Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín phòng giao dịch bình long tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.73 KB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN BÍCH THỦY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
(Bản nháp)

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH LONG
TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN BÍCH THỦY
MSSV: 4104473

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH LONG
TỈNH BÌNH PHƯỚC



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Tháng 11 – 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại Trường Đại học Cần Thơ, được sự truyền đạt
tận tình của Quý thầy cô, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức xã hội và kiến
thức chuyên môn vô cùng quý báu trong những năm học vừa qua. Với tất cả
lòng tôn kính, em xin gửi đến Quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ, Quý thầy
cô Khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc nhất. Đặc biệt,
em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã trực tiếp tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể các Anh,
Chị nhân viên Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín-Phòng
giao dịch Bình Long đã tiếp nhận, chỉ bảo tận tình bằng tất cả chuyên môn
nghề nghiệp và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Em xin kính chúc Quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo
và toàn thể các anh, chị nhân viên Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Sài Gòn
Thương Tín-Phòng giao dịch Bình Long dồi dào sức khỏe, thành công trong
công việc và cuộc sống.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn này không tránh
khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ dạy và những ý kiến đóng
góp của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh, chị nhân viên Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín-Phòng giao dịch Bình Long để em
hoàn thiện đề tài này hơn.

Cần Thơ, ngày……tháng……năm…..
Người thực hiện

Nguyễn Bích Thủy

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày……tháng……năm…..
Người thực hiện

Nguyễn Bích Thủy

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…….tháng……năm………..
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian .............................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về tín dụng............................................................................. 3
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng......................................................................... 3
2.1.2 Một số khái niệm về tín dụng cá nhân.................................................... 7
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................10
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH LONG .............................................................12
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN .........................12
3.1.1 Thông tin chung về NH ........................................................................12
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................12
3.1.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh....................................................15
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - PHÒNG GIAO
DỊCH BÌNH LONG ......................................................................................16
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................16
3.2.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................17
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................17

iv


3.2.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Phòng giao dịch Bình Long từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
......................................................................................................................20

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – PHÒNG GIAO DỊCH
BÌNH LONG.................................................................................................27
4.1 KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH LONG
TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013.................................................27
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH
LONG TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013 .....................................31
4.2.1 Doanh số cho vay .................................................................................32
4.2.2 Doanh số thu nợ....................................................................................34
4.2.3 Dư nợ ...................................................................................................34
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI PHÒNG GIAO
DỊCH BÌNH LONG TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013 ................34
4.3.1 Doanh số cho vay cá nhân ....................................................................34
4.3.2 Doanh số thu nợ cho vay cá nhân..........................................................44
4.3.3 Dư nợ cho vay cá nhân .........................................................................51
4.3.4 Nợ xấu cho vay cá nhân........................................................................58
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI PHÒNG GIAO
DỊCH BÌNH LONG THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ ........................................65
4.4.1 Dư nợ cá nhân trên tổng vốn huy động .................................................67
4.4.2 Hệ số thu nợ .........................................................................................67
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân...........................................................68
4.4.4 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân.............................................................................68
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - PHÒNG
GIAO DỊCH BÌNH LONG............................................................................70
5.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ MỘT SỐ TỒN TẠI TRONG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK BÌNH LONG..70
5.1.1 Những kết quả đạt được........................................................................70
5.1.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân .......................................................70
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI

PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH LONG .............................................................71

v


5.2.1 Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng .............................................71
5.2.2 Nâng cao công tác thẩm định trước khi xét duyệt..................................71
5.2.3 Hạn chế rủi ro và nợ xấu.......................................................................72
5.2.4 Tăng cường công tác giới thiệu sản phẩm, tiếp cận khách hàng ............72
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................73
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................73
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................73
6.2.1 Đối với Ngân hàng Hội sở ....................................................................73
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phương..........................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................75

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Bình Long giai đoạn 20102012 ..............................................................................................................21
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Sacombank Bình Long 6
tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................25
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của PGD Bình Long qua ba năm 2010-2012 28
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của PGD Bình Long 6 tháng đầu năm 2012, 6
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................30
Bảng 4.3: Tình hình tín dụng tại PGD Bình Long qua ba năm 2010-2012 .....33
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng tại PGD Bình Long sáu tháng đầu năm 2012, sáu
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................33

Bảng 4.5: Doanh số cho vay cá nhân tại PGD Bình Long qua 3 năm 20102012 ..............................................................................................................36
Bảng 4.6: Doanh số cho vay cá nhân tại PGD sáu tháng đầu năm 2012, sáu
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................37
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo dòng sản phẩm của PGD Bình Long qua ba
năm 2010-2012 .............................................................................................41
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo dòng sản phẩm của PGD Bình Long sáu
tháng đầu năm 2012, sáu tháng đầu năm 2013...............................................42
Bảng 4.9: Doanh số cho vay cá nhân theo hình thức bảo đảm tại PGD Bình
Long qua 3 năm 2010-2012...........................................................................44
Bảng 4.10: Doanh số cho vay cá nhân theo hình thức bảo đảm tại PGD Bình
Long 6 tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 ......................................44
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân tại Sacombank Bình Long qua ba
năm 2010-2012 .............................................................................................46
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân tại PGD Sacombank Bình Long
6 tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 ...............................................46
Bảng 4.13: Doanh số thu nợ cá nhân của PGD Bình Long theo dòng sản phẩm
qua ba năm 2010-2012 ..................................................................................49
Bảng 4.14: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo hình thức đảm bảo tại PGD
Bình Long qua 3 năm 2010-2012 ..................................................................51
Bảng 4.15: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo hình thức đảm bảo tại PGD
sáu tháng đầu năm 2012, sáu tháng đầu năm 2013.........................................51

vii


Bảng 4.16: Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn tại PGD Bình Long qua ba
năm 2010-2012 .............................................................................................52
Bảng 4.17: Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn tại PGD Bình Long 6 tháng
đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013............................................................53
Bảng 4.18: Dư nợ cho vay cá nhân theo dòng sản phẩm của PGD Bình Long

từ năm 2010-2012 .........................................................................................55
Bảng 4.19: Dư nợ cho vay cá nhân theo dòng sản phẩm của PGD Bình Long 6
tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................56
Bảng 4.20: Dư nợ cho vay cá nhân theo hình thức đảm bảo tại PGD Bình
Long qua ba năm 2010-2012 .........................................................................57
Bảng 4.21: Dư nợ cho vay cá nhân theo hình thức đảm bảo tại PGD Bình
Long 6 tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 ......................................58
Bảng 4.22: Nợ xấu cho vay cá nhân theo thời hạn tại PGD Bình Long qua ba
năm 2010-2012 .............................................................................................60
Bảng 4.23: Nợ xấu cho vay cá nhân theo thời hạn tại PGD Bình Long 6 tháng
đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013............................................................60
Bảng 4.24: Nợ xấu cho vay cá nhân theo dòng sản phẩm của PGD Bình Long
qua ba năm 2010-2012 ..................................................................................63
Bảng 4.25: Nợ xấu cho vay cá nhân theo dòng sản phẩm của PGD Bình Long
6 tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 ...............................................64
Bảng 4.26: Nợ xấu cho vay cá nhân theo hình thức đảm bảo tại PGD Bình
Long qua 3 năm 2010-2012...........................................................................65
Bảng 4.27: Nợ xấu cho vay cá nhân theo hình thức đảm bảo tại PGD sáu tháng
đầu năm 2012, sáu tháng đầu năm 2013 ........................................................65
Bảng 4.28: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại PGD Bình
Long từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013......................................................66
Bảng 4.29: Tỷ lệ nợ xấu tại PGD Bình Long từ năm 2010 đến tháng sáu năm
2013 ..............................................................................................................69

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của PGD Sacombank Bình Long ............................17

Hình 3.2 Cơ cấu thu nhập của PGD Bình Long qua ba năm 2010-2012.........22
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Bình Long
năm 2010-2012 .............................................................................................24
Hình 4.1 Doanh số cho vay cá nhân của PGD Bình Long giai đoạn 2010-2012
......................................................................................................................35
Hình 4.2 Doanh số thu nợ của PGD Bình Long qua 3 năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013...........................................45
Hình 4.3 Tình hình dư nợ cho vay cá nhân của PGD Bình Long năm 2010,
2011, 2012 và sáu tháng đầu năm 2012, sáu tháng đầu năm 2013..................52
Hình 4.4 Nợ xấu cho vay cá nhân của PGD Bình Long từ năm 2010 đến tháng
6 năm 2013....................................................................................................59

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS
CBNV
CKH
CV
DN
DSCV
DSTN
ĐVT
HOSE
KHCN
KKH
NH
NH ANZ
NHNN

NH TMCP
PGD
Sacombank
SPDV
STB
SXKD
TCKT
TCTD
XD
WTO

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:

Bất động sản
Cán bộ nhân viên
Có kì hạn
Cho vay
Doanh nghiệp
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Đơn vị tính
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Khách hàng cá nhân
Không kì hạn
Ngân hàng
Ngân hàng Australia và New Zealand
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Phòng giao dịch
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng thương mại cổ phần
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Xây dựng
Tổ chức Thương mại thế giới


x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Trong xu hướng phát triển theo nền kinh tế thị trường từ khi là thành
viên của WTO, vai trò của các NH thương mại ngày càng trở nên quan trọng
là “cầu nối” đảm bảo cho sự hoạt động nhịp nhàng của nền kinh tế Việt Nam.
NH thương mại trong những năm gần đây đã có những bước chuyển mình để
hòa nhập với nền kinh tế quốc tế và nâng cao khả năng cạnh tranh với các NH
nước ngoài từ công tác quản lý, nhân sự và phát triển đa dạng hóa các sản
phẩm để phù hợp với nhu cầu đa dạng của các đối tượng khách hàng. Tín dụng
là một hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho NH; vì thế, các NH đã
không ngừng phát triển hoạt động này để mở rộng thị trường và nâng cao lợi
nhuận. Trong các mảng tín dụng mà các NH thương mại đang kinh doanh trên
thị trường hiện nay, tín dụng cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng và thị
trường hứa hẹn nhiều tiềm năng.
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín với định hướng trở thành NH bán lẻ
“hiện đại, đa năng, hàng đầu” Việt Nam và khu vực, nên trong những năm gần
đây đã không ngừng mở rộng các sản phẩm mà đặc biệt là sản phẩm tín dụng
cá nhân trên thị trường. Sacombank Phòng giao dịch Bình Long cũng là một
NH tương đối lớn trên địa bàn thị xã Bình Long cũng đã không ngừng nỗ lực
hoạt động theo định hướng của NH Hội sở trong việc phát huy vai trò là NH
bán lẻ mà đặc biệt trong hoạt động tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó, Sacombank
Phòng giao dịch Bình Long cũng phải đối mặt với sức ép cạnh tranh từ phía
các NH khác cùng địa bàn trong việc nâng cao khả năng thu hút khách hàng và
phát triển lĩnh vực tín dụng cá nhân của NH. Thị xã Bình Long là một thị xã
mới được thành lập và đang trên đà phát triển nên nhu cầu vay vốn của người

dân là rất lớn để nâng cao đời sống và mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì thế,
việc phân tích hoạt động tín dụng cá nhân để nhận thấy những mặt mạnh và
những tồn tại, để từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cá
nhân tại Sacombank Phòng giao dịch Bình Long là rất thiết thực. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín
dụng cá nhân tại NH Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Phòng
giao dịch Bình Long” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín - Phòng giao dịch Bình Long từ năm 2010
đến tháng 6 năm 2013. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín
dụng cá nhân tại NH.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân của NH từ năm 2010
đến tháng 6 năm 2013 dựa trên các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ và nợ xấu của khách hàng cá nhân.
- Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của NH từ năm 2010
đến tháng 6 năm 2013 thông qua các chỉ tiêu tài chính.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín
dụng cá nhân tại NH.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – Phòng giao
dịch Bình Long, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước.
1.3.2 Phạm vi về thời gian

Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian thực tập từ tháng 8/2013
đến tháng 11/2013.
Đề tài nghiên cứu phân tích số liệu và thông tin được thu thập và tổng
hợp từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung phân tích hoạt động tín dụng đối với khách
hàng cá nhân của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín - Phòng giao dịch Bình
Long.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36),
tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng

chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” (Theo luật các TCTD năm
2010).
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NH góp phần quan trọng
vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Tín dụng có các vai trò chủ yếu sau:
- Tín dụng đóng vai trò là công cụ tài trợ đáp ứng nhu cầu về vốn để duy
trì và mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
- Tín dụng thúc đẩy thị trường tài chính phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm.

3


2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng

dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và XD các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên được dùng để cấp vốn cho XD cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn.
b) Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu
hiện là người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế. Nhà
nước đi vay dân chúng dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái Chính
phủ, …
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng NH: là mối quan hệ giữa NH, các tổ chức tín dụng khác với
các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cấp phát cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức tín dụng cấp phát để phục vụ việc học
tập của học sinh, sinh viên.

4


d) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn

thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.1.5 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
a) Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH cho khách hàng
vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian
nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là tháng,
quý, năm.
b) Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về được khi
đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
c) Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chưa thu được vào một
thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, NH sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu
doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
Như vậy, dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
- Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ, đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển
sang, là số không thay đổi trong năm nay.
- Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ, doanh số này tăng thì dư nợ cho
vay trong kỳ tăng và ngược lại.

5



- Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ, doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ
nghịch với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay
cuối kỳ giảm và ngược lại.
d) Nợ xấu
Là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không trả được
cho NH mà không có một nguyên nhân chính đáng thì NH sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu.
Nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, theo quy định 493/2005-NHNN và
quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN bao gồm:
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
- Bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6 theo
quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
- Bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
thoe thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
- Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6 theo
quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu từ 90 ngày trở lên theo thời hạn cơ
cấu lại lần đầu.

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại
lần thứ hai.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả bị quá hạn hoặc đã bị
quá hạn.

6


- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6 theo
quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
2.1.2 Một số khái niệm về tín dụng cá nhân
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NH giao cho
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi
đúng thời hạn.
2.1.2.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân
a) Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân
- Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với NH.
- Mang nặng tâm lý ngại phiền phức, thủ tục khi giao dịch tiền bạc với
NH.
- Ngại giao dịch với NH vì sợ sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với người
có thu nhập cao.
- Mặc cảm không dám giao dịch với NH đối với người có thu nhập
không cao.
b) Đặc điểm tín dụng của khách hàng cá nhân
- Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ nhưng chi phí tổ chức cho
vay cao, vì vậy lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thường cao hơn lãi suất
cho vay doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp, dịch vụ,…

nhưng đồng thời cũng vì quy mô của từng hợp đồng nhỏ nên khi xảy ra trường
hợp khách hàng mất khả năng thanh toán thì tổn thất đối với NH không lớn.
- Nhu cầu vay của khách hàng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền
kinh tế trong giai đoạn phát triển, nhu cầu vay vốn của cá nhân để làm ăn gia
tăng và nhu cầu tiêu dùng cũng tăng theo.
- Tư cách phẩm chất của khách hàng thường rất khó xác định, chủ yếu
dựa vào đánh giá cảm tính chủ quan của cán bộ thẩm định tín dụng.
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là nghiệp vụ kinh doanh quan trọng của NH, góp phần
đáng kể vào việc cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống của dân cư. Vì vậy,
tín dụng cá nhân có các vai trò chủ yếu sau đây:

7


a) Đối với NH
- Tín dụng cá nhân giúp mở rộng kênh cho vay, tăng số lượng khách
hàng, từ đó tăng doanh số cho vay và thu nợ.
- Do thời gian vay vốn ngắn nên vòng quay vốn nhanh, khả năng thu hồi
nợ tăng.
- Giúp mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng
huy động tiền gởi cho NH.
- Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro cho NH.
b) Đối với khách hàng
- Đáp ứng nhu cầu về vốn của cá nhân và hộ gia đình nhằm bổ sung
nguồn vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trồng trọt, chăn
nuôi, đầu tư ngắn hạn.
- Đáp ứng nhu cầu về vốn của cá nhân và hộ gia đình nhằm đáp ứng nhu
cầu sinh hoạt, tiêu dùng, tiện nghi như: nhà ở, phương tiện đi lại, du học,…

- Góp phần cải thiện đời sống, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi và
chơi hụi đầy rủi ro vốn đã đi sâu vào hành vi, tập quán lâu đời của người dân,
nhất là các đối tượng tiểu thương, nông dân, nội trợ,…
2.1.2.4 Phân loại tín dụng cá nhân
Theo mục đích sử dụng vốn gồm hai loại sau:
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và
mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư.
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu
hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cho vay nông nghiệp: thực chất cũng là loại cho vay sản xuất kinh
doanh nhưng tập trung vào các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn
nuôi và nuôi trồng thủy sản.
- Cho vay với mục đích khác.
2.1.2.5 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
a) Tổng dư nợ cá nhân trên vốn huy động (%, lần)
Tổng dư nợ cá nhân
Tổng dư nợ cá nhân / Vốn huy động =
Vốn huy động

8


Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH với nguồn vốn huy động.
Chỉ số này quá lớn hay nhỏ đều không tốt, chỉ số này lớn thì khả năng
huy động vốn của NH chưa tốt, chỉ số này nhỏ thì NH sử dụng nguồn vốn huy
động chưa hiệu quả.
b) Tỷ lệ nợ xấu cá nhân (%)
Nợ xấu cá nhân
Tỷ lệ nợ xấu cá nhân =


x 100%
Tổng dư nợ cá nhân

Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của NH, chỉ số này càng nhỏ
thì chất lượng tín dụng của NH càng cao.
Hệ số rủi ro tín dụng của NH phản ánh rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả
gốc lẫn lãi trên các khoản cho vay không nhận lại được như khách hàng đã
cam kết.
c) Hệ số thu nợ cá nhân (%)
Doanh số thu nợ cá nhân
Hệ số thu nợ cá nhân =

x 100
Doanh số cho vay cá nhân

Hệ số này phản ánh công tác thu nợ của NH hay khả năng trả nợ của
khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì công tác thu nợ của NH càng tốt và
ngược lại.
d) Vòng quay vốn tín dụng cá nhân (vòng)
Doanh số thu nợ cá nhân
Vòng quay vốn tín dụng cá nhân =
Dư nợ bình quân cho vay cá nhân
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ cho vay là nhanh hay chậm.
Trong đó, dư nợ bình quân cho vay được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2


9


Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo đối tượng cho vay.
Từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay
chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh qua ba năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 của NH
được cung cấp bởi bộ phận Kế toán và bộ phận Kinh doanh của NH TMCP
Sài Gòn Thương Tín – Phòng giao dịch Bình Long.
- Thu thập thông tin và tài liệu có liên quan đến hoạt động tín dụng cá
nhân của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín thông qua sách, báo, internet và các
bài viết có nội dung liên quan đến đề tài.
- Tiếp nhận thông tin truyền đạt từ các cán bộ của NH TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Phòng giao dịch Bình Long.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Đối với mục tiêu 1
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh số tuyệt đối,
số tương đối để phân tích, từ đó có cái nhìn tổng quát về hoạt động tín dụng cá
nhân của NH.
- Phương pháp thống kê mô tả:
Là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình
bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng
quát đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh:
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Δy = y1 – y0

Trong đó:
y0 : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
Δy : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

10


Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu
năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1 – y0
x 100%

Δy =
y0
Trong đó:

y0 : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
Δy : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
2.2.2.2 Đối với mục tiêu 2
Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của
NH từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
2.2.2.3 Đối với mục tiêu 3

Dựa vào kết quả đã phân tích ở mục tiêu 1 và mục tiêu 2 và sử dụng
phương pháp tổng hợp, lý luận để đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động tín
dụng cá nhân của NH.

11


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - PHÒNG
GIAO DỊCH BÌNH LONG
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
3.1.1 Thông tin chung về NH
Tên tiếng Việt: Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Tên tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt: Sacombank
Hội sở chính: Số 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 39.321.606
Fax: (08) 39.320.419
Website: www.sacombank.com.vn
Email:
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín được thành lập tại TP. Hồ Chí Minh
theo Quyết định số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của Ủy ban Nhân dân TP. Hồ
Chí Minh và hoạt động theo Quyết định số 0006/NH-GP ngày 05/12/1991 của
NH Nhà nước Việt Nam từ sự hợp nhất NH Phát triển Kinh tế Gò Vấp và ba
hợp tác xã tín dụng (hợp tác xã Tân Bình, Thành Công, Lữ Gia) đang lâm vào
tình trạng khó khăn về tài chính do ảnh hưởng bởi tình trạng lạm phát phi mã
của Việt Nam lúc đó.
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín chính thức đi vào hoạt động ngày

21/12/1992 với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Sau 22 năm hoạt động,
Sacombank đã vươn lên dẫn đầu khối NH về tốc độ tăng trưởng với số vốn
điều lệ 12.425 tỷ đồng và mạng lưới bao gồm 421 điểm giao dịch tại 48/63
tỉnh thành tại Việt Nam và 2 nước Lào, Campuchia.
- Năm 1991, Sacombank là một trong những NH TMCP đầu tiên được
thành lập ở TP. Hồ Chí Minh.
- Năm 1993, là NH TMCP đầu tiên của TP. Hồ Chí minh khai trương chi
nhánh đầu tiên tại Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch
vụ chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh và ngược lại, góp phần

12


giảm dần tình trạng sử dụng tiền mặt giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất đất
nước.
- Năm 1996, là NH đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá
200.000đ/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông
tham gia góp vốn.
- Năm 1997, là NH tiên phong thành lập tổ tín dụng ngoài địa bàn (nơi
chưa có Sacombank trú đóng) để đưa vốn về nông thôn, góp phần cải thiện đời
sống của các hộ nông dân và hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nền
kinh tế.
- Năm 2001, tập đoàn tài chính Dragon Financial Holdings (Anh Quốc)
tham gia góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia
góp vốn cổ phần của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance
Corporation – IFC, trực thuộc World Bank) vào năm 2002 và NH ANZ vào
năm 2005.
- Năm 2002, thành lập công ty trực thuộc đầu tiên - Công ty Quản lý nợ
và khai thác tài sản Sacombank, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa
các sản phẩm dịch vụ tài chính đóng gói.

- Năm 2003, là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty liên
doanh quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam, là công ty liên doanh giữa
Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ 49% vốn
điều lệ).
- Năm 2004, ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking – T24 với
công ty Temenos (Thụy Sĩ) nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và
phát triển các dịch vụ NH điện tử.
- Năm 2005, thành lập Chi nhánh 8 tháng 3, là mô hình NH dành riêng
cho phụ nữ tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt
Nam hiện đại.
- Năm 2006, là NH TMCP đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ
phiếu tại HOSE với tổng số niêm yết là 1.900 tỷ đồng. Sacomank thành lập
các công ty trực thuộc bao gồm: Công ty kiều hối Sacombank, Công ty cho
thuê tài chính Sacombank, Công ty chứng khoán Sacombank.
- Năm 2007, thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô hình NH đặc thù phục
vụ cho cộng đồng Hoa ngữ. Sacombank đã phủ kín mạng lưới hoạt động tại
các tỉnh, thành phố miền Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên.

13


×