Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

báo cáo thực tập điện tử viễn thông tại hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.14 KB, 63 trang )

Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
mục lục
Trang
Lời nói đầu
Chơng 1
Tổng quan về mạng Hải phòng
4
Chơng 2
Tổng quan về tổng đài EWSD
6
II.1 Các khái niệm cơ bản của hệ thống EWSD 6
II.2 Cách đánh số trong EWSD 8
II.3 Các khối chức năng chính của tổng đài EWSD 8
II.3.1 Khối truy nhập 8
II.3.2 Khối chuyển mạch 10
II.3.3 Khối báo hiệu 10
II.3.4 Khối xử lý trung tâm 10
II.4 Quá trình xử lý cuộc gọi trong EWSD 12
Chơng 3
Các thành phần cơ bản của một trạm vệ tinh
EWSD
16
Chơng 4
Hệ thống phân phối nguồn DC
18
IV.1 Ac quy 18
IV.2 Khối phân phối nguồn SVE 630 19
Chơng 5
Đơn vị tập trung thuê bao DLU
23
V.1 Tổng quan về DLU 23


V.2 Các nhiệm vụ chính của DLU 24
V.3. Các khối chức năng chính của DLU 25
V.3.1 Các khối chức năng chung tâm của DLU 25
A. Module DLUS 25
B. Module BD 27
V.3.2 Các khối chức năng ngoại vi 28
1.Module SLMAFPE 28
2.Module SLMD 29
3.Module FMTU 30
4.Module LCMM 31
V.3.3. Các khối chức năng trạm vệ tinh 31
V.4. Các module nguồn 31
V.5. Nguyên lý hoạt động của DLU 32
V.6 Quan sát cảnh báo tại trạm vệ tinh 34
V.7 Cách đánh số thiết bị trong DLU và trong MDF 35
Chơng 6
Các dịch vụ công nghệ mới của EWSD
40
VI.1.Đặc điểm của công nghệ xDSL 40
VI.2. Khối truy nhập Attance Hia 7100 40
VI.3. Module đờng thuê bao số không đối xứng 41
VI.4. Lắp đặt kết nối thuê bao ADSL 45
VI.5. Thuê bao V5.2 47
Chơng 7
Các qui trình xử lý thông thờng tại trạm vệ
tinh
50
VI.1. Quy trình thay thế một Module SLMA:FPE 50
VI.2. Quy trình đa một module nguồn vào hoạt động 50
VI.3. Đo kiểm đờng dây thuê bao 51

1
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
VI.4. Quy trình chuyển mạng 59
Chơng 8
Các dịch vụ thuê bao tổng đài EWSD
61
1. Dịch vụ quay số tắt 61
2. Dịch vụ Báo thức 62
3. Dịch vụ thoại hội nghị 3 máy 62
4. Dịch vụ chặn cuộc gọi 64
5. Dịch vụ chuyển thoại 68
6. Dịch vụ chuyển đến thông báo 68
7. Dịch vụ thoại hội nghị mở rộng 69
8. Dịch vụ thông báo khi đổi số máy 71
9. Dịch vụ bắt ác ý 71
10. Dịch vụ đờng dây nóng 71
11. Dịch vụ đờng dây ấm 71
12. Dịch vụ nhóm trợt nhiều đờng 71
13. Dịch vụ khóa mã cá nhân 71
14. Dịch vụ xung đảo cực 72
15. Khóa cớc 72
16. Dịch vụ tạm dừng 72
17. Dịch vụ hiển thị số chủ gọi 73
18. Dịch vụ chờ cuộc gọi 74
Thuật ngữ viết tắt
75
Tài liệu tham khảo
79
Chơng1
Tổng quan về mạng Hải phòng

Nh chúng ta đã thấy mạng viễn thông Việt nam trong những năm gần đây
phát triển tơng đối nhanh cả bề rộng lẫn chiều sâu. Hải Phòng cũng nằm trong xu
thế chung đó, hiện nay toàn thành phố Hải Phòng có 3 tổng đài Host lớn đó là 2
đài DMS100 của hãng Nortel- CANADA đặt tại số 4 Lạch tray và 343 Đà Nẵng
và 1 đài EWSD của hãng Siemens đặt tại số 5 Nguyễn Tri Phơng. Mỗi một đài
Host có nhiều trạm vệ tinh đợc kết nối với nó. Các Host đợc kết nối với nhau và
2
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
với VTN theo mạng hình sao lên mạng có độ an toàn và tin cậy cao. Sơ đồ kết
nối các đài nh sơ đồ hình 1.
Tổng đài DMS100 Lạch Tray hiện có số thuê bao lớn nhất Hải Phòng hiện
nay với gần 65000 số. Đài Lạch Tray có các trạm vệ tinh sau: Sở chính, An Dơng,
Thợng Lý, Trần Phú, Cầu Niệm, Văn Cao, Chợ Sắt, Kỳ Đồng, Cửa Cấm, Nguyễn
Bỉnh Khiêm, 263 Lê Lợi, Quán Toan, Vạn Mỹ, Số 8 Lê Lợi, Thái Phiên, Quán
Sỏi, Bốt Tròn, Hai Bà Trng, Tôn Đức Thắng, NOMURA, An Hải. Ngoài ra đài
Host Lạch Tray còn kết nối với các đài: TDX1B 15 E1/R2, DMS100 Vạn Mỹ
23E1/C7, EWSD 13E1/C7, VTN 34E1/C7,Voip 10E1, Viettel 4E1/R2, Công an,
Sunflower, Bu cục trung ơng.
Đài DMS100 Vạn Mỹ có các vệ tinh sau: Đà Nẵng, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Cửa
Cấm, Văn Cao, Kiến An, Quán Trữ, Kiến Thụy, Hòa Nghĩa, Tú Sơn, Thủy
Nguyên, Minh Đức, Tân Hoa, Quảng Thanh, Cầu Giá, Phả Lễ, Cát Bà, Vĩnh Bảo,
Nam An. Đài Vạn Mỹ có các hớng trung kế với đài 1080, Hoà Bình, VTN, .
3
M

Đ
ức
DMS100
Lạch Tray
AXE10

Toll 3
AXE10
Toll 2
TDX10
Toll 1
DMS100
Vạn Mỹ
EWSD
Sở chính
Kiến Thuỵ
Quán Trữ
Kiến An
Cửa Cấm
NB Khiêm
Đà Nẵng
Tr
ại
ch
uố
i
H
ai

Tr

n
Ba
y
C
Bb

Ch

C
B
D


n
H
ùn
g
Th
ă
Ti
ên

ng
A
n

o
Q

n
Tr

N
o
M
u r

Văn Cao
1080
B Long Vĩ
Hoà Nghĩa
Th. Nguyên
R
s
u

ng
an
Bu
ct
w
Suf
lo
we
r
V
o i
p
Vi
ete
l
TD
X!
B
15E1
21E1
15E1

23E1
8E1
7E1
10E1
13E1
18E1
Cáp quang
Vi ba
Vĩnh Bảo
Th
.


t

H
oa
Q
ua
ng
Q

n
To
an

n
Đ
ức
Th

h
R
s
u
R
s
u
R
s
u
R
s
u
R
s
u
R
s
u
R
s
u
R
s
u
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Sơ đồ mạng viễn thông Hải Phòng
Gần đây nhất là đài EWSD-Siemens mới đợc đa vào sử dụng từ khoảng giữa
năm 2002 đến nay. Đài EWSD hiện có các trạm vệ tinh sau: Hai Bà Trng, Thợng
Lý, Trại Chuối, Sân bay Cát Bi, Chợ Cát Bi, Đồ Sơn, Hùng Thắng, Tiên Lãng, An

Lão, Quán Trữ, Nomura, Mỹ Đức, An Hải, Cát Bà, Hòa Quang, Quán Toan, Tôn
Đức Thắng. Host EWSD có các trung kế với các đài Lạch Tray, Vạn Mỹ, VTN.
Mạng truyền dẫn của Hải Phòng hiện nay hầu hết là sử dụng cáp quang, trừ
một số huyện xa khu vực nội thành và hải đảo, với thiết bị đầu cuối của hãng
Fujitsu và Nortel. Các trạm vệ tinh sử dụng đờng truyền cáp quang đợc kết nối
với Host theo các Ring STM1-155,52 Mbit/s. Các mạng Ring này có tính năng
chuyển mạch bảo vệ tuyến và đờng. Đờng truyền giữa các đài Host sử dụng cấu
hình điểm nối điểm (Point to Point) với thiết bị đầu cuối FLX600A-Fujitsu tốc độ
đờng truyền đạt 622,08 Mbit/s.
Chơng 2:
Tổng quan về tổng đài EWSD
Tổng đài EWSD (Eceltronisches Wall System Digital, hoặc Digital Electronic
Switching System ) là hệ thống chuyển mạch điện tử số thế hệ mới nhất của hãng
Siemens tại Việt Nam, có khả năng đáp ứng đợc các yêu cầu của mạng thế hệ sau
NGN, là tổng đài mới lên nó có đặc điểm:
4
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
- Hội tụ đợc các công nghệ tiên tiến trong sản xuất phần cứng và phần
mềm.
- Thiết bị có độ tích hợp cao, do đó yêu cầu về không gian cho thiết bị
giảm.
- Hỗ trợ đợc các dịch vụ mới ( Internet,xDSL,ISDN ).
- Có khả năng thích ứng đợc với việc quản lý tập trung.
- Công suất tiêu thụ nguồn nhỏ.
Song song với những u điểm trên so với các tổng đài hiện đang khai thác tại Hải
Phòng nó còn một số tồn tại sau:
-Do công suất tiêu thụ nguồn là nhỏ nên công suất đờng thuê bao nhỏ, tổng đài
chỉ đáp ứng đợc cho những thuê bao ở cự ly <=8 km với cáp có đờng kính sợi
0,6mm, hoặc ở cự ly <=4,2km với cáp có đờng kính sợi 0,4mm
-Thiết bị có độ tích hợp cao nên rất dễ bị hỏng hóc trong khi vận hành.

-Khả năng phòng vệ của tổng đài khi hoạt động trong điều kiện môi trờng
( điện áp AC, nhiệt độ, độ ẩm ) biến động kém.
I.1Các thuật ngữ cơ bản của hệ thống tổng đài EWSD.
Trong quá trình phối hợp xử lý giữa những ngời trực trạm vệ tinh và ngời làm
việc tại Host thờng không hiểu ý nhau lên đôi khi dẫn đến những thao tác sai rất
nguy hiểm, nguyên nhân phần lớn là do các nhân viên cha nắm đợc các thuật ngữ
miêu tả các chi tiết kỹ thuật cơ bản của mỗi hãng. Khi chuyển sang khai thác
tổng đài EWSD ngời vận hành cần lắm rõ các thuật ngữ sau đây:
I.1 Rackrow: Trong phòng máy có thể có từ một hay nhiều dãy khung giá máy
đợc lắp đặt thẳng hàng nhau, các khung giá này sử dụng cùng một BUS nguồn
qua một cầu chì duy nhất tại tủ phân phối nguồn, dãy khung giá đó đợc gọi là
Rackrow. Trong tài liệu ECD ( Exchange configuration documents ) vị trí mỗi
dãy khung giá đợc xác định bởi Rackrow Number.
I.2Rack: Rack là một khung giá máy là một thành phần của RackRow. Một
Rack có hai cửa: cửa trớc (front side), cửa sau (rear side ), các Module đợc tháo
ra lắp vào thông qua cửa trớc, các đờng cáp kết nối với Rack thông qua cửa sau.
Vị trí của Rack trong phòng máy đợc xác định bởi Rack Number. Tại các trạm vệ
tinh thì một Rack có thể lắp đợc 2 DLU đầy đủ.
5
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
I.3.Frame : Frame là một phần tử nằm trong Rack, là một đơn vị có chung phần
mạch in ở phần Rear side. Trong một Frame có thể có từ một đến hai giá máy gọi
là Shelf. Frame chứa một Shelf gọi là Frame đơn ( ví dụ nh các Frame chứa các
module LTGN, CP), Frame chứa hai Shelf gọi là Frame kép (ví dụ nh Frame
trong các DLU là Frame kép). Thuật ngữ Frame cũng tơng đơng với thuật ngữ
Mounting unit-mutxx. Thuật ngữ mut-xx thờng dùng để phân biệt các khung
giá trong một Rack, còn thuật ngữ Frame thờng dùng để phân biệt các kiểu
khung giá khác nhau( phân biệt về tính năng kỹ thuật). Trong một Rack các
Frame đợc đánh số từ trên xuống dới theo 2 con số.
I.4.Module: Là một tấm mạch chức năng có thể tháo ra lắp vào Frame một cách

dễ dàng. Tại mặt trớc, vị trí của Module trong Frame hoặc Shelf đợc xác định bởi
các con số định vị tăng dần từ trái sang phải. Tại mặt sau, vị trí của các module
đợc định vị bởi các chữ cái và các con số: Các chữ cái A,B,C,D xác định Module
đó thuộc hàng nào, các con số xác định vị trí của Module trong Shelf thuộc khe
nào.
II.2.Cách đánh số thiết bị trong EWSD.
Trong các tài liệu lắp đặt để xác định vị trí của một Rack trong phòng máy
Siemens sử dụng 6 con số để xác định, cụ thể đợc phân bố nh sau:
- Hai chữ số đầu chỉ số phòng.
- Hai chữ số tiếp theo chỉ số của Rack Row.
- Hai chữ số cuối là chỉ số của Rack.
Ví dụ : Trong mục Rack pos.no có chỉ số là 030105 thì chỉ số này có ý nghĩa là
Rack đợc đề cập đến ở vị trí phòng số 3 hàng tủ số 1 và nó đứng ở vị trí thứ 5
trong hàng đó.
Để xác định vị trí của một Module trong một Rack, Siemens sử dụng các con
số và chữ cái đợc phân bổ theo qui luật sau:
- Hai chữ số đầu xác định chỉ số của Frame chứa Module đó.
- 01 chữ cái tiếp theo xác định Shelf chứa Module đó.
- Ba chữ số cuối xác định vị trí của Module trong Shelf.
Ví dụ: Trong trờng Field no có ghi chỉ số là 03A013 có nghĩa là Module đó ở
vị trí 013 của Shelf A thuộc Frame thứ 3 trong Rack.
6
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Lu ý rằng các thông số trên chỉ nhằm mục đích xác định vị trí cụ thể của thiết
bị trong phòng máy, các thông số này khác với các thông số xác định vị trí logic
của thiết bị sẽ đợc trình bày ở phần sau.
II.3.Các khối chức năng chính của tổng đài EWSD.
Giống nh các tổng đài SPC khác tổng đài EWSD cũng gồm 5 phần chính:
khối truy nhập, khối chuyển mạch, khối điều khiển, khối báo hiệu, khối thiết bị
ngoại vi vào ra.

II3.1.Khối truy nhập ( Access ).
Khối truy nhập gồm có các DLU và LTG, làm nhiệm vụ giao tiếp trờng
chuyển mạch với các khối bên ngoài tổng đài (đờng thuê bao, các trung kế ).
Khối tập trung thuê bao DLU: Mỗi DLU đợc nối tới 2 LTG bằng 4 luồng
PCM30. Các thuê bao Analog và thuê bao ISDN, thuê bao qua giao diện V5.1 có
thể đợc nối tới DLU.
Khối trung kế số LTG: Mỗi LTG có thể cung cấp tới 4 luồng PCM30 đợc
sử dụng để kết nối với tổng đài khác hoặc với DLU. LTG đợc nối tới 2 mặt của
trờng chuyển mạch bằng các luồng tốc độ cao 8Mb/s.
*Các chức năng chính của LTG.
- Gửi các lệnh qua kênh báo hiệu tới DLU.
- Nhận các thông báo qua đờng báo hiệu từ DLU.
- Xử lý các lệnh đến từ CP và các thông báo đến từ DLU .
- Tiếp nhận các xung quay số DTMF.
- Xử lý các bản tin báo hiệu từ thuê bao gửi tới.
- Chuyển các số liệu của thuê bao bị gọi đến CP.
- Xác định khe thời gian cho thuê bao bị gọi và thuê bao chủ gọi.
- Cung cấp tone quay số, chuông, các tone báo
- Thực hiện kiểm tra mạch vòng các đờng trung kế.
- Gửi các tín hiệu trả lời tới CP.
II.3.2.Khối chuyển mạch ( Switching )- SN:
Khối này có chức năng tiếp thông các kênh thông tin từ các hớng khác nhau. Các
kênh thông tin từ các LTG hớng vào đợc nối với các kênh thông tin của luồng
7
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
8Mb/s thuộc LTG huớng ra qua trờng chuyển mạch SN, ngoài ra SN còn đảm
nhận kết nối các kênh thông tin báo hiệu số 7 tới khối báo hiệu SSNC,
Mạng chuyển mạch trong hệ thống EWSD đợc cấu tạo bởi các tầng chuyển
mạch thời gian T ( Time stage ) và các tầng chuyển mạch không gian S ( Space
stage ). Tầng chuyển mạch thời gian T thực hiện chuyển mạch cho các bytes

thông tin thông qua việc trao đổi các khe thời gian và các đờng Highway phù hợp
với đích đến của chúng. Tầng chuyển mạch không gian thì chỉ thực hiện chuyển
đổi giữa các đờng Highway.
Trờng chuyển mạch có cấu hình kép với cấu trúc phụ thuộc vào dung lợng.
II.3.3.Khối báo hiệu ( Signaling system network control - SSNC)
Trong hệ thống EWSD khối SSNC thực hiện việc điều khiển thông tin của các
kênh báo hiệu. SSNC cung cấp các thủ tục chức năng của phần chuyển giao bản
tin (MTP) và phần điều khiển kết nối báo hiệu (SCCP), các phần quản lý vận
hành bảo dỡng (OMAP). SSNC có thể đứng độc lập với tổng đài, nó có thể giao
tiếp trực tiếp với tổng đài khác thông qua các luồng PCM30.
II.3.4.Khối xử lý trung tâm (Central procesor ).
Khối xử lý trung tâm gồm các phần: bộ phối hợp xử lý CP, bộ đệm bản tin-
MB, bộ phát xung đồng bộ trung tâm - CCG.
Các khối điều khiển trong từng phân hệ phần cứng đảm nhận những nhiệm
vụ điều khiển riêng biệt, đợc phân định trong phạm vi nội bộ của từng phân hệ.
Ví dụ nh bộ xử lý nhóm GP thuộc khối giao tiếp trung kế số LTG điều khiển việc
tiếp nhận số, tính cớc, giám sát cuộc gọi . Những công việc phức tạp, đòi hỏi sự
phối hợp chung nh chọn tuyến, định kênh, phân vùng tính cớc mới cần có sự
tham gia của bộ phối hợp xử lý trung tâm CP.
8
SN
LTG
LTG
LTG
DLU
SSNC
MB
CP
CCG
NETM

CP
MB
SSNC
CCG
SN
BCTBOOT
BCTBOOT
NETM
SDC
SDC
SDC
PDC
PDC
PDC
SDC
207mb/s
207mb/sTCP/IP
V24
X25
PDC
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Sơ đồ cấu trúc tổng quan của tổng đài EWSD
Trong hệ thống EWSD việc điều khiển đợc thực hiện theo phơng thức phân bố,
các chức năng điều khiển đợc phân cấp tới từng module cụ thể, điều này làm
giảm tải tới CP. Sự phân chia chức năng điều khiển giữa các bộ xử lý làm cho
việc thay đổi hoặc đa vào hệ thống những loại hình dịch vụ mới đợc dễ dàng hơn,
đồng thời cũng dễ dàng cung cấp các loại hình dịch vụ mới ( thuê bao xDHL ,
thuê bao Internet ). Việc trao đổi thông tin giữa các bộ xử lý đợc thực hiện qua
các đờng nối bán cố định 64kbit/s thông qua trờng chuyển mạch.
Bộ xử lý phối hợp (Coordination processor).

Bộ phối hợp xử lý có các chức năng:
Chức năng xử lý cuộc gọi ( Call processing functions). CP thực hiện việc
phân tích các con số, định tuyến các bản tin và các kênh thông tin, quản lý các
vùng tính cớc, ghi cớc cuộc gọi, quản lý mạng.
Chức năng tự phòng vệ ( Safeguarding functions ). CP có thể tự tạo ra các
bản tin để giám sát trạng thái hoạt động của các thiết bị, nó có thể tự phát hiện
lỗi và tự sửa lỗi.
Chức năng vận hành, quản lý : CP thực hiện việc sao chép thông tin tới các
bộ nhớ ngoài và ngợc lại, thông tin với phần quản lý mạng ( NetManager).
Bộ đệm bản tin (Message buffer-MBD):
EWSD đợc phân chia thành các khối chức năng. Trong khi vận hành, các
bản tin đợc trao đổi giữa các khối này.Bộ đệm bản tin loại D đảm nhiệm chức
9
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
năng truyền dẫn các thông tin điều khiển cuộc gọi trong nội bộ EWSD một cách
nhanh nhất. Nó thực hiện việc trao đổi bản tin giữa các khối sau:
- Bộ xử lý trung tâm và khối trung kế số.
- Bộ xử lý trung tâm và khối chuyển mạch.
- Khối trung kế số với khối báo hiệu kênh chung.
- Giữa các khối trung kế với nhau.
II.3.5.Khối thiết bị vào ra (Input/Output device).
Các thiết bị vào ra tổng đài EWSD là các máy tính PC hoặc Server, đợc kết
nối với tổng đài thông qua các giao diện X25, RS232, TCP/IP. Khối chức năng
này thực hiện giao tiếp các lệnh ngời máy, đa vào và lấy ra các dữ liệu cần thiết
cho sự vận hành của tổng đài, các số liệu về thuê bao
III.Quá trình xử lý cuộc gọi trong EWSD.
Giả sử có một cuộc gọi giữa một thuê bao chủ gọi A thuộc A-DLU với một
thuê bao bị gọi B thuộc B-DLU quá trình xử lý cuộc gọi theo trình tự sau:
1.Thuê bao A nhấc máy , khi này mạch đờng thuê bao chuyển sang trạng
thái đóng kín mạch. Bộ xử lý đờng thuê bao (SLMCP) thiết lập sự thâm nhập

cuộc gọi dựa trên sự giám sát mạch thuê bao.
2. Khối điều khiển A-DLU (DLUC) nhận đợc thông báo có cuộc gọi thâm
nhập dựa trên sự trao đổi thông tin với chức năng xử lý đờng thuê bao- SLMCP,
đồng thời gửi bản tin thông báo tới khối xử lý nhóm A-GP trên kênh số 16 của
luồng PDC nối giữa A-DLU và A-LTG.
3.A-GP kiểm tra dịch vụ của thuê bao chủ gọi A (xác định thuê bao chủ gọi
có đợc phép thiết lập cuộc gọi không) dựa trên cơ sở dữ liệu của nó và nó chỉ
định ra một kênh (time slot) trên luồng SDC ( nối giữa A-LTG và SN). A-GP
thông báo cuộc gọi thâm nhập và kênh thoại đợc lựa chọn tới CP trên kênh báo
hiệu của luồng SDC.
4.A-GP chỉ định một kênh thoại trên luồng PDC cho cuộc gọi và thông báo
tới bộ xử lý mạch thuê bao thông qua bộ điều khiển DLU. Các sự thiết lập kết nối
trên đã tạo ra sự nối thông giữa cổng thuê bao với kênh thoại đợc chỉ định.
5.A-GP thiết lập sự kiểm tra kênh thoại từ LTG tới cổng thuê bao thông qua
khối chuyển mạch của nó (GS):
10
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Bộ phát tone của LTG gửi tín hiệu Test qua kênh thoại vừa đợc thiết lập, tín
hiệu này đợc loop vòng tại mạch thuê bao và đợc đa trở lại bộ thu tone (CR) của
LTG.

A

B

Sơ đồ kết nối cuộc gọi nội đài EWSD
6.Sau khi kiểm tra thành công , A-GP gửi âm mời quay số tới khối xử lý
DLU qua GS . Khối xử lý mạch thuê bao nối thông âm mời quay số tới cổng thuê
bao. Khi này bộ thu tone của LTG đợc nối thông trực tiếp tới mạch thuê bao.
7.Thuê bao chủ gọi bắt đầu bấm số:

Bộ thu tone đánh giá các con số nhận đợc và chuyển tiếp chúng tới A-GP. GP
ngắt tone mời quay số tại GS sau khi nhận đợc con số đầu tiên. GP tiếp tục nhận
11
SN
SLCA
SLMCP
P
DLUC
GP
GS
DIU
TOG
CR
LIU
A-DLU A-LTG
SLCA
SLMCP
P
DLUC
GP
GS
DIU
TOG
CR
LIU
B-LTGB-DLU
CP
MB
MCH
MCH

MCH
SDC-8Mb/s
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
các con số đợc gửi tới từ thuê bao cho đến khi đã xác định đợc số bị gọi thì GP
gửi toàn bộ các con số bị gọi tới CP trong một bản tin trên kênh MCH(Message
channel).
8.CP xác định vị trí của thuê bao bị gọi (DLU/SLMA) tơng ứng với số danh
bạ nhận đợc. CP kiểm tra trạng thái của thuê bao bị gọi, trong trờng hợp thuê bao
bị gọi rỗi thì nó sẽ đợc chuyển sang trạng thái bận trong cơ sở dữ liệu của nó.
9.CP xác định LTG kết nối với DLU có chứa thuê bao bị gọi và kênh thoại
trên luồng SDC tơng ứng và thông báo tới khối xử lý nhóm của các LTG. CP ra
lệnh cho trờng chuyển mạch nối thông kênh thoại đã đợc xác định trên 2 luồng
SDC.
10. CP ra lệnh cho các LTG kiểm tra kênh thoại đã đợc thiết lập bằng cách
loop vòng tại B-LTG và thu phát tone tại A-LTG (cross office check).
11.Sau khi kiểm tra kết nối qua trờng chuyển mạch thành công, A-GP thiết
lập sự nối thông giữa kênh thoại đã đợc lựa chọn trên luồng PDC và SDC qua
khối chuyển mạch nhóm của A-LTG, đồng thời thông báo cho B-GP biết sự kiểm
tra kết nối đã thành công.
12.B-GP chọn một kênh thoại trên đờng PDC và thông báo cho khối xử lý đ-
ờng thuê bao thông qua khối điều khiển DLU. Khối xử lý đờng thuê bao điều
khiển đóng mở mạch thuê bao để tạo mạch vòng kiểm tra kênh thoại nối từ
SLCA đến GS của B-LTG.
13.Sau khi kiểm tra kết nối giữa DLU và LTG thành công, B-GP gửi lệnh
cấp chuông cho thuê bao bị gọi thông qua khối điều khiển DLU. B-GP thiết lập
qua trờng chuyển mạch nhóm một kết nối từ bộ phát tone TOG đến thuê bao chủ
gọi, khi này thuê bao chủ gọi có hồi âm chuông.
14.Thuê bao bị gọi nhấc máy:
-Khi này mạch thuê bao chuyển sang trạng thái kín mạch, khối xử lý đờng
thuê bao chuyển mạch ngắt dòng chuông tới thuê bao bị gọi.

-Khối điều khiển của DLU xác nhận sự nhấc máy của số bị gọi thông qua sự
trao đổi theo chu kỳ với khối xử lý đờng thuê bao theo đờng bus điều khiển.
B-GP: ra lệnh chuyển mạch ngắt hồi âm chuông tại GS của B-LTG. B-GP
thiết lập sự nối thông giữa kênh thoại trên luồng PDC và SDC đã đợc chọn. Khi
này thuê bao chủ gọi và thuê bao bị gọi đã đợc nối thông, hai thuê bao bắt đầu
hội thoại. Đồng thời B-GP cũng gửi bản thông báo tới A-GP qua đờng báo hiệu
12
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
sự bắt đầu cuộc gọi , khi này A-LTG bắt đầu quá trình giám sát cớc cuộc gọi. Khi
một trong hai thuê bao đặt máy thì A-GP sẽ gửi thông tin cớc cuộc gọi đầy đủ về
CP.
Chơng 3
Trạm vệ tinh EWSD
Cũng giống nh các trạm vệ tinh của các tổng đài khác, trạm vệ tinh của tổng đài
EWSD gồm các phần sau:
- Khối cung cấp nguồn AC.
- Khối cung cấp nguồn DC.
- Khối thiết bị tổng đài truyền dẫn.
- Giá phối dây MDF.
- Hệ thống tiếp địa.

13
Máy nổ
Cầu dao
Ac box
Phần biến đổi
ac/dc và phân
phối điện áp
dc
DLU

1
MDF
DLU
2
DLU
n
Thiết
bị
truyền
dẫn
ác qui
AC
fuses fuses fuses fuses
thiết
bị
chống
sét
Bảng
tiếp
địa
Cáp
nhập
đài
Cáp DC
Bảng
tiếp
địa
Cáp AC
Cáp đất
Cáp

thuê
bao
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Sơ đồ tổng quan của một trạm vệ tinh
Khối cung cấp nguồn AC có chức năng đảm bảo cung cấp điện áp AC liên
tục cho cho phần thiết bị tổng đài. Khối cấp nguồn AC gồm các phần: máy nổ, đ-
ờng dẫn điện AC từ mạng điện lới vào, hệ thống chống sét. Để chuyển đổi linh
hoạt từ việc sử dụng điện lới sang sử dụng điện máy nổ trong mỗi phòng nguồn
tại các trạm vệ tinh đều đợc lắp đặt một cầu dao đổi chiều.
Điện từ cầu dao đợc dẫn tiếp lên hộp phân phối nguồn AC. Trong hộp phân
phối nguồn AC trớc tiên điện đợc đa đến một automat tổng (automat
có dòng cho phép lớn nhất trong hộp thờng từ 70-200A). Điện từ automat tổng đ-
ợc dẫn tới các automat thành phần dùng cho các chức năng tổng đài, điều hòa,
ánh sáng. Điện AC từ automat tổng đài đợc dẫn tới tủ nguồn của Siemens cũng đ-
ợc lắp treo trên tờng.
Giá phối dây MDF làm nhiệm vụ tiếp nối tín hiệu đờng thuê bao từ phiến
ngang sang phiến dọc. Phiến ngang làm nhiệm vụ kết cuối cho cáp thuê bao đợc
dẫn từ tủ tổng đài ra. Phiến dọc làm nhiệm vụ kết cuối cho cáp nhập đài từ ngoài
đờng dẫn vào, trong phiến dọc bắt buộc phải có cầu chì hạt chống sét để bảo vệ
thiết bị tổng đài. Phiến dọc phải đợc tiếp đất để đảm bảo an toàn cho ngời vận
hành và thiết bị.
Hệ thống chống sét tại các trạm vệ tinh: Điện AC dẫn vào các máy nắn đ-
ợc bảo vệ qua 3 cấp chống sét.
Các thành phần còn lại của một trạm vệ tinh sẽ đợc giới thiệu trong các ch-
ơng sau.
14
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Chơng 4
Hệ thống phân phối nguồn DC
Hệ thống phân phối nguồn DC có chức năng cung cấp dòng điện một chiều ở

mức điện áp 48v liên tục và ổn định cho các thiết bị tổng đài truyền dẫn.
Hệ thống cung cấp nguồn DC của EWSD gồm có hệ thống ắc quy và các máy
nắn, hệ thống phân phối gồm các bus, cầu chì, các mạch cảnh báo.
IV.1.Ăc quy.
Ăc quy tại các trạm vệ tinh của tổng đài EWSD là loại ắc quy của hãng
Sonnenschein - Đức .Đây là loại ắc quy axít.
+ Các đặc tính kỹ thuật của ắc quy Sonnenhshein loại 4 OpzV 200:
- Dung tích danh định: 200Ah. ( 200Ah có nghĩa là ắc quy sau khi đợc
nạp đầy rồi cho phóng một lợng điện tích là 200Ah thì điện áp trên mỗi
bình tiến gần tới mức điện áp dới hạn(~1,77v)).
- Dòng nạp ở chế độ hoạt đồng bình thờng (float) không vợt quá
20A/100Ah.
- Dòng nạp ở chế độ nạp đệm (Equalizing charge) không quá
10A/100Ah.
- Điện áp giới hạn khi phóng 1,77v/cell (42,48v/tổ).
- Điện áp giới hạn khi nạp đệm <2,4V/cell (57,6v/tổ).
+Một số qui định về quản lý và bảo dỡng ắc quy:
- Nhiệt độ phòng ắc quy tốt nhất là 20
o
C+-5K.
- It nhất là 6 tháng 1 lần phải tiến hành các việc sau:
. Đo điện áp ắc quy ( đo điện áp từng bình và điện áp tổng).
. Đo nhiệt độ bề mặt của các bình.
. Đo nhiệt độ phòng máy.
Sau khi đo nếu thấy điện áp ở bình nào đó có độ chênh lệch so với giá trị trung
bình lớn hơn +0,2V hoặc 0,1V hay nhiệt độ bề mặt ở bình nào đó vợt quá 5K
thì phải báo cho ngời có trách nhiệm xử lý.
IV.2.Khối cung cấp nguồn SVE630: Gồm các máy nắn (Rectifiers ) và các
mạch điều khiển, các Bus, các tiếp điểm đóng mở mạch.
15

Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Cấu hình các thành phần trong SVE630
+ Điện áp ra danh định :48v dc.
Thành phần quan trọng nhất trong khối cấp nguồn SVE630 là các máy nắn
có các thông số kỹ thuật cơ bản sau:
+ Dòng ra max : 30A DC.
+ Chế độ nạp float : 53,5v.
+ Chế độ Equalilzing charge : 56,0v
+ Dải điện áp Ac vào cho phép : 172 264V AC.
+ Dải tần cho phép : 47,5 63Hz.
+ Dòng vào max : 11,0A.
+ Nguyên lý hoạt động của khối phân phối nguồn DC:
Máy nắn có nhiệm vụ chỉnh lu dòng xoay chiều AC thành dòng một chiều DC.
Dòng xoay chiều AC đợc đa vào máy nắn qua các Automat Q11, Q21, Q31 và
cổng X1. Dòng một chiều DC từ máy nắn qua Switch on/off ra cổng X2 tới cầu
chì 35A: F12, F22, F32 và tới thanh Bus L48v. Bus L-48v đợc nối với các thiết
16
Rectifier0
2,33v/c
2,23v/c
2,05v/c
fault
mains
S.on/off
2,33v adj
2,23 adj
X2 X3
X1
Rectifier1
2,33v/c

2,23v/c
2,05v/c
fault
mains
S.on/off
2,33v adj
2,23 adj
X2 X3
X1
Rectifier2
2,33v/c
2,23v/c
2,05v/c
fault
mains
S.on/off
2,33v adj
2,23 adj
X2 X3
X1
S I E M ENS
Ac
On
/of
f
Ac
On
/of
f
Ac

On
/of
f
F
70
F
71
F
72
F
73
FAN-1 FAN-2
Display
Alarm and u,i
F9
Batt
ery
distr
ibut
or
F10
Batt
ery
distr
ibut
or
F
35
A
F

35
A
F
35
A
F
63
A
F F F F
16
A
A63
BUS-48V
K10
To
DLU
To T.B
truyền dẫn
To ắc
qui
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
bị tải và ắc quy. Dòng DC từ thanh Bus L48v đa tới Rackrow qua một cầu chì
F101-63A duy nhất và cấp cho tủ tập trung thuê bao DLU. Tại đây, dòng DC đợc
lọc lại một lần nữa qua mạch lọc tại Frame cầu chì và cấp cho các module nguồn
thông qua các cầu chì 10A. Dòng DC cấp cho các thiết bị truyền dẫn đợc lấy qua
cầu chì 16A tại tủ phân phối DC. Thanh Bus L48v cũng đợc nối với các tổ ắc
quy qua hai tiếp điểm bảo vệ là K10- Battery contactor và các cầu chì. K10 là
một tiếp điểm đợc đóng mở bởi một Rơle từ, nguồn cung cấp cho K10 lấy từ
thanh BUS L-48v qua cầu trì F70 , tiếp điểm K10 sẽ tự động nhả khi ắc quy
phóng tới điện áp giới hạn (- 43V ) . K10 đợc mắc nối tiếp với 2 cầu chì

80A:F9&F10 tới bus ắc quy.
Các tín hiệu cảnh báo và điều khiển từ máy nắn đợc đa tới bảng điều khiển
A60 qua các cổng X3. Bảng điều khiển A60 có nhiệm vụ thiết lập các chế độ
hoạt động của hệ thống phân phối nguồn DC ( xét các mức điện áp công tác, nạp
đệm, các chế độ phòng vệ ), tiếp nhận các tín hiệu thay đổi trạng thái từ các
máy nắn, các mạch tiếp xúc, các cầu chì để xử lý, đa ra các bản tin cảnh báo hiển
thị trên màn hình của A60. Đồng thời các tín hiệu này đợc chuyển đến tủ DLU để
truyền về trạm Host. Nguồn cấp cho bảng điều khiển A60 đợc lấy từ các thanh
Bus qua cầu chì F72.
Các máy nắn đợc làm mát bởi hai quạt dùng nguồn DC qua cầu chì F71.
Trong chế độ hoạt động bình thờng, trên bộ hiển thị A60 của tủ phân phối nguồn
không có bản tin nào hiển thị, các LED 2,23v và mains trên các máy nắn sáng
xanh, các switch và các cầu chì ở trạng thái đóng.
Các giá trị hiển thị trên bảng điêù khiển A60
Stt Dữ liệu hiển thị Giá trị đo
1 u.b1 điện áp tổ ắc quy 1
2 u.b2 điện áp tổ ắc quy 2
3 U.L điện áp tải
4 I.b Dòng nạp ắc quy
5 I.L Dòng tải
stt Dữ liệu hiển thị ý nghĩa
1 C100 Kích hoạt chế độ nạp thúc
2 C200 Kích hoạt chế độ cấp nguồn trực tiếp
3 C301 Kích hoạt chế độ ngắt điều khiển máy
Nắn không điều kiện
4 C302 Kích hoạt chế độ ngắt điều khiển máy
17
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
nắn có điều kiện
5 S100 Kích hoạt tín hiệu sv1( mất DC )

6 S200 Kích hoạt tín hiệu sv2 ( mất AC )
7 F101 Phát hiện lỗi điện áp thấp
8 F102 Lỗi bộ bảo vệ điện áp thấp (k10)
9 F103 Lỗi quá áp
10 F104 Lỗi quạt làm mát của rack
11 F105 Ngắt nguồn ắc quy (k10)
12 F106 Lỗi cầu chì ắc quy
13 F107 Lỗi cầu chì tải
14 F108 Ngắn mạch tại bộ cảm ứng nhiệt
15 F109 Ngắn mạch tại máy nắn
16 F110 Lỗi bảo vệ quá áp
17 F201 Ngắt nguồn toàn bộ máy nắn
18 F202 Lỗi một số máy nắn
19 F203 Ngắt công tắc DC tại máy nắn
20 F204 Lỗi bus máy nắn
21 F205 Lỗi có điều kiện tại một số máy nắn
22 F301 Cảnh báo nhiệt độ cao quá 43
0
C
23 F302 Lỗi bộ cảm biến nhiệt
24 F401 Lỗi bộ điều khiển A60
25 F402 Lỗi bộ cấp nguồn A60
26 F403 Lỗi thang đo của bộ A60
27 F404 Lỗi phần thiết lập cấu hình A60
28 F405 Lỗi cấu hình của phần A61,A62,A63
Chơng 5
Đơn vị tập trung thuê bao DLU
V.1.Tổng quan về DLU.
Trong hệ thống EWSD, khối giao tiếp thuê bao DLU đợc thiết kế cho khả
năng linh hoạt khi thiết lập cấu hình cũng nh những dịch vụ đa dạng của thuê

bao. Tính linh hoạt của DLU thể hiện ở sự có thể thiết lập đợc các dung lợng kết
nối linh hoạt, nó có thể đáp ứng mọi loại hình thuê bao nh thuê bao analog, thuê
bao ISDN, V5.1, thuê bao số tốc độ cao - xDSL
18
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Một DLU đợc đấu nối với 2 LTG thông qua 4 luồng PDC ( đờng truyền số
sơ cấp ) 2048Kbit/s. Các khối chức năng chính của DLU có cấu hình kép làm
việc theo chế độ phân tải .
Khi cả 4 đờng PDC đợc đấu nối thì cứ hai đờng đấu tới một LTG. Các đờng PDC
đợc dùng để truyền thông tin thoại của ngời sử dụng, thông tin điều khiển, thông
tin báo hiệu và thông tin vận hành bảo dỡng. Báo hiệu giữa DLU và LTG đợc
truyền trên kênh số 16 của luồng PDC0 và luồng PDC2.
Trong trờng hợp tất cả các đờng PDC của DLU nối tới Host bị lỗi, DLU sẽ tự
động kích hoạt bộ xử lý ở chế độ hoạt động độc lập đảm bảo các thuê bao trong
cùng một trạm có thể liên lạc đợc với nhau.
V.2.Các nhiệm vụ chính của DLU:
- Tập trung các đờng thuê bao .
- Nhận và hợp nhất các xung quay số.
- Ngắt tone quay số .
- Gửi các tín hiệu và thông báo qua kênh báo hiệu tới các LTG.
- Nhận các lệnh từ LTG qua đờng kênh báo hiệu.
- Cung cấp tín hiệu chuông cho đờng thuê bao.
- Đo kiểm tra đờng thuê bao .
- Phát hiện các cảnh báo và gửi chúng tới LTG.

Các khối chức năng trung tâm
Các khối chức năng ngoại vi
19
DLU
system

0
DLU
system
0
PHub
Internet
SLMA
SLMA
SLMD
SLMI
FMTU
LCMM
SASC
ALEX
LTG
LTG
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Bus thông tin 4096kbit/s
Bus điều khiển 187kbit/s
Các khối chức năng trạm vệ tinh
Sơ đồ khối của DLU
V.3. Các khối chức năng chính của DLU.
DLU gồm 3 khối chức năng chính:
+ Các khối chức năng trung tâm của DLU, các chức năng này
trong DLUD nó đợc tích hợp trong module DLUS và hệ thống BUS.
+ Các khối chức năng ngoại vi, khối này có các module: slma,
slmd, slmi, fmtu, lcmm.
+ Các khối chức năng hoạt động tự trị của trạm vệ tinh. Khối
này gồm các module : SASC, ALEX.
V.3.1. Các khối chức năng trung tâm của DLU.

A.Module DLUS:
-Module DLUS gồm các khối chức năng sau:
+Khối điều khiển DLU-DLUC.
+Khối giao tiếp luồng với LTG.
+Bộ phát đồng hồ.
+Khối phân phối BUS.
+Khối giao tiếp cảnh báo ngoài.
a.Khối điều khiển DLU-DLUC.
Chức năng điều khiển trong khối chức năng DLUS có nhiệm vụ điều khiển các
chức năng nội bộ trong DLU , phân phối và tập trung các đờng tín hiệu tới các
mạch chức năng. Để đảm bảo độ tin cậy và làm tăng khả năng xử lý tải, mỗi DLU
bao gồm 2 DLUC hoạt động độc lập theo chế độ chia tải (sharing mode). Vì vậy
DLUC thứ hai có thể đảm nhiệm điều khiển cả DLU nếu DLUC thứ nhất bị lỗi.
20
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
DLUC là điểm khởi đầu đối với các bus điều khiển tới các Shelf . Mọi khối chức
năng trong DLU đều có bộ vi xử lý riêng, các khối này đợc DLUC truy nhập
thông qua các bus điều khiển. Các bản tin trao đổi giữa chúng có thể là các lệnh
hoặc dữ liệu mà chúng đợc trao đổi , xử lý từng phần bởi mỗi khối chức năng cụ
thể.
Ngoài ra DLUC còn thực hiện việc kiểm tra và giám sát tuyến, do đó nó có
khả năng phát hiện lỗi.
b.Khối giao tiếp số của DLU-DIUD/DIU:LDID.
Mỗi DLU có 2 khối giao tiếp số, mỗi giao tiếp số có thể giao tiếp với 2 luồng
PCM30. Khối giao tiếp số trong local DLU-DID:LDID có giao tiếp 4096kbit/s
kết nối trực tiếp với LTG local.
21
Bus
4096kbit/s
Bus điều

khiển
Bus giám sát
Bộ phát đồng
hồ
(GCG)
Khối giao tiếp

LTG
(DIU)
Khối điều
khiển DLU
(DLUC)
Khối giao tiếp
cảnh báo
ngoài
(ALEX)
BD
Max 15 cảnh
báo ngoài
đi
/
đế
n
she
lf
0
&
1
đi/đến
shelf

2&3
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
DIUD đọc những thông tin điều khiển từ kênh 16 của luồng PDC và chuyển
tiếp tới DLUC, ở hớng ngợc lại thông tin điều khiển từ DLUC đợc chèn vào kênh
16 của luồng PDC tơng ứng và gửi tới LTG. Ngoài ra DIU và DIU:LDID còn
cung cấp giao tiếp cho các Bus nội bộ DLU 4096kbit/s nối tới các Shelves. Bus
4096kbit/s đợc sử dụng để phân phối các thông tin thoại/ dữ liệu tới các Module
thuê bao và nhận thông tin từ chúng. Bộ phát đồng bộ của DLU nhận tín hiệu
đồng bộ của luồng PDC chuyển đến. Để phát hiện lỗi, khối giao tiếp số thực
hiện việc test và giám sát tuyến.
Khi DLU remote hoạt động ở chế độ tự trị, DLUD phát các tone xử lý cuộc
gọi ( tone quay số, tone báo bận ). Những tone này đợc chèn vào trong Bus qua
khối giao tiếp số.
c.Chức năng cấp nguồn đồng bộ (GCG function).
GCG trong khối DLUS có chức năng cung cấp nguồn đồng hồ 4096kHz cho
hoạt động của các khối chức năng trong DLU và tín hiệu khung 8kHz. Hai khối
GCG trong DLUS-0/1 hoạt động theo kiểu chủ tớ.
d. Chức năng giao tiếp cảnh báo ngoài (Alex function).
Chức năng cảnh báo trong khối DLUS đợc sử dụng để chuyển tiếp các tín
hiệu cảnh báo ngoài ( max 15 cảnh báo) đến khối xử lý trung tâm tại trạm Host.
Các cảnh báo ngoài có thể giao tiếp trực tiếp với chức năng ALEX trong DLUS
hoặc qua module ALEX.
B. Module giao tiếp Bus-BD.
Các module BD làm nhiệm vụ giao tiếp các module thuê bao ở Shelf 2&3 với
module DLUS. BD ở Shelf 2 làm nhiệm vụ giao tiếp các thuê bao ở Shelf 2&3
với DLUS - 0. BD ở Shelf 3 làm nhiệm vụ giao tiếp các thuê bao ở Shelf 2&3 với
DLUS 1.
V.3.2.Các khối chức năng ngoại vi.
Các module đờng dây thuê bao SLM (subscriber line module). Hiện tại ở
Hải Phòng đang sử dụng hai loại module thuê bao là SLMAFPE là module giao

tiếp với các đờng thuê bao analog và SLMD là module giao tiếp với các đờng
thuê bao số.
1.Module đờng thuê bao tơng tự (SLMA FPE)
Mỗi module SLMA có thể giao tiếp đợc với 16 cổng thuê bao tơng tự, trong
mỗi SLMA có một bộ xử lý đờng thuê bao SLMCP.
22
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
- Nhiệm vụ của SLCA:
+ Xác định các trạng thái nhấc, đặt máy.
+ Cung cấp nguồn cho thuê bao.
+ Biến đổi tín hiệu 2 dây / 4 dây.
+ Nhận mã, giải mã, lọc và cân bằng đờng truyền.
+ Cung cấp nguồn chuông.
+ Là giao diện của 2 mạng bus 4096kbit/s.
+Thực hiện ngắt chuông và âm tone.
+ Phát tín hiệu cho bộ chỉ thị cớc cuộc gọi 16kHz.
+ Cung cấp tín hiệu đảo cực.
+ Bảo vệ quá áp.
+ Chuyển mạch kiểm tra đờng thuê bao ( re le đo thử ).
- Nhiệm vụ của SLMCP.
+ Xử lý các thông tin báo hiệu.
+ Trao đổi dữ liệu điều khiển với DLUC.
+ Điều khiển SLCA.
+ Là giao diện của 2 mạng điều khiển trong DLU.
+ Giám sát các chức năng của SLMA, các tham số đờng thuê bao,
các mạng lới điều khiển.
2.Module đờng thuê bao số (Subscriber Line Module, Digital-SLMD).
Mỗi module SLMD có thể giao tiếp với 16 cổng thuê bao số giao diện BA.
SLMD có các chức năng chính sau:
Giám sát giao tiếp ghép kênh theo thời gian với hai kênh B và kênh D tạo

nên tốc độ đờng truyền là 144kbit/s và kênh 16kbit/s cho đồng bộ đồng hồ ( lớp
1 của DSS1 ).
23
DLUD
SLMD
SLMD
SLMD
NT
F
G
F
G
F
G
TA
Basic access
2B+D
Subscriber line
Bus
So
US
Thuê bao số
ISDN PC
Thuê bao
anolog
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
- Bù nhiễu cho cả hai hớng truyền dẫn trên đờng thuê bao 2 dây (lớp 1
của DSS1).
- Chuyển đổi 2 dây/4 dây và ghép nối với mã đờng truyền sử dụng cho đ-
ờng thuê bao ( lớp 1 của DSS1).

- Tách các bản tin báo hiệu DSS1 từ các gói dữ liệu X.25 của thuê bao
( lớp 2 của DSS1).
- Bảo vệ việc chuyển giao các bản tin báo hiệu DSS1 trong kênh D ( lớp
2 của DSS1 ).
- Cấp nguồn nuôi cho đầu cuối mạng (NT) qua đờng thuê bao.
- Giám sát các trạng thái: ngắn mạch, chập đất của đờng thuê bao.
- Bảo vệ quá áp và điện áp lạ.
- Chuyển mạch cho việc test đờng thuê bao và module thuê bao.
- Giao tiếp với các bus 4096kbit/s để truyền thông tin thoại / dữ liệu trên
kênh B.
- Tách ra và tái hợp lại các thông tin trên kênh D, bao gồm các bản tin
báo hiệu và gói dữ liệu.
- Hỗ trợ cho hệ thống DLU với chức năng bảo dỡng và giám sát.
3.Module chức năng kiểm tra đờng thuê bao ( Function Test Module for the
Test Unit-FMTU).
Module FMTU đợc sử dụng cho chức năng kiểm tra giám sát mạch thuê
bao. FMTU đợc nối đợc nối với các mạch bên trong module LCMM. Module
FMTU và LCMM không thực hiện việc trao đổi các lệnh hoặc bản tin với nhau.
Các chức năng chính của module FMTU.
Kết nối khối đo thử với các mạch thuê bao.
24
Hớng dẫn kỹ thuật Vận hành trạm vệ tinh EWSD
Cấp nguồn cho mạch thuê bao trong khi thực hiện đo thử đờng thuê bao.
Thiết lập các mạch loops giữa dây a/b và chỉ thị dòng loop.
Gửi và nhận điện áp chuông, các xung đo.
Các chức năng giám sát .
Đo đạc các xung và tần số.
4.Module đo kiểm mạch và đờng thuê bao (Line and Circuit
Measuring Module-LCMM).
Module LCMM đợc sử dụng ở các mức đo đạc điện áp, điện dung, và điện

trở. LCMM đáp ứng các yêu cầu về đo kiểm các thông số bên trong ( circuit ) và
bên ngoài (line) của mạch thuê bao.
Các chức năng chính của LCMM:
- Đo đạc điện áp và điện dung.
- Đo đạc điện trở vòng, điện trở cách ly với đất
V.3.3.Khối chức năng trạm vệ tinh.
Khối chức năng trạm vệ tinh gồm các module SASC và module ALEX .
- Module SASC thực hiện chức năng xử lý cuộc gọi cho DLU trong trờng
hợp các đờng truyền nối tới đài Host bị lỗi. Cụ thể quá trình xử lý cuộc gọi nh đã
trình bày trong phần nguyên lý hoạt động của DLU.
- Module ALEX thực hiện chức năng giao tiếp với các tín hiệu cảnh báo
ngoài nh mất điện, nhiệt độ, hở mạch và truyền các thông số đó về Host thông
qua khối điều khiển DLU-DLUC.
V.4.Các module nguồn DCC.
Hiện tại ở Hải Phòng có các loại module nguồn nh trong bảng sau:
stt Module
DCC
Module
sử dụng nguồn
Điện áp ra Vị trí lắp đặt Công suất
(Subscriber)
1 DCCDQ
SLMA:FPE,DLU
S,SASC
+-5v,+-12v+51v,
+53v-67v
Shelf 0 64
2 DCCDF SLMA:FPE
+-5v,+-12v+51v,
+53v-67v

Shelf 1&2&3 64
3 DCCDM SLMA:FPE
+-5v,+-12v+51v,
+53v-67v
Shelf 1&2&3 128
4 DCCDK SLMD:QFB
+-5v,+-12v+51v,
+53v-97v
Shelf 1&2&3 64
5 DCCDN SLMD:QFB
+-5v,+-12v+51v,
+53v-97v
Shelf 1&2&3 128
V.5.Nguyên lý hoạt động của DLU.
25

×