Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo trình Phay bào mặt phẳng bậc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.44 KB, 12 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG NAI
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO

GIÁO TRÌNH
PHAY, BÀO MẶT PHẲNG BẬC
Biên soạn: NGUYỄN VĨNH PHÚC


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG NAI
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO

GIÁO TRÌNH
PHAY, BÀO MẶT PHẲNG BẬC

Biên soạn: NGUYỄN VĨNH PHÚC

Đồng Nai, năm 2014


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc

MỤC LỤC
Stt
1
2
3
4

5



Nội dung
Mục lục
Lời nói đầu
Phân phối thời lượng mô đun
Bài :Phay mặt bậc
A. Mục tiêu
B. Nội dung
I. Khái niệm:
II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc.
III. Phương pháp phay mặt bậc trên máy phay vạnnăng.
IV. Các bước tiến hành
V. Các dạng sai hỏng và cách khắc phục:
VI. Trình tự các bước phay mặt bậc:
Tài liệu tham khảo

Trang
1
2
3
4

10

1


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc


LỜI NÓI ĐẦU
 Cuốn giáo trình “PHAY MẶT BẬC” được biên soạn dựa trên cơ sở của chương
trình khung được tổng cục dạy nghề ban hành. Dùng để đào tạo cấp trình độ lành
nghề, được sử dụng làm tài liệu giảng dạy và tài liệu để nghiên cứu nội dung và
trình tự các bước tiến hành khi phay mặt bậc cho các học sinh - sinh viên TCN –
CĐN của trường CĐN Đồng Nai. Và những người thực sự quan tâm đến lĩnh vực
gia công cắt gọt kim loại làm tài liệu tham khảo.
 Để hoàn thành giáo trình này ngoài sự cố gắng bản thân còn có sự giúp đỡ của
tập thể đội ngũ giảng viên chuyên ngành cắt gọt kim loại trường CĐN Đồng Nai và
với sự đóng góp của các kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân cơ khí giàu kinh nghiệm
trong các doanh nhiệp sản xuất cơ khí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
 Trong quá trình biên soạn chắc chắn sẽ có những thiếu sót nhất định.Rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp để giáo trình mô đun “PHAY MẶT BẬC” được
hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu của thực tế sản xuất của các doanh nghiệp
hiện tại và trong tương lai.
Biên Hòa, ngày
tháng
Người biên soạn

năm

2


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc

PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG MÔ ĐUN

Số
TT

Tên các bài trong mô
đun
1 Phay, bào mặt phẳng bậc
2 Kiểm tra hết mô đun
Cộng:

Tổng
số
41
4
45


thuyết
10
10

Số giờ chuẩn
Thực
Bài tập
hành
chuyên đề
30
30

Kiểm
tra

1
4
5

3


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc

BÀI: PHAY MẶT BẬC
A. Mục tiêu:
- Xác định các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công đầy đủ và chính xác.
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá lắp cho chi tiết hợp
lý.
- Tính toán và điều chỉnh bàn máy, dao tương ứng và thực hiện đúng trình tự các
bước gia công.
- Phay mặt bậc một phía và mặt bậc hai phía trên máy phay bằng các phương
pháp phay thích hợp đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian và an toàn.
B. Nội dung:
I. Khái niệm:
Bậc là vết được tạo thành bởi hai mặt phẳng vuông góc với nhau. chitiết có thể có
một, hay nhiều bậc. Bậc có những yêu cầu kỹ thuật rất khác nhau, phụ thuộc vào công
dụng sản phẩm, dạng sản xuất, độ chính xác về kích thước, về hình dáng về vị trí
tương đối, độ bóng bề mặt gia công cảu chi tiết. Các yêu cầu kỹ thuật này ảnh hưởng
trực tiếp đến việc chọn phương pháp, chế độ phay và loại dao phay.
Gia công mặt bậc được thực hiện trên máy phay đứng và máy phay nằm vạn năng
bằng dao phay đĩa, dao phay ngón, dao phay mặt đầu, dao phay định hình hay tổ hợp
dao phay.

II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc.
 Độ chính xác kích thước gia công. là kích thước phù hợp với dung sai cho trên
bản vẽ. Dung sai là sai số có giới hạn khi gia công.
 Sai số hình học.
+ Độ không thẳng là khoảng cách lớn nhất  từ các điểm của prôfin thực tới
đường thẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn (tới đường thẳng danh nghĩa).
+ Độ không phẳng là khoảng cách lớn nhất  từ các điểm của bề mặt thực tới
mặt phẳng áp, trong giới hạn của phần chuẩn.
 Sai số vị trí tương quan.
+ Độ không song song.
+ Độ không vuông góc.
 Độ nhẵn bề mặt.

III. Phương pháp phay mặt bậc trên máy phay vạnnăng.
1. Phay mặt phẳng bậc bằng dao phay trụ (Hình 1.1).

t
B
Hình 1.1
4


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc

a. Lựa chon dao phay
 Đường kính dao trụ D >2t +d +10mm
 Chiều rộng dao B  B' + 3÷5 mm
+ d : đường kính ngoài của khâu định vị

+ t : chiều sâu của bậc
+ B' : chiều rộng bậc
b. Điều chỉnh máy để đạt kích thước
 Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu; bằng
phương pháp rà chạm dao; hay bằng phương pháp cắt thử nhiều lần.
 cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, nhát cắt tinh khoảng 0,5mm
 Đo và điều chỉnh máy để đạt chiều sâu t của bậc
2. Phay mặt phẳng bậc bằng dao phay mặt đầu (hình 1.2).

L

B

t

Ddao
B
Hình 1.2

a. Lựa chọn dao phay mặt đầu
- Dao phay mặt đầu dùng để gia công các mặt phẳng trên máy phay đứng
hoặc máy phay nằm vạn năng.
So với dao phay trụ, dao phai mặt đầu có đặt điểm:
+ Có thể dùng dao phay đường kính lớn mà không bị kích thước
không gian đầu máy hạn chế, do đó nâng cao năng suất gia công.
+ Trục gá dao ngắn, đảm bảo độ cứng vững của dao, có thể nâng cao
chế độ cắt.
+ Nhiều lưỡi cắt đồng thời cùng gia công nên quá trình cắt êm hơn
dao phay trụ.
+ Có thể gia công đồng thời nhiều bề mặt khác nhau.

+ Dễ chế tạo răng lắp cơ khí.
+ Dễ mài sắc dao.
- Chọn dao phay mặt đầu.
Theo tiêu chuẩn quy định ta chọn đường kính dao phay D, chiều dài dao phay
L, đường kính lỗ d, số răng dao phay Z ứng với giá trị đường kính.
Đường kính dao phay mặt đầu phụ thuộc vào chiều rộng phay B và được
xác định bằng công thức thực nghiệm sau:
D = (1,2  1,6)B
5


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc

Khi gia công thô, ta chọn dao phay răng chắp hay dao phay răng lớn, còn
khi gia công tinh sử dụng dao phay răng chắp có răng nhỏ. Dao hộp kim cứng có thể
tăng tốc độ cắt nên giảm nhiều thời gian máy và tăng năng suất của quá trình gia
công.
 Chọn dao răng thưa cho những vật liệu có độ dẻo cao
b. Điều chỉnh máy để đạt kích thước.
 Điều chỉnh vị trí dao đạt kích thước B bằng cách theo vạch dấu;
 Bằng phương pháp rà chạm dao; hay bằng phương pháp cắt thử
 Đo và điều chỉnh để đạt chiều sâu t của bậc
 Cắt dần từng lớp mỏng 1÷2mm, nhát cắt tinh khoảng 0,5mm
3. Phay mặt phẳng bậc bằng dao phai ngón (Hình 1.3).
a. Các loại dao phay ngón và cách gá dao
 Dao phay ngón chuôi trụ (a)
 Dao phay ngón chuôi côn (b)


b

a
Hình 1.3

b. Điều chỉnh máy để đạt kích thước:
 Điều chỉnh theo vạch dấu bằng phương pháp rà chạm dao; hay cắt thử
nhiều lần.
 Đo và cắt thử để đạt chiều sâu của bậc.
 Cắt dần từng lớp mỏng 1 đến 2 mm, nhát cắt khoảng 0,5mm.
 LƯU Ý :

Chọn chiều phay nghịch khi phay bậc theo hình 1.4.

Hình 1.4

c. Phay bậc bằng dao phay ngón trên máy phay ngang (Hình 1.5).
6


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc

Hình 1.5

4. Phay mặt phẳng bậc bằng dao phay đĩa (Hình 1.6).
a. Các loại dao phay
 Dao phay dĩa 1 mặt cắt
 Dao phay dĩa 3 mặt cắt

b. Điều chỉnh dao
 cho dao chạm cử so dao
 điều chỉnh theo kích thước h
 rà dao chạm vào chi tiết
 điều chỉnh đạt kích thước a
a=c+B
Hình 1.6

c. Cách rà dao (Hình 1.7).
 Dùng băng giấy mỏng để rà dao
+ chú ý : cho dao đứng yên, di chuyển bàn máy đến khi băng giấy kẹt nhẹ giữa
dao và phôi
 Dùng vạch phấn để rà dao
+ chú ý : cho dao quay, di chuyển bàn máy đến khi dao hớt đi một lớp phấn mỏng

băng giấy hay
vết phấn
mõng

Hình 1.7

d. Sử dụng dao phay đĩa khi phay mặt bậc hẹp
Lưu ý: khi phay bậc hẹp bằng dao phay đĩa nên chọn chiều phay nghịch
7


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc


IV. Các bước tiến hành
a. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị
- Chọn máy, thử máy kiểm tra độ an toàn về điện, cơ, hệ thống bôi trơn, điều chỉnh
các hệ thống trượt của bàn máy.
- Chọn phôi và kiểm tra phôi (vạch dấu nếu cần).
- Chọn êtô hay đồ gá khác phù hợp.
- Sau khi đọc bản vẽ phải xác định được mặt cần cắt, số lần gá, số lần cắt, phương
pháp kiểm tra.
Chọn và sắp xếp nơi làm việc.
b. Gá phôi và rà phôi
- Chọn chuẩn gá.
- Gá, rà hiệu chỉnh phôi và xiết chặt.
c. Chọn dao, gá và hiệu chỉnh dao
- Chọn dao phay: dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay mặt đầu…
- Gá dao, xiết nhẹ, điều chỉnh và xiết chặt dao.
d. Chọn tốt độ cắt.
e. Chọn chiều sâu cắt.
f. Chọn phương pháp tiến dao.
g. Phay thô.
h. Phay tinh.
i. Kiểm tra
V. Các dạng sai hỏng và cách khắc phục:
1. Nguyên nhân:
+ Chiều dài lưỡi cắt lớn làm ảnh hưởng đến độ chính xác.
+ Sai kích thước do điều chỉnh sai.
+ Độ nhẵn kém do dao mòn, do chọn lượng chạy dao lớn, do cắt dày.
+ Sai số vị trí do gá phôi không chính xác, đồ gá không chính xác, do điều chỉnh
chi tiết và trục dao không đúng, làm sạch bavía phôi không tốt.
2. Khắc phục:
+ Chọn chiều dài lưỡi cắt không quá lớn.

+ Kiểm tra kỹ trước khi tiến hành cắt.
+ Chọn chế độ cắt hợp lý
+ Sử dụng dung dịch làm nguội tốt.
VI. Trình tự các bước phay mặt bậc:
TT
Bước công việc
1
Nghiên cứu bản vẽ

2

Lập quy trình công nghệ

3

Chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng
cụ

Chỉ dẫn thực hiện
- Đọc hiểu chính xác bản vẽ.
- Xác định được tất cả các yêu cầu kỹ thuật
của chi tiết gia công, kích thước bậc.
- Nêu rõ thứ tự các bước gá đặt, bước gia
công, dụng cụ cắt, dụng cụ đo, chế độ cắt.
- Máy phay vạn năng.
- Phôi.
- Dao phay.
8



Khoa CKCT

4

Gá và rà phôi

5

Gá dao và điều chỉnh dao

6

Tiến hành phay

7

Kiểm tra

Nguyễn Vĩnh Phúc

- Bàn máp, thước vạch dấu, thước cặp có
thanh đo sâu, dưỡng êke 90 o …..
- Rà êto hay dụng cụ khác vuông góc với
hướng tiến của dao.
- Chọn chuẩn gá.
- Điều chỉnh cho mặt đáy và mặt bậc song
song với bàn máy, kẹp chặt phôi.
- Dao được gá sao cho tâm của dao vuông góc
với mặt phẳng ngang đối với việc sửdụng dao
phay trụ đứng. Trục dao song song với mặt

phẳng ngang khi sử dụng dao phay nằm, dao
phay cắt…
- Hiệu chỉnh, kẹp chặt dao.
- Đưa dao đền gần phôi xác định chiều sâu và
bề rông phay.
- Chọn tốc độ trục chính và lượng chạy dao.
- Khóa các vị trí bàn máy sau khi diều chỉnh
chiều sâu cắt, chiều rộng cắt.
- Tiến hành phay thô.
- Tiến hành phay tinh.
- Kiểm tra kích thước bằng thước cặp có thanh
đo sâu.
- Kiểm tra độ vuông góc giữa các bậc bằng
êke 90 o.
- Kiểm tra độ nhám bằng phương pháp so
sánh.
- Kiểm tra hoàn thiện.

9


Khoa CKCT

Nguyễn Vĩnh Phúc

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Tiến Đào, Nguyễn Tiến Dũng - KỸ THUẬT PHAY - NXB Khoa học và
Kỹ thuật 2000.
[2]. Công Bình – Kỹ thuật phay thực hành – NXB Thanh niên 2004.
[3]. Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng - THỰC HÀNH CƠ KHÍ TIỆN PHAY – MÀI - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2010.

[4]. Nguyễn Chí Bảo - Nguyễn Hùng Cường - Nhiều Tác Giả - THỰC HÀNH CẮT
GỌT KIM LOẠI - TRÊN MÁY TIỆN VÀ MÁY PHAY - Nhà xuất bản Giáo Dục
Việt Nam2009.
[5]. Ph.A.Barơbasôp - Kỹthuật phay- Nhà xuất bản Mir Maxcơva 1984 (người dịch
Trần Văn Địch).

10



×