Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn chi nhánh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 84 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

THẠCH THUẬN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN CHI NHÁNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, 8 - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------THẠCH THUẬN
MSSV:4104717

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN CHI NHÁNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHẠM XUÂN MINH



Cần Thơ, 8 - 2013


LỜI CẢM TẠ

Đƣợc sự giới thiệu của Khoa kinh tế & Quản Trị Kinh doanh trƣờng
Đại học Cần Thơ và đƣợc sự chấp thuận của Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi
nhánh Trà Vinh, vừa qua em đã đƣợc nhận và thực tập ở Ngân hàng. Qua thời
gian thực tập tại chi nhánh của Ngân hàng em đã đƣợc tiếp xúc với thực tế về các
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nhờ vậy, em học hỏi đƣợc nhiều điều, có
điều kiện để áp dụng những kiến thức đã học tại trƣờng vào quá trình thực hiện
luận văn, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
 Quí thầy cô Khoa kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã truyền đạt những
kiến thức quí báu cho em trong thời gian học tại trƣờng.
 Thầy Phạm Xuân Minh đã nhiệt tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong
thời gian thực hiện luận văn.
 Ban lãnh đạo, các anh chị tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Trà
Vinh đã tận tình chỉ dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt khoảng thời
gian thực tập tại Ngân hàng.
Do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn khó
tránh đƣợc sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy, Cô để đề tài
đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô và toàn thể các anh chị công
tác tại Ngân hàng dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong công việc. Em xin
chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện


Thạch Thuận

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Thạch Thuận

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Trà Vinh, ngày…tháng…năm 2013

Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................ 2
1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................ 2

1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ............................................................................................ 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 4
2.1.1 Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế ........................ 4
2.1.2 Lý thuyết về nguồn vốn.………………………………………………...6
2.1.3 Lý thuyết về huy động vốn……………………………………………...8
2.1.4 Những nguyên tắc trong việc quản lý tiền gửi của khách hàng………12
2.1.5 Lãi suất huy động vốn……………………………………………… .. 13
2.1.6 Những rủi ro thƣờng gặp trong huy động vốn…………………… . …13
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn……………………….13
2.1.8 Đánh giá công tác sử dụng vốn huy động……………………………...15
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………16
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 17
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................... 17
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN CHI NHÁNH TRÀ VINH………………………………………… 19
3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TRÀ VINH……………………….19
3.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên…………………………………...19

iv


3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................... 19
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
CHI NHÁNH TRÀ VINH …..…………………………………………………21
3.2.1. Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP
Sài Gòn…………………………………………………………………………21
3.2.2 Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Trà Vinh…………………………………………….23

3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN
2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG NĂM 2013..…………………………………………...28
3.3.1 Thu nhập… ……………………………………………………………...29
3.3.2 Chi phí………………………………………………………………........32
3.3.3 Lợi nhuận….……..………………………………………………………33
3.3.4 Định hƣớng phát triển của ngân hàng..…………………………………...33
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH
TRÀ VINH……………………………………………………………………..34
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN
2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG 2013……………………………………………….34
4.1.1 Tình hình nguồn vốn…………………………………………………34
4.1.2 Tình hình huy động vốn ............................................................. …….38
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA SCB TRÀ VINH
GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG 2013………………………………...41
4.2.1 Tình hình huy động vốn từ tài khoản tiền gửi………………………...41
4.2.2 Tình hình huy động vốn từ giấy tờ có giá………………………….....51
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA SCB TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG 2013……….54
4.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 ............................................................... 54
v


4.3.2 Đánh giá kết quả sử dụng vốn huy động giai đoạn 2010 – 2013 .......... 59
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH TRÀ
VINH……………………………………………………………………………64

5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA SCB TRÀ VINH………………………………………………………….64
5.1.1 Thuận lợi...……………………………………………………………64
5.1.2 Khó khăn................................................................................................ 64
5.2 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƢỢC VÀ MẶT CÒN HẠN CHẾ TRONG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA SCB TRÀ VINH ..…………………………………………65
5.2.1 Những mặt đạt đƣợc………..................................................................65
5.2.2 Những mặt còn hạn chế ......................................................................... 66
5.3 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA
SCB TRÀ VINH………………………………………………………………...66
5.3.1 Chủ động đa dạng hóa các hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm……66
5.3.2 Mở rộng quy mô hoạt động……………………………………………67
5.3.3 Tạo niềm tin với khách hàng………………………………………….68
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 70
6.1. Kết luận ......................................................................................................... 70
6.2. Kiến nghị....................................................................................................... 70
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 71
6.2.2. Đối với Ngân hàng Sài Gòn ................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Các danh hiệu và giải thƣởng SCB đạt đƣợc những năm gần đây ….. 23
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB Trà Vinh giai đoạn 2010
- 2012………………………………………………………………………...29
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB Trà Vinh 6 tháng đầu năm

2012 và 6 tháng đầu năm 2013…………………………………………………30
Bảng 4.1 Nguồn vốn của SCB Trà Vinh giai đoạn 2010 – 2012……………… 36
Bảng 4.2. Nguồn vốn của SCB 6 tháng năm 2012 và 6 tháng năm 2013 ........... 36
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn SCB Trà Vinh giai đoạn 2010 – 2012…… 39
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn SCB Trà Vinh 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 ....................................................................................................... 39
Bảng 4.5 Vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng của SCB Trà Vinh giai
đoạn năm 2010 - 2012 ...……………………………………………………….. 42
Bảng 4.6 Vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng của SCB Trà Vinh 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013…………………………………………………………. 42
Bảng 4.7 Nguồn vốn huy động phân theo kì hạn của SCB Trà Vinh giai đoạn
2012 – 2013 ......................................................................................................... 46
Bảng 4.8. Nguồn vốn huy động phân theo kì hạn của SCB Trà Vinh 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013……………………………………………………….. 48
Bảng 4.9: Nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tại SCB Trà Vinh giai đoạn
năm 2012 và 2013…………………………………………………………

49

Bảng 4.10: Nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tại SCB Trà Vinh 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013...…………………………………………………… 49
Bảng 4.11: Vốn huy động thông qua GTCG tại SCB Trà Vinh giai đoạn năm
2012 - 2013 ……………………………………………………………………. 52
Bảng 4.12 : Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của SCB
Trà Vinh giai đoạn 2012 – 2013 và 6 tháng năm 2012 – 2013………………… 55
Bảng 4.13: Lãi suất bình quân đầu vào lãi suất bình đầu ra…………………… 59
Bảng 4.14: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng vốn huy động của SCB.. 61
vii



DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của SCB Trà Vinh ........................................................ 25
Hình 4.1 Tình hình huy động vốn của SCB Trà Vinh 2010 – 2013…………… 41
Hình 4.2 Vốn huy động phân theo đối tƣợng khách hàng tại SCB Trà Vinh
giai đoạn 2010- 2013………………………………………………………… 45
Hình 4.3 Vốn huy động phân theo loại tiền tại SCB Trà vinh giai đoạn năm 20102013…………………………………………………………………………… 51

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SCB
SCB Trà Vinh

Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Trà Vinh

Ficombank

Ngân hàng TMCP Đệ nhất

TinNghiaBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa

VHĐ


Vốn huy động

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

TCTD

Tổ chức tín dụng

GTCG

Giấy tờ có giá

TCKT

Tổ chức kinh tế

TGKH

Tiền gửi khách hàng


ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một tổ chức tài chính trung gian kinh
doanh trong lĩnh vực đặc biệt – tiền tệ, dựa vào nguồn vốn huy động từ các
khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế. Trong lĩnh vực huy động vốn, mỗi ngân
hàng đều có lối đi riêng tùy vào thế mạnh của mình với nhiều công cụ hỗ trợ
cho công tác này. Đối mặt với những yếu tố khó khăn của thị trƣờng tiền tệ
hiện nay, các cuộc chạy đua lãi suất diễn ra mạnh mẽ giữa các ngân hàng
thƣơng mại đòi hỏi nhà quản trị phải quan tâm nhiều hơn đến quản trị nguồn
vốn, đặc biệt là vốn huy động nhằm đảm bảo tính thanh khoản, ổn định hoạt
động kinh doanh và giữ vững uy tín cho đơn vị của mình.
Nguồn vốn huy động có vai trò cực kì quan trọng đối với hoạt động của
ngân hàng vì nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu nguồn
vốn của ngân hàng thƣơng mại. Do tính chất đó, nghiệp vụ huy động vốn là
nghiệp vụ truyền thống mang tính sống còn của ngân hàng thƣơng mại trong
quá trình hoạt động của mình. Nghiệp vụ này cũng đóng vai trò chủ yếu trong
việc thực hiện tái đầu tƣ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển thông qua nghiệp vụ
cho vay. Chính vì vậy, có thể nói kết quả huy động và sử dụng vốn cao hay
thấp không chỉ có ảnh hƣởng đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân ngân
hàng thƣơng mại mà còn tác động trực tiếp đến nền kinh tế. Kinh tế càng phát
triển thì các doanh nghiệp càng muốn trang bị cho mình một nguồn lực tài
chính mạnh mẽ để tạo cho mình một sức mạnh cạnh tranh cũng nhƣ cần có đủ
vốn để bổ sung cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho vay luôn là lĩnh vực
hoạt động chính của ngân hàng thƣơng mại ở nƣớc ta hiện nay. Việc làm thế
nào để bổ sung nguồn vốn để thực hiện nghiệp vụ này cũng nhƣ việc cung cấp

vốn cho nền kinh tế và sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động nhằm tăng lợi
nhuận là điều mà các ngân hàng quan tâm. Vì những lý do trên, em chọn đề tài
“Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn chi nhánh Trà Vinh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình và đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn chi nhánh Trà Vinh qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng

1


đầu năm 2013. Từ đó rút ra những điểm mạnh cũng nhƣ hạn chế để ngân hàng
có những kế hoạch, giải pháp phù hợp góp phần nâng cao chất lƣợng công tác
huy động vốn tại đơn vị trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung, đề tài đi vào giải quyết và làm sáng tỏ bốn
mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích sơ bộ kết quả hoạt động kinh doanh của SCB Trà
Vinh giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013 .
- Mục tiêu 2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn của
SCB Trà Vinh giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng 2013.
- Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động huy động vốn của SCB Trà Vinh giai
đoạn 2010 – 2012, 6 tháng 2013 thông qua các tỷ số tài chính.
- Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao
công tác huy động vốn tại SCB Trà Vinh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Việc thực hiện nghiên cứu cũng nhƣ thu thập số liệu, thông tin cho đề tài
chủ yếu đƣợc thực hiện tại phòng kế hoạch tổng hợp của SCB Trà Vinh, có trụ

sở đặt tại 23 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 2, TP.Trà Vinh.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 08/2013 đến tháng 11/2013
Số liệu của đề tài đƣợc cung cấp tổng hợp trong 3 năm 6 tháng từ 2010
đến năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Trà Vinh dựa trên số liệu đƣợc
cung cấp từ báo cáo tài chính và các số liệu có liên quan.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Lê Anh Minh, (2012), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình
hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cà Mau”, Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình hình tình hình huy động vốn tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cà Mau

2


qua 3 năm 2009 -2011 và 6 tháng đầu năm 2012 để thấy rõ thực trạng và đề
xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho hoạt động huy động vốn.
Dựa vào phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối tác giả đã cho ta thấy đƣợc
tình hình huy động vốn của ngân hàng. Đồng thời phân tích những tồn tại
trong công tác huy động vốn để làm cơ sở đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả
huy động vốn của ngân hàng.
- Lê Thị Thanh Tuyền, (2012), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình
huy động vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Cần Thơ”, Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng về hoạt động huy động vốn
của tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn

2009 - 2011 và 6 tháng đầu năm 2012 và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả huy động vốn trong thời gian tới. Tác giả đã sử dụng phƣơng
pháp so sánh tƣơng đối, phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và phƣơng pháp phân
tích tỷ trọng. Kết quả đạt đƣợc: Đề tài phân tích khái quát tình hình huy động
vốn của tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2009 - 2011 và 6 tháng đầu năm 2012. Đặc biệt, tác giả đã phân tích
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Từ
đó tác giả đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đông Á chi nhánh Cần Thơ.
- Đặng Viết Tiến, (2012), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình huy
động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ”,
Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu của đề tài là phân tích tình hình và đánh giá hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ qua
3 năm 2010, 2011 và 2012. Từ đó đƣa ra giải pháp phù hợp góp phần nâng
cao chất lƣợng công tác huy động vốn tại đơn vị trong thời gian tới. Tác giả sử
dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối và dùng có chỉ số tài chính để
đánh giá chất lƣợng hoạt động huy động vốn, tác giả đã cho ta thấy đƣợc tình
hình huy động vốn của ngân hàng. Kết quả đạt đƣợc: Đề tài khái quát đƣợc
tình hình huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh
Cần Thơ trong giai đoạn 2010-2012. Tác giả đã phân tích đƣợc những thuận
lợi và khó khăn, những mặt đạt đƣợc và hạn chế trong huy động vốn của ngân
hàng. Đề xuất những giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế
2.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian có
vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng nói chung và trong hệ thống ngân
hàng trung gian nói riêng. Đề cập về khái niệm ngân hàng thƣơng mại, có
nhiều cách phát biểu khác nhau:
Ở Pháp: NHTM là những doanh nghiệp và cơ sở nào thường xuyên nhận
của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ
dùng cho chính họ vào nghiệp vụ tín dụng, chứng khoán hay dịch vụ tài chính.
Ở Mỹ: NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch
vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở chuyên nhận các khoản ký thác để cho vay
hay tài trợ đầu tư.
Ở Việt Nam: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
thức thanh toán.
Nhƣ vậy có thể hiểu NHTM là một tổ chức tín dụng (TCTD) chuyên kinh
doanh tiền tệ và các hoạt động ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận.
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Việt Nam
thì ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng đƣợc định
nghĩa là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một số nghiệp vụ nhƣ: nhận
tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế
tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ

cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,
4


NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản
phẩm dịch vụ của xã hội.
2.1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại
Công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa của nƣớc ta hiện nay đã đi vào
chiều sâu thì yêu cầu về nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tƣ,
từng bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trƣởng kinh tế
nhanh và bền vững, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế là yêu
cầu vô cùng cấp thiết. Để thực hiện đƣợc những mục tiêu trên, hệ thống các
NHTM đóng một vai trò cực kì quan trọng.

 Vai trò là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn đƣợc tạo ra trong quá trình tích lũy, tiết kiệm cá nhân, doanh nghiệp
và các tổ chức khác trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng
thu nhập quốc dân cùng với mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân
đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất, lƣu thông hàng hóa, đẩy mạnh sự phát
triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó chỉ có thể thực hiện đƣợc nhờ
nguồn vốn đƣợc tạo ra trong nền kinh tế, hình thành một vòng lƣu chuyển vốn
mà NHTM đóng vai trò trung gian.
Ngân hàng thƣơng mại là chủ thể đứng ra huy động các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi từ xã hội và sử dụng nguồn vốn huy động đó cấp lại cho nền kinh
tế thông qua hoạt động tín dụng. NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu
cầu vốn cho nền kinh tế. Nhờ đó các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản
xuất, cải tiến máy móc công nghệ tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

 Vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.

Thị trƣờng ở đây đƣợc hiểu ở hai góc độ, thị trƣờng đầu vào và thị
trƣờng đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất cứ hoạt động kinh
doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trƣờng đầu vào nhằm
thực hiện thành công các chiến lƣợc kinh doanh của mình, tạo tiền đề tiếp
cận thị trƣờng đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận. Quy trình đó chỉ đƣợc bắt đầu khi
doanh nghiệp đƣợc trang bị đầy đủ lƣợng vốn cần thiết. Nhƣng trong thực tế,
không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính, buộc họ phải
tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp
các doanh nghiệp giải quyết vấn đề khó khăn đó.

 Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, NHTM với tƣ cách là trung tâm tiền tệ của
toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành phần
5


kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao
động của Ngân hàng đều gây ảnh hƣởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế
khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ
kinh doanh thực sự là công cụ tốt để Nhà nƣớc tiến hành điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ
thống, các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lƣợng tiền trong lƣu
thông, thực hiện chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát. Bằng việc cấp
các khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng
tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị trƣờng điều khiển chúng một cách có
hiệu quả thực thi vai trò điều tiết vĩ mô đúng theo phƣơng châm" Nhà nƣớc
điều tiết Ngân hàng, Ngân hàng dẫn dắt thị trƣờng".

 Vai trò là cầu nối giữa nền kinh tế quốc gia với nền tài chính quốc tế.

Xu thế liên kết, hợp tác, khu vực hóa, toàn cầu hóa đã là xu thế chung
trên thế giới hiện nay. Xu thế này có ảnh hƣởng tới mọi quốc gia. Chính xu
thế đó đã khiến các quốc gia tuy cách xa nhau về mặt địa lý vẫn xích lại gần
nhau hơn. Bởi sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia luôn gắn với sự phát
triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận không thể thiếu, cấu thành
nên sự phát triển đó. Ngân hàng thƣơng mại với các hoạt động nhận tiền gửi,
cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác đã
góp phần thúc đẩy ngoại thƣơng mở rộng. Cũng thông qua các hoạt động
thanh toán, ngoại hối, quan hệ tín dụng với ngân hàng nƣớc ngoài, hệ thống
ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nƣớc phù hợp với
sự vận động của nền tài chính quốc tế.
2.1.1.3 Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
a) Nghiệp vụ về tài sản nợ - nguồn vốn



 Vốn tự có của ngân hàng: Trƣớc hết mỗi ngân hàng phải có một số
vốn tự có làm điều kiện hình thành và duy trì hoạt động kinh doanh của mình.
Số vốn tự có này thƣờng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của
NHTM. Vốn tự có đƣợc tạo ra thông qua:
- Hình thành vốn điều lệ: vốn điều lệ là vốn riêng của ngân hàng, đƣợc
hình thành bằng cách các chủ sở hữu đóng góp. Vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc
bằng vốn pháp định, vốn điều lệ phụ thuộc vào hình thức sở hữu của ngân
hàng, nếu là ngân hàng quốc doanh thì vốn điều lệ là vốn của Nhà nƣớc. Nếu
là ngân hàng cổ phần thì vốn điều lệ là vốn góp của các cổ đông, nếu là ngân
hàng tƣ nhân thì vốn điều lệ là vốn góp của cá nhân. Nếu là ngân hàng liên

6



doanh thì vốn điều lệ là vốn góp của các bên liên doanh. Vốn điều lệ đƣợc ghi
trong điều lệ hoạt động ngân hàng và trong giấy phép kinh doanh của NHTM.
- Hình thành các quỹ:
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ này đƣợc trích từ lợi nhuận ròng
hàng năm để bổ sung vốn điều lệ. Ở Việt Nam, hàng năm NHTM phải trích
5% lợi nhuận ròng để lập quỹ này, mức tối đa do Ngân hàng Nhà nƣớc
(NHNN) quy định.
+ Quỹ phát triển nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng.
+ Quỹ khác.
Các quỹ này đều đƣợc trích từ lợi nhuận ròng hàng năm để lập quỹ.
Ngoài ra còn các quỹ khác mà không trích từ lợi nhuận ròng nhƣ quỹ dự
phòng rủi ro ... đƣợc tính vào chi phí của Ngân hàng.
- Lợi nhuận chưa chia: Lợi nhuận ròng hàng năm chƣa phân chia và
chƣa sử dụng tới.
 Nghiệp vụ huy động vốn: thông qua các hoạt động nghiệp vụ, ngân
hàng thực hiện huy động vốn từ:
- Huy động vốn tiền gửi: NHTM tập trung huy động tiền gửi của các cá
nhân, doanh nghiệp, công ty... để hình thành quỹ cho vay. Tiền gửi NHTM
huy động đƣợc gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi Kho bạc Nhà nƣớc...
Ngoài ra còn có tiền gửi của các ngân hàng khác dùng cho việc thực hiện
các nghiệp vụ đại lý, thanh toán tiền hàng, dịch vụ và chuyển ngân.
- Vốn huy động khác: NHTM còn có thể huy động vốn bằng cách phát
hành các loại giấy nợ, nhƣ: Chứng chỉ tiền gửi (phiếu nợ ngắn hạn ≤ 1 năm),
trái phiếu Ngân hàng (phiếu nợ trung, dài hạn > 1 năm), kỳ phiếu có mục đích
của Ngân hàng...
 Nghiệp vụ vay vốn: phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách
vay các tổ chức tín dụng trên thị trƣờng tiền tệ và vay Ngân hàng Nhà nƣớc
(NHNN) dƣới các hình thức tái chiết khấu, vay có bảo đảm... mục đích tạo sự
cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi họ không tự cân đối

đƣợc trên cơ sở khai thác tại chỗ.
b) Nghiệp vụ tài sản có.

7


Là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn vào các mục đích nhằm
đảm bảo an toàn cũng nhƣ tìm kiếm lợi nhuận của các NHTM. Nội dung
nguồn vốn này gồm:
 Nghiệp vụ ngân quỹ: phản ánh các khoản về dự trữ của ngân hàng
nhằm đảm bảo an toàn trong thanh toán và thực hiện qui định về dự trữ bắt
buộc do Ngân hàng Nhà nƣớc đề ra. Vì một trong những chức năng của
NHTM là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả. Khoản dự
trữ này do NHNN qui định theo một tỷ lệ nhất định trên tổng tiền gửi. Tỷ lệ dự
trữ bắt buộc này thay đổi theo từng thời kỳ nhằm thực hiện các mục tiêu của
chính sách tiền tệ quốc gia.
 Nghiệp vụ cho vay: là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và tạo khả năng
sinh lời cao cho ngân hàng. Nghiệp vụ này luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
các nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay bao gồm các
khoản sinh lời thông qua cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay nhằm giải quyết thiếu hụt vốn
tạm thời trong kinh doanh của khách hàng. Cho vay ngắn hạn chủ yếu đầu tƣ
vào tài sản lƣu động.
- Cho vay trung - dài hạn: là hình thức cho vay mà tiền vay có thể nhận
trực tiếp bằng tiền hoặc cho vay thông qua tài sản - nghiệp vụ cho thuê tài
chính. Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận cơ bản cho ngân hàng, nhƣng
đồng thời nó cũng mang lại rủi ro rất cao cho nên ngân hàng luôn xem xét kỹ
lƣỡng tới từng món vay và từng đối tƣợng khách hàng vay để chỉ đảm bảo an
toàn cho các khoản vay.
 Nghiệp vụ đầu tƣ tài chính

Các NHTM thực hiện quá trình đầu tƣ bằng vốn của mình thông qua các
hoạt động hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trƣờng... với
mục đích kiếm lời, phân tán rủi ro qua việc đa dạng hoá các hoạt động kinh
doanh.
 Nghiệp vụ tài sản có khác
Bằng các hoạt động khác trên thị trƣờng nhƣ: uỷ thác, đại lý, kinh doanh
và dịch vụ bảo hiểm, thực hiện các dịch vụ tƣ vấn, ngân quỹ... và các dịch vụ
khác liên quan đến hoạt động ngân hàng nhƣ dịch vụ bảo quản hiện vật quý,
giấy tờ có giá, cho thuê két, cầm đồ và nhiều dịch vụ khác theo qui định của
NHNN Việt Nam giúp cho ngân hàng thu đƣợc những khoản thu đáng kể.
2.1.2 Lý thuyết về nguồn vốn

8


2.1.2.1 Khái niệm
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo
lập, sử dụng để cho vay, đầu tƣ, cung cấp dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
Nguồn vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động và vốn vay.
2.1.2.2 Cơ cấu nguồn vốn
a) Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu (hay vốn tự có) bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ,
thặng dƣ vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại. Tuy chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng
vốn của NHTM nhƣng đây là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một
ngân hàng. Mặt khác, với chức năng bảo vệ, vốn chủ sở hữu đƣợc coi nhƣ là
tài sản đảm bảo gây dựng lòng tin với khách hàng, duy trì khả năng thanh toán
trong trƣờng hợp ngân hàng thua lỗ. Vốn chủ sở hữu cũng là căn cứ tính toán
các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng. Trong thực tế, vốn chủ
sở hữu không ngừng đƣợc tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản
thân ngân hàng mang lại. Bộ phận vốn này đóng góp một phần vào vốn trong

hoạt động kinh doanh, đồng thời nâng cao vị thế của ngân hàng trên thƣơng
trƣờng.
b) Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng, quyết định đến hoạt động của ngân hàng vì ngân hàng phải sử
dụng nó để kinh doanh và đầu tƣ. Hình thành do ngân hàng nhận tài sản huy
động nhƣ: tiền VNĐ, USD, vàng bạc đá quý… của khách hàng với nghĩa vụ
phải hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
c) Vốn vay
Đây là nguồn vốn có đƣợc do ngân hàng đi vay từ các tổ chức và cá nhân
khi việc huy động vốn gặp khó khăn. Vì đây là nguồn vốn không mong muốn
do phải trả chi phí cao hơn chi phí từ huy động vốn và chủ yếu đáp ứng thiếu
hụt trong ngắn hạn. Các ngân hàng có thể vay từ NHNN thông qua việc tái
chiết khấu hoặc bán GTCG, vay từ các TCTD khác và phát hành trái phiếu ra
công chúng cho khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức.
2.1.3 Lý thuyết về huy động vốn
2.1.3.1 Khái niệm
Huy động vốn là nghiệp vụ chủ yếu của NHTM, các ngân hàng sử dụng
công cụ này nhằm thu hút lƣợng vốn nhàn rỗi tạm thời trong nền kinh tế phục
vụ cho quá trình hoạt động của ngân hàng.

9


2.1.3.2 Vai trò của công tác huy động vốn
Vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này thì sẽ có nguồn vốn dồi dào tài trợ
cho kinh doanh, giúp ngân hàng mở rộng khả năng cho vay nhiều khách hàng
đặc biệt là những khách hàng lớn đòi hỏi số vốn lớn. Đồng thời ngân hàng có
thể thực hiện tốt việc đa dạng hóa các kênh đầu tƣ nhằm giảm thiểu rủi ro

trong bối cảnh cạnh tranh cho vay cao nhƣ hiện tại.
2.1.3.3 Các hình thức huy động vốn
a) Vốn huy động từ tiền gửi
 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đó có thể là tiền thanh toán của đối tác hoặc khách
hàng, các quỹ hoạt động chƣa sử dụng, tiền đảm bảo phát hành séc…
- Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà ngƣời sở hữu nó có thể rút ra
sử dụng bất kỳ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc về thời hạn và khối lƣợng
tiền cần rút. Loại này bao gồm các khoản tiền gửi tạm thời của các doanh
nghiệp và công ty, các tổ chức kinh tế... thuế, lợi nhuân, vốn khấu hao của các
doanh nghiệp, công ty, tiền gửi của các nhà đầu cơ. Khách hàng gửi tiền loại
này không vì mục tiêu lợi nhuận, chủ yếu là để thực hiện các khoản chi mua
hàng hóa, dịch vụ; thực hiện các giao dịch về thanh toán, chi trả và thực hiện
các khoản chi trả khác và để ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi trong thanh
toán.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà chủ sở hữu nó chỉ có thể rút ra và
đƣợc hƣởng trọn vẹn lợi tức theo thời gian đã quy định trƣớc. Nhƣng trong
thực tế do quy luật cạnh tranh chi phối, để thu hút đƣợc nhiều tiền gửi của
khách hàng, nhiều NHTM vẫn cho phép khách hàng rút tiền ra trƣớc thời hạn,
nhƣng đƣợc hƣởng lãi suất thấp (hƣởng lãi suất không kỳ hạn). Tiền gửi có kỳ
hạn thƣờng bao gồm các khoản tiền gửi của các nhà kinh doanh tiền tệ và của
các công ty, doanh nghiệp... Mục đích gửi tiền có kỳ hạn khác hẳn với tiền gửi
không kỳ hạn ở chỗ ngƣời gửi tiền nhắm đến khả năng sinh lời của tiền tệ, vì
vậy đối với loại tiền gửi này NHTM phải trả lãi suất thỏa đáng cho khách
hàng.
 Tiền gửi tiết kiệm
Là khoản tiền gửi của cá nhân hoặc hộ gia đình gửi vào tài khoản tiết
kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo kỳ hạn và đƣợc bảo hiểm tiền gửi.


10


- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi không có thời hạn
đáo hạn và khách hàng có thể đƣợc rút vốn theo yêu cầu. Hiện nay khách hàng
gửi tiền chủ yếu để đảm bảo an toàn và nhận đƣợc các dịch vụ hiện đại của
ngân hàng nhƣ: đƣợc cấp các thẻ thanh toán. Khách hàng có thể nhận lƣơng,
thanh toán tiền điện nƣớc, tiền cƣớc điện thoại, thuê bao internet, thuê bao
truyền hình… qua tài khoản trên thẻ thanh toán. Giống tiền gửi không kỳ hạn
của tổ chức, đây cũng là nguồn vốn không ổn định khách hàng có thể rút ra bất
cứ lúc nào, nên lãi suất trả cho khoản tiền gửi này cũng rất thấp so với tiền gửi
có kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là tài khoản tiết kiệm thực sự của
khách hàng cá nhân, họ gửi tiền nhằm mục đích sinh lời, đảm bảo an toàn, góp
phần tích lũy tài sản cho cuộc sống nhƣ: mua xe, mua nhà, tích lũy đầu tƣ…
Ngƣời gửi tiền sẽ đƣợc cấp một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm, trên sổ ghi rõ tên
khách hàng gửi tiền, số chứng minh nhân dân, địa chỉ, tên ngân hàng, số tài
khoản, ngày gửi tiền, kỳ hạn gửi, lãi suất… Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn giúp
ngân hàng huy động đƣợc nguồn vốn lớn nhất và ổn định trong thời gian dài vì
số lƣợng khách hàng rất lớn mà chi phí huy động thấp, đảm bảo nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
b) Vốn huy động thông qua phát hành GTCG
GTCG là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền bao gồm gốc và lãi khi đến hạn.
GTCG ngắn hạn: là GTCG có thời hạn dƣới một năm bao gồm kỳ phiếu, tín
phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và GTCG ngắn hạn khác. GTCG dài hạn:
là GTCG có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi phát hành đến khi đáo hạn
bao gồm trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và GTCG dài hạn
khác.
c) Vốn huy động từ đi vay

Vốn đi vay là hoạt động vay vốn từ TCTD khác hoặc từ NHNN nhằm
đáp ứng thiếu hụt vốn tạm thời. Đây là khoản vay không mong muốn vì nó
ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng, thời hạn vay thƣờng ngắn và ngân hàng
lại phải trả chi phí cao hơn so với huy động từ tiền gửi.
- Vay từ TCTD khác:
Nghiệp vụ phát sinh do ngân hàng huy động từ tiền gửi không đủ đáp
ứng để cho vay trong thời gian ngắn hoặc để đảm bảo thanh toán. Các ngân
hàng sẽ vay từ các TCTD khác thông qua tài khoản tiền gửi tại NHNN vì thế
việc thanh toán diễn ra nhanh chóng. Lãi suất đƣợc áp dụng theo lãi suất liên

11


ngân hàng. Việc vay từ các ngân hàng có ƣu điểm huy động đƣợc nguồn vốn
lớn trong thời gian ngắn. Nhƣng nhƣợc điểm là phải trả lãi cao, thời hạn ngắn.
- Vay từ NHNN:
NHNN đóng vai trò là ngân hàng của ngân hàng. Vì thế khi các NHTM
thiếu vốn NHNN sẽ cung cấp vốn thông qua nghiệp vụ cho vay chiết khấu,
cho vay có đảm bảo, mua GTCG từ NHTM. Đây là hình thức tái cấp vốn của
NHNN nhằm giúp NHTM có nguồn vốn ngắn hạn và phƣơng tiện thanh toán.
NHNN sẽ áp dụng lãi suất tái cấp vốn để cho vay. Ngoài ra NHNN cũng có
thể cho vay khi ngân hàng mất khả năng thanh toán nếu có sự cho phép của
Chính Phủ.
2.1.4 Những nguyên tắc trong việc quản lý tiền gửi của khách hàng
Các nguyên tắc trong quản lý tiền gửi của khách hàng ra đời nhằm đảm
bảo quyền lợi cho ngƣời gửi tiền, tạo niềm tin cho khách hàng và góp phần ổn
định trong hoạt động kinh doanh. Các nguyên tắc cụ thể nhƣ sau:
- Ngân hàng phải đảm bảo thanh toán khoản nợ kịp thời cho khách hàng.
Để thực hiện đƣợc nguyên tắc này, ngân hàng chỉ đƣợc sử dụng một tỷ lệ phần
trăm tiền gửi nhất định để cho vay, số còn lại làm dự trữ bảo đảm thanh toán

cho khách hàng.
Quỹ đảm bảo thanh toán bao gồm:
+ Tiền mặt tại quỹ.
+ Ngân phiếu thanh toán.
+ Tín phiếu kho bạc.
+ Tiền gửi thanh toán tại NHNN.
+ Tiền gửi dự trữ tối thiểu bắt buộc tại NHNN.
- Ngân hàng phải đảm bảo tƣơng ứng về thời hạn giữa nguồn vốn huy
động và vốn cho vay.
- Ngân hàng chỉ đƣợc thực hiện các khoản giao dịch trên tài khoản của
khách hàng khi có lệnh của chủ tài khoản hoặc có sự ủy nhiệm của chủ tài
khoản.
- Đảm bảo an toàn và bí mật những thông tin về tài khoản của khách
hàng.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của
khách hàng, kiểm tra con dấu cũng nhƣ chữ ký của khách hàng để tránh sai sót
trong rút vốn.
12


2.1.5 Lãi suất huy động vốn
Lãi suất huy động vốn là công cụ mà các tổ chức tín dụng áp dụng cho
tiền gửi của khách hàng bao gồm: lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất có kỳ
hạn, lãi suất tiền gửi của tổ chức kinh tế, lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Lãi suất có
tác dụng khuyến khích các tổ chức, cá nhân gửi tiền vào ngân hàng góp phần
khuyến khích tiết kiệm và đây cũng là nguồn thu nhập ổn định cho nhà đầu tƣ.
Lãi suất huy động đƣợc các ngân hàng tự ấn định nhƣng không đƣợc vƣợt quá
mức lãi suất huy động trần mà NHNN quy định.
2.1.6 Những rủi ro thƣờng gặp trong huy động vốn
- Rủi ro thanh khoản: ngân hàng có mức thanh khoản thấp đồng nghĩa

khả năng thanh toán các khoản lãi và nợ khi đến hạn của khách hàng kém.
Điều này sẽ không khuyến khích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng.
- Rủi ro lãi suất: rủi ro lãi suất tác động trực tiếp đến huy động vốn. Vì lãi
suất là công cụ đắc lực của ngân hàng trong huy động vốn, khách hàng sẽ quay
lƣng với ngân hàng và đầu tƣ vào các kênh đầu tƣ khác có lợi suất cao hơn.
Rủi ro lãi suất hình thành có thể do lạm phát hoặc khủng hoảng kinh tế xảy ra.
- Rủi ro vốn chủ sở hữu: một ngân hàng có tỷ trọng vốn chủ sở hữu/vốn
huy động lớn sẽ ít rủi ro hơn ngân hàng có tỷ trọng nhỏ. Nói cách khác vốn
chủ sở hữu cũng là nguồn vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
2.1.7.1 Phân tích tổng quát nguồn vốn
Số dư từng khoản mục NV × 100%
Tỷ lệ % từng khoản mục nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết đƣợc cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi phí,
tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau… do đó ngân hàng cần phải
quan sát, đánh giá từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lƣợc huy
động vốn tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định.
Vốn huy động × 100%
 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn

13


Chỉ số này cho ta biết cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng trong đó vốn huy
động chiếm bao nhiêu phần trăm. Dựa trên doanh thu, lợi nhuận của ngân
hàng và chi phí, tính thanh khoản của mỗi loại nguồn vốn mà ngân hàng sẽ có

những chiến lƣợc kinh doanh nói chung và chiến lƣợc huy động vốn nói riêng.
Vốn điều chuyển × 100%
 Vốn điều chuyển trên tổng nguồn vốn:
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của Chi nhánh SCB Trà vinh
vào Hội Sở chính nhƣ thế nào.
2.1.7.2 Phân tích về cơ cấu vốn huy động
Đây là chỉ số xác định cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng. Mỗi
loại nguồn vốn có đặc điểm khác nhau về đối tƣợng huy động, thời hạn, lãi
suất…chính vì thế việc tính toán cơ cấu vốn nhƣ thế nào rất quan trọng. Tỷ
trọng cơ cấu vốn huy động giúp ngân hàng huy động hiệu quả hơn. Ngoài ra
việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro
có thể gặp phải và tối thiểu hoá chi phí đầu vào cho ngân hàng.
Số dư từng loại tiền gửi × 100%
Tỷ trọng % từng loại tiền gửi =

Tổng vốn huy động
TGKKH × 100%

 Tiền gửi không kỳ hạn trên tổng vốn huy động:
Tổng vốn huy động
TGCKH × 100%

 Tiền gửi có kỳ hạn trên tổng vốn huy động:
Tổng vốn huy động

TGTCKT × 100%

 Tiền gửi của TCKT trên tổng vốn huy động:


14

Tổng vốn huy động


×