Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cho vay nông hộ tại nhno ptnt việt nam chi nhánh huyện tháp mười

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.92 KB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN NHÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC CHO VAY NÔNG HỘ TẠI
NHNO & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN THÁP MƢỜI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ 08/2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN NHÂN
MSSV: 4104697

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC CHO VAY NÔNG HỘ TẠI
NHNO & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN THÁP MƢỜI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
PGS.TS LƢU THANH ĐỨC HẢI

Cần Thơ 08/2013


LỜI CẢM TẠ
Dưới sự hỗ trợ nhiệt tình từ thầy Lưu Thanh Đức Hải, sự quan tâm, giúp
đỡ của quý cơ quan Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Tháp Mười, luôn tạo điều kiện tốt nhất có thể để tôi
thực tập và hoàn thành tốt bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Nhân

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Nhân

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC

CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU ............................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 1
1.1.1 Tầm quan trọng ................................................................................................ 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ........................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3
1.4.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................ 3
1.4.3. Phạm vi nội dung ............................................................................................ 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................................ 3

CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.................................................................................. 6
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 6
2.1.1 Khái quát về tín dụng....................................................................................... 6
2.1.2 Khái quát về nông hộ ....................................................................................... 9
2.1.3 Khái quát về nghiệp vụ cho vay nông hộ của NHNo & PTNT huyện Tháp
Mừơi .......................................................................................................................... 10
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng công tác cho vay nông hộ ................ 11
2.1.5 Cơ sở lý thuyết về khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ ..................... 12
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 14

CHƢƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN
THÁP MƢỜI .................................................................................. 15

3.1 TỔNG QUAN NHNO & PTNT HUYỆN THÁP MƢỜI ......................... 15
3.1.1 Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý ................................................................ 15
3.1.2 Sự hình thành và phát triển ........................................................................... 15
3.1.3 Cơ cấu tổ c hức và chức năng từng bộ phận ................................................ 17
3.1.4 Quy trình xét duyệt cho vay.......................................................................... 20
iv


3.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH NHNO & PTNT
HUYỆN THÁP MƢỜI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6/2013
3.3 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NHNO & PTNT HUYỆN THÁP
MƢỜI TRONG THỜI G IAN TỚI .................................................................... 24

CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY
NÔNG HỘ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA
NÔNG HỘ TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN THÁP
MƢỜI.............................................................................................. 25
4.1 THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN TẠI NHNO & PTNT HUYỆN THÁP
MƢỜI ....................................................................................................................... 25
4.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NHN O &
PTNT CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƢỜI .................................................. 27
4.2.1 Tình hình doanh số cho vay nông hộ ........................................................... 27
4.2.2 Tình hình doanh số thu nợ nông hộ ............................................................. 33
4.2.3 Tình hình dư nợ nông hộ ............................................................................... 36
4.2.4 Vấn đề nợ xấu ................................................................................................. 40
4.2.5 Đánh giá công tác cho vay nông hộ của ngân hàng................................... 44
4.2.6 Cho vay lưu vụ và những vấn đề liên quan ................................................ 45

4.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG

TIẾP CẬN TÍN DỤNG, LƢỢNG VỐN VAY VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA NÔNG HỘ ............................................... 47
4.3.1 Các biến được chọn và lý do chọn biến ...................................................... 47
4.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông
hộ................................................................................................................................ 49
4.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ ...................................... 52
**KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ................................................................................. 56

CHƢƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
NÔNG HỘ TẠI NHNO & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN THÁP MƢỜI.................................................................... 57
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT G IẢI PHÁP .................................................................... 57
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NHN O &
PTNT HUYỆN THÁP MƢỜI ............................................................................. 58
5.2.1 Nắm vững tình hình sử dụng vốn của nông hộ .......................................... 58
5.2.2 Đơn giản hóa thủ tục vay vốn....................................................................... 58
5.2.3 Hạn chế thu phí đối với việc ghi chép hồ sơ vay vốn................................ 59
5.2.4 Cải thiện thái độ của cán bộ công nhân viên .............................................. 59
v


5.2.5 Chặt chẽ hơn trong khâu thẩm định cho vay .............................................. 60
5.2.6 Nắm vững thông tin về khách hàng vay vốn .............................................. 60
5.2.7 Nâng cao chất lượng dịch vụ ........................................................................ 60

KẾT LUẬN ..................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 62
PHỤ LỤC........................................................................................ 63

vi



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của NHN o &
PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 – 6/2013 ............................................. 22
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo & PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn
năm 2010 - 6/2013 ................................................................................................... 25
Bảng 4.2 Doanh số cho vay nông hộ phân theo mục đích sử dụng vốn của
NHNo & PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 – 6/2013 ............................ 27
Bảng 4.3 Doanh số cho vay nông hộ theo thời hạn cho vay của NHNo& PTNT
huyện Tháp Mười giai đoạn năm 2010 – 6/2013................................................. 31
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ nông hộ phân theo mục đích sử dụng vốn của
NHNo & PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 – 6/2013 ............................ 33
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ nông hộ theo thời hạn cho vay của NHNo& PTNT
huyện Tháp Mười giai đoạn năm 2010 – 6/2013................................................. 34
Bảng 4.6 Dư nợ cho vay nông hộ phân theo mục đích sử dụng vốn của NHNo
& PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 – 6/2013 ......................................... 36
Bảng 4.7 Dư nợ cho vay nông hộ theo thời hạn cho vay của NHN o& PTNT
huyện Tháp Mười giai đoạn năm 2010 – 6/2013................................................. 37
Bảng 4.8 Nợ xấu nông hộ phân theo mục đích sử dụng vốn của NHNo &
PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 – 6/2013 ............................................. 41
Bảng 4.9 Nợ xấu nông hộ theo thời hạn cho vay của NHNo& PTNT huyện
Tháp Mười giai đoạn năm 2010 – 6/2013 ............................................................ 42
Bảng 4.10 Kết quả các chỉ tiêu đánh giá thực trạng công tác cho vay nông hộ
của NHNo & PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 -6/2013 ....................... 44
Bảng 4.11 Tình hình cho vay lưu vụ của NHNo & PTNT huyện Tháp Mười
giai đoạn năm 2010 - 6/2013 .................................................................................. 45
Bảng 4.12 Tổng hợp diễn giải các biến độc lập sử dụng trong mô hình Probit
.................................................................................................................................... 48
Bảng 4.13 Kết quả mô hình Probit về khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ

tại NHNo & PTNT huyện Tháp Mười phòng giao dịch Phú Điền.................... 49
Bảng 4.14 Tình hình thực tế việc sử dụng vốn của nông hộ tại NHNo & PTNT
huyện Tháp Mười phòng giao dịch Phú Điền ...................................................... 51
Bảng 4.15 Tình hình trả nợ vay và nguồn tiền trả nợ của nông hộ ................... 52
Bảng 4.16 Khó khăn khi vay vốn ngân hàng của nông hộ ................................. 53
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa hai trung bình bằng Stata ..... 54
Bảng 5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay nông hộ ............ 56

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT Việt Nam huyện Tháp Mười 16
Hình 3.2 Quy trình xét duyệt cho vay của NHNo & PTNT huyện Tháp Mười
.................................................................................................................................... 20
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Tháp
Mười giai đoạn 2010 - 6/2013................................................................................ 21
Hình 4.1 Tỷ trọng doanh số cho vay nông hộ theo mục đích sử dụng vốn của
NHNo & PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 - 6/2013 ............................. 28
Hình 4.2 Doanh số cho vay nông hộ theo thời hạn của NHN o & PTNT huyện
Tháp Mười giai đoạn 2010 - 6/2013...................................................................... 30
Hình 4.3 Tình hình doanh số thu nợ nông hộ theo thời hạn cho vay của NHNo
& PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 - 6/2013.......................................... 35
Hình 4.4 Tỷ trọng dư nợ cho vay nông hộ phân theo thời hạn cho cho vay của
NHNo & PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn 2010 - 6/2013 .............................. 38
Hình 4.5 Nợ xấu nông hộ theo thời hạn cho vay của NHNo & PTNT huyện
Tháp Mười giai đoạn từ năm 2010 - 6/2013 ........................................................ 42

viii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

NHNo&PTNT:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

CBTD

:

Cán bộ tín dụng


STĐN

:

Sáu tháng đầu năm

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1 Tầm quan trọng
Huyện Tháp Mười, một huyện vùng sâu, vùng xa của tỉnh Đồng Tháp.
Trong những năm từ 2010 đến nay, tình hình kinh tế - xã hội trong huyện đã
có những tiến bộ vượt bậc. Minh chứng cho sự phát triển này là ngày càng có
nhiều các dự án, các công trình công cộng , các xí nghiệp được đầu tư xây
dựng và hình thành, có tính chất trọng điểm thúc đẩy kinh tế - xã hội. Điển
hình là việc Bệnh viện Đa khoa khu vực Tháp Mười được xây dựng và mở
rộng, cầu vượt Mỹ An được khánh thành, công ty TNHH giày dép Tỷ Xuân
được thành lập tạo ra rất nhiều công ăn việc làm cho người dân hay dự án
đường Hồ Chí Minh đang còn trong giai đoạn xây dựng,...Điều này cho thấy
đời sống tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện rõ rệt. Qua đó,
góp phần tạo động lực cho người dân tập trung vào công việc tăng gia sản
xuất, làm giàu cho gia đình và xã hội. Thế nhưng, khó khăn hiện nay của
người dân là thiếu vốn đầu vào để phục vụ cho sản xuất. Chính vì thế, vốn
ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp sức cho người dân lao
động sản xuất, tạo ra thu nhập. Đặc biệt là đối với những hộ nông dân, việc
thiếu vốn đầu vào để sản xuất nông nghiệp là một vấn đề cần được quan tâm
sâu xát. Vốn ngân hàng là cơ sở, là một đòn bẩy giúp hộ nông dân có thể

nâng cao thu nhập, qua đó góp phần làm giàu cho gia đình và cho xã hội.
Huyện Tháp Mười là một huyện thuần nông của tỉnh Đồng Tháp, phát
triển kinh tế chủ yếu của người dân là từ việc trồng lúa nước và chăn nuôi gia
súc gia cầm. Huyện có vị trí địa lý khá thuận lợi cho việc giao thương buôn
bán với các huyện khác trong tỉnh và sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, thu
nhập người dân thường không cao và không ổn định vì hoạt động sản xuất
nông nghiệp thường dài ngày mới tới vụ thu hoạch. Điển hình là việc trồng
lúa nước, phải mất khoảng ba tháng mới đến ngày thu hoạch. Thêm vào đó,
do thiếu vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp nên nhu cầu về
vốn là rất lớn, nhất là máy móc trong khâu thu hoạch hay các vật tư nông
nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Do hầu hết những nông hộ trong huyện đều gặp khó khăn về vốn đầu vào
để sản xuất nông nghiệp, thu nhập không cao và không ổn định. Thêm vào
đó, lợi nhuận có được từ những mùa vụ trước thường không đủ để tái sản
xuất cho vụ mùa sau. Nắm bắt được sự khó khăn của nông hộ, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHN0 & PTNT) Việt Nam chi nhánh
huyện Tháp Mười đã có những chính sách hỗ trợ vốn đầu vào, tiếp sức cho
người dân phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp như cho vay với lãi
suất ưu đãi, cho khách hàng vay lưu vụ. Bên cạnh đó, ngân hàng còn hỗ trợ
vốn cho các nông hộ, các cá nhân phục vụ cho tiêu dùng, chẳng hạn như mua
xe, mua nhà, hay xây dựng nhà ở, xây dựng chuồng trạị phục vụ chăn
-1-


nuôi,....Theo chỉ đạo của Agribank hệ thống thì NHNo & PTNT huyện Tháp
Mười tiếp tục thực hiện các chương trình tín dụng hỗ trợ cho nông nghiệp,
nông thôn. Điển hình là chương trình liên kết sản xuất – chế biến – tiêu thụ
sản phẩm. Việc đẩy mạnh chương trình hỗ trợ cho vay nông nghiệp đã góp
phần khơi thông được nguồn vốn đến các hộ nông dân, giúp họ giải quyết

vấn đề thiếu vốn đầu vào, tăng cường tập trung vào sản xuất, tạo ra thu nhập.
Việc lựa chọn đề tài để phân tích cần dựa vào các cơ sở căn bản như lựa
chọn đề tài có khả năng cao nhất đối với việc thực hiện mục tiêu kinh doanh
của ngân hàng, chọn đề tài phải phù hợp với tình hình hoạt động và các điều
kiện của ngân hàng. Nhận thấy tại NHNo & PTNT Tháp Mười hoạt động chủ
yếu của ngân hàng là cho vay và khách hàng phần lớn là những hộ nông dân.
Việc đẩy mạnh nâng cao chất lượng công tác cho vay nông hộ cũng chính là
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ những luận cứ
trên, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cho
vay nông hộ tại NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Tháp Mƣời”
để làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng công tác cho vay nông hộ tại NHNo & PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Tháp Mười. Và qua phân tích thông tin khảo sát các
nông hộ do phòng giao dịch Phú Điền phụ trách để đưa ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác cho vay nông hộ tại ngân hàng trong thời gian
tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai
đoạn năm 2010 đến tháng 6/2013.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng công tác cho vay nông hộ giai đoạn từ
năm 2010 đến tháng 6/2013.
Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng và hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ.
Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cho vay nông
hộ tại ngân hàng và định hướng phát triển bền vững.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Khả năng tiếp cận tín dụng của nông hô chịu sự ảnh hưởng của những
yếu tố nào?

2. Tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của NHNo & PTNT Huyện
Tháp Mười trong giai đoạn từ năm 2010 đến tháng 6/2013 như thế nào?
3. Nông hộ có sử dụng vốn vay đúng mục đích như trong hồ sơ vay vốn
đã thỏa thuận hay không?
4. Khi đến thời điểm đáo hạn, khách hàng có trả nợ vay đúng hạn hay
không?
-2-


5.Hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ ra sao, giải pháp nào nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Nội dung đề tài được nghiên cứu và phản ánh tại NHNo & PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Tháp Mười và phòng giao dịch Phú Điền.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Thời gian của luận văn được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến tháng
18/11/2013.
Số liệu của luận văn bao gồm số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2010
đến tháng 6/2013 trong các báo cáo của chi nhánh Agribank Tháp Mười và
số liệu sơ cấp được thu thập trong thời gian thực tập tại phòng giao dịch Phú
Điền.
1.4.3 Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác cho vay nông hộ tại
NHNo & PTNT huyện Tháp Mười giai đoạn năm 2010 đến tháng 6/2013. Và
sử dụng thông tin phỏng vấn các nông hộ do phòng giao dịch Phú Điền phụ
trách để nghiên cứu và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay nông hộ.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tác giả Nguyễn Văn Ngân (2004) nghiên cứu về đề tài “ Xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ ở nông thôn huyện

Châu Thành A, tỉnh Cần Thơ”. Trong đề tài, tác giả đã nghiên cứu và xác
định các yếu tố như diện tích đất, chi tiêu của nông hộ, tuổi, trình độ học vấn
là những yếu tố tác động đến lượng vốn vay của nông hộ, thông qua hình
thức tín dụng chính thức và phi chính thức. Tuy nhiên, đề tài của tác giả
Nguyễn Văn Ngân chưa xác định được các yếu tố nào ảnh hưởng đến ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ cũng như hiệu quả sử
dụng vốn vay của nông hộ. Đây được coi là một thiếu sót của đề tài vì lượng
vốn vay mà nông hộ vay được ít hay nhiều gắn liền với khả năng tiếp cận vốn
vay của họ. Bởi lẻ, nông hộ khi không tiếp cận được vốn vay thì làm sao có
thể vay vốn được tại ngân hàng. Cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay, khi
phân tích về lượng vốn vay mà không phân tích về việc khách hàng sử dụng
lượng vốn vay đó có hiệu quả hay không, cũng là một bất cập. Tất cả những
thiếu sót trên sẽ được nghiên cứu, tìm hiểu trong cuốn luận văn này, bài viết
sẽ khắc phục được thiếu sót nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Ngân.Tuy
nhiên, dựa vào bài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Ngân xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay, từ đây cũng giúp tôi dễ dàng xác định
được các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ.
Tác giả Bùi Thị Nguyệt Minh (2009) đã nghiên cứu về đề tài “Phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn vay của nông hộ tại chi nhánh
NHNo & PTNT huyện Chợ Mới tỉnh An Giang.” Trong đề tài này, tác giả
đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của nông hộ bao gồm
-3-


các yếu tố như chi phí trung bình của nông hộ, trình độ học vấn, số vụ canh
tác và vốn tự có của nông hộ. Những yếu tố này là những yếu tố mới và
tương đối khác với những bài nghiên cứu tương tự. Những đề tài vẫn còn
thiếu sót khi chưa đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay được
của nông hộ, cũng như khách hàng sử dụng vốn như thế nào, có hiệu quả hay
không. Đúc kết từ kết quả nghiên cứu của tác giả Bùi Thị Nguyệt Minh, với

các yếu tố mới được xác định đã giúp tôi có thêm những kinh nghiệm, cơ sở
để phục vụ cho việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng của nông hộ. Ngoài ra, những thiếu sót trong bài nghiên cứu của tác giả
Bùi Thị Nguyệt Minh sẽ được khắc phục trong cuốn đề tài luận văn này, tôi
sử dụng mô hình Probit để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng của nông hộ và kiểm định sự khác nhau giữa hai trung bình tổng
thể để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ.
Tác giả Bùi Thị Minh Thơ (2010) đã nghiên cứu về đề tài “Phân tích
khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ trong sản xuất nông
nghiệp huyện Trà Ôn – tỉnh Vĩnh Long”. Trong đề tài tác giả đã dùng mô
hình Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
của nông hộ bao gồm diện tích đất, thu nhập của nông hộ, giới tính của nông
hộ, số người phụ thuộc trong hộ. Ngoài ra, trong đề tài tác giả còn sử dụng
mô hình Tobit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông
hộ bao gồm giới tính, trình độ học vấn của nông hộ, mục đích vay vốn, diện
tích đất, và thu nhập trung bình của nông hộ. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn thiếu
sót khi chưa đề cập đến việc khách hàng có sử dụng vốn vay hiệu quả hay
không, thu nhập của nông hộ sau khi vay vốn có tăng lên hay không. Từ
nghiên cứu của tác giả Bùi Thị Minh Thơ, giúp tôi có thêm cơ sở để xác định
được các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ.
Ngoài ra, đề tài của tôi cũng có điểm mới là dùng phương pháp kiểm định sự
khác biệt giữa hai trung bình tổng thể để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay
của nông hộ, nhưng lại thiếu sót trong việc không sử dụng mô hình Tobit để
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ.
Tác giả Trương Thiên Tứ (2013) nghiên cứu về đề tài “Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ
ở huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang”. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã
áp dụng mô hình Tobit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng chính thức của nông hộ bao gồm thu nhập trung bình hàng năm
của nông hộ, giá trị tài sản thế chấp, mục đích xin vay vốn của nông hộ,

khoảng cách từ nhà đến ngân hàng, tuổi của chủ hộ và số lần trễ hẹn. Bài
nghiên cứu này đã nghiên cứu và tìm ra các yếu tố mới ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận tín dụng của nông hộ như khoảng cách từ nhà đến ngân hàng
và số lần trễ hẹn. Theo đó, cả hai biến khoảng cách từ nhà đến ngân hàng và
số lần trễ hẹn đều có tương quan nghịch với khả năng tiếp cận vốn vay của
nông hộ. Đây là một bài học kinh nghiêm quý báu giúp tôi có thêm thông tin
để phục vụ cho bài luận văn này. Ngoài ra, trong bài luận văn này, tôi còn sử
dụng phương pháp kiểm định sự khác biệt giữa hai trung bình tổng thể để
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ, đây là điểm mới đã khắc
phục được thiếu sót của tác giả Trương Thiên Tứ.
-4-


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân
phối theo nguyên tắc có hoàn trả giữa người đang tạm thời thừa vốn sang
người tạm thời thiếu vốn và ngược lại. Có nhiều các khái niệm khác nhau về
tín dụng, được diễn đạt dưới nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng cùng chỉ
những hành động thống nhất là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này
được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước,...
 Tín dụng thường kèm theo một khoản lãi
 Căn cứ quan trọng nhất của tín dụng là sự tin tưởng

 Việc hoàn trả trong tín dụng là vô điều kiện
2.1.1.2 Chức năng ngân hàng thương mại
 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại (NHTM). Khi thực hiện chức năng này, NHTM
đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với
chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là
người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi
và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người
gửi tiền và người đi vay...
 Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ.
 Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế.

-5-


Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán

dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng
tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy,
NHTW có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
2.1.1.3 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
Ngân hàng được xem là một doanh nghiệp đặc biệt, vì sản phẩm kinh
doanh của ngân hàng là tiền tệ. Hoạt động ngân hàng bao gồm rất nhiều các
nghiệp vụ khác nhau nhằm đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, nhưng hai
nghiệp vụ chủ yếu, thường xuyên của ngân hàng đó là huy động vốn và cho
vay. Có thể liệt kê một số các nghiệp vụ của ngân hàng như sau:
 Nghiệp vụ cho vay: theo hạn mức tín dụng, hạn mức thấu chi,
từng lần theo món, chiết khấu giấy tờ có giá , cầm cố, bảo lãnh
ngân hàng, cho thuê tài chính, theo dự án đầu tư,......
 Nghiệp vụ huy động vốn: nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,..
 Nghiệp vụ đầu tư: mua bán chứng khoán, liên doanh,......
 Các nghiệp vụ liên quan đến dịch vụ như chuyển tiền, thu chi hộ,
ủy thác,.......
2.1.1.4 Các vấn đề liên quan đến tín dụng
 Nguyên tắc tín dụng
Các ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng hy vọng nhựng đồng vốn bỏ ra
của mình sẽ đem lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân ngân
hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt
buộc khách hàng tuân thủ đảm bảo sử dụng vốn đúng kế hoạch được thỏa
thuận với ngân hàng.
 Tiền vay được sử dụng đúng mục đích thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa

thuận trên hợp đồng tín dụng.
 Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký
kết giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn, có thể là một pháp nhân hay một
thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử dụng vốn cho một mục đích hợp pháp nào
đó.
Nội dung của một hợp đồng tín dụng mô tả các thông tin sau:
-6-


 Tên gọi chính thức của hợp đồng tín dụng
 Tên gọi và địa chỉ pháp lý của ngân hàng và bên đi vay
 Mức tín dụng
 Điều kiện sử dụng vốn: lãi suất, phí, hoa hồng, thời hạn sử dụng
vốn vay, phương thức trả nợ, cách thức sử dụng tiền vay,...
 Điều kiện của đảm bảo tín dụng: cầm cố, thế chấp, tín chấp, bảo
lãnh,....
 Quy định về người chịu phí tổn khi ký hợp đồng
 Điều kiện xử lý vi phạm và chấm dứt hợp đồng
 Các điều khoản thi hành khác
 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với khách
hàng vay vốn để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho
vay. Các khách hàng muốn được vay vốn của ngân hàng phải thỏa mãn các
điều kiện sau đây:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kếtó
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi

và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống
khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
 Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam
 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử dụng
vốn vay. Thời gian tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người vay
tiền rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ được thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng.
Các loại thời hạn tín dụng được định nghĩa như sau:
 Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng
 Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên
12 tháng đến 60 tháng.
 Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60
tháng.

-7-


 Các phƣơng thức cấp tín dụng
Theo quy chế cấp tín dụng của NHNN thì các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay
như sau:
 Cho vay từng lần
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
 Cho vay theo dự án
 Cho vay trả góp
 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng

 Cho vay theo hạn mức thấu chi
 Cho vay hợp vốn
 Đảm bảo tín dụng
Đảm bào tín dụng được xem như là một phương tiện tạo cho chủ ngân
hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi tài sản
đảm bảo tín dụng) để hoàn trả nợ vay khi người đi vay đến hạn nhưng không
có khả năng trả nợ hoặc không trả nợ cho ngân hàng.
Vai trò của đảm bảo tín dụng:
 Đảm bảo tín dụng giúp tạo động lực cho người vay trả nợ cho
ngân hàng.
 Đảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng những người đi vay có ý định
giật nợ.
 Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng.
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
 Đảm bảo đối vật: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản
 Đảm bảo đối nhân (bảo lãnh vay vốn ngân hàng): bảo lãnh không
có tài sản đảm bảo, bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh
Điều kiện đối với tài sản làm đảm bảo:
 Tài sản phải có đầy đủ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
 Tài sản phải được phép chuyển nhượng.
 Tài sản phải có thể chuyển nhượng.
2.1.2 Khái quát về nông hộ
2.1.2.1 Khái niệm nông hộ
Đơn thuần có thể gọi nông hộ là hộ nông dân. Hay còn gọi là hộ sản xuất
là hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi,
làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho sản xuất
-8-


nông nghiệp, có tính chất tự sản xuất, do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách

nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh.
Hoạt động tín dụng của hộ sản xuất nông nghiệp là việc tổ chức tín dụng
sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ phục
vụ sản xuất nông nghiệp, cũng như các mục đích khác.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng đối với kinh tế nông thôn
Tín dụng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nông thôn, là cơ sở
hỗ trợ vốn cho các hộ sản xuất nông nghiệp. Có thể liệt kê một số vai trò của
tín dụng như:
 Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh
tế cao trong sản xuất nông nghiệp.
 Góp phần nâng cao thu nhập và đời sống nông dân, thu hẹp sự
cách biệt giữa nông thôn và thành thị
 Thúc đẩy xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, đảm bảo cho người
dân có điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sàn xuất
kinh doanh.
 Góp phần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông nghiệp nông
thôn......
2.1.3 Khái quát về nghiệp vụ cho vay nông hộ của NHNo & PTNT
Huyện Tháp Mƣời
2.1.3.1 Đặc trưng cơ bản cho vay nông hộ
 Tính thời vụ
Tính thời vụ trong cho vay nông hộ, nông nghiệp đi cùng với chu kỳ sinh
trưởng của động vật, thực vật. Tại địa phương, tính thời vụ thường thấy là
việc trồng lúa nước và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Điển hình như việc trồng
lúa nước, thời gian kể từ khi làm đất, xuống giống cho tới lúc thu hoạch là
khoảng hơn 3 tháng. Mỗi năm có 3 vụ lúa bao gồm vụ Hè Thu, vụ Thu Đông,
và vụ Đông Xuân.
Tình hình tại địa phương cho thấy, hầu hết các nông hộ đều thiếu vốn để
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Đặc biệt là thiếu vốn trong khâu thu
hoạch như mua máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp như máy

cắt xếp vải, máy gặt đập liên hợp,.....Hay các chi phí đầu vào khác như phân
bón, thuốc trừ sâu,,....
 Chi phí cho vay cao
Cho vay nông hộ thường mất nhiều chi phí nghiệp vụ cho mỗi đồng vốn
vì do quy mô từng món vay thường nhỏ.
Số lượng khách hàng vay vốn thường đông, phân bố rộng khắp. Điển
hình tại NHNo & PTNT Việt Nam huyện Tháp Mười (Agribank Tháp Mười),
hầu hết khách hàng của ngân hàng chủ yếu là các hộ nông dân, lượng khách
hàng đến giao dịch tại ngân hàng rất đông mỗi ngày, và phân bố đều ở các xã
-9-


trong huyện. Chính vì thế, việc mở rộng cho vay nông hộ, cũng gây không ít
tốn kém cho ngân hàng trong khâu thẩm định và kiểm tra sau khi cho vay.
Ban lãnh đạo ngân hàng cần tập trung sâu xát vấn đề này để giúp cho ngân
hàng tiết kiệm chi phí vừa đem lại lợi ích cho bản thân ngân hàng, vừa đảm
bảo phục vụ tốt cho khách hàng vay vốn.
Đặc trưng của sản xuất nông nghiệp thường có rủi ro cao, điển hình như
việc trồng lúa nước chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, làm giảm năng
suất lúa, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng. Chính vì vậy,
ngân hàng phải trích lập một khoản dự phòng rủi ro cao, làm gia tăng chi phí,
tác động tiêu cực đến lợi nhuận của ngân hàng.
2.1.3.2 Nghiệp vụ cho vay nông hộ
Nghiệp vụ cho vay nông hộ tại Agribank Tháp Mười thực hiện theo quy
định của Agribank hệ thống, với lãi suất cho vay là lãi suất thị trường tại thời
điểm cho vay, mức cho vay tùy thuộc vào từng đối tượng, tùy thuộc vào giá
trị tài sản làm đảm bảo, khách hàng muốn vay vốn trong lĩnh vực nông
nghiệp phải là khách hàng nông hộ vay vốn để phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp.
Cần làm rõ là nông hộ là những khách hàng vay vốn chỉ để phục vụ sản

xuất nông nghiệp hay là cũng bao gồm các mục đích khác như tiêu dùng,
kinh doanh, xây dựng nhà cửa,... Thực tế cho thấy, các khách hàng đến vay
vốn hầu hết là nông dân và thường là vay vốn cho mục đích sản xuất nông
nghiệp, nhưng bên cạnh đó, họ còn vay vốn để phục vụ cho các mục đích
khác. Trong bài luận văn này, sẽ không chỉ là mục đích sản xuất nông nghiệp
mới là nông hộ, mà cho vay nông hộ còn bao gồm những mục đích vay vốn
khác của nông hộ.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng cho vay nông hộ
2.1.4.1 Hệ số thu nợ nông hộ
Hệ số thu nợ nông hộ phản ánh hiệu quả thu nợ nông hộ của ngân hàng
hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu
được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay
nông hộ. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác
thu hồi nợ của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại.
Hệ số thu nợ nông hộ được xác định bằng công thức:
Doanh số thu nợ nông hộ
x 100

(2.1)

Doanh số cho vay nông hộ
2.1.4.2 Vòng quay vốn tín dụng nông hộ
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng nông hộ đo lường chất lượng điều
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm.
Vòng quay vốn tín dụng nông hộ được xác định bằng công thức:

- 10 -


Doanh số thu nợ nông hộ

(2.2)
Dư nợ nông hộ bình quân
Trong đó, dư nợ nông hộ bình quân bằng :
Dư nợ nông hộ đầu năm + Dư nợ nông hộ cuối năm
2
2.1.4.3 Tỷ lệ nợ xấu nông hộ trên tổng dư nợ nông hộ
Chỉ số này thể tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng là cao hay thấp, nó cũng cho
thấy sự hiệu quả của tín dụng nông hộ và chất lượng tín dụng. Nợ xấu càng
nhỏ thì tỷ lệ nợ xấu càng thấp, chất lượng tín dụng sẽ càng cao. Được xác
định bằng thương số giữa dư nợ xấu nông hộ với tổng dư nợ nông hộ.
2.1.5 Cơ sở lý thuyết về khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ
Mô hình Probit:
Phương pháp phân tích hồi quy bằng mô hình Probit là do Goldberger
(1964) đề xuất với giả thiết rằng: Y sẽ nhận giá trị 0 hoặc 1 tùy thuộc vào
mức độ thõa dụng I được xác định bởi các biến độc lập. Độ thỏa dụng càng
lớn thì xác suất để Y = 1 càng lớn. Có dạng tổng quát như sau:
k

Yi* = β0 + ∑ βjXij + u i

(2.3)

j=1

Trong đó: Yi* chưa biết, nó thường được gọi là biến ẩn. Chúng ta cần
xem xét đến biến giả Yi sau:
1 nếu Yi* > 0
Yi=

(2.4)

0 trường hợp khác

+ Biến giả Yi của mô hình hồi quy Probit trong bài viết này có nghĩa là
nông hộ có vay vốn hay không. Nếu Yi = 1 thì nông hộ có vay vốn ngân
hàng, ngược lại nếu Yi = 0 nghĩa là nông hộ không có vay vốn từ các tổ chức
tín dụng chính thức.
+ Xij là các biến độc lập trong mô hình, đây là các yếu tố ảnh hưởng đến
biến phụ thuộc Yi*, trong bài viết này đó là khả năng tiếp cận tín dụng của
nông hộ.
Chú ý rằng trong mô hình tổng quátY*i, khi chúng ta nhân Yi* với một
hằng số bất kỳ sẽ không làm thay đổi Yi. Chính vì vậy, thông thường chúng
ta sẽ giả sử rằng var(u i) = 1.

- 11 -


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của cơ quan thực tập gồm
các số liệu phản ánh tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng,
các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn nông hộ.
Còn có các số liệu về cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng. Những số
liệu này được thu thập trong giai đoạn từ năm 2010 đến tháng 6/2013.
 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc phỏng vấn các nông hộ. Ngoài ra, để
hoàn thiện luận văn này tác giả còn tham khảo những số liệu từ những bài
nghiên cứu có liên quan.
* Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm, tổ. Chọn

mẫu ngẫu nhiên (hay chọn mẫu xác suất) là phương pháp chọn mẫu mà khả
năng được chọn vào tổng thể mẫu của tất cả các đơn vị của tổng thể đều như
nhau. Đây là phương pháp tốt nhất để ta có thể chọn ra một mẫu có khả năng
đại biểu cho tổng thể vì có thể tính được sai số do chọn mẫu.
Công thức xác định cỡ mẫu:
n = p(1 – p)(Z/2 / )2

(2.5)

Trong đó:
+ n : cỡ mẫu
+ p : độ nhạy (power) của nghiên cứu
+ Z/2 : giá trị phân phối chuẩn tương ứng với mức ý nghĩa 
+  : sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể
Đối với một bài nghiên cứu thì việc tính toán cỡ mẫu sao cho p thường
được chọn giá trị là 0.8 hoặc 0.9. Đúc kết kinh nghiệm từ những bài nghiên
cứu trước, trong bài luận văn này p được lấy dựa theo những bài nghiên cứu
đó, p = 0.8. Như vậy giá trị của q = 1 – p = 0.2.
Sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là  = 10%.
Mức ý nghĩa  =10%, tương ứng với độ tin cậy là 1 -  = 90%. Tra bảng
phân phối chuẩn ta có Z/2 = Z10%/2 = Z0.05 = 1.645.
Như vậy, với những số liệu được ước tính như trên, thay vào công thức
(2.5) ta sẽ tính được n = 43.
Tại đơn vị thực tập, phòng giao dịch Phú Điền phụ trách về tín dụng cho
các xã Đốc Binh Kiều, Thanh Mỹ và Phú Điền. Như vậy, theo phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm, tổ thì mỗi xã sẽ là một tổ. Và cỡ mẫu được
chia đều và bằng nhau cho các tổ. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu có thể
- 12 -



suy rộng ra tổng thể chính xác hơn, và dễ dàng chia đều cho mỗi tổ, tác giả sẽ
thu thập thông tin với cỡ mẫu n = 48 mẫu. Như vậy, ở mỗi xã sẽ có 16 hộ
nông dân được thu thập thông tin.
* Cách tiếp cận thu mẫu
Do sử dụng theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm, tổ. Nên ở
mỗi xã bao gồm 16 mẫu được chọn ngẫu nhiên và ở mỗi xã có thể chia đều
cho từng ấp, ví dụ tại xã Đốc Binh Kiều bao gồm 4 ấp, như vậy, mỗi ấp sẽ có
khoảng 4 mẫu được thu thập thông tin.
Người phỏng vấn chọn ngẫu nhiên 4 hộ gia đình của từng ấp trong 3 xã
để tiến hành phỏng vấn trực tiếp. Tuy nhiên, do đáp viên hay khách hàng mà
đề tài muốn hướng tới là những hộ nông dân, chính vì thế, có thể trình độ học
vấn của họ còn hạn chế, để đảm bảo các thông tin được thu thập có tính xác
thực cao, người phỏng vấn hỏi trực tiếp đáp viên và đánh câu trả lời vào bảng
câu hỏi. Điều này giúp thông tin thu thập thêm đáng tin cậy vì khi phỏng vấn
trực tiếp, nếu người phỏng vấn có thái độ niềm nở, giọng nói dễ nghe sẽ tạo
cảm giác dễ chịu đối với đáp viên thì họ sẽ sẵn lòng trả lời những câu hỏi.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng giai đoạn năm 2010 đến tháng 6/2013. Bài viết sử dụng phương pháp so
sánh số tương đối và tuyệt đối để phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi
nhuận của ngân hàng. Qua đó, thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Đối với mục tiêu 2: Phân tích thực trạng công tác cho vay nông hộ giai
đoạn từ năm 2010 đến tháng 6/2013. Bài viết sử dụng phương pháp so sánh
số tương đối, số tuyệt đối, tổng hợp, trình bày dữ liệu được thu thập từ các
báo cáo tài chính của ngân hàng để phân tích về thực trạng công tác cho vay
nông hộ, sử dụng thông tin từ trang web của ngân hàng và thông qua quá
trình quan sát thực tế tại đơn vị thực tập để trình bày các vấn đề liên quan đến
công tác cho vay lưu vụ. Và dùng một số chỉ tiêu tài chính như hệ số thu nợ
nông hộ, vòng quay vốn tín dụng nông hộ, tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ

nông hộ để đánh giá thực trạng công tác cho vay nông hộ của ngân hàng.
Đối với mục tiêu 3: Bài viết sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
bằng mô hình kinh tế lượng mô hình Probit để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ, dùng phương pháp kiểm
định sự khác biệt giữa hai trung bình để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay
của nông hộ thông qua thu nhập trước và sau khi vay vốn của nông hộ, số
liệu để sử dụng cho việc chạy mô hình là số liệu được phỏng vấn trực tiếp từ
các nông hộ.
Đối với mục tiêu 4: Dựa vào kết quả phân tích thống kê và chạy mô
hình kinh tế lượng từ kết quả phỏng vấn trực tiếp các nông hộ, và thực trạng
công tác cho vay nông hộ của ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2010 đến
tháng 6/2013, bài viết sử dụng phương pháp suy luận để đưa ra những giải
pháp nâng cao hiệu quả cho vay nông hộ, và định hướng phát triển bền vững.
- 13 -


CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN THÁP MƢỜI
3.1 TỔNG QUAN NHNO & PTNT HUYỆN THÁP MƢỜI
3.1.1 Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý
Huyện Tháp Mười là một huyện vùng sâu, vùng xa của tỉnh Đồng Tháp,
phía Bắc giáp với huyện Vĩnh Hưng tỉnh Long An và huyện Tam Nông tỉnh
Đồng Tháp, phía Đông giáp với huyện Tân Thạnh tỉnh Long An, phía Tây và
Tây - Nam giáp với huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp, phía Nam và Đông –
Nam giáp với huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang Hiện nay huyện có diện tích đất
tự nhiên khoảng 52.800 ha bằng gần 17% diện tích của tỉnh Đồng Tháp,
trong đó đất nông nghiệp khoảng 45.774 ha và đất phi nông nghiệp là 7.026
ha. Huyện Tháp Mười bao gồm 12 xã và 1 thị trấn. Với thế mạnh của huyện

là sản xuất nông nghiệp mà chủ yếu là trồng lúa nước, vì thế hằng năm kinh
tế trong huyện đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của đất nước.
Trong những năm từ 2010 đến nay, tình hình kinh tế - xã hội trong
huyện đã có những tiến bộ vượt bậc. Minh chứng cho sự phát triển này là
ngày càng có nhiều các dự án, các công trình công cộng , các xí nghiệp được
đầu tư xây dựng và hình thành, có tính chất trọng điểm thúc đẩy kinh tế - xã
hội. Điển hình là việc Bệnh viện Đa khoa khu vực Tháp Mười được xây dựng
và mở rộng, cầu vượt Mỹ An được khánh thành, xí nghiệp giày dép Tỷ Xuân
được thành lập tạo ra rất nhiều công ăn việc làm cho người dân.
Với điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý và tình hình kinh tế - xã hội thuận lợi.
Trụ sở NHNo & PTNT huyện Tháp Mười (Agribank Tháp Mười) lại được
đặt tại thị trấn Mỹ An, được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số
887/QĐ-BXD công nhận là đô thị loại IV. Đây chắc chắn sẽ là đòn bẩy thuận
lợi giúp Agribank Tháp Mười phát triển nhiều hơn nữa.
3.1.2 Sự hình thành và phát triển
Vào năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành
lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó
có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông
nghiệp là Ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luậtlà một ngân hàng
chủ đạo, chủ lực trong thị trường tài chính nông thôn.

- 14 -



×