Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại á châu chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.93 KB, 71 trang )

TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu
vốn của Cá nhân đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng. Tín
dụng cụ thể hơn là tín dụng Cá nhân là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó.
Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh
Đồng Tháp đã ngày càng quan tâm đến đối tượng Khách hàng Cá nhân nên đã đặt
ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Đó là phải nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng Cá nhân bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức
huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho Khách hàng một cách hợp lý nhất và
đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất. Vì vậy, đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng
Tháp” được chọn làm đề tài tốt nghiệp nhằm tìm hiểu những mặt đã làm được và
chưa làm được trong hoạt động tín dụng Cá nhân của Ngân hàng. Từ đó đưa ra
những giải pháp thích hợp để hoạt động tín dụng Cá nhân của Ngân hàng được tốt
hơn. Kết cấu đề tài gồm 6 chương:
Chương 1: Trình bài tổng quan cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Trình bài các khái niệm liên quan đến tín dụng và lược thảo một
số tài liệu dùng trong việc nghiên cứu.
Chương 3: Chủ yếu giới thiệu Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng
Tháp về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, kết quả hoạt động kinh
doanh qua 3 năm (2009 - 2011), đồng thời nêu ra mục tiêu chiến lược hoạt động
kinh doanh của ACB (2012 – 2015).
Chương 4: Đi vào phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân qua 3 năm (2009 –
2012), từ đó tìm ra những khó khăn, hạn chế cần khắc phục đồng thời đưa ra giải
pháp để giải quyết vấn đề đó.
Chương 5: Dùng ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và đe dọa của Ngân hàng từ đó đưa ra giải pháp chiến lược để nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng.


Chương 6: Giúp người đọc khái quát được tình hình nguồn vốn, kết quả
hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á
Châu Chi nhánh Đồng Tháp. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị nhằm mục tiêu góp
phần nâng cao hiệu quả tín dụng Cá nhân của Ngân hàng trong thời gian tới.
MỤC LỤC
   Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2
1.2.1. Mục tiêu chung
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2
1.3.1. Không gian
2
1.3.2. Thời gian
2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
2
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
3
1.4.2.1. Phương pháp so sánh tuyệt đối
3

1.4.2.2. Phương pháp so sánh tương đối
3
1.4.2.3. Phương pháp dùng các chỉ tiêu đánh giá hợp đồng tín dụng
3
1.4.2.4. Phương pháp phân tích ma trận SWOT
5
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
1.5. Bố cục nội dung nghiên cứu
6
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
7
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
7
2.1.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng Cá nhân
7
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
7
2.1.1.2. Các khái niệm về nợ
7
2.1.1.3. Rủi ro tín dụng
9
2.1.2 Cấp tín dụng Cá nhân - Cho vay Cá nhân
10
2.1.2.1. Cấp tín dụng
10
2.1.2.2. Cho vay Cá nhân
10
2.1.2.3. Nghiệp vụ Ngân hàng đối với tín dụng Cá nhân
10
2.1.3. Các vấn đề hoạt động tại Ngân hàng


11
2
2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay
11
2.1.3.2. Điều kiện cho vay
11
2.1.3.3. Thể loại cho vay
12
2.1.3.4. Đối tượng cho vay
12
2.1.3.5. Thời hạn cho vay
12
2.1.3.6. Lãi suất cho vay
12
2.1.3.7. Phương thức cho vay
12
2.1.3.8. Quy trình cho vay tại Ngân hàng
14
2.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
16
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
16
3.1.1. Việc thành lập
16
3.1.2. Niêm yết
16

3.2. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP
17
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
17
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
3.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng
17
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
17
3.2.3.1. Cơ cấu tổ chức
17
3.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
18
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP QUA 3 NĂM (2009 – 2011) 19
3.3.1.Thu nhập
19
3.3.2. Chi phí
20
3.3.3. Lợi nhuận
21
3.4. MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP (2012 – 2015)
22
3.4.1. Mục tiêu
22
3.4.1.1. Mục tiêu kinh doanh
22
2

3.4.1.2. Mục tiêu đào tạo và phát triển
22
3.4.2. Chiến lược hoạt động năm 2012
22
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
24
4.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH
HUY ĐỘNG VỐN QUA 3 NĂM (2009 – 2011)
24
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn
24
4.1.2. Tình hình huy động vốn
25
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP QUA 3 NĂM (2009 – 2011)
26
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay
26
4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn
27
4.2.1.2. Doanh số cho vay theo mục đích
28
4.2.1.3. Doanh số cho vay theo phương thức
31
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ
31
4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn
33
4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo mục đích vay

33
4.2.2.3. Doanh số thu nợ theo phương thức
35
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
4.2.3. Phân tích doanh số dư nợ
36
4.2.3.1. Dư nợ theo thời hạn vay
37
4.2.3.2. Dư nợ theo mục đích vay
37
4.2.3.3. Dư nợ theo phương thức vay
39
4.2.4. Phân tích tình hình quá hạn và nợ xấu

41
4.2.4.1. Nợ quá hạn
41
4.2.4.2. Nợ xấu
41
4.3. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP QUA 3 NĂM (2009 - 2011)
42
4.3.1. Dư nợ ngắn hạn/tổng dư nợ
42
4.3.2. Dư nợ trung- dài hạn/tổng dư nợ
42
2
4.3.3. Vòng quay vốn tín dụng
42

4.3.4. Thu nhập lãi/tổng thu nhập

43
4.3.5. Hệ số thu nợ
44
4.3.6. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu
44
4.3.7. Thu nhập lãi/chi phí lãi
44
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
45
5.1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
45
5.1.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa
45
5.1.1.1. Điểm mạnh – S
45
5.1.1.2. Điểm yếu – W
46
5.1.1.3. Cơ hội – O
46
5.1.1.4. Đe dọa - Nguy cơ – T
46
5.1.2. Các chiến lược ma trận SWOT
47
5.1.2.1. Chiến lược S - O
47
5.1.2.2. Chiến lược W – O
47

5.1.2.3. Chiến lược S - T
47
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
5.1.2.4. Chiến lược W – T
48
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
48
5.2.1. Hoạt động tín dụng
48
5.2.2. Chiến lược Marketing
52
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
52
6.1. KẾT LUẬN
52
6.2. KIẾN NGHỊ
49
6.2.1. Kiến nghị đối với Chính quyền địa phương
52
6.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Hội Sở
52
6.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp
53
2
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Trang
Hình 1.1 : Sơ đồ ma trận SWOT 5
Hình 3.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu

Chi nhánh Đồng Tháp 17
Biểu đồ 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 21
Biểu đồ 4.1 : Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP
Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2010) 27
Biểu đồ 4.2 : Tỷ trọng doanh số cho vay Cá nhân theo mục đích tại Ngân hàng
TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 29
Biểu đồ 4.3 : Doanh số cho vay Cá nhân theo phương thức tại Ngân hang
TMCP Á Châu ACB Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 31
Biểu đồ 4.4 : Doanh số thu nợ Cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP
Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 33
Biểu đồ 4.5 : Tỷ trọng doanh số thu nợ Cá nhân theo mục đích vay tại
Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009-2011) 34
Biểu đồ 4.6 : Doanh số thu nợ Cá nhân theo phương thức tại Ngân hàng TMCP
Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 35
Biểu đồ 4.7 : Dư nợ Cá nhân theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 37
Biểu đồ 4.8 : Dư nợ Cá nhân theo mục đích vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Chi nhánh Đồng Tháp (2009 – 2012) 38
Biểu đồ 4.9 : Dư nợ Cá nhân theo phương thức tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 40
Biểu đồ 4.10: Doanh số cho vay, Thu nợ và dư nợ của Ngân hàng TMCP
Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp qua 3 năm (2009 – 2011) 40
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 3.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 20
Bảng 4.1 : Bảng cơ cấu và tỷ trọng nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp (2009 – 2011) 24

Bảng 4.2 : Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh
Đồng Tháp (2009 - 2011) 25
Bảng 4.3 : Bảng doanh số cho vay Cá nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp (2009 – 2011) 27
Bảng 4.4 : Tỷ trọng doanh số cho vay Cá nhân theo mục đích tại Ngân hàng
TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 28
Bảng 4.5 : Bảng doanh số thu nợ Cá nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp (2009 – 2011) 32
Bảng 4.6 : Tỷ trọng doanh số thu nợ Cá nhân theo mục đích tại Ngân hàng
TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 33
Bảng 4.7 : Bảng dư nợ Cá nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu Đồng Tháp
qua 3 năm (2009 – 2011) 36
Bảng 4.8 : Dư nợ Cá nhân theo mục đích vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp (2009 – 2011) 38
Bảng 4.9 : Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ và Dư nợ của Ngân hàng TMCP
Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 – 2011) 40
Bảng 4.10: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh Đồng Tháp qua 3 năm (2009 – 2011) 41
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng Cá nhân của Ngân hàng
TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp (2009 - 2011) 43
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT TỪ HOÀN CHỈNH
ACB Asia Commercial Bank (Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu)
ATM Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
S Strengths (Điểm mạnh)
W Weaknesses (Điểm yếu)
O Opportunities (Cơ hội)
T Threats (Đe dọa)
WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

BĐS Bất động sản
Đvt Đơn vị tính
HĐTD Hợp đồng tín dụng
HMTD Hạn mức tín dụng
KƯNN Khế ước nhận nợ
NHTM Ngân hàng thương mại
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
Trđ Triệu đồng
TMCP Thương mại cổ phần
VLĐ Vốn lưu động
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Trong giai đoạn phát triển không ngừng của đất nước, Việt Nam đang có
những cơ hội mới để gia nhập thị trường thế giới. Ngân hàng, một lĩnh vực không
thể không chú ý phát triển trong nền kinh tế thị trường. Vì ở bất cứ ngành nghề nào
cũng cần phải cần có vốn.
Đồng Tháp là một trong những Tỉnh có nền kinh tế đang phát triển ở khu vực
đồng bằng sông Cửu Long. Trong thời gian qua nhu cầu vốn để phục vụ cho sự
phát triển kinh tế của Tỉnh là rất lớn nên hầu hết các Ngân hàng đã đặt ra cho mình
một nhiệm vụ hết sức quan trọng đó là phải nâng cao hiệu quả tín dụng là đáp ứng
nhu cầu vốn của Khách hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một
cách cách hiệu quả nhất.
Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp là một tổ chức kinh tế hoạt
động nhằm mục đích chính là tìm kiếm lợi nhuận, hoạt động tín dụng là một mãng
kinh doanh trực tiếp mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Trong các sản phẩm tín
dụng cung cấp trên thị trường thì tín dụng Cá nhân là một mảng tín dụng quan
trọng của Ngân hàng. Thực tế cho thấy rằng các khoản cho vay Cá nhân chiếm một

tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho vay. Bên cạnh đó thị trường tín dụng cá
nhân đang là một thị trường đầy sôi động, với sự tham gia của hầu như tất cả các
Ngân hàng.
Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh
Đồng Tháp đã ngày càng quan tâm đến đối tượng Khách hàng Cá nhân, nên đã đặt
ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Đó là phải nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng Cá nhân bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức
huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho Khách hàng một cách hợp lý nhất và
đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất. Vì vậy, đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp”
được chọn làm đề tài tốt nghiệp nhằm tìm hiểu những mặt đã làm được và chưa
làm được trong hoạt động tín dụng Cá nhân của Ngân hàng. Từ đó đưa ra những
giải pháp thích hợp để hoạt động tín dụng Cá nhân của Ngân hàng được tốt hơn.
1
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình tín dụng Cá nhân của Ngân hàng TMCP Á
Châu Chi nhánh Đồng Tháp qua 3 năm 2009, 2010, 2011 để thấy rõ thực trạng tín
dụng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân
hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu qua 3
năm (2009 - 2011).
Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và chưa đạt được cũng
như tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó. Từ đó, đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Cá nhân để Ngân
hàng ngày càng phát triển vững mạnh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian

Đề tài tốt nghiệp được thực hiện tại Phòng giao dịch Sa Đéc Ngân hàng
TMCP Á Châu Tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể hơn là số liệu được thu thập chủ yếu ở Phòng
tín dụng và Phòng kế toán của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Đồng Tháp.
1.3.2. Thời gian
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian từ 12/02/2012 đến
29/03/2012.
Đề tài được sử dụng số liệu về kết quả hoạt động tín dụng qua 3 năm:
2009 – 2011.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ Chi nhánh Ngân hàng TMCP Á Châu Đồng
Tháp qua 3 năm 2009, 2010, 2011. Cụ thể:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2009, 2010, 2011.
+ Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ….
- Tổng hợp các thông tin từ tạp chí Ngân hàng, những tư liệu tín dụng tại
Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng.
2
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
1.4.2.1. Phương pháp so sánh tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế. Công thức:
Trong đó:
yo: chỉ tiêu năm trước.
y1: chỉ tiêu năm sau.


y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Ý nghĩa: Phương pháp so sánh tuyệt đối này khái quát cho ta được quy
mô, khối lượng thực tế của hiện tượng. Qua đó thấy được sự biến động và nguyên

nhân của sự biến động đó để có các biện pháp kịp thời và hợp lý.
1.4.2.2. Phương pháp so sánh tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các
chỉ tiêu kinh tế. Công thức:
Trong đó:
yo: chỉ tiêu năm trước.
y1: chỉ tiêu năm sau.


y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Ý nghĩa: Phương pháp so sánh tương đối dùng để phản ánh các mối quan
hệ so sánh, trình độ phát triển. So sánh tương đối có tính chất phê phán, dùng để
phản ánh một phần tình hình thực tế trong khi cần đảm bảo tính chất bí mật của
các số tuyệt đối. Phương pháp này giúp làm rõ hơn tình hình biến động, mức độ
biến động của các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
1.4.2.3. Phương pháp dùng các chỉ tiêu đánh giá hợp đồng tín dụng
Phương pháp này sẽ giải thích cũng như phân tích các chỉ tiêu để đánh giá
hiệu quả của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
- Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng: Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng
nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của
Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Công thức tính:

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân

y = y1 – yo


y = (y1 / yo) x 100%
3
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
Trong đó:
- Chỉ tiêu nợ xấu trên dư nợ: Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là
chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.
Công thức:
- Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và
doanh số thu nợ.
Công thức:
- Thu nhập lãi trên tổng thu nhập: Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng thu
được từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập của ngân hàng. Từ đó, thấy được
vai trò, vị trí hoạt động cho vay trong việc tạo ra lợi nhuận cho toàn bộ hoạt động
ngân hàng.
Công thức:
- Thu nhập lãi trên chi phí lãi: Chỉ tiêu này cho ta thấy số tiền thu được so
với chi phí đã bỏ ra trong hoạt động tín dụng, chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
Công thức:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu trên dư nợ = x 100 %
Dư nợ
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi / Tổng thu nhập = x 100%

Tổng thu nhập
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi / Chi phí lãi = x 100%
Chi phí lãi
4
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
1.4.2.4. Phương pháp phân tích ma trận SWOT
(1)
a. Các bước lập ma trận SWOT
- Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức.
- Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức.
- Liệt kê các cơ hội nên ngoài tổ chức.
- Liệt kê các nguy cơ hay đe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức.
- Phân tích và kết hợp các yếu tố để đề ra chiến lược.
Hình 1.1: Sơ đồ ma trận SWOT
SWOT
Cơ hội – O
Liệt kê những cơ hội chủ
yếu
Đe dọa – T
Liệt kê những đe dọa
Điểm mạnh – S
Liệt kê những điểm
mạnh.
Chiến lược S – O
Sử dụng các điểm mạnh
để tận dụng cơ hội
Chiến lược S – T
Vượt qua những bất trắc
bằng tận dụng các điểm

mạnh
Điểm yếu – W
Liệt kê những điểm
yếu
Chiến lược W – O
Hạn chế các điểm yếu để
lợi dụng các cơ hội.
Chiến lược W – T
Tối thiểu hóa những điểm
yếu và tránh khỏi các đe dọa
b. Các chiến lược
- Chiến lược S – O : là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên
trong của tổ chức để tận dụng những cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược W - O: là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên
trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài.
- Chiến lược S - T: là chiến lược sử dụng các điểm mạnh cuả doanh
nghiệp để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng cuả những mối đe dọa bên ngoài.
- Chiến lược W - T: là chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những
điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe dọa từ bên ngoài (Liên kết, hạn
chế chi tiêu, ).
(1)
Nguyễn Phạm Thanh Nam –Trương Chí Tiến. 2007. Quản Trị học. Cần Thơ.
Nhà xuất bản thống kê.
5
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
c. Ưu và nhược điểm của ma trận SWOT
- Ưu điểm của ma trận SWOT
+ Phân tích theo mô hình SWOT là việc đánh giá các dữ liệu được
sắp xếp theo dạng SWOT dưới một trật tự logic giúp ta hiểu và trình bày được để
đi đến việc ra quyết định dễ dàng hơn.

+ Phân tích SWOT đơn giản, dễ hình dung, và bao quát đủ các yếu
tố, cả trong và ngoài tổ chức. Đặc biệt phân tích SWOT phù hợp cho việc đánh giá
hiện trạng của công ty.
- Nhược điểm của ma trận SWOT
+ Chất lượng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất
lượng thông tin thu thập được và việc đánh giá mang tính chủ quan của người làm.
+ SWOT cũng có phần hạn chế khi sắp xếp các thông tin với xu
hướng giản lược. Điều này làm cho thông tin có thể bị gò ép vào vị trí không phù
hợp với bản chất vấn đề. Nhiều đề mục có thể bị trung hòa hoặc nhầm lẫn giữa hai
chiến lược S - W và O - T do quan điểm người phân tích.
1.5. Bố cục nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Để tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu đề tài thì điều cần thiết đầu tiên là phải có
kiến thức cơ bản về lĩnh vực Ngân hàng và một cơ sở lý thuyết vững chắc. Do đó,
để làm tiền đề cho việc nghiên cứu đề tài ta đi vào phần phương pháp luận ở
chương tiếp theo.
6
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1. Tổng quan về tín dụng và tín dụng cá nhân

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
- Khái niệm 1: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (Ngân hàng và các Định chế tài chính khác) và bên đi vay (Cá
nhân, Doanh nghiệp và các Chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
(2)
- Khái niệm 2: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng
vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng, trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định.
(3)

Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và
cho vay vốn tại các Ngân hàng, theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong
việc “đi vay để cho vay”.
2.1.1.2. Các khái niệm về nợ
a. Dư nợ
Dư nợ được hiểu là số tiền mà Khách hàng còn thiếu của Ngân hàng,
bao gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm
nhất định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các
Ngân hàng thương mại.
b. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền Khách hàng chưa hoàn trả cho Ngân hàng cả gốc
và lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều
chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng
dư nợ, điều này chứa đựng rủi ro tín dụng cho Ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm. Nợ
quá hạn bao gồm nợ thuộc nhóm 2, 3, 4, 5. Nợ xấu bao gồm nợ thuộc nhóm 3, 4, 5.
c. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ

hoặc gia hạn nợ cho Khách hàng do tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá
Khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả đã cơ cấu lại.
(2)
TS. Hồ Diệu. 2004. Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại.
(3)
TS. Nguyễn Minh Kiều. 2009. Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng. Thành
phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kê.
7
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
d. Phân loại nợ
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ có khả năng thu hồi
đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu Khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã
cơ cấu lại.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
+ Các ác khoản nợ quá hạn từ 90 -180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã cơ
cấu lại.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đến
180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.

- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng
thu hồi, mất vốn.
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
8
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
2.1.1.3. Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm Khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng
là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên
nhân chủ quan hay khách quan mà Khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng
một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của
Ngân hàng và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
b. Nguyên nhân
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh từ nhiều khía cạnh, do tính chất tín
dụng, do Ngân hàng hay do Khách hàng,… Nhìn chung, rủi ro tín dụng phát sinh
từ những khía cạnh sau:
- Từ Khách hàng vay vốn
+ Khách hàng Cá nhân: Người vay vốn thua lỗ trong kinh doanh, bị tai
nạn lao động, thất nghiệp, thu nhập không ổn định hay sử dụng vốn sai mục đích,
….
+ Khách hàng Doanh nghiệp: Doanh nghiệp thua lỗ trong kinh doanh,
mất thị trường tiêu thụ, Khách hàng của Doanh nghiệp phá sản không có khả năng
thanh toán cho Doanh nghiệp,….
- Từ Ngân hàng cấp tín dụng
Do cán bộ tín dụng thực hiện chưa tốt công tác thẩm định và quản lý

tín dụng. Cán bộ tín dụng thiếu năng lực đánh giá tài sản thế chấp không chính
xác, bị mất giá khi bán tài sản thế chấp,….
- Những nguyên nhân khách quan
Những biến đổi tiêu cực của nền kinh tế, bất ổn về tình hình chính trị
xã hội trong và ngoài nước, do thiên tai lũ lục,….
c. Tác động của rủi ro tín dụng
- Đối với Ngân hàng: Rủi ro tín dụng tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng như: Ngân hàng thiếu vốn chi trả cho Khách hàng, lợi
nhuận càng giảm đi sẽ dẫn đến thua lỗ, mất khả năng thanh toán và có thể làm cho
Ngân hàng bị phá sản.
- Đối với nền kinh tế – xã hội: Khi một Ngân hàng lớn hay một số Ngân
hàng nhỏ bị phá sản thì tạo cho dân chúng tâm lý sợ hãi họ sẽ đua nhau rút tiền
trước thời hạn, làm cho Ngân hàng mất thanh khoản, điều này có thể cho gây ra
hiệu ứng domino dẫn đến sự phá sản của một vài Ngân hàng khác. Điều đó có thể
làm đổ vỡ của cả hệ thống tiền tệ, khi đó nền kinh tế sẽ rơi vào khủng hoảng.
9
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
2.1.2. Cấp tín dụng Cá nhân - Cho vay Cá nhân
2.1.2.1. Cấp tín dụng
Cấp tín dụng bao gồm:
- Cho vay.
- Chiết khấu.
- Bảo lãnh, Bao thanh toán.
- Cho thuê tài chính.
- Các nghiệp vụ tín dụng khác.
2.1.2.2. Cho vay cá nhân
Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao
cho đối tượng Khách hàng Cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi vay.
2.1.2.3. Nghiệp vụ ngân hàng đối với tín dụng Cá nhân

a. Các nhóm sản phẩm tín dụng khách hàng Cá nhân
- Nhóm sản phẩm Sản xuất kinh doanh
+ Cho vay bổ sung vốn lưu động trả cuối kỳ.
+ Cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp.
+ Cho vay thấu chi sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay hợp tác kinh doanh với Doanh nghiệp.
- Nhóm sản phẩm Nhà
+ Cho vay mua nhà, nền nhà.
+ Cho vay xây dựng sửa chữa.
- Nhóm sản phẩm Tiêu dùng
+ Cho vay tiêu dùng thế chấp Bất động sản.
+ Cho vay mua xe ô tô thế chấp bằng xe mua.
+ Cho vay xác minh năng lực tài chính du học/ du lịch.
+ Cho vay thấu chi.
- Nhóm sản phẩm hỗ trợ, Đầu tư
+ Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm.
+ Cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoáng.
- Nhóm sản phẩm Tín chấp
10
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
+ Cho vay cán bộ công nhân viên khác Ngân hàng.
+ Cho vay ưu đãi cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng.
+ Cho vay tín chấp chủ Doanh nghiệp.
+ Cho vay hỗ trợ tiêu dùng – lẻ.
+ Cho vay hỗ trợ tiêu dùng – sĩ.
+ Cho vay thấu chi cổ đông.
+ Cho vay thấu chi tín chấp.
b. Các dịch vụ dành cho Khách hàng Cá nhân
- Dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng bao gồm các hình thức thanh toán
như: séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu và thẻ.

- Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước bao gồm chuyển tiền thanh
toán hàng hoá, dịch vụ hoặc cho tặng trong nước, chuyển tiền đóng học phí, trị
bệnh hoặc mục đích khác cho thân nhân ở nước ngoài.
- Dịch vụ giữ hộ vàng, thu đổi ngoại tệ.
- Dịch vụ tư vấn tài chính ACB.
- Dịch vụ Ngân hàng tự động qua điện thoại.
- Dịch vụ Ngân hàng online.
2.1.3. Các vấn đề hoạt động tại Ngân hàng
2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên
HĐTD.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.3.2. Điều kiện cho vay
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp và cam kết sử dụng vốn đúng mục đích
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi, phù hợp với các
quy định pháp luật. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định
của pháp luật, Ngân hàng.
11
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp
2.1.3.3. Thể loại cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến
60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.

2.1.3.4. Đối tượng cho vay
Ngân hàng cho vay đối với những nhu cầu vốn không thuộc các đối tượng
sau:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật
cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
cấm.
- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của cá giao dịch mà pháp luật cấm.
2.1.3.5. Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian tính từ ngày khoản vay được giải
ngân lần đầu tiên cho đến thời điểm khách hàng trả hết vốn gốc, lãi vay, các chi phí
khác đã được thỏa thuận trong HĐTD giữa Ngân hàng và Khách hàng. Thời hạn
cho vay bao gồm: thời hạn ân hạn (nếu có) và thời hạn trả nợ.
- Thời hạn ân hạn: Là khoảng thời gian được tính từ ngày khoản vay được
giải ngân lần đầu tiên cho đến ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên.
- Thời hạn rút vốn (Thời hạn giải ngân): Là khoảng thời gian được tính từ
ngày ký kết HĐTD cho đến ngày kết thúc việc nhận tiền vay đã được thỏa thuận
trong HĐTD.
2.1.3.6. Lãi suất cho vay
- Mức lãi suất cho vay do Tổ chức tín dụng và Khách hàng thỏa thuận phù
hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn
định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn đã ký
kết hợp đồng.
2.1.3.7. Phương thức cho vay
a. Cho vay từng lần
Mỗi lần vay vốn, Khách hàng và Ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn,
ký kết, giải ngân, thu nợ theo từng HĐTD.
12
Phân tích hoạt động tín dụng Cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Đồng Tháp

Việc rút vốn có thể thực hiện một hay nhiều lần nhưng tổng số tiền của
các lần rút vốn không vượt quá số tiền cho vay ghi trong HĐTD.
b. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Phương thức cho vay này áp dụng đối với Khách hàng có nhu cầu vay
vốn lưu động thường xuyên. Quá trình vay vốn, trả nợ diễn ra nhiều lần trong thời
hạn cho vay của HĐTD.
Trong thời hạn rút vốn, Khách hàng có thể rút vốn hoặc chuyển vốn
nhiều lần nhưng tổng mức dư nợ vay tại bất kỳ thời điểm nào cũng phải nhỏ hơn
hoặc bằng HMTD đã được cấp.
c. Cho vay theo dự án đầu tư
Phương thức cho vay này áp dụng đối với Khách hàng có nhu cầu để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
phục vụ đời sống. Tổng nhu cầu vốn của dự án được tài trợ cho tài sản cố định và
nhu cầu vốn lưu động của dự án.
Trong thời hạn rút vốn được quy định trong HĐTD, khách hàng có thể
rút vốn nhiều lần phù hợp tiến độ thực hiện dự án, nhưng tổng số tiền của các lần
rút vốn không vượt quá số tiền cho vay ghi trên HĐTD.
d. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự án
Phương thức cho vay này áp dụng cho Khách hàng cần dự phòng nguồn
vốn tín dụng trong khoản thời gian nhất định nhằm đảm bao khả năng chủ động về
tài chính khi thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống.
Tổng số tiền các lần rút vốn không được vượt quá HMTD dự phòng ghi
trong HĐTD, hạn mức dự phòng và thời hạn cho vay trong từng KƯNN không
vượt quá thời hạn cho vay quy định trong HĐTD hạn mức dự phòng.
Lưu ý: Phương thức cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng,
cho vay theo dự án đầu tư và cho vay theo hạn mức tín dụng dự án. Mỗi lần rút
vốn Khách hàng phải ký KƯNN và gửi kèm theo các bản sao tài liệu chứng minh
mục đích sử dụng vốn. Tùy từng trường hợp cụ thể, Ngân hàng có thể đồng ý cho
Khách hàng bổ sung các bản sao tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn sau khi

giải ngân.
e. Cho vay hợp vốn
Số tiền tối đa của Ngân hàng đối với một Khách hàng chỉ đáp ứng được
một phần nhu cầu vay vốn của Khách hàng để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án phục vụ đời sống.
Ngân hàng và Tổ chức tín dụng khác tham gia muốn phân tán rủi ro khi
cho vay cùng một dự án.
13

×