(Vòng)


(2.1)

Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Trong đó: Dư nợ bình quân =

2

(2.2)

- Dư nợ trên tổng nguồn vốn: đánh giá khả năng cho vay cũng như
mức độ tập trung vốn của ngân hàng cho hoạt động tín dụng. Chỉ tiêu này càng
cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao.

Tổng dư nợ
Dư nợ trên tổng nguồn vốn =

x 100%

(2.3)

Tổng nguồn vốn
- Tổng dư nợ trên vốn huy động: Chỉ số này xác định khả năng sử
dụng vốn huy động vào cho vay. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng
chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho vay ít,
khả năng huy động vốn chưa tốt. Ngược lại, chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân
hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
Tổng dư nợ

Tổng dư nợ trên vốn huy động =

(2.4)
Vốn huy động


- Hệ số thu nợ: Chỉ số này phản ánh hoạt động thu nợ của ngân
hàng so với hoạt động cho vay. Nó cho thấy tình hình hoạt động của ngân
hàng có đạt hiệu quả hay không. Hệ số thu nợ càng cao càng được đánh giá tốt,
cho thấy công tác thu hồi nợ của ngân hàng thực hiện tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%

(2.5)

Doanh số cho vay
- Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ: Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ
quá hạn, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong
khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản vay. Nếu tỷ lệ này càng
thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%

(2.6)

Dư nợ

- Tỷ lệ nợ xấu: Đây là chỉ tiêu quan trọng để phản ánh hiệu quả tín
dụng và chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này càng thấp thì chất
lượng hoạt động tín dụng càng cao và ngược lại. Thông thường chỉ số này
dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng là bình thường.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%

(2.7)

Dư nợ
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn là số liệu thứ cấp thu
thập từ:
- Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Bảng cân đối kế toán của ngân hàng.
- Một số thông tin liên quan do ngân hàng cung cấp.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số của 2 chỉ tiêu –
chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.


Trong đó:

∆F = F
F

1




(2.14)

∆F : chỉ số chênh lệch giữa 2 kỳ.
F

1:

chỉ số kỳ phân tích.

F0 : chỉ số kỳ gốc.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là tỉ lệ phần trăm (%)
của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
− Y0

Y1
%∆Y =

Trong đó:

x 100

(2.15)

Y0

%Y : là % gia tăng của các chỉ tiêu.
Y1 : chỉ số kỳ phân tích.

Y0 : chỉ số kỳ gốc.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối kết cấu: phản ánh tỷ trọng
của 1 bộ phận trong tổng thể.
Trị số của từng bộ phận
Tỷ trọng của từng bộ phận so sánh =

x 100% (2.16)
Tổng thể

Bên cạnh đó sử dụng biểu đồ thể hiện số liệu để dễ dàng quan sát
và nhận xét số liệu.


CHƯƠNG 3

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
AN BÌNH CHI NHÁNH KIÊN GIANG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
ABBANK chi nhánh Kiên giang với tiền thân là Phòng giao dịch
Rạch Giá được thành lập vào tháng 11 năm 2007, trực thuộc Ngân hàng An
Bình chi nhánh Cần Thơ. Sau gần 4 năm hoạt động, đứng trước nhu cầu tài
chính của cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn ngày càng tăng, vào ngày
27/01/2011 PGD Rạch Giá đã chính thức được nâng cấp lên thành chi nhánh
Kiên Giang theo quyết định 09/QĐ-HĐQT.11 của Hội Đồng Quản Trị, tách
khỏi chi nhánh Cần Thơ và hoạt động độc lập.
Định hướng kinh doanh theo quan điểm thận trọng, ngân hàng luôn
quyết tâm thực hiện các chỉ tiêu tài chính tăng trưởng ổn định, các chỉ tiêu
đảm bảo an toàn được giữ vững. Ngân hàng có nguồn lực tài chính vững mạnh
và cơ cấu quản trị theo những thông lệ quốc tế, phát triển theo hướng một
ngân hàng bán lẻ đa năng, với phương châm kinh doanh là “Trao giải pháp –

Nhận nụ cười” ngân hàng luôn mong muốn trở thành địa chỉ đáng tin cậy,
mang đến những giải pháp tài chính hiệu quả và nụ cười hài lòng của khách
hàng sau mỗi lần giao dịch.
►Thông tin liên lạc:
- Địa chỉ: 40 Trần Phú, phường Vĩnh Thanh, Tp. Rạch Giá, Kiên Giang
- Điện thoại: 0773 942 828
- Fax: 0773 942 827
►Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:
- Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng…
- Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng…
- Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union.
- Thu đổi ngoại tệ.
- Các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa.
- Các dịch vụ ngân hàng khác…


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
GIAO
DỊCH
KHO
QUỸ

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH

CHÍNH

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
QUAN
HỆ
KHÁCH
HÀNG

PHÒNG
QUẢN
LÝ TÍN
DỤNG

Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của ABBANK Kiên Giang
3.2.2 Chức năng các phòng ban
♦ Giám đốc
- Là người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và trước pháp
luật trong việc điều hành chi nhánh. Mọi hoạt động của chi nhánh đều do
Giám đốc chỉ đạo và điều hành. Giám đốc trực tiếp phụ trách công tác kinh
doanh và công tác tổ chức cán bộ.
- Xem xét nội dung tín dụng do phòng kinh doanh trình lên để
quyết định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
- Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do
ngân hàng và khách hàng cùng lập.
- Quyết định các biện pháp xử lý nợ: cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ

hạn nợ, trả hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, quyết định các biện pháp xử lý đối với
việc sai phạm của khách hàng.
♦ Phòng giao dịch kho quỹ
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng để khai thác
vốn bằng Việt Nam đồng, ngoại tệ và vàng. Thực hiện các nghiệp vụ tư vấn,
tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Đây là bộ phận
thực hiện việc chi trả và thanh toán bằng tiền cho khách hàng. Thực hiện việc


quản lý và sử dụng quỹ tiền mặt cho toàn bộ hoạt động thường ngày của chi
nhánh.
♦ Phòng tổ chức hành chính
Là phòng tổ chức nghiệp vụ, thực hiện công tác tổ chức cán bộ và
nhân sự tại chi nhánh theo đúng quy định. Thực hiện công tác quản trị văn
phòng và phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo
vệ an ninh, an toàn tại chi nhánh.
♦ Phòng kế toán
Là phòng dịch vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng,
các công việc, các công cụ có liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch
trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định.
Thực hiện nhiệm vụ báo cáo và cung cấp các số liệu cần thiết về hoạt động
tiền tệ của chi nhánh về Hội sở và Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn.
♦ Phòng quan hệ khách hàng
Đây là phòng tập trung những hoạt động chính của ngân hàng,
quyết định phần lớn hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phòng quan hệ
khách hàng được giao các nhiệm vụ sau đây:
- Lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch hoạt động
của Phòng định kỳ tháng, quý…
- Tìm kiếm nguồn, huy động vốn, cho vay các khách hàng cá nhân

và doanh nghiệp.
- Xếp hạng tín dụng nội bộ và theo dõi tình hình tài chính, sản xuất
kinh doanh, thu nợ, dư nợ của khách hàng và có các biện pháp đôn đốc, nhắc
nhở và xử lý nợ…
- Phối hợp với phòng Quản lý tín dụng quản lý, giám sát các khoản
cho vay và rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
♦ Phòng quản lý tín dụng
- Lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh được giao.
- Quản lý, kiểm soát việc trình duyệt, giải ngân các khoản cấp tín
dụng tại chi nhánh theo quy định.
- Kiểm soát việc quản lý Tài sản đảm bảo, hồ sơ Tài sản đảm bảo
của các hợp đồng tín dụng.


×