Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Giáo trình tiện gá lắp chi tiết phức tạp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.48 KB, 23 trang )

TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ ðỒNG NAI
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO

GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC / MÔ ðUN

TIỆN CHI TIẾT CÓ GÁ LẮP PHỨC TẠP

Biên soạn: ðỖ ðĂNG KHOA


1

TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ ðỒNG NAI
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO

GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC / MÔ ðUN

TIỆN CHI TIẾT CÓ GÁ LẮP PHỨC TẠP

Biên soạn: ðỖ ðĂNG KHOA

2014


2

MỤC LỤC
STT


NỘI DUNG

Trang

1

Lời nói ñầu…………………………………………………

3

2

Tài liệu tham khảo…………………………………………

4

3

Giới thiệu về Môdun……………………………………….

5

4

Bài 1: Tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá ñỡ di ñộng

7

5


Bài 2: Tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá ñỡ cố ñộng

14


3

LỜI NÓI ðẦU
Dựa vào yêu cầu và ñiều kiện cụ thể của việc ñào tạo nghề Tiện thuộc khoa cơ
khí chế tạo của trường Cao ðẳng Nghề ðồng Nai, giáo trình tiện cơ bản ñược xây dựng
và biên soạn lại trên cơ sở chương trình khung ñào tạo nghề cắt gọt kim loại ñã ñược nhà
nước phê duyệt và ban hành, giáo trình ñược thực hiện bởi tập thể giáo viên bộ môn tiện
cơ bản, thuộc khoa cơ khí chế tạo trường Cao ðẳng Nghề ðồng Nai.
Trên cơ sở là chương trình khung, phân tích nghề, phân tích công việc và yêu
cầu thực tiễn của thị trường lao ñộng tại ñịa phương, ñồng thời căn cứ vào tiêu chuẩn kiến
thức, kỹ năng nghề của cấp ñộ ñược ñào, từ ñó tập thể giáo viên của nghề ñã nghiên cứu,
hội ý và ñi ñến thống nhất biên soạn giáo trình tiện cơ bản cho sát với khả năng và nhiệm
vụ thực tế của nhà trường, ñồng thời vẫn ñịnh hướng ñúng theo chương trình chung cấp
quốc gia.
Trong quá trình thực hiện do tập thể giáo viên của bộ môn tiện không nhiều,
ñiều kiện nghiên cứu còn thiếu do ñó không thể không có những thiếu sót nhất ñịnh, tập
thể giáo viên chúng tôi xin nhận sự ñóng góp ý kiến của mọi người cho giáo trình ngày
càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!


4

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Phí Trọng Hảo - Nguyễn Thanh Mai. Công nghệ chế tạo máy. Nhà xuất bản giáo dục.
Năm 2004
[2]. PGS-TS Nguyễn Thế ðạt. An toàn lao ñộng. Nhà xuất bản giáo dục. Năm 2001
[3]. PGS-TS Trần Sỹ Túy – TS Nguyễn Tiến Lưỡng. Cơ sở cắt gọt kim l
[4]. Hướng dẫn dạy tiện kim loại - V.A Xlêpinin - Nhà xuất bản công nhân kỹ thuật -1977
[5]. Kỹ thuật tiện - ðnhêjnưi -Chixkin -Toknô - Nhà xuất bản Mir - 1981.
[6]. Kỹ thuật Tiện - ðỗ ðức Cường - Bộ cơ khí luyện kim.
Nếu tham khảo từ website thì phải ghi rõ ñịa chỉ (ñường link) chi tiết


5

GIỚI THIỆU VỀ MÔ ðUN
VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRÒ MÔ ðUN:
Trong thực tế nhiều chi tiết có hình dáng không cân xứng như trục, bạc lệch tâm,
trục kém cứng vững, trục có ñường kính lớn cần phải gia công mặt ngoài và mặt ñầu
nhưng không thể dùng những phương pháp gá lắp thong thường như mâm cặp, mũi tâm
mà phải dùng những phương pháp ñặc biệt có dùng phương tiện khác hỗ trợ như giá ñỡ cố
ñịnh, giá ñỡ di ñộng…ðể thực hiện việc tiện có gá lắp phức tạp trên máy tiện vạn năng
ñòi hỏi người thợ ñã thực hiện ñược các thao tác tiện cơ bản mới có thể hoàn thành các
công việc của môñun.
MỤC TIÊU CỦA MÔ ðUN:
- Mô ñun này nhằm rèn luyện cho học sinh có ñầy ñủ kiến thức ñể lập ñuợc quy
trình tiện chi tiết lệch tâm, chi tiết kém cứng vững, phân tích các sai hỏng có thể xảy ra và
có các giải pháp công nghệ ñể khắc phục trong quá trình tiện.
- Có ñủ kỹ năng chuẩn bị, ñiều chỉnh, gá lắp và tiện ñảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
về hình dạng, kích thước, chất lượng bề mặt, thời gian và an toàn.
MỤC TIÊU THỰC HIỆN CỦA MÔ ðUN:
Học xong mô ñun này họcc sinh có khả năng:
-


Vạch ñược quy trình tiện chi tiết lệch tâm, chi tiết kém cứng vững hợp lý theo từng
trường hợp cụ thể.

-

Chuẩn bị và ñiều chỉnh máy, gá lắp ñặt yêu cầu kỹ thuật.

-

Lựa chọn thông số công nghệ phù hợp với ñộ cứng vững cho chi tiết cụ thể.

-

Tiện chi tiết dài ñảm bảo hình dạng, kích thước, chất lượng bề mặt và thời gian.

-

Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ñảm bảo an toàn.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ðUN:

Mô ñun gồm có 2 bài
Số
TT
Tên các bài trong mô ñun
1

Tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá ñỡ di ñộng
(Kiểm tra ñịnh kỳ lần 1)


Tổng
số
44
1

Thời gian

Thực
thuyết
hành
4
40

Kiểm
tra*
1


6

2
3

Tiện trục kém cứng vững dùng giá ñỡ cố ñịnh
Kiểm tra hết mô ñun
Cộng

25
5


5
0

20
0

5

75

9

60

6

CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH TRONG MÔ ðUN
1.

HỌC TRÊN LỚP VỀ :


Các phương pháp tiện mặt trụ kém cưng vững có dùng giá ñỡ cố ñịnh
và giá ñỡ di ñộng, tiện chi tiết lệch tâm.

Các phương pháp kiểm tra ñộ ñồng tâm, ñộ côn, ñộ lệch tâm của các
chi tiết lệch tâm .


Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa.


2.
THẢO LUẬN NHÓM LẬP TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN
CHI TIẾT THEO BẢN VẼ CHI TIẾT.
3.
XEM TRÌNH DIỄN MẪU VỀ CÁC THAO TÁC TỰ THỰC HIỆN TRÊN
MÁY TIỆN CHI TIẾT THEO BẢN VẼ CHI TIẾT.
4.

THỰC HÀNH TIỆN CHI TIẾT THEO YÊU CẦU CỦA BẢN VẼ CHI

TIẾT.

YÊN CẦU VỀ ðÁNH GIÁ HOÀN THÀNH VỀ MÔðUN
1. Kiến thức :
− Chỉ ra ñược các yêu cầu kỹ thuật cho từng công việc cụ thể.
− Nên ra ñược các phương pháp và dụng cụ kiểm tra ñánh giá chất lượng sản phẩm.
− ðề ra ñược các biện pháp xử lý sai hỏng khi tiện chi tiết kém cứng vững, chi tiết
lệch tâm
− ðược ñánh giá qua các bài viết, câu hỏi miệng, trácc nghiệm ñiền khuyết ñạt yêu
cầu.


7

2. Kỹ năng:
− Lập ñược quy trình hợp lý cho từng chi tiết.
− Nhân dạng, lựa chọn và sử dụng ñúng các loại dụng cụ ño, chuẩn bị ñược dao cắt
và ñồ gá cho từng công việc cụ thể.
− ðược ñánh giá bằng phương pháp quan sát với bảng kiểm, thang ñiểm ñạt yêu cầu.

3. Thái ñộ:
− Cẩn thận, nghiêm túc khi vận hành máy.
− Có trách nhiệm với yêu cầu của sản phẩm, giữ gìn và bảo quản dụng cụ, thiết bị.
− Tuân thủ quy trình và ngăn ngừa các sai hỏng, tai nạn.


8

BÀ1: TIỆN TRỤ DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ðỠ DI ðỘNG
MỤC TIÊU THỰC HIỆN
- Trình bày cấu tạo, công dụng và ñiều chỉnh ñược giá ñỡ di ñộng.
- Tiện trục kém cứng vững ñúng quy trình, ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời gian và
an toàn.
NỘI DUNG CHÍNH
- Yêu cầu kỹ thuật của trục dài
-

Công dụng và cách sử dụng giá ñỡ di ñộng

-

Phương pháp tiện trụ dài dùng giá ñỡ di ñộng

-

Xác ñịnh các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục

-

Các bước tiến hành


I. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA TRỤC DÀI
-

ðảm bảo chính xác kích thước

-

Có ñường sinh thẳng

-

ðộ trụ (không có hình côn, hình tang trống, hình yên ngựa)

-

ðộ tròn: Mọi mặt cắt vuông góc với ñường tâm ñều có ñộ tròn xoay (không bị ô
van, không bị góc cạnh)

-

ðộ ñồng tâm: tâm của mọi mặt cắt vuông góc với ñường tâm ñều nằm trên một
ñường thẳng

-

ðộ nhám bề mặt

II. CÔNG DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG GIÁ ðỠ DI ðỘNG
1. Công dụng

Giá ñỡ di ñộng dùng khi tiện tinh và tiện ren trên phôi dạng trục kém cứng vững có tiết
diện không ñổi, có thể ñạt cấp chính xác 8

7, ñộ nhám Ra = 2,5

1,25

m.

Nếu chiều dài phôi lớn hơn 12 lần ñường kính của nó mà chỉ gá trên hai mũi tâm gia
công rất khó khăn vì ñộ cứng vững chịu theo hướng ngang rất nhỏ, khi cắt gọt trục bị ñẩy,
kích thước phần giữa trục bị lớn (dạng tang trống), nếu sử dụng tốc ñộ quay của phôi lớn
sẽ gây rung ñộng (có tiếng kêu lách cách) thậm chí chi tiết có thể văng ra ngoài. Muốn
khắc phục các hiện tượng trên ta phải dùng giá ñỡ kèm theo nhằm bảo ñảm trục không bị
uốn trong quá trình gia công.


9

2. Cách sử dụng
Giá ñỡ di ñộng (hình 25.1.1) ñược lắp trên bàn xe dao và cùng dịch chuyển theo ñường
dẫn hướng của băng máy dọc chi tiết gia công.
Giá ñỡ di ñộng có: thân giá ñỡ 2 ñược bắt chặt trên bàn xe dao 7 bằng bu lông 6, có
hai hoặc ba vấu ñỡ 3 ñể ñỡ phôi 1. Vít 4' và 4'' dùng ñể ñiều chỉnh các vấu ñỡ 3, vít hãm
5 dùng ñể cố ñịnh vị trí vấu ñỡ 3.
Các vấu của giá ñỡ làm bằng vật liệu dễ mài mòn như ñồng thau ñảm bảo cho bề mặt
ñã gia công không bị hư hỏng. Mặt các vấu phải bôi dầu mỡ thường xuyên.
Khi cắt gọt với tốc ñộ cao bề mặt các vấu nhanh mài mòn và bị nóng lên. Nhiều khi bị
mắc kẹt vấu và phôi. ðể khắc phục tình trạng này người ta dùng giá ñỡ có vấu là ổ lăn.
Khi tiện trụ dài kém cứng vững dùng giá ñỡ phải có tay nghề vững. Mỗi lần ñiều chỉnh

từng vấu không ñều có thể làm uốn trục dần ñến kích thước ñường kính trục không ñều
trên suốt chiều dài.

Hình 25.1.1 Giá ñỡ di ñộng
1- Phôi. 2- Thân giá ñỡ. 3- Vấu ñỡ. 4- Vít ñiều chỉnh vấu ñỡ.
5- Vít hãm vấu ñỡ. 6- Bu lông bắt chặt giá ñỡ và bàn xe dao. 7- Bàn xe dao

III. PHƯƠNG PHÁP TIỆN TRỤ DÀI DÙNG GIÁ ðỠ DI ðỘNG
Khi tiện trục trơn kém cứng vững giá ñỡ di ñộng ñược lắp lên mặt trên của bàn xe dao
(hình 25.1.1) hoặc ở một số máy lắp bên hông phải của bàn xe dao bằng bu lông 6. Lùi
các vấu ñỡ 3 ra khỏi tâm phôi bằng cách vặn các vít ñiều chỉnh 4'; 4''. Phôi 1 sau khi ñã
ñược tiện mặt ñầu, khoan lỗ tâm và tiện thô xong gá lên hai mũi tâm (hoặc gá một ñầu


10

trên mâm cặp một ñầu trên mũi tâm sau). ðiều chỉnh các vít 4' và4'' sao cho các vấu ñỡ 3
ñược lắp trong thân giá ñỡ 2 ñỡ phôi ñảm bảo quay nhẹ mà không bị ñẩy cong do tác
ñộng của lực cắt gọt. Sau ñó hãm các vấu ñỡ 3 bằng các vít hãm 5 (giá ñỡ di ñộng có thể
có hai hoặc ba vấu ñỡ 3).
ðể giảm lực hướng kính (lực này luôn có hướng ñẩy cong phôi) nên khi dùng dao tiện
ngoài có góc nghiêng chính lớn

, tốt nhất là dùng góc

vì như vậy lực

hướng kính gần như bằng không.

Hình 25.1.2. Sơ ñồ tiện trục kém cứng vững dùng giá ñỡ di ñộng

IV. XÁC ðỊNH CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC
PHỤC
Các dạng sai

Nguyên nhân

Cách khắc phục

hỏng
Kích thước sai

- ðo sai

- ðo chính xác khi cắt thử

- Sử dụng mặt số không chính

- Khử hết ñộ rơ khi sử dụng

xác khi ñiều chỉnh kích thước

mặt số

- Gá cữ chặn không chắc chắn

- Gá cữ chặn không chắc chắn

- Phôi bị xê dịch

- Dùng cữ chặn lắp trong lỗ

côn trục chính


11

Bề mặt chi tiết

- Lượng dư thiếu

- Kiểm tra phôi

có phần không

- Khoan lỗ tâm bị lệch

- Khoan lỗ tâm chính xác

cắt gọt

- Gá phôi bị ñảo

- Rà gá ñảm bảo ñộ ñảo nhỏ
nhất

Bị tang trống

Bị côn

- Phôi bị uốn do lực hướng kính


- Dùng dao cóc góc nghiêng

ñẩy dao

chính 900, giảm chiều sâu cắt

- Phần giữa băng máy bị mòn

và bước tiến

làm dao thấp hơn tâm vật gia

- Cạo sữa lại băng máy

công

- Dùng giá ñỡ hỗ trợ

- Hai mũi tâm bị lệch

- Mũi tâm sau bị lệch theo

- Dao bị mòn

hướng ngang, các mặt côn lắp

- Bàn trượt ngang bị rơ

ghép bị bẩn hoặc bị vết va ñập


- Dao gá không chắc

- ðiều chỉnh ñộ rơ của bàn

- Gá dao thấp hơn tâm vật gia

trượt ngang

công

- Gá dao chắc chắn và ñúng
tâm

Bị ô van

- Mũi tâm trước bị lệch do lau

- Lau sạch mũi tâm và lỗ côn

không sạch

trục chính

- Trục chính bị ñảo do ổ ñỡ bị

- ðiều chỉnh ổ ñỡ trục chính

mòn hoặc ñai ốc ñiều chỉnh bị
long
Bị hình yên


- Dao bị hút vào vật gia công do - Mài sữa lại dao, xiết vít bắt

ngựa

góc thoát lớn quá

dao - chắc chắn

- Gá dao không chắc
ðộ nhám không - Dao mòn

- Mài sửa lại dao

ñạt

- Bước tiến dao và chiều sâu cắt

- Giảm bước tiến dao, chiều

lớn

sâu cắt


12

V CÁC BƯỚC TẾN HÀNH:
Nội dung


Hướng dẫn

1. ðọc bản vẽ
- Gá phôi lên mâm cặp ba vấu tự ñịnh
tâm
2. Tiện mặt ñầu, khoan tâm

- Gá dao ñầu cong, mũi khoan tâm
3mm
- Tiện mặt ñầu ñạt chiều dài chi tiết và
khoan lỗ tâm hai ñầu trục

3. Kiểm tra sự trùng tâm giữa mũi

- Lắp hai mũi tâm lên máy

tâm ụ trước và mũi tâm ụ sau

- Kiểm tra ñộ ñồng tâm và ñiều chỉnh
nếu cần
- Giá ñỡ di ñộng ñược lắp lên mặt trên

4. Lắp giá ñỡ di ñộng lên bàn xe

của bàn xe dao (hình 25.1.1) hoặc ở một

dao, gá phôi, gá dao

số máy lắp bên hông phải của bàn xe
dao bằng bu lông 6. Lùi các vấu ñỡ 3 ra

khỏi tâm máy bằng cách vặn các vít ñiều
chỉnh 4'; 4''. Cặp tốc vào phôi, , gá phôi
1 lên hai mũi tâm. Sau ñó hãm các vấu
ñỡ 3 bằng các vít hãm 5 sao cho các mặt
vấu cách xa mặt trục.
- Gá dao tiện ngoài có góc nghiêng
chính

5. Tiện trụ ñầu thứ nhất

ñúng tâm

- ðiều chỉnh ntrục chính

vòng/

phút.
- Tiện trụ ngoài một ñoạn khoảng 60
mm


13

6. Tiện trục

- Gá phôi trở ñầu
- Tiện trụ ngoài một ñoạn khoảng 40
mm. Lùi dao ngang và di chuyển xe dao
ñưa vấu ñỡ tiếp xúc với mặt trụ vừa
tiện. ðiều chỉnh các vít 4' và4'' sao cho

các vấu ñỡ 3 tiếp xúc với mặt phôi ñảm
bảo phôi quay nhẹ mà không bị ñẩy
cong. Hãm vấu ñỡ bằng vít hãm 5. Dùng
tay quay nhẹ phôi ñể kiểm tra ñộ tiếp
xúc của vấu ñỡ với mặt phôi, vô mỡ
công nghiệp vào các vị trí tiếp xúc của
các vấu ñỡ ñể giảm ma sát. Tiếp ñó là
quay tay quay bàn trượt dọc ñưa dao lên
trước vấu khoảng 5mm ñể khi cắt gọt
dao sẽ dọn ñường tránh cho các vấu khỏi
bị vấp trong quá trình di chuyển.
Khởi ñộng trục chính quay, tiện tiếp
ñoạn còn lại ñến lúc ñạt yêu cầu.
Chú ý:
- Quay nhẹ phôi bằng tay sau khi ñiều
chỉnh vấu ñỡ ñể kiểm tra ñộ tiếp xác của
vấu ñỡ với mặt phôi, cảm nhận không
bị bó chặt mới khởi ñộng trục chính.
- Nghe tiêng kêu lách cách do phôi va
ñập vào mặt vấu ñỡ, phải dừng máy
giảm ngay tốc ñộ trục chính và ñiều
chỉnh lại vấu cho sít nhẹ mặt phôi.

7. Kiểm tra

- Dùng ñồng hồ so kiểm tra và ñiều


14


chỉnh ñộ không trụ.
- Dùng thước cặp hoặc pan me kiểm tra
ñưòng kính.
- Làm vệ sinh công nghiệp


15

BÀI 2: TIỆN TRỤ DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ðỠ CỐ
ðỊNH
MỤC TIÊU THỰC HIỆN
-

Trình bày ñầy ñủ công dụng và cách sử dụng giá ñỡ cố ñịnh.
Tiện trục kém cứng vững, tiện mặt ñầu ñạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.

NỘI DUNG CHÍNH
-

Công dụng và cách sử dụng giá ñỡ cố ñịnh
Phương pháp tiện trục kém cứng vững dùng giá ñỡ cố ñịnh

-

Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
Các bước tiến hành

I. CÔNG DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG GIÁ ðỠ CỐ ðỊNH
Giá ñỡ cố ñịnh dùng ñể ñỡ trục dài, kém cứng vững (hình 25.2.1a) hoặc khi gia công
mặt ñầu (hình 25.2.1b) như tiện mặt ñầu, khoan tâm...


Hình 25.2.1. Gia công trục kém cứng vững có dùng giá ñỡ cố ñịnh
a- Phôi gá trên hai mũi tâm và giá ñỡ cố ñịnh ñể gia công mặt ngoài.
b- Phôi gá trên mâm cặp và giá ñỡ cố ñịnh ñể tiện mặt ñầu
Giá ñỡ cố ñịnh (hình 25.2.2). Gồm thân giá ñỡ 2 ñược kẹp chặt cố ñịnh trên băng máy
10 bằng tấm kẹp 6 và bu lông 7, ba vít 4', 4'', 4''' ñiều chỉnh ba vấu ñỡ 3; vít 8 hãm chặt
nắp giá ñỡ 9 với thân giá ñỡ 2.


16

Hình 25.2.2. Giá ñỡ cố ñiịnh
1- Phôi. 2- Thân giá ñỡ. 3- Vấu ñỡ. 4- Vít ñiều chỉnh vấu ñỡ. 5- Vít hãm vấu ñỡ.
6- Tấm kẹp. 7- Bu lông kẹp chặt giá ñỡ với băng máy. 8- Vít hãm nắp trên của giá ñỡ.
9- Nắp trên của giá ñỡ. 10. Thân máy
- Các vấu thường có dạng côn bằng lắp với ñầu vít ñiều chỉnh 4. Vật liệu làm vấu ñỡ
thường làm bằng ñồng hoặc thép. Khi cắt gọt với tốc ñộ cao bề mặt các vấu nhanh mài
mòn và bị nóng lên, nhiều khi bị mắc kẹt vấu và phôi. ðể khắc phục tình trạng này người
ta dùng giá ñỡ có vấu là ổ lăn (hình 25.2.4).


17

Hình 25.2.3 Giá ñỡ lắp vấu ñỡ bằng ổ lăn

II. PHƯƠNG PHÁP TIỆN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ðỠ CỐ ðỊNH
Ví dụ cần tiện một trục kém cứng vững ta thực hiện theo các bước theo hình 25.2.3 sau
ñây:
Gá trục trên hai mũi tâm cặp tốc, tiện tròn ñều một rãnh dài hơn chiều dày vấu ñỡ (ñể
lượng dư ñể tiện tinh) ở vị trí cần ñỡ ñảm bảo trơn nhẳn ñể ñặt vấu ñỡ. Lắp giá ñỡ cố ñịnh

lên băng máy và ñiều chỉnh các vấu ñỡ 4 tì sát mặt ñáy rãnh, hãm các vấu ñỡ 4 lại bằng
vít 5 (không xiết quá chặt hoặc quá lỏng). Sau ñó tiện ñoạn từ ụ sau ñến sát giá ñỡ và gá
phôi trở ñầu tiện ñầu thứ hai.


18

Hình 25.2.4 Trình tự các bước tiện trục dài có dùng giá ñỡ cố ñịnh
Chú ý:
- Xiết chặt vít 8 ( hình 25.2.1) ñể kẹp chặt nắp trên 9 và thân giá ñỡ 2 trước khi ñiều chỉnh
các vấu ñỡ 4.
- Nên ñiều chỉnh hai vấu ñỡ dưới 4'', 4''' tì vào phôi trước, dùng ñồng hồ so kiểm tra và
ñiều chỉnh ñộ ñảo xong mới chỉnh tiếp vấu ñỡ 4' tì tiếp vào phôi. Kiểm tra lại ñộ tròn
bằng ñồng hồ so và hãm cố ñịnh các vấu ñỡ bằng các vít hãm 5.
- Luôn ñảm bảo mặt vấu ñỡ có dầu mỡ bôi trơn.
Có những trường hợp cần thiết có thể sử dụng ñồng thời nhiều giá ñỡ cố ñịnh hoặc giá
ñỡ cố ñịnh kèm giá ñỡ di ñộng.
III.

CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Hãy ñiền vào cá ô trống trong bảng dưới ñây các nguyên nhân dẫn ñến các dạng sai
hỏng khi tiện trục trục kém cứng vững khi dùng giá ñỡ cố ñịnh.


19

Các dạng sai hỏng

Nguyên nhân


Cách khắc phục
- ðo chính xác khi cắt thử
- Khử hết ñộ rơ khi sử dụng mặt số

Kích thước sai

- Gá cữ chặn chắc chắn
- Dùng cữ chặn lắp trong lỗ côn
trục chính

Bề mặt chi tiết có
phần không cắt gọt

- Kiểm tra phôi
- Khoan lỗ tâm chính xác
- Rà gá ñảm bảo ñộ ñảo nhỏ nhất
- Dùng dao có góc nghiêng chính

Bị tang trống

900, giảm chiều sâu cắt và bước tiến
- Cạo sữa lại băng máy
- Dùng giá ñỡ hỗ trợ
- Mũi tâm sau bị lệch theo hướng
ngang, các mặt côn lắp ghép bị bẩn

Bị côn

hoặc bị vết va ñập

- ðiều chỉnh ñộ rơ của bàn trượt
ngang
- Gá dao chắc chắn và ñúng tâm
- Lau sạch mũi tâm và lỗ côn trục

Bị ô van

chính
- ðiều chỉnh ổ ñỡ trục chính

Bị hình yên ngựa

- Mài sửa lại dao, xiết vít bắt dao chắc chắn

ðộ nhám không

- Mài sửa lại dao

ñạt

- Giảm bước tiến dao, chiều sâu cắt


20

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Xác ñịnh ñược tất cả yêu cầu kỹ thuật của chi
1. ðọc bản vẽ

tiết

- Chuyển hoá các ký hiệu thành các kích thước
gia công tương ứng
- Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp và
thuận tiện
- Phôi ñủ lượng dư gia công

2. Chuẩn bị máy, vật tư, dụng cụ,
thiết bị

- ðủ các loại dao cắt cần thiết; dụng cụ cầm tay;
thước cặp, pan me, ñồng hồ so, com pa ño
ngoài; ñồ gá, trang bị bảo hộ lao ñộng và ñúng
chủng loại
- Dầu bôi trơn ngang mức quy ñịnh
- Tình trạng thiết bị làm việc tốt, an toàn

3. Gá phôi trên 2 mũi tâm

- Xác ñịnh vị trí ñường tâm phôi trùng với
ñường tâm máy
- Gá dao ngang tâm máy

4. Gá dao tiện ngoài

- ðầu dao nhô ra khỏi giá dao một khoảng bằng
1,5 chiều cao của thân dao
- ðiều chỉnh ntrục chính
- Vị trí của rãnh ñể ñặt vấu giá ñỡ cách mặt ñầu
ở 1/2 hoặc 1/3 chiều dài trục phía ụ ñộng
- Dùng dao sắc, chiều sâu cắt mỏng ñề phòng


5. Tiện rãnh

cong và hỏng phôi
- Mặt rãnh hình trụ tròn ñều khi tiện lớp kim
loại nhỏ nhất, ñộ nhám cấp 6, bề rộng rãnh >
vấu tỳ 6- 8 mm
- ðộ không trụ <0,05 mm


21

- ðặt giá ñỡ cố ñịnh trên băng máy theo vị trí
rãnh ñã cắt, lùi ba vấu ñỡ 5 bằng các vít ñiều
chỉnh 4', 4'', 4''' ra xa phôi 1 (hình 25.2.5)
- Kẹp chặt giá ñỡ cố ñịnh với băng máy bằng
tấm kẹp 6 và bu lông 7
- Lắp ñặt ñồng hồ so ñể rà ñộ ñảo theo hướng
6. Lắp giá ñỡ, gá phôi

kính trong quá trình ñiều chỉnh vị trí các vấu ñỡ.
- Tay trái quay nhẹ phôi, tay phải ñiều chỉnh lần
lượt hai vấu ñỡ dưới 4'', 4''' chạm phôi trước.
Kẹp chặt nắp giá ñỡ 9 với thân giá ñỡ 2 bằng vít
xiết 8 và ñiều chỉnh vấu 5 trên bằng vít 4' sao
cho khi phôi quay ba vấu ñỡ của giá ñỡ tiếp xúc
sít nhẹ ñều với mặt ñáy rãnh (chặt mà cũng
không lỏng quá). Kiểm tra ñộ ñảo của phôi lại
lần nữa.


7. Tiện thô mặt trụ ngoài
- ðiều chỉnh ntrục chính hợp lý, S=0,1,0,15
mm/vòng
- Lượng dư theo ñường kính 1 mm
- Vô dầu mỡ lên mặt chịu ma sát của vấu ñỡ
7.1. Tiện thô mặt trụ ngoài ñầu thứ

Chú ý: theo dõi những biến ñộng bất thường

nhất

như: tiếng kêu lách cách- do vấu mòn phôi bị
uốn cong gây rung ñộng, phôi va ñập vào mặt
vấu. Lúc này phie giảm tốc ñộ quay của phôi,
ñiều chỉnh vấu, vô dầu mỡ, mài lại dao( nên
dùng dao có góc nghiêng chính

7.2. Gá phôi trở ñầu trên 2 mũi tâm

Xác ñịnh vị trí của vấu ñỡ trên bề mặt ñã tiện


22

- Tiện trụ ngoài ñể lượng dư 1 mm tiện tinh
7.3. Tiện thô mặt trụ ngoài ñầu thứ
hai

- Dung sai ñộ trụ 0,1 mm
- An toàn tuyệt ñối

- Chọn chế ñộ cắt phù hợp

8. Tiện tinh

- Kích thước ñường kính với dung sai 0,1 mm
- Dung sai ñộ trụ 0,1mm
- Vát 2 X 450
ðo kích thước thẳng bằng thước cặp
Kiểm tra ñộ ñảo bằng ñồng hồ so, kiểm tra ñộ
trụ bằng com pa ño ngoài có vít ñiều chỉnh

9. Kiểm tra hoàn thiện

ðánh giá chất lượng và phân loại sản phẩm
ðịnh hướng khắc phục
Sắp xếp nơi làm việc
Lau và bảo dưỡng máy và dụng cụ ño



×