Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÁO cáo THỰC tập điện tử cơ bản – NHÓM 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 13 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP ĐIỆN TỬ CƠ BẢN – NHÓM 7
BÀI 1- Nhận xét về đặt tuyến : nhánh thuận
1. Quan hệ giữa điện áp và dòng điện qua diode : khi điện áp tăng thì
dòng diện giảm và ngược lại .

2/Diode mắc ngược:
Kết quả: nguồn 12v
v D1 = 0.083v
v D 2 = 11.915v
ID = −1.861u


Thay đổi áp nguồn các giá trị trên có thay đổi
Khi diode phân cực ngược thì khi tăng hiệu điện thế điên áp cũng tăng.


Mạch diode Zener :

Kết quả :

v d = 0.0557

Khi zener phân cực thuận thì giống diode thường.
Zener phân cực ngược: kết quả :
Khi thay đổi điện áp nguồn ta được :
v z = 9.131

Áp nguồn dưới thì diode zener không dẫn .
Áp nguồn trên v z thì v D không thay đổi



Phối hợp zener và transitor
Khi thay đổi điện áp nguồn (trong phạm vi hẹp ) điện áp tảo tương đối
ổn định
Khi thay đổỉ tải thì điện áp 2 đầu zener thay đổi không dáng kể


Bài 2A: Chỉnh lưu và ghim áp
1. Mạch chỉnh lưu 1 bán kỳ:
a. Không tụ lọc, tải điện trở:


Kết quả: hình dạng sóng điện áp ngõ ra là một nửa hình sin do có một đióp
chỉnh lưu 1 bán kỳ. Hình dạng sóng điện áp ngõ vào là hình sin.
Đo Vd= 5.11 V
Vd tính toán = 6.89v
Giá trị tính toán và giá trị đo khác nhau, giá trị tính toán lớn hơn 1.78V.
Do giá trị điện áp ở R1 là giá trị đo, nên khi tính toán dùng giá trị đo R1 thì
kết quả sẽ hơi khác.


b. Mạch chỉnh lưu 1 bán kỳ có tụ, tải thay đổi:

Kết quả:
- Dạng sóng ngõ vào là hình sin, dạng sóng ngõ ra là hình răng cưa.
- Khi tăng tải: dạng sóng không thay đổi.
- Khi giảm tải: dạng sóng không thay đổi.


- Thay tụ có điện dung cao hơn thì dạng sóng điện áp ngõ ra cũng không
thay đổi.

2. Mạch chỉnh lưu toàn kỳ dùng cầu chỉnh lưu.
a. Không tụ lọc, tải điện trở:


-Dạng sóng điện áp ngõ vào là hình sin, điện áp ngõ ra dạng ½ hình sin.
-Dạng sóng điện áp ngõ ra là bán kì âm của ngõ vào là bán kì dương của ngõ
ra.
-Đo điện áp trung bình trên tải Vr: 9.658 V

b. Tải R, có tụ lọc:


- Dạng sóng điện áp ngõ ra chỉnh lưu hình răng cưa.
- Dạng sóng này có biên độ nhỏ hơn so với chỉnh lưu một bán kỳ.
- Đo điện áp Vr = 13.402 V. Cao hơn so với chỉnh lưu 1 bán kỳ.
-

Độ rợn sóng không thay đổi khi tải thay đổi.

3. Mạch chỉnh lưu toàn sóng dùng biến áp có điểm giữa.
Kết quả:


- Dạng sóng ở điểm 1 và 2 trên mạch đều là hình sin, đối xứng nhau.
- Dạng sóng ngõ ra là ½ hình sin. Toàn bộ đều bán kỳ dương.
- Điện áp ở điểm 1 và 2 ngược pha nhau.
- Điện áp ngõ ra giống ở chỉnh lưu cầu.
4. Mạch chỉnh lưu bội áp
Kết quả:
- Khi không tải:

- U1= 16.558V ; U2 = 31.472V ( lớn hơn biên độ nguồn)
- Dạng sóng u1 là sóng phẳng
- Dạng sóng u2 là dạng hình sin
- Đóng SW vào:
- U1 và u2 thay đổi.
- Dạng sóng như hinh duoi.


5. Mạch ghim áp:


Kết quả:
- Dạng sóng áp nguồn và ngõ ra đều là hình sin
- Điện áp ngõ vào nhỏ hơn điện áp ngõ ra
- Giảm tải xuống, điện áp vẫn không thay đổi. Tốt.



×