Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 119 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

LÊ NGUYỄN NGỌC YẾN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN VÀ DỰ BÁO DOANH SỐ CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẬU
GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

12/2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

LÊ NGUYỄN NGỌC YẾN
MSSV: 4108652

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN VÀ DỰ BÁO DOANH SỐ CHO
VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. NGUYỄN TUẤN KIỆT

12/2013


LỜI CẢM TẠ
_________________________________

Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự dạy dỗ
tận tình của các quý Thầy Cô, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các Anh, Chị
tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hậu Giang trong
thời gian thực tập đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý
báu. Điều đó không những giúp em hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp, mà
còn giúp em trƣởng thành hơn, tự tin hơn khi ra trƣờng.
Đầu tiên, em xin cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích về chuyên ngành,
giúp em có nền tảng vững chắc hỗ trợ cho công việc làm của em sau này. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Tuấn Kiệt, ngƣời đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hậu Giang đã tiếp nhận và hỗ trợ em
hoàn thành tốt đợt thực tập. Hơn hết là lời cảm ơn chân thành nhất đến Anh,
Chị tại phòng Khách hàng doanh nghiệp đã tận tình chỉ bảo và truyện đạt cho
em những kinh nghiệm thực tế vô cùng hữu ích.
Lời cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh, thầy Nguyễn Tuấn Kiệt, cùng Ban Giám Đốc Ngân hàng, các
Anh, Chị tại phòng Khách hàng doanh nghiệp luôn vui vẻ, dồi dào sức khỏe
và thành công trong công việc.
Cần Thơ, ngày…….tháng……..năm 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN


LÊ NGUYỄN NGỌC YẾN


LỜI CAM ĐOAN
_________________________________
Em xin cam đoan đề tài này do chính em thực hiện, kết quả phân tích
và số liệu sử dụng trong đề tài là trung thực, đề tài này không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày…….tháng……năm 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN

LÊ NGUYỄN NGỌC YẾN


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Vị Thanh, ngày……tháng…….năm 2013
GIÁM ĐỐC


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

NGUYỄN TUẤN KIỆT


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2013
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................... 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 4
2.1 Phƣơng pháp luận ........................................................................................... 4
2.1.1 Khái quát về tín dụng ................................................................................... 4
2.1.2 Tín dụng ngắn hạn ....................................................................................... 5
2.1.3 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng ngắn
hạn ......................................................................................................................... 8
2.1.4 Dãy số thời gian ......................................................................................... 10
2.1.5 Một số phƣơng pháp dự đoán thống kê ngắn hạn thƣờng dùng ................ 15
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu..................................................................... 17
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................... 17
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HẬU GIANG ................................................................. 19

3.1 Sơ lƣợc về Ngân hàng ................................................................................... 19
3.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 20
3.2.1 Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức ..................................................................... 20
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 20
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Hậu Giang qua
hai năm 2011 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................. 24


3.3.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012 ........................ 24
3.3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2011,
2012, 2013 .......................................................................................................... 26
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN VÀ DỰ
BÁO DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN ..................................................... 30
4.1 Khái quát nguồn vốn kinh doanh và tình hình huy động vốn của
VietinBank Hậu Giang........................................................................................ 30
4.1.1 Khái quát tình hình nguồn vốn của VietinBank Hậu Giang ...................... 30
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của VietinBank Hậu Giang ................. 33
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại VietinBank Hậu Giang .............. 40
4.2.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của VietinBank Hậu Giang .................. 40
4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo ngành kinh tế ....................... 46
4.2.3 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo thành phần kinh tế ............... 56
4.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn ................. 60
4.3 Vận dụng dãy số thời gian để phân tích và dự báo doanh số cho vay ngắn
hạn trong năm 2014 ............................................................................................ 62
4.3.1 Phân tích sự biến động của doanh số cho vay ngắn hạn theo thời gian
(2011 – 6 tháng đầu năm 2013) .......................................................................... 62
4.3.2 Biểu diễn xu hƣớng biến động của doanh số cho vay ngắn hạn................ 65
4.3.3 Dự đoán doanh số cho vay ngắn hạn ......................................................... 72
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI

NHÁNH HẬU GIANG ...................................................................................... 77
5.1 Đánh giá tình hình Ngân hàng theo ma trận SWOT..................................... 77
5.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn ............................. 80
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 83
6.1 Kết luận ......................................................................................................... 83
6.2 Kiến nghị....................................................................................................... 84
6.2.1 Đối với Nhà nƣớc ...................................................................................... 84
6.2.2 Đối với địa phƣơng .................................................................................... 84
6.2.3 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ..................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 86


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012 ................................ 24
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng 2011, 2012, 2013 ........ 27
Bảng 4.1: Nguồn vốn kinh doanh năm 2011, 2012 ............................................ 30
Bảng 4.2: Nguồn vốn kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ..... 32
Bảng 4.3: Nguồn vốn huy động theo chủ thể năm 2011, 2012 .......................... 34
Bảng 4.4: Nguồn vốn huy động theo chủ thể trong 6 tháng đầu năm 2011,
2012, 2013 .......................................................................................................... 36
Bảng 4.5: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn năm 2011, 2012 ........................... 38
Bảng 4.6: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn trong 6 tháng đầu năm 2011,
2012, 2013 .......................................................................................................... 39
Bảng 4.7: Tình hình hoạt động tín dụng năm 2011, 2012 .................................. 41
Bảng 4.8: Tình hình hoạt động tín dụng trong 6 tháng đầu năm 2011, 2012,
2013 .................................................................................................................... 44
Bảng 4.9: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu ngắn hạn theo
ngành kinh tế năm 2011, 2012 ............................................................................ 47
Bảng 4.10: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu ngắn hạn theo

ngành kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 .................................... 53
Bảng 4.11: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu ngắn hạn theo
thành phần kinh tế năm 2011, 2012 .................................................................... 56
Bảng 4.12: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu ngắn hạn theo
thành phần kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013............................. 58
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn trong thời gian
nghiên cứu ........................................................................................................... 60
Bảng 4.14: Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo quí tại VietinBank Hậu
Giang ................................................................................................................... 62
Bảng 4.15: Biến động doanh số cho vay ngắn hạn theo thời gian...................... 64
Bảng 4.16: Các trị số trung bình của doanh số cho vay ngắn hạn ...................... 65
Bảng 4.17: Kết quả phƣơng pháp số bình quân trƣợt ......................................... 66
Bảng 4.18: Kết quả tính toán .............................................................................. 71
Bảng 4.19: Tóm tắt kết quả các hàm xu hƣớng .................................................. 71


Bảng 4.20: Kết quả dự đoán doanh số cho vay ngắn hạn cho 4 quí tiếp theo
của năm 2014 ...................................................................................................... 73
Bảng 4.21: Kết quả tính toán .............................................................................. 75
Bảng 4.22: SE của các mô hình .......................................................................... 76
Bảng 5.1: Tình hình Ngân hàng theo ma trận SWOT ........................................ 78


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hậu Giang........................................ 20


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại

TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụng
TDNH: Tín dụng ngắn hạn
CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
RRTD: rủi ro tín dụng
DSTG: Dãy số thời gian
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
PGD: Phòng giao dịch
NHCT: Ngân hàng Công Thƣơng
TSCĐ: Tài sản cố định
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
CN – TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
TM – DV: Thƣơng mại – Dịch vụ
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, việc mở cửa sâu rộng với nền kinh tế thế
giới đã giúp nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hoàn thiện. Hệ
thống tài chính trong nƣớc mà đi đầu là các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
nhìn chung có bƣớc phát triển cao, đồng thời dần hội nhập và đi theo xu
hƣớng chung của hệ thống tài chính quốc tế. Tuy còn gặp nhiều khó khăn
nhƣng ngành đã vƣợt qua và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc thúc
đẩy nền kinh tế phát triển theo đúng định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc. Các
NHTM đã có những chính sách đổi mới tích cực phù hợp với tình hình thực

tiễn, huy động tối đa các nguồn tiền nhàn rỗi đƣa vào lƣu thông để phát triển
sản xuất. Việc tạo lập nguồn vốn không những giúp Ngân hàng tổ chức đƣợc
mọi hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cho chính Ngân hàng mà còn
góp phần quan trọng giúp các cá nhân, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn để
đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh doanh.
Với lợi thế nằm ở trung tâm Thành Phố Vị Thanh, từ khi đi vào hoạt
động từ tháng 8/2010, Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Hậu Giang (VietinBank Hậu Giang) đã không ngừng tăng cƣờng phát triển
hoạt động tín dụng thông qua việc đẩy mạnh và mở rộng các phƣơng thức huy
động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng cho khách hàng một cách hợp lý,
đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả. Cũng nhƣ các NHTM khác, trong
kinh doanh của Ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu và mang
lại lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên đây cũng là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất,
đòi hỏi Ngân hàng phải thƣờng xuyên theo dõi và quản lý chặt chẽ. Trong đó,
hoạt động tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao. Tín dụng ngắn hạn cung
cấp nguồn vốn nhằm hỗ trợ cho nhu cầu vốn để đầu tƣ vào những lĩnh vực sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, nông nghiệp của các cá nhân, doanh nghiệp; cũng
nhƣ góp phần đa dạng hóa các lĩnh vực kinh tế, hỗ trợ tích cực cho sự phát
triển kinh tế của Hậu Giang – một tỉnh mới chia tách.
Nhận thấy đƣợc vai trò quan trọng của tín dụng ngắn hạn và với mong
muốn tìm hiểu sự biến động của doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng từ
khi thành lập đến nay để đƣa ra những dự báo về doanh số cho vay ngắn hạn
trong năm 2014, từ đó đề xuất các biện pháp góp phần nâng cao hơn nữa hoạt
động tín dụng của Ngân hàng. Vì vậy em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt
động tín dụng ngắn hạn và dự báo doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang” nghiên cứu
làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung



Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
VietinBank Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, đồng
thời đƣa ra những dự báo về doanh số cho vay ngắn hạn năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn, huy động vốn và kết quả
hoạt động kinh doanh tại chi nhánh;
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn của chi nhánh;
- Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của chi nhánh thông qua các
chỉ số tài chính;
- Đƣa ra những dự báo về doanh số cho vay ngắn hạn của chi nhánh
năm 2014;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn
của chi nhánh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại VietinBank Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Số liệu của đề tài đƣợc cung cấp từ năm 2011 đến tháng 6/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các số liệu và thông tin có liên quan đến hoạt
động tín dụng ngắn hạn, phân tích một số chỉ tiêu nhằm đánh giá hoạt động tín
dụng ngắn hạn qua 2 năm 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, đồng thời dự
báo doanh số cho vay ngắn hạn tại VietinBank Hậu Giang.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và dự
báo doanh số cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Kiên Giang” do sinh viên Nguyễn Văn Tới thực hiện. Tác giả đã đi sâu
phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại VietinBank Kiên Giang

giai đoạn 2006 - 2008 thông qua việc phân tích các chỉ số: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn, vốn huy động trên tổng dƣ nợ, hệ số thu
nợ, nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ. Ngoài ra, tác giả còn dùng phƣơng pháp phân
tích dãy số thời gian để đƣa ra dự báo về doanh số cho vay ngắn hạn tại
VietinBank Kiên Giang trong năm 2010;


- Đề án “Vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian để qua đó
dự đoán những năm tiếp theo về sản lượng lúa Việt Nam trong thời kỳ 1990
– 2003” do sinh viên Nguyễn Minh Tuân thực hiện. Tác giả đã phân tích biến
động qua thời gian của sản lƣợng lúa Việt Nam giai đoạn 1990 – 2003 thông
qua việc phân tích: mức độ trung bình theo thời gian, lƣợng tăng (giảm) tuyệt
đối, tốc độ phát triển, tốc độ tăng (giảm). Đồng thời sử dụng mô hình hồi quy
đƣờng thẳng, mô hình hồi quy parabol, mô hình hồi quy bậc 3 để dự đoán sản
lƣợng lúa theo năm và sản lƣợng lúa theo mùa vụ đến năm 2007;
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Chợ Mới” do sinh
viên Phan Minh Hiển thực hiện. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích
các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
giai đoạn từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012, qua đó đề xuất một số biện
pháp nâng cao, mở rộng hoạt động này tại Ngân hàng.


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình

thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định;
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa;
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó có
một bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…
dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho
vay).
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp lý hiện hành.
2.1.1.2 Phân loại
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: thời hạn dƣới 1 năm, phù hợp với chu kỳ sản xuất
kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại này chiếm chủ yếu trong
các NHTM. Tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu
hụt tạm thời vốn lƣu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân;
- Tín dụng trung hạn: thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, dùng để cho vay
vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh;
- Tín dụng dài hạn: thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để cấp vốn cho
xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lƣu động: loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
lƣu động nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất;
- Tín dụng vốn cố định: loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố
định, loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay trung và dài
hạn. Tín dụng vốn cố định thƣờng đƣợc cấp phát phục vụ cho việc đầu tƣ, mua



sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các
xí nghiệp và công trình mới.

c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh;
- Tín dụng tiêu dùng: hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
d) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
- Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới các hình thức mua bán chịu hàng hóa;
- Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ tín dụng
giữa các tổ chức tín dụng (TCTD) với các tổ chức kinh tế và cá nhân;
- Tín dụng Nhà Nƣớc: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa
Nhà nƣớc với cá nhân, doanh nghiệp, và các TCTD khác, trong đó Nhà nƣớc
chủ động vay tiền để tăng nguồn thu cho ngân sách.
e) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với ngân hàng:
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: loại tín dụng mà theo đó khi cho
vay khách hàng phải có bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình
thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba;
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: loại tín dụng cho vay chủ
yếu dựa vào uy tín, năng lực tài chính và phƣơng án, dự án khả thi có khả
năng hoàn trả nợ vay, mà không cần tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên
thứ ba.
2.1.2 Tín dụng ngắn hạn
2.1.2.1 Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn (TDNH) là những khoản cho vay có thời hạn đến 12
tháng nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cƣờng vốn
lƣu động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
2.1.2.2 Đặc điểm

- Thời hạn thu hồi vốn nhanh: do vốn TDNH thƣờng đƣợc sử dụng để
bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp
doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn… Thông
thƣờng những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay tính mùa vụ, sau đó
khoản thiếu hụt này sẽ đƣợc bù đắp hoặc sẽ sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ;


- Rủi ro TDNH mang lại thông thường không cao: do khoản vay chỉ
cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hƣởng của sự biến động
không thể lƣờng trƣớc của nền kinh tế nhƣ các khoản tín dụng trung và dài
hạn. Ngoài ra, các khoản vay đƣợc cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm,
bảo lãnh… đồng thời khoản vay thƣờng đƣợc tiến hành khi có nhu cầu cấp
thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tƣơng lai;
- Lãi suất thấp: lãi suất cho vay đƣợc hiểu là khoản chi phí ngƣời đi
vay trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của ngƣời khác. Chính vì rủi ro
mang lại của khoản vay thƣờng không cao do đó lãi suất ngƣời đi vay phải trả
thông thƣờng nhỏ hơn lãi suất khoản vay tín dụng trung và dài hạn tƣơng ứng;
- Hình thức tín dụng phong phú: để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng
của khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cƣờng sức
cạnh tranh trên thị trƣờng tín dụng, các NHTM không ngừng phát triển các
hình thức cho vay trong nghiệp vụ TDNH của mình. Điều đó đã làm cho các
hình thức TDNH rất phong phú: nghiệp vụ ứng trƣớc, nghiệp vụ thấu chi,
nghiệp vụ chiết khấu…
- Là loại hình kinh doanh chủ yếu của các NHTM: xuất phát từ đặc
trƣng của NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, mà trong đó chủ yếu là
tiền gửi ngắn hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh khoản của mình nên các
NHTM cho vay chủ yếu là ngắn hạn.
2.1.2.3 Nhu cầu tín dụng ngắn hạn
Trong giai đoạn hiện nay, hơn 90% số doanh nghiệp kinh doanh trên

nƣớc ta là những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, lƣợng vốn tự có của
doanh nghiệp không cao nên doanh nghiệp rất dễ mắc phải những khó khăn
dƣới đây dẫn đến nhu cầu vay các khoản ngắn hạn:
- Trong chu kỳ tiền mặt của doanh nghiệp, ban đầu tiền mặt đƣợc sử
dụng để mua nguyên liệu dự trữ, bán thành phẩm hoặc thành phẩm; hàng hoá
đƣợc sản xuất hoặc dự trữ để bán sau đó đƣợc bán ra (thƣờng là bán chịu);
cuối cùng là thu tiền mặt về. Tuy nhiên, doanh nghiệp không thể tránh khỏi có
sự lệch pha giữa thời hạn thanh toán tiền hàng của khách hàng và thời gian
mua nguyên vật liệu để tiếp tục đầu tƣ mở rộng sản xuất. Chính vì vậy, doanh
nghiệp thƣờng phải vay vốn ngân hàng để đáp ứng sự thiếu hụt tiền mặt tạm
thời này. Do đó khoản vay cũng thƣờng đƣợc đảm bảo bằng khoản sẽ thu hay
hàng tồn kho.
- Doanh nghiệp có khó khăn tạm thời về tài chính: doanh nghiệp cần
tiền để thanh toán nhƣng lại không có chứng từ để phản ánh mối quan hệ mua
bán chịu đó trong khi đó số dƣ trên tài khoản của họ không đủ chi tiêu khi đó
doanh nghiệp rất cần các khoản vay ngắn hạn để giải quyết những khó khăn
này. Trƣờng hợp này xảy ra khi đến kỳ trả lƣơng cho nhân viên, phải trả nợ


thiếu của khách hàng, thông thƣờng các khoản này không quá lớn và ngân
hàng có thể xem xét cho khách hàng chi vƣợt.
- Doanh nghiệp có một lƣợng tài sản dự tính sẽ chuyển thành tiền mặt
trong tƣơng lai gần, lƣợng tài sản này gây trở ngại làm ứ đọng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp, trƣờng hợp này doanh nghiệp muốn sử dụng lƣợng tài sản
này để xin vay giải quyết khó khăn về vốn do lƣợng tài sản này gây ra.
- Vào mùa kinh doanh sản phẩm của mình doanh nghiệp cần mở rộng
quy mô, gia tăng hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣng thiếu vốn đầu tƣ mở
rộng. Khi nhu cầu về sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trƣờng đƣợc dự đoán
tăng cao nhƣng doanh nghiệp hiện thời thiếu vốn để mở rộng.
Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân nhƣ:

mua nguyên liệu đầu vào trong tình trạng thiếu hụt vốn, hay tình trạng mất giá
trong mua bán gây nên thiếu hụt vốn phục vụ cho mùa sau. Những hộ nuôi cá
tra, cá ba sa cũng cần vốn ngân hàng để mua thức ăn, thuốc trị bệnh cá, hoặc
mua con giống phục vụ cho lần nuôi sau.
2.1.2.4 Vai trò của tín dụng ngắn hạn
a) TDNH đảm bảo phát triển kinh tế theo chiều rộng, thúc đẩy mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh
Đây là một trong những vai trò qua trọng nhất của TDNH. Thông qua
việc cung cấp vốn tín dụng để mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, mở rộng
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, TDNH góp phần giúp doanh
nghiệp mở rộng sản xuất. Nƣớc ta đang trên đà CNH – HĐH, tuy nhiên do đặc
điểm nƣớc ta nền kinh tế vẫn đang trong giai đoạn quá độ vì vậy sản xuất nhỏ
vẫn là chủ yếu – các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm trên 90% tổng số các
doanh nghiệp. Đặc điểm chủ yếu của loại hình doanh nghiệp này lại là sản
xuất nhỏ, nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ, hoạt động kinh doanh lại gắn với địa
phƣơng và theo mùa vụ. Chính vì vậy, nhu cầu vay vốn ngắn hạn của các
doanh nghiệp này là khá lớn và thƣờng xuyên. Đảm bảo cung cấp vốn TDNH
cho các doanh nghiệp chính là giúp các doanh nghiệp này mở rộng sản xuất từ
đó có thêm nguồn vốn đầu tƣ kinh doanh dần dần trở thành các doanh nghiệp
với quy mô lớn, góp phần đẩy mạnh CNH – HĐH đất nƣớc.
b) Kích thích tính năng động, linh hoạt, tăng khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp
TDNH là nguồn cung cấp vốn kịp thời cho các nhà kinh doanh trong
trƣờng hợp họ gặp khó khăn về vốn tạm thời nhƣ: muốn mở rộng sản xuất vào
mùa vụ, cần trả tiền cho khách để giữ uy tín, trả lƣơng cho công nhân,… từ đó
giúp doanh nghiệp có thể đối phó với những khó khăn về vốn, giữ cân bằng
thu chi, điều hòa vốn. Ngoài ra, vốn TDNH chỉ cung cấp trong một thời gian
ngắn do đó đòi hỏi doanh nghiệp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất kinh doanh –
kích thích tính năng động của các doanh nghiệp.



c) Giúp tăng nhanh vòng quay của vốn
Do TDNH là khoản tín dụng cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy
doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp nhanh chóng thu hồi vốn để trả nợ
Ngân hàng qua đó thúc đẩy gia tăng vòng quay vốn.
2.1.2.5 Phương thức cho vay ngắn hạn
a) Cho vay từng lần theo món
Là phƣơng thức cho vay có từ lâu, mỗi lần vay vốn khách hàng và
NHTM phải làm thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Hình thức vay
từng lần đƣợc áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên hoặc vay vốn
theo thời vụ;
- Cho vay vốn lƣu động, cho vay bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm
thời của các doanh nghiệp.
Hình thức cho vay này rất đơn giản đối với cả ngân hàng và khách
hàng. Tuy nhiên, do mỗi lần vay ngân hàng và khách hàng đều phải làm thủ
tục nên tốn nhiều chi phí và thời gian.
b) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Là phƣơng thức cho vay mà NHTM và khách hàng thỏa thuận một số
tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong một khoảng thời gian nhất
định.
Hình thức cho vay này đƣợc áp dụng đối với những khách hàng sau:
- Khách hàng có quan hệ tín dụng thƣờng xuyên với ngân hàng;
- Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên và liên
tục.
Hình thức cấp tín dụng này thuận lợi hơn cho khách hàng, đặc biệt
những khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên, liên tục vì
khách hàng chỉ làm hồ sơ một lần và hạn mức tín dụng đƣợc duy trì trong suốt
thời hạn thỏa thuận. Khách hàng chỉ việc nộp giấy rút vốn khi có nhu cầu sử
dụng, và tiền lãi vay chỉ tính trên số dƣ nợ phát sinh.

c) Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là hình thức cho vay mà NHTM thỏa thuận cho phép khách hàng đƣợc
chi vƣợt quá số dƣ trên tài khoản tiền gửi một số tiền nhất định và trong một
thời gian nhất định (tháng, quí, năm).
Đối tƣợng áp dụng:
- Khách hàng có quan hệ giao dịch thƣờng xuyên với ngân hàng;


- Khách hàng phải có uy tín và có khả năng tài chính, đƣợc ngân hàng
tín nhiệm ở một mức độ nhất định.
2.1.3 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích và đánh giá hoạt động tín
dụng ngắn hạn
2.1.3.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng phát vay trong một khoản thời gian nào đó, không kể món vay đó
đã thu hồi hay chƣa trong một thời gian nhất định, thƣờng là theo tháng, quý
hoặc năm.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về
đƣợc khi đáo hạn trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.3.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định.
Dƣ nợ cuối kì = Dƣ nợ đầu kì + doanh số cho vay trong kì - doanh số
thu nợ trong kì
2.1.3.4 Nợ xấu
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có
khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Các khoản nợ này nằm trong nhóm 3, nhóm
4, nhóm 5 trong bảng phân loại nợ.
2.1.3.5 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn


Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn =

Nợ xấu ngắn hạn

x 100%

(2.1)

Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng
dụng
Dư nợtín
ngắn
hạncủa Ngân hàng, đồng thời
phản ánh mức độ RRTD mà Ngân hàng phải gánh chịu. Tỷ lệ này càng thấp
cho thấy chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng đó cao, RRTD thấp và ngƣợc lại.
2.1.3.6 Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động (VHĐ)

Dƣ nợ ngắn hạn/ Tổng VHĐ =

Dư nợ ngắn hạn

Tổng VHĐ

(2.2)


Chỉ số này xác định khả năng sử dụng VHĐ vào cho vay. Nó giúp cho
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn VHĐ. Chỉ
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ điều không tốt, bởi vì chỉ tiêu này quá lớn thì cho

thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này
quá nhỏ thì cho thấy Ngân hàng sử dụng VHĐ chƣa có hiệu quả.
2.1.3.7 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
Ngân hàng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Tỷ số này càng cao thì hiệu
quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh số thu nợ ngắn hạn

Vòng quay vốn tín dụng =

(2.3)

Dưtrung
nợ ngắn
quân
- Dư nợ bình quân: là số dƣ nợ
bìnhhạn
củabình
Ngân
hàng trong một
năm, đƣợc tính bằng công thức:

Dƣ nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ

2.1.3.8 Hệ số thu nợ ngắn hạn

Hệ số thu nợ ngắn hạn =


(2.4)

2

Doanh số thu nợ ngắn hạn

x 100%

(2.5)

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ
vay ngắn hạn của khách hàng, choDoanh
biết sốsốtiền
chomà
vayNgân
ngắn hàng
hạn thu đƣợc trong
một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ
càng lớn thì càng đƣợc đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân
hàng càng hiệu quả.
2.1.4 Dãy số thời gian (DSTG)
2.1.4.1 Lý luận chung về DSTG
a) Khái niệm
Các sự vật hiện tƣợng luôn biến đổi không ngừng theo thời gian, để
nghiên cứu sự biến động của các hiện tƣợng kinh tế - xã hội ngƣời ta sử dụng
DSTG. DSTG là dãy các trị số của các chỉ tiêu thống kê đƣợc sắp xếp theo thứ
tự thời gian. DSTG cho phép thống kê học nghiên cứu đặc điểm biến động của
hiện tƣợng theo thời gian và chỉ ra xu hƣớng, tính quy luật của sự biến đổi
động, đồng thời dự đoán các mức độ của hiện tƣợng trong tƣơng lai.



b) Kết cấu
DSTG gồm 2 thành phần:
- Thời gian: có thể đo bằng ngày, tháng, năm,… tùy theo mục đích
nghiên cứu. Đơn vị thời gian phải đồng nhất trong DSTG. Độ dài thời gian
giữa hai thời gian liền nhau đƣợc gọi là khoảng cách thời gian;
- Chỉ tiêu về hiện tƣợng đƣợc nghiên cứu: là chỉ tiêu đƣợc xây dựng
cho DSTG. Các trị số của chỉ tiêu đƣợc gọi là các mức độ của DSTG. Các trị
số này có thể là tuyệt đối, tƣơng đối hay bình quân.
c) Phân loại
Căn cứ vào đặc điểm thời gian ngƣời ta thƣờng chia DSTG thành:
- Dãy số thời kỳ: là dãy số biểu hiện sự thay đổi của hiện tƣợng qua
từng thời kỳ nhất định. Do đó, chúng ta có thể cộng các mức độ liền nhau để
đƣợc một mức độ lớn hơn trong một khoảng thời gian dài hơn. Lúc này, số
lƣợng các số trong DSTG giảm xuống và khoảng cách thời gian lớn hơn;
- Dãy số thời điểm: là dãy số biểu hiện mặt lƣợng của hiện tƣợng tại
những thời điểm nhất định. Do vậy, mức độ của hiện tƣợng ở thời điểm sau có
thể bao gồm toàn bộ hay một bộ phận mức độ của hiện tƣợng ở thời điểm
trƣớc đó.
d) Điều kiện vận dụng
Để có thể vận dụng DSTG một cách có hiệu quả thì phải đảm bảo tính
chất có thể so sánh đƣợc giữa các mức độ trong dãy số, cụ thể là:
- Các mức độ trong dãy số phải cùng nội dung và phƣơng pháp tính;
- Các mức độ trong dãy số phải cùng phạm vi nghiên cứu;
- Các khoảng cách thời gian giữa các mức độ trong dãy số nên bằng
nhau (nhất là đối với dãy số thời kỳ).
e) Ý nghĩa của việc nghiên cứu DSTG
Phƣơng pháp phân tích một DSTG dựa trên một giả thuyết căn bản là
sự biến động trong tƣơng lai của hiện tƣợng nói chung sẽ giống với sự biến
động của hiện tƣợng ở quá khứ và hiện tại nếu xét về đặc điểm và cƣờng độ

của hiện tƣợng. Nói cách khác, các yếu tố đã ảnh hƣởng đến biến động của
hiện tƣợng trong quá khứ đƣợc giả định trong tƣơng lai sẽ tiếp tục tác động
đến hện tƣợng theo xu hƣớng giống hoặc gần giống nhƣ trƣớc.
Do vậy, mục tiêu chính của phân tích DSTG là chỉ ra và tách biệt các
yếu tố ảnh hƣởng đến dãy số. Điều đó có ý nghĩa trong việc dự đoán và xem
xét chu kỳ biến động của hiện tƣợng. Đây là công cụ đắc lực trong việc ra
quyết định.


2.1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động của DSTG
- Tính xu hướng (T): Thể hiện chiều hƣớng biến động, tăng hoặc giảm,
của hiện tƣợng trong một thời gian dài;
- Tính chu kỳ (C): Biến động của hiện tƣợng đƣợc lặp lại với một chu
kỳ nhất định. Thƣờng kéo dài từ 2 đến 10 năm và trải qua 4 giai đoạn: phục
hồi và phát triển, thịnh vƣợng, suy thoái, đình trệ;
- Tính thời vụ (S): Là sự biến động của hiện tƣợng ở một số thời điểm
nào đó trong năm đƣợc lặp đi lặp lại qua nhiều năm;
- Tính ngẫu hứng hay bất thường (I): Là biến động không có quy luật
và hầu nhƣ không dự đoán đƣợc.
Gọi Xi là giá trị của hiện tƣợng ở thời gian i, ta có:
Xi = Ti. Ci. Si. Ii

(2.6)

2.1.4.3 Một số chỉ tiêu cơ bản về DSTG
a/ Mức độ trung bình theo thời gian
- Mức độ trung bình của dãy số thời kỳ:
n

y  y2  ...  yn

=
y = 1
n

y
i 1

i

n

(2.7)

b/ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Là chỉ tiêu biểu hiện sự thay đổi về giá trị tuyệt đối của hiện tƣợng giữa
hai thời kỳ hoặc hai thời điểm nghiên cứu.
- Số tuyệt đối từng kỳ (liên hoàn): biểu hiện lƣợng tăng giảm tuyệt đối
giữa hai thời kỳ kế tiếp nhau:
 i  yi – yi -1

(2.8)

- Số tuyệt đối định gốc: biểu hiện lƣợng tăng giảm tuyệt đối giữa kỳ
nghiên cứu và kỳ đƣợc chọn làm gốc:
 i  yi – y(1)

(2.9)

y(1): kỳ đƣợc chọn làm gốc
* Mối liên hệ giữa số tăng giảm tuyệt đối liên hoàn và định gốc:

n

∑

i

i 2

- Số tuyệt đối trung bình:

 n

(2.10)


×