Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN
Tên đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT
NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
(BẢN NHÁP)
Giáo viên hướng dẫn: sinh viên thực hiện:
Lê Long Hậu Họ và tên: Trần Duy
MSSV: 4053722
Lớp: Tài chính – Ngân hàng
Khóa: 31
Năm 2009
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
2
LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại học Cần
Thơ và đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh tế - QTKD đã tận tình truyền đạt cho em những
kiến thức quý báo trong suốt thời gian em theo học tại trường. Em xin cảm ơn thầy Lê Long
Hậu - người thầy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại Ngân hàng
và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến anh Trần Minh Trà –
Trưởng phòng giao dịch phường An Thới cùng các anh chị trong phòng giao dịch đã tận tình
hướng dẫn và giúp đở em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Cuối lời, em kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ, quý thầy cô Khoa Kinh
tế - QTKD, Ban Giám đốc cùng toàn thể nhân viên Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam – chi
nhánh Cần Thơ thật nhiều sức khỏe và thành công trên mọi lĩnh vực. Chúc Ngân hàng đạt
hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và ngày càng vững mạnh trên thị trường.
Sinh viên thực hiện
Trần Duy
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
3
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan, đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu được thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Trần Duy
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
4
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM.............................................................................28
Hình 2: BIỂU ĐỒ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3
NĂM…………………… ..................................................................................33
Hình 3: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN
THƠ QUA 3 NĂM………. 36
Hình 4: BIỂU ĐỒ DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM……. 39
Hình 5: BIỂU ĐỒ DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM…… 41
Hình 6: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM…………… ......................................................43
Hình 7: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM…… 44
Hình 8: BIỂU ĐỒ DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM……… ............46
Hình 9: BIỂU ĐỒ DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM………. 48
Hình 10: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM……… 50
Hình 11: BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM……… ............51
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
5
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM 2006, 2007, 2008 .....................................................................................27
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3
NĂM 2006, 2007, 2008 ..................................................................................33
Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA
3 NĂM 2006, 2007, 2008 .......................................................................36
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN
THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 39
Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN
THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 41
Bảng 6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN
THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 42
Bảng 7: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN
THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 44
Bảng 8: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 ............45
Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 47
Bảng 10: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 50
Bảng 11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 ............51
Bảng 12: TÍNH TỶ LỆ DƯ NỢ NGẮN HẠN TRÊN TỔNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 52
Bảng 13: TÍNH HỆ SỐ THU NỢ NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ
QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 ...............................................................53
Bảng 14: TÍNH TỶ LỆ NỢ XẤU NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG MSB CẦN THƠ
QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 ...............................................................53
Bảng 15: TÍNH VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG
MSB CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 54
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
6
MỤC LỤC
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.3.1 Không gian................................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..................................................................................................2
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.........................................................................2
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................3
2.1.1 Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng ..................................................3
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ..............................................................................3
2.1.1.2 Phân loại tín dụng ................................................................................3
2.1.2 Chức năng của tín dụng.............................................................................4
2.1.3 Đảm bảo tín dụng .....................................................................................4
2.1.4 Khái quát về tín dụng ngắn hạn .................................................................6
2.1.4.1 Khái niệm tín dụng ngắn hạn ...............................................................6
2.1.4.2 Nguyên tắc cho vay .............................................................................6
2.1.4.3 Điều kiện cho vay................................................................................7
2.1.4.4 Đối tượng cho vay ...............................................................................8
2.1.4.5 Thời hạn cho vay ................................................................................8
2.1.4.6 Lãi suất cho vay ..................................................................................9
2.1.4.7 Mức cho vay........................................................................................9
2.1.4.8 Phương thức cho vay ..........................................................................9
2.1.5 Quy trình cho vay .................................................................................. 11
2.1.6 Rủi ro tín dụng....................................................................................... 18
2.1.7 Nợ xấu .................................................................................................. 18
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
7
2.1.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngắn hạn.............................. 20
2.1.8.1 Doanh số cho vay............................................................................. 20
2.1.8.2 Doanh số thu nợ ............................................................................... 20
2.1.8.3 Dư nợ tín dụng.................................................................................. 20
2.1.8.4 Nợ xấu.............................................................................................. 20
2.1.8.5 Vòng quay vốn tín dụng.................................................................... 20
2.1.8.6 Hệ số thu nợ ..................................................................................... 21
2.1.8.7 Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................... 21
2.1.8.8 Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động........................................... 21
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 21
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 21
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 22
CHƯƠNG III
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ 23
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ............ 23
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ............................ 23
3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ....... 24
3.2 CƠ CẤU VÀ SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC.......................................................... 25
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ..................................................................................... 25
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban............................................... 25
3.2.3 Tình hình nhân sự .................................................................................. 27
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP HÀNG
HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008 .. 27
3.4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2009 ................................... 30
CHƯƠNG IV
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................... 32
4.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006 – 2008
32
4.1.1 Phân tích tình hình nguồn vốn của Ngân hàng ....................................... 32
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
8
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng .................................. 35
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006, 2007, 2008
....................................................................................................... 38
4.2.1 Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn trong tổng cơ cấu cho vay............ 39
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo thời hạn ....................................................... 39
4.2.1.2 Doanh số thu nợ theo thời hạn .......................................................... 40
4.2.1.3 Tình hình dư nợ theo thời hạn .......................................................... 42
4.2.1.4 Tình hình nợ xấu theo thời hạn ......................................................... 44
4.2.2 Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn theo thành phần kinh tế ............... 45
4.2.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn .............................................................. 45
4.2.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn ............................................................... 47
4.2.2.3 Tình hình dư nợ ngắn hạn ................................................................. 49
4.2.2.4 Tình hình nợ xấu ngắn hạn ............................................................... 51
4.2.3 Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn thông qua một số chỉ tiêu ............ 52
4.2.3.1 Dư nợ trên tổng vốn huy động .......................................................... 52
4.2.3.2 Hệ số thu nợ ..................................................................................... 53
4.2.3.3 Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................... 53
4.2.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn .................................................. 54
CHƯƠNG V
NHỮNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ 55
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG .................. 55
5.1.1 Thuận lợi ............................................................................................... 55
5.1.2 Khó khăn ............................................................................................... 55
5.2 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG .................................................................................. 56
5.2.1 Đối với công tác huy động vốn............................................................... 56
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
9
5.2.2 Đối với công tác cho vay ....................................................................... 56
5.2.3 Đối với công tác thẩm định kiểm tra và hạn chế rủi ro tín dụng.............. 56
CHƯƠNG VI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 57
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 57
6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................. 58
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
10
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của đất nước thì hệ thống Ngân hàng cũng có những
chuyển biến mạnh mẽ nhất là về lĩnh vực huy động vốn và cho vay. Cho vay là lĩnh
vực hoạt động chính của Ngân hàng, làm thế nào để bổ sung nguồn vốn cho nền kinh
tế và sử dụng hiệu quả nguồn vốn là điều mà các Ngân hàng quan tâm, đồng thời Ngân
hàng cũng đóng vai trò trong việc thực hiện các chức năng xã hội trong nền kinh tế.
Trong quá trình phát triển thì giữa hai mặt chất và lượng luôn có tác động lẫn
nhau, tăng trưởng và chất lượng tín dụng cũng không ngoại lệ. Trước yêu cầu cần đáp
ứng nhu cầu đầu tư, trong những năm qua, hệ thống Ngân hàng đã luôn cố gắng tăng
khối lượng cho vay mà một trong những hình thức cho vay chủ yếu đó là tín dụng
ngắn hạn vì tín dụng ngắn hạn có tác dụng làm cho nguồn vốn của Ngân hàng được
quay vòng nhanh hơn nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. Trong những năm qua,
hoạt động tín dụng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Tín dụng ngắn hạn cung cấp nguồn vốn nhằm
hỗ trợ cho nhu cầu vốn để đầu tư vào những lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của
dân cư, các thành phần kinh tế, cũng như hỗ trợ tích cực cho sự phát triển kinh tế của
địa phương. Đồng thời cũng góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư của Ngân hàng. Việc
nâng cao hiệu quả tín dụng thật sự là cần thiết, quan trọng đối với Ngân hàng, nền kinh
tế. Chính vì thế, nên em quyết định chọn đề tài “ Phân tích tình hình tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP) Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2006 – 2008, đánh giá
hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn để từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
11
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2006 – 2008.
Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng để thấy được khả năng huy
động vốn có hiệu quả hay không.
Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu để thấy được các mặt mạnh,
mặt yếu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và giảm thiểu rủi
ro trong việc cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh
Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1 Không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Cần
Thơ
1.3.2 Thời gian:
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 02.02.2009 đến ngày 25.04.2009 và chỉ tập
trung vào việc phân tích tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2006 – 2008.
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Phân tích khái quát tình hình tín dụng và đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề
liên quan đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam -
Chi nhánh Cần Thơ qua 3 Năm 2006 – 2008.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
12
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1 Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng:
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định và quan hệ tín dụng này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật
hiện hành.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng:
a. Dựa vào mục đích tín dụng:
- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình
thành bất động sản.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp là loại cho vay để
bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.
- Cho vay tiêu dùng là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
b. Dựa vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng nhằm để
bổ sung và vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng và chủ yếu được sử dụng để mua sắm đầu tư tài sản cố định.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm và thường
được sử dụng cho việc đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
quy mô sản xuất.
c. Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo bằng tài sản là phương thức cho
vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng có khả
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
13
năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả,… thì Ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế chấp,
cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp dụng đối với những
khách hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng.
d. Căn cứ vào đối tượng cho vay vốn tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu
động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định.
Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng
vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình
mới.
2.1.2 Chức năng của tín dụng:
2.1.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài nguyên thể hiện ở chỗ:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín
dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài
nguyên được phân phối lại.
2.1.2.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực
hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.3 Đảm bảo tín dụng:
2.1.3.1. Khái niệm:
Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở thế
chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
2.1.3.2. Các đặc trưng của bảo đảm tín dụng:
- Giá trị của bảo đảm tín dụng phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
14
- Tài sản đảm bảo phải có sẵn thị trường tiêu thụ.
- Tài sản đảm bảo có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên
về xử lý tài sản.
2.1.3.3. Các hình thức đảm bảo tín dụng:
a. Cầm cố tài sản:
Là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
Ngân hàng để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ thứ hai. Tài sản cầm cố thường là động
sản dể di chuyển nên ngoài việc Ngân hàng nắm giữ lấy chủ quyền, Ngân hàng còn
phải nắm giữ luôn tài sản đó. Khi khách hàng vay không trả nợ đúng hạn theo hợp
đồng tín dụng, Ngân hàng được quyền bán tài sản cầm cố để thu nợ.
b. Thế chấp tài sản:
Là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình hoặc giá
trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thưc hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay.
Căn cứ pháp lý, thế chấp đươc chia là hai loại:
- Thế chấp pháp lý hay thế chấp sang nhượng chủ quyền, là phương thức thế
chấp mà khách hàng lập sẵn một giấy sang nhượng chủ quyền để khi không có tiền trả
nợ, Ngân hàng có quyền bán tài sản để thu nợ hay quản lý tài sản đó nếu là tài sản cho
thuê.
- Thế chấp công bằng là các Ngân hàng chỉ giữ bản chính giấy chứng nhận
quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Như vậy, khi khách hàng không trả được
nợ, Ngân hàng phải đưa ra tòa án mới phát mãi tài sản theo phán quyết của tòa án.
Căn cứ vào thế chấp cho nhiều món nợ, người ta phân biệt thế chấp thành:
- Thế chấp thứ nhất là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất.
- Thế chấp thứ hai là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất, nhưng giá trị
thế chấp còn thừa ra, khách hàng đem thế chấp cho Ngân hàng khác để vay thêm một
món nợ nữa. Tất nhiên trong việc này phải có sự thỏa thuận của hai Ngân hàng vì chỉ
có một bản chính quyền sở hữu tài sản. Tuy nhiên thế chấp nhiều lần thường dùng
trong phương thức cho vay đồng tài trợ, nhiều Ngân hàng cùng nhau cho vay một
khách hàng để phân tán rủi ro.
Căn cứ vào tài sản đem thế chấp:
- Thế chấp trực tiếp hay còn gọi là thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay,
là hình thức thế chấp do vốn vay tạo nên.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
15
- Thế chấp gián tiếp là hình thức thế chấp mà trong đó tài sản thế chấp và tài
sản dùng vốn vay để mua là hai tài sản khác nhau.
c. Bảo lãnh bằng tài sản:
Tài sản của bên thứ ba dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Tài sản
mà khách hàng vay, bên bảo lãnh dùng để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh vay vốn tại
các tổ chức tín dụng phải có đủ các điều kiện sau:
- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý của
khách hàng.
- Tài sản được phép giao dịch là tài sản mà pháp luật cho phép hoặc không cấm
mua, bán, tặng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác.
- Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.
2.1.4 Khái quát về tín dụng ngắn hạn:
2.1.4.1 Khái niệm tín dụng ngắn hạn:
Tín dụng ngắn hạn là loại hình tín dụng căn cứ vào thời hạn cho vay, có thời
hạn đến 12 tháng, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
2.1.4.2 Nguyên tắc cho vay:
Khách hàng vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được
bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các
khoảng chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên
vay. Ngân hàng có quyền từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử
dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất
tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Về phía khách hàng, việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời
giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho Ngân hàng, từ đó nâng cao uy
tín của khách hàng đối với Ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và
Ngân hàng sau này. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay, Ngân hàng có quyền
yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường
xuyên giám sát hành động của bên vay.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
16
Nguyên tắc 2: Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động
cho vay. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn,
tín dụng chỉ là giao dịch chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân
hàng với một khoản chi phí nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tiền vay phải được
đảm bảo không bị giảm giá, tiền vay phải được đảm bảo thu hồi đầy đủ và có sinh lời.
Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn
định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng
động.
2.1.4.3 Điều kiện cho vay:
Khách hàng muốn vay được vốn Ngân hàng phải có những điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt
Nam:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi
dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
17
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào
đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc vào
môi trường kinh doanh…
2.1.4.4 Đối tượng cho vay:
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành
tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh
doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng
thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao
và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tư tài
sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp ( trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu ).
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi cho các tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.4.5 Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn vay.
Thời hạn cho vay được tính từ khi Ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi
thu hồi hết nợ.
Thời hạn cho vay có thể coi là thời hạn của một hợp đồng tín dụng, được các
bên thỏa thuận phù hợp với khả năng của mình. Trong thực tế, theo mỗi hợp đồng tín
dụng, tiền vay có thể được giải ngân một hoặc nhiều lần và cũng có thể được hoàn trả
một hoặc nhiều lần. Ngoài ra, thời hạn cho vay có thể được điều chỉnh gia hạn khi cần
thiết.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
18
2.1.4.6 Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số
vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ xác định. Thông thường lãi suất tính cho tháng,
quý, năm.
Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay sau một thời gian nhất
định. Vì vậy việc định giá lãi suất cho vay là vấn đề quan trọng mà Ngân hang cần
quan tâm thực hiện và việc định giá lãi suất phải phù hợp với mặt bằng chung về lãi
suất cho vay của các Ngân hàng thương mại và quy định của Ngân hang trung ương.
Tùy theo từng phương pháp cho vay và cách trả lãi, Ngân hang có thể sử dụng
hai cách tính lãi là:
- Lãi đơn: lãi tính độc lập, không nhập lãi vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào
cuối kỳ hạn.
- Lãi kép: lãi tính theo cách nhập lãi vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn.
2.1.4.7 Mức cho vay:
Ngân hàng không được cho vay vượt quá các giới hạn sau:
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn
tự có của Ngân hàng.
- Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng không được vượt quá
25% vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng dư nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được
vượt quá 50% vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng có liên quan
không được vượt quá 60% vốn tự có của Ngân hàng.
2.1.4.8 Phương thức cho vay:
Theo quy chế cho vay của NHNN, các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận
với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:
- Cho vay từng lần ( cho vay theo món ): Là phương thức cho vay mà mỗi lần
vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết
hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Theo phương thức này thì Ngân hàng và
khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất
định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
19
- Cho vay theo dự án đầu tư: Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn,
Ngân hàng phải thẩm định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn
Ngân hàng vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh,
dich vụ và các dự án phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn ( đồng tài trợ, ủy thác ): Một nhóm tổ chức tín dụng cùng
cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó
có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế cho vay và quy chế đồng
tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thông đốc NHNN ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây là phương thức cho vay theo
hạn mức tín dụng, nhưng Ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín
dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì Ngân hàng phải bớt
các món vay của khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng
phải trả một mức chi phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa
hạn mức tín dụng với số thực vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay tiêu dùng và các phương thức cho vay khác.
Trong đó, Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Cần Thơ áp dụng các
phương thức: cho vay từng lần, cho vay dự án, và cho vay theo hạn mức là chủ yếu.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
20
2.1.5 Quy trình cho vay:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHO VAY TẠI MARITIME BANK CẦN THƠ
CBTD TD & QLKH
Tiếp nhận, phong tỏa,
quản lý tài sản bảo đảm
Hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng
CBTD GS & HTTD
Hướng dẫn, tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ vay vốn
Thẩm định các điều kiện
vay vốn và hồ sơ tín dụng
- Lập tờ trình tín dụng.
- Tạo và lập hợp đồng tín
dụng
Kiểm tra sau cho vay
Phát hiện dấu hiệu bất
thường
Phối hợp với cán bộ GS &
HTTD phân tích, đề xuất
biện pháp giải quyết
Đôn đốc thu hồi gốc và lãi
Giải tỏa tài sản đảm bảo
tiền vay
Lưu trữ hồ sơ tín dụng
Tất toán khoản vay
Thông qua biện pháp xử
lý hoặc báo cáo về trụ sở
chính
Giải ngân và hạch toán
khoản vay
Cập nhật hồ sơ tín dụng
Phê duyệt
khoản vay
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
21
TỔNG QUÁT VỀ QUY TRÌNH CHO VAY
2.1.5.1 Thẩm định phương án, dự án vay vốn và trả nợ
- Khi khách hàng đến Ngân hàng yêu cầu vay vốn thì nhân viên tín dụng hướng
dẫn, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tín dụng, thủ tục và các điều kiện vay vốn ban đầu của
khách hàng. Phỏng vấn khách hàng để thu thập và tập trung những thông tin tài chính
và phi tài chính cần thiết cho việc phân tích và thẩm định và lập tờ trình tín dụng. Nếu
hồ sơ chưa đủ thì phải hướng dẫn khách hàng hoàn thành và bổ sung đầy đủ.
- Cán bộ tín dụng kiểm tra trên hồ sơ và thực tế, đánh giá năng lực pháp lý của
khách hàng, bao gồm: Địa vị pháp lý, người đại diện theo pháp luật, năng lực pháp luật
dân sự và hành vi dân sự của người đại diện, thời gian hoạt động còn lại của khách
hàng theo giấy phép đăng ký hoạt động,…
- Kiểm tra, xác định và đánh giá năng lực và uy tín của khách hàng trong hoạt
động bao gồm:
+ Xu hướng phát triển của ngành nghề mà khách hàng xin cấp tín dụng.
+ Cách thức quản lý, trình độ, kinh nghiệm của tổ chức, điều hành trong hoạt
động kinh doanh.
+ Về quan hệ tín dụng với các Ngân hàng và tổ chức tín dụng khác (thông qua
khách hàng cung cấp hoặc khai thác nguồn thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng
(CIC) )
+ Về tình hình cơ sở vật chất như: trụ sở giao dịch, nhà xưởng, cửa hàng, máy
móc,…
+ Về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ hiện tại và trong tương
lai của sản phẩm dịch vụ.
+ Uy tín và lợi thế kinh doanh.
- Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng: về thực trạng tài chính, tình hình
vốn, tài sản, công nợ, kết quả kinh doanh hiện tại và triển vọng tài chính của khách
hàng.
- Thẩm định tính khả thi của phương án kinh doanh như: thời gian thực hiện
phương án, số vốn khách hàng tự có, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… của phương án.
- Dự báo rủi ro có thể xãy ra đối với khoản vay và đề suất các biện pháp phòng
ngừa.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
22
- Khả năng trả nợ từ nguồn thu chính của khách hàng, đảm bảo khả năng trả hết
nợ và lãi vay đúng hạn.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng với Ngân hàng thì có thể sử dụng
kết quả thẩm định gần nhất trước đó nhưng phải bổ sung các nội dung có thêm hay sửa
đổi đến ngày thẩm định.
2.1.5.2 Thẩm định về tài sản đảm bảo
- Xác định biện pháp đảm bảo tiền vay đối với các khoản vay, bao gồm: ký quỹ,
cầm cố, thế chấp bằng tài sản ( của khách hàng hoặc của bên thứ ba ), bảo lãnh ( của
bên thứ ba), tính hợp pháp, hợp lệ của tài sản đảm bảo.
- Giá trị và chất lượng của tài sản đảm bảo, mức cho vay so với giá trị của tài sản
làm đảm bảo, khả năng chuyển đổi thành tiền, khả năng và biện pháp quản lý tài sản
nhận thế chấp, cầm cố…
- Thẩm định về tính pháp lý, quyền sở hữu và định giá tài sản đảm bảo.
- Xác định hạn mức cho vay đối với giá trị tài sản đảm bảo và lập biên bản định
giá tài sản đảm bảo tiền vay ( có sự phê duyệt của thành viên tổ định giá MSB Cần
Thơ). Mức giá của MSB Cần Thơ được định theo quy định dựa trên hai yếu tố giá, đó
là giá theo khung giá quy định của UBNN thành phố và mức giá trên thị trường tại
thời điểm thẩm định.
+ Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo ( theo giá trị định giá )
được quy định như sau:
Tiền mặt ký quỹ, số dư trên tài khoản tiền gửi, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi
hay giấy tờ có giá khác do MSB phát hành: 100%.
Số dư trên tài khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá
của tổ chức tín dụng khác, tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ: 90%.
Hối phiếu, trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá của các tổ chức
khác, vàng, bạc, bạch kim, kim cương, đá quý,…: 80%.
Nhà ở, quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất, tàu biển, tàu bay, hàng
hóa: 70%.
Ô tô, phương tiện vận tải khác: 60%.
Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã đưa vào sử dụng và các tài sản khác:
50%.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
23
2.1.5.3 Báo cáo kết quả thẩm định
Khi đã có đầy đủ thông tin cần thiết, người thẩm định sẽ lập tờ trình tín dụng
đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án; phân tích, đánh giá dự án, phương án vay
vốn và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng, cùng một số điều kiện khác để đưa
ra quyết định cho vay.
- Trong tờ trình cần nêu rõ các vấn đề sau:
+ Đối với cá nhân: Tư cách pháp lý của khách hàng, số tiền khách hàng yêu cầu
vay, phương thức vay, thời hạn vay, mục đích vay, nguồn trả nợ, tài sản thế chấp hay
cầm cố, phương án vay, thời gian trả nợ, giá trị định giá tài sản đảm bảo, số tiền MSB
Cần Thơ đồng ý cho vay, lãi suất, thời hạn, hình thức trả lãi và nợ vay, quan hệ tín
dụng đã và đang có tại các tổ chức tín dụng khac,… Biện pháp quản lý hoạt động,
nguồn trả nợ và tài sản đảm bảo tiền vay, hiệu quả của khoản tín dụng đối với Ngân
hàng,…
+ Đối với doanh nghiệp: Ngoài việc nêu rõ tư cách pháp nhân của doanh
nghiệp, số tiền vay, phương thức vay, mục đích vay,… thì cán bộ tín dụng còn phải
trình bày về tình hình tài chính hiện tại, hoạt động kinh doanh hiện tại, triển vọng phát
triển của khách hàng, đánh giá tính khả thi của phương án kinh doanh, hạn mức tín
dụng (nếu có) và các vấn đề cần phải phân tích và đánh giá được yêu cầu theo mẫu của
tờ trình tín dụng doanh nghiệp…
- Và cuối cùng cán bộ tín dụng đề xuất cho vay hay từ chối và giải trình lý do cụ
thể và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời hạn hoàn thành báo cáo thẩm định:
+ Đối với MSB Cần Thơ: Trong thời hạn không quá 7 ngày đối với khoản vay
ngắn hạn và không quá 20 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn kể từ ngày nhận
được đầy đủ thông tin và hồ sơ tín dụng hợp lệ theo quy định tại điều 9 của quy chế
này, chi nhánh phải quyết định cho vay hay không và thông báo cho khách hàng biết (
nếu thuộc mức phê duyệt ) hoặc trình lên cấp trên ( nếu vượt mức phê duyệt ).
+ Đối với trung tâm điều hành: trong thời hạn không quá 7 ngày đối với khoản
vay ngắn hạn và 20 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
do chi nhánh trình, phải thông báo đồng ý hay không đồng ý cho vay.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
24
2.1.5.4 Quyết định tín dụng
- Sau khi đã thẩm định xong thì cán bộ tín dụng sẽ trình cho trưởng phòng xét
duyệt cho vay, sau đó trình lên Giám đốc phê duyệt cho vay. Tài liệu cung cấp để phê
duyệt khoản vay bao gồm: tờ trình tín dụng và các tài liệu có liên quan khác trong hồ
sơ tín dụng theo quy định của MSB. Trường hợp vượt thẩm quyền phê duyệt, Giám
đốc chi nhánh sẽ lập tờ trình đề nghị phê duyệt khoản cho vay trình trụ sở chính và
kèm theo các tài liệu cần thiết. Thời gian phê duyệt tối đa 1 ngày đối với khoản cho
vay ngắn hạn và 3 ngày đối với khoản cho vay trung và dài hạn kể từ ngày nhận đủ bộ
hồ sơ, nếu không đồng ý cho vay phải nêu rõ căn cứ trên tờ trình.
- Nếu khoản vay không được chấp nhận thì khách hàng được nhận lại bộ hồ sơ
vay vốn sau khi cán bộ nghiệp vụ đã sao chụp và ghi nhận hồ sơ không được phê
duyệt. Trường hợp hồ sơ bị từ chối của các cấp có thẩm quyền thì chi nhánh gửi cho
khách hàng thông báo từ chối, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối, đồng thời lưu trữ hồ sơ
khoản vay bị từ chối 12 tháng nhằm phục vụ việc giải quyết khiếu nại (nếu có) của
khách hàng.
- Việc thẩm định và quyết định cho vay được thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo
tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm
định và quyết định cho vay nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của khách hàng.
2.1.5.5 Hoàn thiện hồ sơ tín dụng
Sau khi có quyết định cho vay hoặc phê duyệt khoản vay, nếu duyệt thì cán bộ tín
dụng hoàn thiện thủ tục cho vay gồm:
- Bổ sung hồ sơ còn thiếu theo yêu cầu tại văn bản phê duyệt cho vay ( lập hợp
đồng tín dụng, hợp đồng bảo hiểm tiền vay và hoàn thiện thủ tục đảm bảo tiền vay).
- Lập, đàm phán và ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo hiểm tiền vay với khách
hàng ( công chứng nếu cần thiết ).
- Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc thông báo cho cơ quan quản lý về
việc phong tỏa tài sản đảm bảo tiền vay ( nếu là giấy tờ có giá ).
- Bàn giao và nhập quỹ nghiệp vụ hồ sơ gốc của tài sản đảm bảo tiền vay ( khi
nhận bản gốc từ khách hàng thì cán bộ tín dụng lập hai biên bản bàn giao, có xác nhận
của khách hàng, giao khách hàng 1 bản và lưu giữ một bản ); đồng thời nhập tài sản
vào chương trình máy tính và liên kết giữa dữ liệu của khách hàng đã nhập và tài sản
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP MSB Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Duy
25
thế chấp, cầm cố mới nhập để quản lý. Các chứng từ gốc như hợp đồng thương mại,
hóa đơn,… sau khi được photo kèm vào hồ sơ vay được gửi trả lại cho khách hàng.
2.1.5.6 Giải ngân
- Ngân hàng chỉ được giải ngân sau khi đã hoàn thành thủ tục đảm bảo tiền vay
và chứng từ giải ngân. Giám đốc Ngân hàng được quyền quyết định và tự chịu trách
nhiệm trong trường hợp giải ngân tại thời điểm chưa hoàn thiện các thủ tục công
chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo và các điều kiện khác đối với khách hàng.
- Chứng từ là căn cứ giải ngân gồm:
+ Khế ước nhận nợ, hợp đồng tín dụng.
+ Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay
+ Giấy lĩnh tiền mặt, hoặc ủy nhiệm chi, lệnh chi tiền.
+ Chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người giao dịch.
+ Giấy tờ cần thiết có liên quan khác.
- Việc giải ngân phải căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay đã được xác định
trong hợp đồng tín dụng theo quy định tại MSB.
2.1.5.7 Giám sát khoản vay
Cán bộ tín dụng kiểm tra sự khớp đúng giữa hồ sơ khách hàng trên chương trình
tín dụng máy tính và bằng văn bản ( bao gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính ) và hồ sơ
khoản vay về các vấn đề trong và sau khi giải ngân. Đồng thời lập hồ sơ theo dõi
khoản vay và ghi chép các phát sinh trong quá trình thực hiện quản lý khoản vay.
Cán bộ tín dụng quản lý hồ sơ khách hàng và hồ sơ khoản vay bằng văn bản ( bao
gồm cả bản sao hồ sơ đảm bảo tiền vay ) tại phòng tín dụng trong đó hồ sơ khách hàng
được lưu trữ theo từng khách hàng vay vốn; hồ sơ khoản vay và bản sao hồ sơ đảm
bảo tiền vay cũng được lưu giữ theo từng khoản vay của khách hàng đó theo trật tự
thời gian phát sinh.
- Kiểm soát và xử lý khoản vay:
+ Sau khi phát vay, cán bộ tín dụng thương xuyên giám sát quản lý khoản vay
để nắm bắt được tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài sản đảm bảo, tình hình sản
xuất kinh doanh, nguồn thu và khả năng trả nợ, các vấn đề khác,…
+ Trong thời hạn 15 ngày đối với khoản cho vay ngắn hạn và 30 ngày đối với
khoản cho vay trung và dài hạn kể từ ngày giải ngân, cán bộ tín dụng phải tiến hành