Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cái bè – tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÙY DƯƠNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÁI BÈ – TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, tháng 8 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÙY DƯƠNG
MSSV: 4104505

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÁI BÈ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẦN
NGUYỄN XUÂN THUẬN

Cần Thơ, tháng 8 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Quý Thầy Cô
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt
nhiều kiến thức quý báu và bổ ích cho em trong suốt quá trình theo học tại
trường. Đăc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy
Nguyễn Xuân Thuận đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hàn thành bài luận
văn tốt nghiệp của mình.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm đến Ban Giám đốc NHNo & PTNT VN
chi nhánh Cái Bè đã chấp nhận và hỗ trợ em hoàn thành đợt thực tập. Hơn hết,
em rất cám ơn các anh tại Phòng Kế hoạch và kinh doanh đã tận tình chỉ bảo
và truyền đạt cho em những kiến thức thực tế quý báu và hữu ích.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô khoa Kinh tế à Quản trị kinh
doanh, thầy Nguyễn Xuân Thuận, Ban Giám đốc NHNo & PTNT VN chi
nhánh Cái Bè cùng các anh tại Phòng Kế hoạch và kinh doanh thật nhiều sữa
khỏe và thành công trog công việc. Xin chúc NHNo&PTNT VN chi nhánh Cái
Bè ngày càng phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh góp phần vào sự phát
triển kinh tế và nâng cao chất lượng đời sống người dân của huyện Cài Bè.

Cần Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thùy Dương


i


LỜI CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thùy Dương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cái Bè, ngày …. tháng …. năm 2013
Giám đốc

………………………………..

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1:GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 3
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................ 3
2.1.1 Khái quát về tín dụng ................................................................................ 3
2.1.2 Khái quát chung về TDTDH..................................................................... 6
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động TDTDH ................................................ 8
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDTDH ............................................... 10

2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÁI BÈ................ 13
3.1 Giới thiệu về NHNo & PTNT VN chi nhánh cái Bè ................................. 13
3.1.1 Khái quát đặc điểm huyện Cái Bè .......................................................... 13
3.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của NHNo & PTNT VN chi
nhánh Cái Bè .................................................................................................... 13
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 14

iv


3.1.4 Nhiệm vụ của các phòng ban .................................................................. 14
3.1.5 Hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh ........................................ 16
3.1.6 Quy trình cho vay khách hàng ................................................................ 16
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè
giai đoạn 2010 - 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013 ................................... 17
3.2.1 Giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................ 17
3.2.2 Trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013......................... 21
3.3Thuận lợi và khó khăn của NH ................................................................... 22
3..3.1Thuận lợi ................................................................................................. 22
3.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 23
3.4 Phương hướng phát triển của NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè trong
năm 2013.......................................................................................................... 23
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CÁI BÈ ........................................................................... 26
4.1 Phân tích nguồn vốn cuả NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè giai đoạn

2010 - 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013 ................................................... 25
4.4.1 Giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................ 25
4.4.2 Trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013......................... 28
4.2 Khái quát hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè
(theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2010 - 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013)
.......................................................................................................................... 29
4.2.1 Giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................ 29
4.2.2 Trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013......................... 34
4.3 Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NHNo & PTNT VN chi
nhánh Cái Bè giai đoạn 2010 - 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013............. 36
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay .................................................................... 37
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ....................................................................... 42
v


4.3.3 Phân tích dư nợ ....................................................................................... 47
4.3.4 Phân tích nợ xấu...................................................................................... 52
4.4 Đánh giá hoạt động TDTDH của NH Agribank Cái Bè giai đoạn
2010 - 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013 ................................................... 56
4.4.1 Dư nợ TDH trên vốn huy động ............................................................... 58
4.4.2 Hệ số thu nợ TDH ................................................................................... 59
4.4.3 Tỉ lệ nợ xấu TDH .................................................................................... 60
4.4.4 Vòng quay vốn TDTDH ......................................................................... 61
4.4.5 Thu nhập lãi TDH trên chi phí lãi TDH ................................................. 62
4.4.6 Lợi nhuận TDH trên dư nợ TDH ............................................................ 63
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÁI BÈ .................................................... 65
5.1 Đánh gia chung về hoạt động TDTDH của NHNo & PTNT VN chi nhánh
Cái Bè .............................................................................................................. 65

5.1.1Thuận lợi .................................................................................................. 65
5.1.2 Tồn tại và hạn chế ................................................................................... 65
5.2Giải pháp nâng cao hoạt động TDTDH tại NHNN & PTNT VN chi nhánh
Cái Bè .............................................................................................................. 65
5.2.1 Thuận lợi ................................................................................................. 65
5.2.2 Tồn tại và hạn chế ................................................................................... 67
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 69
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 69
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 69
6.2.1 Đối với Chính phủ, NHNN và chính quyền địa phương ........................ 69
6.2.2 Đối với ngân hàng NH Agribank tỉnh Tiền Giang ................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank Cái Bè giai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................... 18
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Agribank Cái Bè trong 6
tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... 21
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của NH Agribank Cái Bè giai đoạn 2010 -2012
.......................................................................................................................... 26
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của NH Agribank Cái Bè trong 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 28
Bảng 4.3: Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn của NH Agribank Cái
Bè giai đoạn 2010 -2012 .................................................................................. 30
Bảng 4.4: Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn của NH Agribank Cái
Bè trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................. 36

Bảng 4.5: Doanh số cho vay TDH cuả NH Agribank Cái Bè theo thành phần
kinh tế giai đoạn 2010 -2012 ........................................................................... 38
Bảng 4.6: Doanh số cho vay TDH theo thành phần kinh tế của NH Agribank
Cái Bè trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................... 39
Bảng 4.7: Doanh số cho vay TDH của NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử
dụng vốn giai đoạn 2010 – 2012...................................................................... 40
Bảng 4.8: Doanh số cho vay TDH của NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử
dụng vốn trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 42
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ TDH của NH Agribank Cái Bè theo thành phần
kinh tế giai đoạn 2010 -2012 ........................................................................... 43
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ TDH của NH Agribank Cái Bè theo thành phần
kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ....................... 45
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ TDH của NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử
dụng vốn giai đoạn 2010 -2012 ....................................................................... 46
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ TDH của NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử
dụng vốn trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................... 47
Bảng 4.13: Dư nợ TDH của NH Agribank Cái Bè theo thành phần kinh tế giai
đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................. 48
Bảng 4.14: Dư nợ TDH của NH Agribank Cái Bè theo thành phần kinh tế
trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................... 49
Bảng 4.15: Dư nợ TDH của NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử dụng vốn
giai đoạn 2010 -2012 ....................................................................................... 50
vii


Bảng 4.16: Dư nợ TDH cua NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử dụng vốn
trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................... 51
Bảng 4.17: Nợ xấu TDH của NH Agribank Cái Bè theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................... 53
Bảng 4.18: Nợ xấu TDH theo thành phần kinh tế trong 6 tháng đầu năm 2012

và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................. 54
Bảng 4.19: Nợ xấu TDH của NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử dụng vốn
giai đoạn 2010 -2012 ....................................................................................... 55
Bảng 4.20: Nợ xấu TDH của NH Agribank Cái Bè theo mục đích sử dụng vốn
trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................... 56
Bảng 4.21: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDTDH của NH Agribank Cái Bè
trong giai đoạn 2010 – 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.......................................................................................................... 57

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT VN chi nhánh Cái Bè .............. 15
Hình 4.1: Tỉ lệ dư nợ TDH trên vốn huy động ................................................ 58
Hình 4.2: Hệ số thu nợ TDH ...................................................................................... 59
Hình 4.3: Tỉ lệ nợ xấu TDH ....................................................................................... 60
Hình 4.4: Vòng quay vốn TDTDH ............................................................................ 62
Hình 4.5: Tỉ lệ giữa thu nhập lãi TDTDH và chi phí lãi TDTDH ............................. 63
Hình 4.6: Tỉ lệ lợi nhuận TDH trên dư nợ TDH ........................................................ 64

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DSCV

:


Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

ĐVT

:

Đơn vị tính

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHNo & PTNT VN :

Ngân hàngNông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam


NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

:

Phòng giao dịch

TDH

:

Trung và dài hạn

TDTDH

:

Tín dụng trung và dài hạn


TCKT

:

Tổ chức kinh tế

KBNN

:

Kho bạc nhà nước

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Vốn là điều kiện hàng đầu cho sự phát triển kinh tế ở mọi quốc gia.
Đặc biệt đối với một nước đang phát triển như Việt Nam, để tăng trưởng và

phát triển ổn định thì Việt Nam cần phải có một nguồn vốn rất lớn nhưng
không phải lúc nào cũng có đủ nguồn vốn để cung ứng cho nền kinh tế. Vì
vậy, cần phải có người đứng ra tập trung vốn nhàn rỗi ở mọi nơi, mọi lúc để
đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của nền kinh tế. Do đó, chức năng trung gian
tín dụng là một trong những chức năng quan trọng của NH. Bằng vốn huy
động được trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, các NHTM đã cung
cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời
cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt
là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp và cá nhân có điều kiện mở rộng
sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao
hiệu quả kinh tế và nâng cao chất lượng sản phẩm cho xã hội. Trong hệ
thống các NHTM ở Việt Nam hiện nay thì NHNo & PTNT VN - Agribank
là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế
Việt Nam, đặc biệt là cho sự phát triển của nông nghiệp, nông dân và nông
thôn của Việt Nam nói chung và của huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang nói
riêng. Cũng như các NHTM khác hoạt động tín dụng là hoạt động chính tạo
ra lợi nhuận cho NH, song hoạt động này tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Trong
điều kiện nền kinh tế nước ta còn gặp nhiều khó khăn như hiện nay do chịu
ảnh hưởng của biến động kinh tế thế giới cũng như trong nước hoạt động
sản xuất kinh doanh gặp phải nhiều bất lợi thì hoạt động tín dụng của NH
gặp rất nhiều khó khăn và rủi ro cũng tăng cao.
Tại huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang NHNo & PTNT VN cũng đã thực sự
phát huy được vai trò của mình đối với sự phát triển kinh tế của huyện thông
qua việc cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động kinh tế. Cái Bè với đặc điểm
là một huyện nông nghiệp với nghề chính là trồng lúa và trồng cây ăn trái,
được xếp hàng đầu về tiềm lực kinh tế vườn của tỉnh Tiền Giang do có nhiều
điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, lao động có tay nghề cao. Với lợi
thế đó, huyện Cái Bè đã tạo nhiều điều kiện để phát triển ngành nông nghiệp
của huyện. Ngành công nghiệp của huyện có nhiều chuyển biến tích cực với sự
hình thành của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài hai khu công nghiệp An

Thạnh, An Thạnh 2. Bên cạnh đó ngành du lịch cũng được huyện tạo nhiều
điều kiện phát triển. Qua đó, cho thấy nhu cầu vốn của người dân tại huyện

1


Cái Bè ngày càng tăng. Bên cạnh nhu cầu vay vốn ngắn hạn để bổ sung cho
nguồn vốn sản xuất thì nhu cầu vay vốn TDH để phục vụ cho nhu cầu đầu tư
mới mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh… cũng như nâng cao chất lượng
cuộc sống cũng khá cao. Vì vậy, để thấy rõ thực trạng hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè, đặc biệt là hoạt động TDTDH nên em
chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Cái Bè” để làm
nội dung nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hoạt động TDTDH tại NHNo &
PTNT VN chi nhánh Cái Bè từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 để thấy
rõ thực trạng của hoạt động này tại NH để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng hoạt động TDTDH tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích nguồn vốn kinh doanh của NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái
Bè giai đoạn 2010 – 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013.
Khái quát hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè
theo thời hạn giai đoạn 2010 – 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013.
Phân tích hoạt động TDTDH tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè
giai đoạn 2010 – 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013.
Đánh giá hoạt động TDTDH tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè
giai đoạn 2010 – 2012 và trong 6 tháng đầu năm 2013.
Đề ra một số giải pháp giúp nâng cao hoạt động TDTDH tại NHNo &

PTNT VN chi nhánh Cái Bè.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Cái Bè, tỉnh
Tiền Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Số liệu trong đề tài được lấy từ tháng 01/2010 đến tháng 06/2013.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Các nguyên tắc tín dụng được NH xây dựng dựa trên bản chất tín dụng
của NH. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem xét các nguyên tắc này là cơ
sở quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng. Hiện nay các ở Việt
Nam các NH đặt ra các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích thỏa thuận trên hợp
đồn tín dụng.
Người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín
dụng. Đối tượng NH xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay
cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Người đi

vay sẽ đảm bảo được uy tín với NH kkhi sử dụng vốn vay đúng mục đích. Bên
cạnh đó còn giúp cho NH thực hiện sứ mệnh của mình là góp phần phát triển
sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho NH. Khách hàng sử dụng vốn
vay sai mục đích làm lãng phí nguồn vốn và không mang lại hiệu quả cho cho
đồng vốn đầu tư. Vì vậy khi NH phát hiện khách hàng không sử dụng đúng
mục đích mà khách hàng và NH đã thỏa thuận và NH đã đồng ý thì NH có
quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của
người đi vay.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
NH đóng vai trò vừa là người đi vay cũng vừa là người cho vay. Nguồn
vốn cấp tín dụng của NH là nguồn vốn do NH đi vay và NH phải trả lãi cho
khoản vay nay. Vì vậy, thu đầy đủ gốc và lãi đúng hạn là điều kiện để cho NH
tồn tại và phát triển. Nguyên tắc này bắt buộc người đi vay phải trả nợ gốc và
lãi cho NH sau khi đáo hạn. Nếu người đi vay không chủ động trả nợ cho NH
thì NH có thể phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng, chuyển nợ quá hạn
hoặc phát mãi tài sản để thu hồi nợ. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)

3


2.1.1.3 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của NH đối với người vay để
làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách hàng
muốn được vay vốn NH phải có các điều kiện cơ bản sau đây:
Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiệu quả; hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN. (Thái Văn Đại, 2012, trang 40)
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
 Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng.
Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng
đến 60 tháng.
Tín dụng dài hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng.
 Căn cứ mức độ tín nhiệm với khách hàng
Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các tài sản bảo đảm
như thế chấp, cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này
áp dụng cho các khách hàng không có uy tín cao đối với NH. Sự đảm bào này
là căn cứ pháp lí để NH có nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.
Tín dụng không có đảm bảo: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự đảm bảo của bên thứ bà mà chủ yếu dựa vào uy tín của khách
hàng đối với NH.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, công thương nghiệp là loại cho
vay đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp thương
mại và dịch vụ.
Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình
thành bất động sản.

4


Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất

như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng…
Cho vay tiêu dùng: loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, trang trải các chi phí của cuộc sống.
 Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người cho vay là hai đối tượng khác nhau. (Nguyễn Thị Cẩm, 2012, trang 6)
2.1.1.5 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian mà người vay được quyền sử dụng
vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoản thời gian được tính kể từ khimnguoiwf
vay rút khoản vay đầu tiên đến đến khi trả hết nợ. Các loại thời hạn tín dụng:
Thời hạn tín dụng chung bao gồm thời hạn NH giải ngân cho khách
hàng, thời hạn ân hạn và thời hạn trả nợ của khách hàng.
Thời hạn giải ngân: là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút số tiền
đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
Thời hạn ân hạn (nếu có): là thời gian tính từ khi khách hàng rút đủ số
tiền vay đến khi bắt đầu trả nợ số tiền đầu tiên.
Thời gian trả nợ: là khoản thời gian tính từ khi khách hàng trả món nợ
đầu tiên đến khi trả hết nợ cho NH. (Thái Văn Đại, 2012, trang 42)
2.1.1.6 Các phương thức cho vay
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn thì khách
hàng và NH thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: NH và khách hàng sẽ xác định và thỏa
thuận hạn mức duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh
doanh của khách hàng.
Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay TDH, NH thẩm định
dự án trước khi cho vay. Trong cho vay ngắn hạn, NH vận dụng bổ sung
phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
phục vụ đời sống.

Cho vay trả góp: NH và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận số lãi vay
phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kì hạn trong thời hạn
cho vay.

5


Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH chấp thuận
cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong hạn mức tín dụng để thanh
toán tiền mua hàng, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm
ứng tiền mặt và đại lí của NH.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: NH chấp thuận cho khách hàng được
phép chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
Cho vay hợp vốn: một nhóm các TCTD cho vay đối với một dự án hoặc
phương án vay vốn của khách hàng. (Thái Văn Đại, 2012, trang 47)
2.1.1.7 Lãi suất cho vay
Là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì và DSCV trong một
thời kì nhất định.
Lãi suất cho vay là mức lãi suất do NH và khách hàng thỏa thuận phù
hợp với quy định của Tổng giám đốc NHNo & PTNT VN. (Nguyễn Thị Cẩm,
2012, trang 9)
Lãi suất cho vay = Lãi suất tiền gửi + Chi phí + Thuế + Lợi nhuận
2.1.1.8 Mức cho vay
NH quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vốn của khách hàng, giá
trị tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ và nguồn vốn của NH.
NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng vay vốn cho phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và đời sống thì mức vốn tự có của khách hàng như sau:
Cho vay ngắn hạn: vốn tự có tối thiểu mà khách hàng phải có là 10%
trong tổng nhu cầu vốn.

Cho vay TDH: khách hàng cần có mức vốn tự có tối thiểu là 20% trong
tổng nhu cầu vốn. (Nguyễn Thị Cẩm, 2012, trang 9)
2.1.2 Khái quát chung về TDTDH
2.1.1.1 Khái niệm TDTDH
TDTDH là hoạt động tài chính tín dụng cho khách hàng vay vốn, cho
thuê tài chính có thời hạn trên 12 tháng nhằm thực hiện các dự án phát triển
sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống.
Thời hạn cho vay được xác định căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh,
thời gian thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính
chất nguồn vốn của TCTD. Hiện nay, thời hạn cho vay TDH được xác định
như sau:

6


 Cho vay trung hạn có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm và được sử dụng
để cung cấp mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây
dựng công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
 Cho vay dài hạn có thời hạn trên 5 năm nhưng không quá thời gian hoạt
động còn lại theo quyết định thành lập đối với pháp nhân và không quá 15
năm đối với các dự án phục vụ đời sống. Loại tín dụng này thường tập trung
cấp vốn cho các dự án đầu tư mở rộng như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới,
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất. (Phạm Thị
Hoàng Oanh, 2012, trang 4)
2.1.1.2 Nguồn vốn cho vay TDH
NH cần có kế hoạch cụ thể về nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn
TDH của nền kinh tế. Nguồn vốn cho vay TDH gồm:
 Nguồn vốn huy động có kì hạn ổn định từ một năm trở lên.
 Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu NH.
 Nguồn vốn vay từ NH nước ngoài.

 Một phần nguồn vốn tự có và quỹ dự trữ NH.
 Nguồn vốn ủy thác của NHNN, các TCKT trong nước và ngoài nước.
 Nguồn vốn ngắn hạn: một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử
dụng để cho vay TDH. Hiện nay, các NHTM ở Việt Nam có thể sử dụng tối đa
30% nguồn vốn ngắn hạn để cho vay TDH theo Thông tư số 15/2009/TT –
NHNN. (Phạm Thị Hoàng Oanh, 2012, trang 5)
2.1.1.3 Các hình thức TDTDH
Hình thức tín dụng theo dự án đầu tư: đây là hình thức TDTDH phổ biến
và chủ yếu của NHTM tại Việt Nam hiện nay. Dự án do doanh nghiệp đưa ra
và sau khi được các cấp có thẩm quyền xét duyệt về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, xã hội sẽ được gởi tới NH để đáp ứng nhu cầu vay vốn tài trợ của dự án.
Dựa vào lĩnh vực tài trợ mà người ta chia ra hai hình thức phổ biến sau:
 Hình thức TDTDH nhằm cải tạo, thay thế, khôi phục tài sản cố định.
Trong hình thức này, nguồn vốn của NH tham gia vào dự án tương đối lớn,
thời gian tín dụng của dự án không dài, các dự án có quy mô vừa và nhỏ. Các
dự án này đã và đang được NH tài trợ có hiệu quả.
 Hình thức TDTDH nhằm đầu tư, xây dựng theo dự án mới, đổi mới kĩ
thuật, ứng dụng khoa học công nghệ để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh. Khi tham gia vào hìh thức này, nguồn vốn của NH tham gia thường
nhỏ hơn nguồn vốn tự có của chủ đầu tư, thời gian của dự án khá dài.
Cho thuê tài chính: là hình thức cho vay tài sản thông qua hình thức thuê
mua qua đó người cho thuê chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
cho người đi thuê sử dụng và người đi thuê có trách nhiệm thanh toán trong

7


suốt thời gian thuê và không được tự ý hủy bỏ hợp đồng. Khi hết hạn thuê
người đi thuê có thể dược quyền sở hữu tài sản bằng cách mua lại tài sản thuê
hoặc tiếp tục thuê.

Thấu chi: là việc NH cho khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản tiền
gửi với những điều kiên nhất định. Chi phí cơ bản cho người vay là lãi suất
tính trên số dư thấu chi của họ.
Bảo lãnh TDH mua thiết bị trả chậm: là cam kết của NH về thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho chủ đầu tư, trả thay cho nhà nhập khẩu thiết bị, máy
móc khi nhà nhập khẩu hoàn thành nghĩa vụ của mình. (Phạm Thị Hoàng
Oanh, 2012, trang 5)
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động TDTDH
2.1.2.1 Doanh số cho vay
DSCV là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà NH cho khách hàng
vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hoặc chưa thu
hồi được và thường xác định theo tháng, quý hoặc năm.
2.1.2.2 Doanh số thu nợ
DSTN là tất cả các khoản nợ mà NH đã thu về được tại một thời điểm
nhất định nào đó.
2.1.2.3 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh DSCV tại một thời điểm xác định mà NH
chưa thu hồi. Dư nợ được xác định như sau:
Dư nợ =

Dư nợ
đầu kì

+ DSCV
trong


- DSTN
trong kì


2.1.2.4 Nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5
theo Quyết định 493 năm 2005 và Quyết định sửa đổi bổ sung số 18 năm 2007
của NHNN, quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lí
rủi ro tín dụng.
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều này.

8


Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả

năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
9


 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.

2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDTDH
2.1.3.1 Dư nợ TDH trên vốn huy động


Dưnợ

nợTDH
TDH trên
trên
vốn
vốnhuy
huyđộng
động

Dư nợ
nợ TDH
TDH

x 100%

=
Vốn
Vốnhuy
huyđộng
động

Tỉ lệ dư nợ TDH trên vốn huy động xác định khả năng của NH trong
việc sử dụng vốn huy động vào việc cho vay TDH. Tỉ lệ này cho biết một trăm
đồng vốn huy động được thì có bao nhiêu đồng tham gia vào dư nợ TDH. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay TDH đối với nguồn vốn huy
động của NH.
2.1.3.2 Hệ số thu nợ TDH
DSTN TDH
Hệ số thu nợ TDH =

x 100%


DSCV TDH
Chỉ tiêu này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay TDH của NH. Nó phản
ánh trong thời kì đó với DSCV nhất định NH sẽ thu về bao nhiêu đồng vốn.
Hệ số này càng cao càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi nợ của
NH hiệu quả và ngược lại.
2.1.3.3 Tỉ lệ nợ xấu TDH
Tỉ lệ nợ xấu TDH cho biết mức độ rủi ro của hoạt động TDTDH là cao
hay thấp. NH có tỉ lệ nợ xấu TDH càng thấp cho thấy rủi ro của nghiệp vụ này
càng thấp và ngược lại. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau:
Nợ xấu TDH
Tỉ lệ nợ xấu TDH =

x100%

Dư nợ TDH

2.1.3.4 Vòng quay vốn TDTDH
Vòng quay vốn TDTDH đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng TDH.
Nó cho biết một đồng vốn TDTDH của NH được sử dụng cho vay mấy lần
trong một năm. Nếu số vòng quay càng cao thì đồng vốn TDTDH của NH
quay càng nhanh và được luân huyển liên tục. Vòng quay vốn TDTDH được
tính như sau:

10


DSTN TDH
Vòng quay vốn TDTDH =
Dư nợ TDH bình quân

Trong đó dư nợ bình quân tính như sau:
Dư nợ TDH đầu kì + Dư nợ TDH cuối kì
Dư nợ TDH =
bình quân

2

2.1.3.5 Thu nhập lãi TDH trên chi phí lãi TDH
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí lãi TDH bỏ ra sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng thu nhập lãi cho NH. Tỉ lệ này càng cao thì càng tốt. Nó được tính
như sau:
Thu nhập lãi TDH
Thu nhập lãi TDH trên =
chi phí lãi TDH

Chi phí lãi TDH

2.1.3.6 Lợi nhuận TDH trên dư nợ TDH
Chỉ tiêu này cho biết với một dư nợ TDH sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận cho NH. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hoạt động TDTDH mang lại lợi
nhuận càng cao cho NH. Công thức xác định như sau:
Lợi nhuận TDH
Lợi nhuận TDH trên
dư nợ TDH

x 100%

=
Dư nợ TDH


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính được cung cấp bởi phòng
Kế hoạch & kinh doanh, phòng Kế toán & ngân quỹ của NHNo & PTNT VN
chi nhánh Cái Bè và các sách, báo, tạp chí…có liên quan.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1, 2, 3: Sử dụng phương pháp so sánh số nhằm phân tích cơ
cấu nguồn vốn, khái quát hoạt về động tín dụng theo thời hạn và hoạt động

11


TDTDH của NH trong các năm nghiên cứu. Phương pháp so sánh số gồm 2
hình thức:
+ So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng để so sánh số
liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không
và tìm ra nguyên nhân biế động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp
khắc phục. Công thức số tuyệt đối:
Δy = y1 – y0
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1: chỉ tiêu năm sau
Δy: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
+ So sánh số tương đối: là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt
đối. Công thức số tương đối động thái kỳ gốc liên hoàn:
y1 – y0
x 100%


t1 =
y0

Trong đó:
y1: mức độ cần thiết nghiên cứu (mức độ kỳ báo cáo)
y0: mức độ kỳ trước (mức độ dùng làm cơ sở so sánh)
t1: là tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế
Mục đích của so sánh số tương đối:
* So sánh hai chỉ tiêu cùng loại nhưng có mối liên hệ nhau để đánh giá sự
tăng lên hay giảm xuống của một số chỉ tiêu nào đó qua thời gian.
* So sánh hiệu quả với kỳ hoạt động trước, cho thấy sự tăng giảm trong
hiệu quả hoạt động.
Mục tiêu 4: Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hoạt động TDTDH
của NH qua các năm nghiên cứu.
Mục tiêu 5: Sử dụng phương pháp suy luận từ những phân tích để đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng TDTDH của NHNo &
PTNT VN chi nhánh Cái Bè.

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÁI BÈ
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT VN CHI NHÁNH CÁI BÈ
3.1.1 Khái quát về huyện Cái Bè
Cái Bè là huyện nằm ở phía Tây của tỉnh Tiền Giang với diện tích 420,9
km , chiếm 17,23% diện tích toàn tỉnh với dân số khoảng 292 nghìn người,
gồm 24 xã và 01 thị trấn.

2

Cái Bè là huyện có nền kinh tế nông nghiệp phát triển mạnh với nghề
chính là trồng lúa và cây ăn trái: diện tích trồng lúa 3 vụ khoảng 59.983 ha,
cao nhất là diện tích trồng cây ăn trái với khoảng 160.000 ha với nhiều loại
trái cây đặc sản nổi tiếng. Bên cạnh ngành trồng trọt thì chăn nuôi cũng phát
triển không kém, quy mô cũng được mở rộng.
Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp cũng tăng trưởng mạnh, giải quyết
việc làm cho người lao động với các ngành nghề: công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm xuất khẩu, cơ khí, sản xuất gạch ngối, vật liệu xây dựng, và
nhiều ngành nghề truyền thống như làng nghề bánh phồng sữa, bánh tráng,
cốm, sấy nhãn…
Du lịch của huyện Cái Bè cũng rất phát triển. Cái Bè có nhiều địa điểm
du lịch và lễ hội hấp dẫn thu hút khách du lịch như chợ nổi Cái Bè, làng cổ
Đông Hòa Hiệp, các làng nghề truyền thống, lễ hội cúng Thủy thần, lễ hội tắm
Cồn, du lịch miệt vườn…
3.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của NHNo & PTNT
VN chi nhánh Cái Bè
Ngày 26/03/1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được
thành lập theo Quyết định số 53 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ)
trên cơ sở tiếp nhận từ NHNN: tất cả các chi nhánh NHNN huyện, phòng Tín
dụng Nông nghiệp, quỹ tiết kiệm tại các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
Ngày 15/11/1996, Thống đốc NHNN Việt Nam ký quyết định số
280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành NHNo &

13



×