Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kiên long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.05 KB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHIÊM HOÀNG SA

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI
NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

12-2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHIÊM HOÀNG SA
MSSV:4108635

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI
NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG THOA

12-2013


LỜI CẢM TẠ

---------------------Qua 3,5 năm học tập, nghiên cứu, rèn luyện ở trƣờng ĐẠI HỌC CẦN
THƠ, nhờ có sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa
Kinh Tế-Quản Trị Kinh Doanh đã giúp tôi có đƣợc ngày càng nhiều kiến thức
và những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng nhƣ trong thực tiễn cuộc sống.
Luận văn tốt nghiệp là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu, nhờ sự chỉ
dạy và hƣớng dẫn tận tình của thầy cô, các anh chị nơi cơ quan thực tập và sự
đóng góp ý kiến từ bạn bè.
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trƣờng Đại
Học Cần Thơ đã tận tâm dạy bảo, cung cấp cho tôi những kiến thức vô cùng
bổ ích trong suốt hơn ba năm học tại trƣờng, để tôi có thể vận dụng những
kiến thức ấy vào bài luận văn của mình.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn cô Nguyễn Hồng Thoa đã tận tình chỉ dẫn,
đóng góp ý kiến quý báu để tôi thực hiện tốt bài luận văn này.
Tôi xin gửi đến Ban Giám Đốc Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Cần
Thơ lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để tôi
hoàn thành tốt đợt thực tập này. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn các anh, chị
phòng kinh doanh, những ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, nhiệt tình chỉ bảo và
giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc tìm hiểu quy trình làm việc, nghiên cứu tài liệu
ở Ngân hàng. Cũng nhƣ đã cho tôi những bài học quý báu là hành trang cho
tôi vững tin bƣớc vào cuộc sống thực tế.
Sau cùng tôi xin chúc quý Thầy, Cô; các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân
hàng Kiên Long – Cần Thơ; các bạn luôn dồi dào sức khỏe và thành công

trong cuộc sống.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2012
Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

ii


BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ký tên

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên ngƣời nhận xét: ………………………………………………........
Học vị:…...........................................................................................................
Chuyên ngành: ……………………………………………………………......
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn.
Cơ quan công tác:…………………………………………………………......
Tên sinh viên: ……………………………….…....MSSV………………........
Lớp:……………………………………………………………………………
Tên đề tài:……………………………………………………………………..
Cơ sở đào tạo:…………………………………………………………………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2.Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………..
…..………………………………………………………………………………
3.Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………..
…..………………………………………………………………………………
4.Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………..
…............………………………………………………………………………
5.Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu):
…………………………………………………………………………………..
…....……………………………………………………………………………
…..……...………………………………………………………………………
6.Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………..
…..………………………………………………………………………………
..……..…………………………………………………………………………
…..………..……………………………………………………………………

iv


BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ký tên

v


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2

1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ........................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN........................................................................................ 4
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ....................................................................... 4
2.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong ngân hàng .......................... 15
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................ 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................................... 16
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................ 18
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ....... 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 18
3.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của Kiên Long Cần Thơ .............................................. 18
3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy ...................................................................................... 19
3.2. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÕ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................... 24
3.3. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................ 25
3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI
NHÁNH ..................................................................................................................... 28
3.4.1. Thuận lợi .......................................................................................................... 28
3.4.2. Khó khăn .......................................................................................................... 29
3.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long – Chi nhánh Cần
Thơ ............................................................................................................................. 30
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN
THƠ ........................................................................................................................... 31
4.1. CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................ 31
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................... 34
4.2.1. Doanh số cho vay ngắn hạn ............................................................................. 34
4.2.2. Doanh số thu nợ ngắn hạn ................................................................................ 39
4.2.3. Doanh số dƣ nợ ngắn hạn ................................................................................. 44
4.2.4. Tình hình nợ xấu ngắn hạn ............................................................................... 49
4.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................ 54
vi


4.3.1 Dƣ nợ ngắn hạn / vốn huy động ........................................................................ 56
4.3.2 Hệ số thu nợ ngắn hạn ....................................................................................... 56
4.3.3. Nợ xấu ngắn hạn / dƣ nợ ngắn hạn .................................................................. 56
4.3.4. Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................... 57
CHƢƠNG 5. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN .................................................................................................. 58
5.1 NHỮNG MẶT ĐÃ ĐẠT ĐƢỢC, TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG ........................................... 58
5.1.1 Những mặt đã đạt đƣợc ..................................................................................... 58
5.1.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................. 58
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
.................................................................................................................................... 59
5.2.1. Đối với hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................................... 59
5.2.2. Đối với thu hồi vốn vay ngắn hạn .................................................................... 59
5.2.3. Đối với công tác dự phòng rủi ro tín dụng ngắn hạn ....................................... 60

CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 61
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 61
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 61
6.2.1. Đối với ngân hàng nhà nƣớc ............................................................................ 61
6.2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng ...................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 64

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của KienlongBank chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2010-6/2013 ........................................................................................26
Bảng 4.1. Cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn của ngân hàng Kiên Long
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010-6/2013 ................................................................32
Bảng 4.2. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010-6/2013
....................................................................................................................................35
Bảng 4.3. Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-6/2013 ...37
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 2010-6/2013…..........40
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoan 2010-6/2013 .....42
Bảng 4.6: Dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010-6/2013………..45
Bảng 4.7: Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2010-6/2013......................47
Bảng 4.8: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế 2010-6/2013.....................................50
Bảng 4.9: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế 2010-6/2013 ............................................52
Bảng 4.10: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn .......................................55

viii



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Kiên Long Chi nhánh Cần
Thơ…………………………………………………………………………14
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy KienLong Bank Cần Thơ………….........20

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

Kienlong Bank:

Ngân hàng TMCP Kiên Long – chi nhánh Cần Thơ

PGD:

Phòng giao dịch

TP:

Thành phố

NH:

Ngân hàng


CN:

Chi nhánh

KH:

Khách hàng

NXNH:

Nợ xấu ngắn hạn

NHTW:

Ngân hàng trung ƣơng

CBTD:

Cán bộ tín dụng

TCTD:

Tổ chức tín dụng

DNNH:

Dƣ nợ ngắn hạn

DSCV:


Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc

GTCG:

Giấy tờ có giá

ĐVT:

Đơn vị tính

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay nền kinh tế toàn cầu đang rơi vào tình trạng suy thoái nghiêm
trọng. Trên thế giới đã có rất nhiều ngân hàng bị phá sản. Nền kinh tế Việt
Nam cũng không thoát khỏi tình trạng chung này. Điều đó đang đặt ra cho các
chủ thể tham gia trong nền kinh tế phải đối mặt với nhiều thách thức và khó
khăn mới. Đó là làm thế nào để có thể tồn tại, đứng vững và vẫn phát triển
trong điều kiện cạnh tranh và khó khăn nhƣ vậy.

Trong lịch sử hoạt động của các ngân hàng trên thế giới đã ghi nhận
nhiều sự đỗ vỡ của hàng loạt các ngân hàng, các tổ chức tín dụng qua những
cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ đã đẩy hàng loạt các ngân hàng đến ngƣỡng
cửa phá sản. Bên cạnh đó, khi mà nền kinh tế của nƣớc ta và thế giới đang
trong thời kì vô cùng khó khăn, giá vàng thì đang ngày càng tăng cao, ngân
hàng vừa chạy đua lãi suất với các ngân hàng khác vừa phải tuân thủ theo các
quyết định của Ngân hàng nhà nƣớc ...đã gây trở ngại không nhỏ cho ngân
hàng. Trong bối cảnh đó, hoạt động của ngân hàng đóng một vai trò rất quan
trọng. Với chức năng làm trung gian tài chính của nền kinh tế, thông qua ngân
hàng, các nguồn lực sẽ đƣợc phân bổ, sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả
nhất. Thông qua việc cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác dụng rất
lớn tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp vƣợt qua
đƣợc những khó khăn chung hiện nay.
Để thực hiện đƣợc những điều này, đòi hỏi ngân hàng phải có một kế
hoạch phát triển toàn diện về mọi mặt, đặc biệt là hoạt động tín dụng là lĩnh
vực thể hiện sự sống còn của tất cả các ngân hàng. Cũng nhƣ tất cả các ngân
hàng khác, NH TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ cũng đề kế hoạch hoạt
động cho riêng mình và từng bƣớc khẳng định vị thế của mình trong hệ thống
các ngân hàng, ngày càng tạo đƣợc lòng tin của khách hàng. Tuy nhiên để đạt
đƣợc những thành tựu đó Ngân hàng phải đƣơng đầu với những rủi ro tiềm ẩn
không lƣờng trƣớc đƣợc. Đặc biệt là hoạt động tín dụng ngắn hạn đang đƣợc
ngân hàng xem xét bởi vì thời gian cấp tín dụng không dài (không quá 12
tháng) sẽ giúp cho nguồn vốn đƣợc quay vòng nhanh hơn, lợi nhuận tạo ra lớn
hơn và trên hết với các khoản vay nhỏ sẽ hạn chế đƣợc tình trạng nợ quá hạn
cho ngân hàng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tín dụng ngắn
hạn đối với ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ trong bối cảnh
kinh tế hiện nay, nên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động tín

1



dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Kiên Long-chi nhánh Cần Thơ” để
làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Kiên Long chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013, qua đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của chi nhánh. Trên cơ sở đó
đề xuất những giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục những khó
khăn và đƣa hoạt động tín dụng của chi nhánh phát triển một cách bền vững.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trong giai đoạn 2010-6/2013
- Phân tích hiệu quả của hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng trong
giai đoạn 2010-6/2013 thông qua các số liệu về doanh số thu nợ, doanh số cho
vay, dƣ nợ, nợ xấu.
- Phân tích các chỉ số tài chính để thấy đƣợc hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn của chi nhánh.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề cƣơng đƣợc thực hiện tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kiên Long
chi nhánh Cần Thơ.
Địa chỉ: Số 6A đại lộ hòa bình, phƣờng An Cƣ, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện: từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Số liệu đƣợc thu thập trong khoảng thời gian 2010-6/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu

Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Kiên Long chi nhánh Cần Thơ thông qua các chỉ tiêu nhƣ
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu theo thành phần kinh tế và
ngành kinh tế. Đi sâu và việc đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay tại Ngân
hàng thông qua các chỉ số tài chính, qua đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu
2


trong hoạt động cho vay, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động cho vay của ngân hàng trong giai đoạn tới.

3


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả.
Ngày nay tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên

(trái chủ-ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa và lời
hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái-ngƣời đi vay).
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
a) Dựa vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm nhằm để bổ
sung vào vốn lƣu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để
cho vay mua vốn tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử dụng
để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
b) Dựa vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành
vốn lƣu động của doanh nghiệp. Loại tín dụng này đƣợc thực hiện chủ yếu
bằng hai hình thức cho vay bổ sung vốn tạm thời thiếu hụt và chiết khấu
chứng từ có giá.
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành
vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình
thức cho vay trung hạn và dài hạn.
4


c) Dựa vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho
các nhà tín dụng để tiến hành sản xuất kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
d) Dựa vào chủ thể tín dụng
Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
thể hiện dƣới dạng hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trƣớc khi

nhận hàng hóa.
Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ
chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng nhà nƣớc: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữu nhà
nƣớc với nhân dân và các tổ chức khác theo đó Nhà nƣớc chủ động vay tiền để
tăng nguồn thu ngân sách.
Tín dụng quốc tế: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nhà
nƣớc ta với các quốc gia hay các tổ chức tín dụng tiền tệ quốc tế.
2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
-Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận đƣợc một
phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
-Phân phối tín dụng đƣợc thực hiện bằng hai cách:
+ phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng. Phƣơng pháp phân phối này đƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng
thƣơng mại và việc phát hành trái phiếu của nhà nƣớc và các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian, nhƣ ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính…
b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
-Ngân hàng cung cấp tiền cho lƣu thông chủ yếu đƣợc thực hiện qua con
đƣờng tín dụng.
-Tín dụng tạo ra nguồn vốn hổ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
đƣợc thực hiện bình thƣờng và phát triển.
5


-Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi, qui mô sản xuất.
-Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy

lƣu thông hàng hóa.
2.1.1.4 Vai trò của tín dụng
Đối với nền kinh tế Việt Nam nhƣ hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục, đồng
thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.
2.1.1.5 Các hình thức tín dụng ngắn hạn
a) Cho vay từng lần theo món
Là phƣơng thức mà mỗi lần vay vốn khách hàng và NHTM phải làm thủ
tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
Hình thức cho vay từng lần theo món áp dụng đối với những khách hàng
có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên hoặc vay vốn theo thời vụ, cho vay
vốn lƣu động, bù đắp cho những khoản thiếu hụt vốn tạm thời của các doanh
nghiệp.
Hình thức cho vay này rất đơn giản đối với cả ngân hàng và khách hàng.
Tuy nhiên, do mỗi lần vay ngân hàng và khách hàng đều phải làm thủ tục nên
tốn nhiều chi phí và thời gian.
b) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phƣơng thức cho vay mà NHTM và
khách hàng thỏa thuận một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng trong
một khoảng thời gian nhất đinh.
Hình thức này áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ thƣờng
xuyên với ngân hàng và có đặc điểm sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên và
liên tục.
Hình thức cấp tín dụng này thuận lợi hơn cho các khách hàng, đặc biệt

những khách hàng có đặc điểm sản xuất thƣờng xuyên, liên tục vì khách hàng
6


chỉ làm hồ sơ một lần và hạn mức tín dụng đƣợc duy trì trong suốt thời gian
thỏa thuận. Khách hàng chỉ việc nộp giấy rút vốn khi có nhu cầu sử dụng, và
tiền lãi vay chỉ tính trên số dƣ nợ phát sinh.
c) Cho vay theo hạn mức thấu chi
Thấu chi là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lƣu động nhằm
cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng.
Nghiệp vụ thấu chi là hình thức cho vay mà NHTM thỏa thuận cho phép
khách hàng đƣợc chi vƣợt quá số dƣ trên tài khoản tiền gửi một số tiền nhất
định và trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
Hình thức cho vay này thƣờng đƣợc áp dụng đối với khách hàng có quan
hệ giao dịch thƣờng xuyên với ngân hàng, khách hàng phải có uy tín và có khả
năng tài chính, đƣợc ngân hàng tín nhiệm ở một mức độ nhất định.
Mục đích của hình thức cho vay này là để đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm
thời gian xét duyệt và cung cấp cho khách hàng một sản phẩm tiện ích.
d) Bảo lãnh ngân hàng
Là sự cam kết của một NHTM (ngƣời bảo lãnh) sẽ thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ và quyền lợi nếu khách hàng (ngƣời đƣợc bảo lãnh) không thực hiện
đúng và đầy đủ những cam kết khi đến hạn đối với bên thứ 3 (bên hƣởng bảo
lãnh).
Bảo lãnh ngân hàng có tác dụng nhƣ là công cụ đảm bảo, công cụ tài trợ, đôn
đốc và thúc đẩy thực hiện hợp đồng giữa các chủ thể.

e) Chiếc khấu chứng từ có giá
Trong nghiệp vụ này NHTM sẽ đứng ra trả tiền trƣớc cho các giấy tờ có
giá (kỳ phiếu, thƣơng phiếu, tín phiếu..) chƣa đến hạn thanh toán theo yêu cầu
của ngƣời thụ hƣởng (ngƣời sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ ngay một số

tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu, còn lại bao nhiêu mới thanh toán cho
ngƣời thụ hƣởng.
Thực chất trong nghiệp vụ này ngân hàng bỏ tiền ra mua lại các giấy tờ
có giá chƣa đến hạn thanh toán của khách hàng. Trong nghiệp vụ chiết khấu
ngân hàng cung cấp tín dụng cho ngƣời sở hữu các giấy tờ có giá. Nhƣng khi
giấy tờ có giá đến hạn ngân hàng lại gửi đi để đòi tiền ngƣời có nghĩa vụ (đơn
vị phát hành) trả tiền. Vì vậy ngƣời ta còn gọi nghiệp vụ này là nghiệp vụ tín
dụng gián tiếp.

7


2.1.1.6 Nguyên tắc cấp tín dụng
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn
bỏ ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả ngƣời đi vay và chính bản thân
ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để
bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch
đƣợc thỏa thuận với ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng đƣợc ngân hàng xây
dựng dựa trên bản chất tín dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các
NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra
cho khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Vốn tín dụng sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là
nguyên tắc mà còn là phƣơng châm hoạt động của ngân hàng. Nguyên tắc này
là cơ sở của việc phân tích tín dụng trƣớc khi ngân hàng quyết định tài trợ và
là cơ sở để ngân hàng theo dõi việc sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Tiền
vay phải đƣợc sử dụng đúng theo mục đích đã đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận
với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích

và có hiệu quả đảm bảo cho việc hoàn trả vốn vay một cách an toàn hạn chế
rủi ro cho ngân hàng.
Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Đây là nguyên tắc chung cơ bản nhất của tín dụng nhằm đảm bảo cho
ngân hàng thƣơng mại tồn tại và hoạt động bình thƣờng, ngân hàng phải thực
hiện nghiêm ngặt nguyên tắc này, bởi vì ngân hàng cũng là một đơn vị kinh
doanh và mục tiêu của ngân hàng cũng là lợi nhuận có đƣợc từ các khoản đầu
tƣ -tín dụng. Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình
chỉ thu về đƣợc gốc hoặc có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay
cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải trả lãi, do đó phải thu đúng hạn để
trả cho ngƣời gửi, ngƣời cho vay đúng hạn. Việc thu nợ đủ và đúng hạn giúp
ngân hàng đảm bảo kế hoạch nguồn vốn, chủ động trong cân đối nguồn vốn
nhằm đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh.
2.1.1.7 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với ngƣời
vay để là cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách

8


hàng muốn đƣợc ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ
bản sau:
-Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Ngƣời vay vốn có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có năng lực tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng trả nợ trong thời
hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù

hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của chính
phủ và hƣớng dẫn của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.1.8 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ
cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng bị phá
sản.
a) Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Nguyên nhân từ phía khách hàng
Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn
đến việc sử vốn kém hiệu quả hoặc thất thoát dẫn đến mất khả năng trả nợ,
hoặc do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ, về mặt khách quan có thể
do nhu cầu đời sống vật chất của con ngƣời ngày càng cao, làm cho một số
ngƣời không kiểm tra tình hình tài chính của mình chạy theo vật chất, để đáp
ứng đƣợc nhu cầu đó họ phải vay vốn của ngân hàng mà khả năng thanh toán
các khoản nợ của họ không đủ, ngoài ra có thể do khách hàng gặp phải các
yếu tố tác động từ bên ngoài nhƣ: bị sa thải, thất nghiệp, hoả hoạn, lũ lụt, hoàn
cảnh gia đình khó khăn, thiếu năng lực pháp lý nên lâm vào tình trạng không
thể trả nợ vay cho ngân hàng.
Nguyên nhân từ điều kiện khách quan
Hoạt động cho vay của ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm với
những biến động của nền kinh tế xã hội, đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh
9


tế quốc tế. Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện nhiều doanh

nghiệp thua lỗ và phá sản, từ đó các khoản tiền vay ngân hàng không thể thu
hồi đƣợc. Lạm phát tăng cao thì dễ dẫn đến rủi ro tín dụng vì trong thời kỳ này
ngƣời gửi tiền lo sợ đồng tiền mất giá khi gửi vào ngân hàng nên họ muốn rút
tiền ra khỏi ngân hàng, trong khi đó ngƣời vay tiền càng có lợi nên họ muốn
gia tăng nhu cầu vay vốn và muốn kéo dài thời hạn vay, điều này làm cho
nguồn vốn hoạt động cũng nhƣ các khoản cho vay của ngân hàng càng trở nên
khó thu hồi.
Giá cả các mặt hàng thiết yếu tăng cao một số ngƣời không có khả năng
thanh toán các khoản nợ cho ngân hàng.
Nguy cơ này có thể làm hoạt động cho vay của ngân hàng bị phá sản.
Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Bản thân ngân hàng cũng tạo ra các tiềm ẩn về rủi ro tín dụng. Những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng bao gồm:
- Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ƣớc về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh.
- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vƣợt tỷ lệ an toàn
(ví dụ nhƣ cho một khách hàng vay quá 15% vốn tự có của ngân hàng), thiếu
tài sản thế chấp và cầm cố, cho vay khống…
- Phân tích đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thống tin
sát thực.
- Vi phạm về đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng.
b) Hậu quả của rủi ro tín dụng
Đối với ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của
ngân hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là ngƣời đi vay và cho vay.
Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nhƣ làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho ngƣời gửi tiền, vì
ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức
ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc
thanh toán của ngân hàng không thể đảm bảo đƣợc.

Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, dần làm cho ngân hàng thua lỗ và có nguy cơ phá sản.
Đối với nền kinh tế-xã hội
10


Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cƣ.
Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây
lan ra nhiều ngân hàng, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân
chúng. Lúc đó, nhiều ngƣời sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút tiền trƣớc thời
hạn. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội,
làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp.
Do đó rủi ro tín dụng thật sự là vấn đề rất nghiêm trọng và cần đƣợc
quan tâm đặc biệt hơn từ chính phủ, từ NHTW. NHTW cần phải có những
chính sách khuyến cáo thƣờng xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm soát
hoạt động của các NHTM, và cần thiết có sự hổ trợ cho các NHTM khi có các
biến cố rủi ro xảy ra.
2.1.1.9 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách
hàng vay trong trƣờng hợp khách hàng không có khả năng hoặc không trả nợ
cho ngân hàng.
Đảm bảo tín dụng đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện tạo cho chủ ngân
hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo
tín dụng) để hoàn trả nợ vay cho ngƣời cho vay khi ngƣời đi vay không có khả
năng hoặc không trả nợ.
a) Vai trò của đảm bảo tín dụng
+ Tạo động lực cho ngƣời vay trả nợ cho ngân hàng vì giá trị của món
vay thƣờng nhỏ hơn giá trị tài sản đảm bảo.

+ Đảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng những ngƣời đi vay có ý định giật
nợ.
+ Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng, nó thiết lập cơ sở
pháp lý của khoản tín dụng đã cấp với những tài sản của ngƣời vay hay ngƣời
thứ ba để khi không thu đƣợc nợ sẽ có thể dựa vào bán tài sản đó để thu hồi
nợ.
b) Các hình thức của đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển
các giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc sử dụng các tài sản đảm bảo sang cho
ngân hàng nắm giữ trong thời hạn cam kết. Đảm bảo bằng thế chấp cho phép
bên đi vay sử dụng tài sản đảm bảo phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
11


Đảm bảo tín dụng bằng tài sản cầm cố: là hình thức đảm bảo, trong đó
ngân hàng giữ tài sản theo thỏa thuận, tài sản là các động sản thuộc sở hữu của
bên vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh: là hình thức đảm bảo, trong
đó bên thứ 3 (bên bảo lãnh) cam kết với bên cho vay (bên nhận bảo lãnh) sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên vay (bên đƣợc bảo lãnh) nếu đến hạn mà bên
đƣợc bảo lãnh không thực hiện đầy đủ và đúng nghĩa vụ trả nợ.
Đảm bảo tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay: tài sản hình thành
từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản đƣợc tạo ra một
phần hay toàn bộ khoản cho vay của ngân hàng. Đảm bảo tiền vay bằng tài sản
hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn
vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với
ngân hàng.
2.1.1.10 Phân loại nợ
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy

đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo quy định.
12


- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
2.1.1.11 Quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Kiên Long - Chi
nhánh Cần Thơ
Hồ sơ vay vốn gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu quy định của Ngân hàng).
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
13


×