TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ PHƯƠNG THUYÊN
MSSV: 4104718
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 12 – Năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ PHƯƠNG THUYÊN
MSSV: 4104718
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
QUAN MINH NHỰT
Tháng 12 – Năm 2013
ii
LỜI CẢM TẠ
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, nhờ sự h ướng dẫn và
chỉ dạy tận tình của các thầy cô trong trường, đặc biệt là các thầy cô Khoa
Kinh tế - QTKD, em đã trang bị cho mình những kiến thức cơ bản và chuyên
ngành Tài chính Ngân hàng. Đồng thời, qua 3 tháng thực tập ở BIDV Cần
Thơ, em có được điều kiện để tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu khái quát về hoạt
động của ngân hàng, từ đó em có thể vận dụng những kiến thức đã học ở giảng
đường để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình.
Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ba mẹ, hai người đã sinh ra em, nuôi dưỡng em lớn khôn và luôn tạo
điều kiện để em có thể học tập tốt nhất.
- Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, Khoa Kinh tế - QTKD đã truyền
đạt kiến thức chuyên môn cũng như những kinh nghiệm để em có thể
vận dụng khi đi xin việc làm sau này.
- Thầy Quan Minh Nhựt là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp
ý kiến, sửa chữa sai sót để em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp của
mình.
- Ban giám đốc, các anh chị, cô chú ở phòng Quản lý rủi ro và đặc biệt là
phòng Kế hoạch tổng hợp của BIDV Cần Thơ đã giúp đỡ em được thực
tập tại ngân hàng và góp ý cho một số phần để em hoàn thành Luận văn
tốt nghiệp của mình.
- Một số bạn bè cùng lớp đã giúp đỡ, động viên em về mặt tinh thần.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô, các cô chú, anh chị làm việc
trong ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong
cuộc sống.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện
Lê Phương Thuyên
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết Luận văn này được chính tôi thực hiện v à hoàn thành.
Số liệu thu thập và phân tích trong bài là trung thực, không sao chép bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện
Lê Phương Thuyên
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬ P
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
___________________________________________________________________
Chương 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3 Phạm vi ngh iên cứu ...............................................................................................2
1.3.1 Không gian..........................................................................................................2
1.3.2 Thời gian .............................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
1.4 Lược khảo tài liệu ..................................................................................................3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................4
2.1 Cơ sở lý luận ..........................................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại .................................................................4
2.1.2 Mục tiêu và vai trò của phân tích t ài chính trong hoạt động của ngân
hàng thương mại ..........................................................................................................7
2.1.3 Một số khái niệm liên quan đến hoạt động của ngân hàng thương mại .............9
2.1.4 Một số tỷ số tài chính được dùng trong phân tích và đánh giá tình hình
tài chính của ngân hàng thương mại ..........................................................................11
2.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................................13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu..........................................................................13
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................16
3.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (B IDV)..........16
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Cần Thơ ..........................................17
3.3 Cơ cấu tổ chức của BIDV Cần Thơ .....................................................................18
iv
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Cần Thơ ........................................................18
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................18
3.4 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của BIDV Cần Thơ .....................................26
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................................26
3.5.1 Phân tích khái quát về hoạt động tín dụng của BIDV Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................................26
3.5.2 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................................33
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của BIDV Cần Thơ ....................36
3.6.1 Thuận lợi ...........................................................................................................36
3.6.2 Khó khăn...........................................................................................................36
3.6.3 Định hướng phát triển .......................................................................................37
Chương 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................................38
4.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................................38
4.1.1 Phân tích phần tài sản .......................................................................................38
4.1.2 Phân tích phần nguồn vốn .................................................................................44
4.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................51
4.2.1 Phân tích thu nhập.............................................................................................51
4.2.2 Phân tích chi phí ...............................................................................................55
4.2.3 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................................58
4.3 Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng thông qua một số
tỷ số tài chính .............................................................................................................59
4.3.1 Phân tích nhóm tỷ số tài chính phản ánh khả năng sinh lời .............................59
4.3.2 Phân tích nhóm tỷ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng ............64
Chương 5: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................................67
v
5.1 Những thành tựu đạt được và một số tồn tại trong hoạt động kinh doanh
của BIDV Cần Thơ ....................................................................................................67
5.1.1 Những thành tựu đạt được ................................................................................67
5.1.2 Một số tồn tại trong hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ ......................67
5.2 Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho BIDV
Cần Thơ .....................................................................................................................68
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng .............................................68
5.2.2 Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng và nợ xấu ................................69
5.2.3 Giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính, góp phần làm tăng thu nhập,
lợi nhuận và giảm bớt chi phí cho ngân hàng ............................................................70
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
6.1 Kết luận ................................................................................................................71
6.2 Kiến nghị ..............................................................................................................71
6.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..............................71
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương .....................................................................72
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
___________________________________________________________________
Bảng 3.1 Tình hình tín dụng của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 .................27
Bảng 3.2 Tình hình tính dụng của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 ...............27
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 2012 ...........................................................................................................................34
Bảng 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................................35
Bảng 4.1 Tình hình tài sản của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................................40
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012..............44
Bảng 4.3 Tình hình nguồn vốn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 .............45
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ...........................................................................................48
Bảng 4.5 Thu nhập của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013....................................................................................................................51
Bảng 4.6 Chi phí của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013....................................................................................................................55
Bảng 4.7 Nhóm tỷ số tài chính phản ánh khả năng sinh lời của BIDV Cần Thơ
giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................59
Bảng 4.8 Hệ số thu nhập lãi ròng của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................................62
Bảng 4.9 Khoảng cách thu nhập của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................................63
Bảng 4.10 Nhóm tỷ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của
BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .............................64
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
___________________________________________________________________
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của BIDV Cần Thơ ..............................................................18
Hình 3.2 Doanh số cho vay của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................................28
Hình 3.3 Doanh số thu nợ của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................................30
Hình 3.4 Dư nợ của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 ...........................................................................................................................31
Hình 3.5 Nợ xấu của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013....................................................................................................................32
Hình 4.1 Tổng tài sản của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 .............................................................................................................38
Hình 4.2 Tình hình tài sản của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................................39
Hình 4.3 Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................................47
Hình 4.4 Cơ cấu thu nhập của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................................52
Hình 4.5 Cơ cấu chi phí của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 .............................................................................................................56
Hình 4.6 Tình hình lợi nhuận trước thuế của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................................58
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
:
Bank for Investment and Development of Vietnam
TMCP :
Thương mại cổ phần
NHNN :
Ngân hàng Nhà nước
NHTM :
Ngân hàng thương mại
TS
:
Tài sản
NV
:
Nguồn vốn
CBTD :
Cán bộ tín dụng
VNĐ
Việt Nam đồng
:
TCTD :
Tổ chức tín dụng
GTCG :
Giấy tờ có giá
TCKT :
Tổ chức kinh tế
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay, cá c doanh nghiệp nói
chung và các ngân hàng thương mại nói riêng đang phải tồn tại, hoạt động
trong một môi trường kinh doanh khắc nghiệt. Tuy nhiên, do còn nhiều yếu
kém về vốn, công nghệ, năng lực quản trị… nên đa số các ngân hàng thương
mại Việt Nam hiện còn gặp nhiều thử thách trong việc cạnh tranh, không
những giữa những ngân hàng thương mại trong nước với nhau mà còn phải
cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. Vì
vậy, để tồn tại lâu dài và phát triển bền vững trên thị trườn g thì đòi hỏi các
ngân hàng phải có sự chuẩn bị tốt về nội lực cũng như có những chiến lược
kinh doanh đúng đắn trong từng thời kỳ nhất định.
Một trong những công việc cần thiết trong quá trình hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng là phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình
tài chính để tìm ra các điểm mạnh cần phát huy cũng như các điểm yếu và
hướng giải quyết. Mục tiêu kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại là
tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Khi sự gia tăng lợi nhuận càng cao và rủi
ro càng thấp thì chứng tỏ được hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu
quả. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động cũng có thể được đánh giá tùy theo chiến
lược kinh doanh trong từng giai đoạn. Do đó, qua việc phân tích tài chính và
tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, chúng ta có thể thấy được
chiến lược đề ra có phù hợp hay không, có thể cân bằng được lợi nhuận cần
đạt được với những rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu hay không để từ đó có
thể điều chỉnh kịp thời.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Vi ệt Nam (BIDV) là một trong
những ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam có kinh nghiệm hàng đầu
cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích. Vừa
qua, tạp chí The Banker đã chính thức công bố BIDV là một trong 1.000 ngân
hàng tốt nhất thế giới. Danh sách “Ngân hàng tốt nhất thế giới” được The
Banker lựa chọn hàng năm dựa trên nhiều tiêu chí: vốn cấp 1, tổng tài sản, lợi
nhuận, ROA, ROE... Để tìm ra 1.000 ngân hàng tốt nhất thế giới năm 2013,
The Banker đã phải thực hiện phân tích gần 2.000 kết quả tài chính. Như vậy,
công việc phân tích tình hình tài chính của ngân hàng sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
hơn về những thành tựu đạt được cũng như những thách thức mà hệ thống
1
ngân hàng BIDV nói chung và BIDV chi nhánh Cần Thơ nói riêng phải đố i
mặt trong thời gian qua. Đồng thời, từ đó có thể đưa ra một số giải pháp giúp
hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng hiệu quả hơn.
Vì những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Phân tích và đánh giá
tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạ n 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện các hoạt động
và nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng và một
số tỷ số tà i chính liên quan.
Mục tiêu 2: Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số tỷ số tài
chính liên quan.
Mục tiêu 3: Đề ra những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh cho ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ. Số liệu được lấy từ phòng Kế hoạch tổng hợp của
ngân hàng.
1.3.2 Thời gian
Số liệu phân tích trong đề tài được thu thập trong ba năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá tình hình tài
chính của ngân hàng dựa trên các chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi
phí, lợi nhuận và một số tỷ số tài chính được thu thập từ bảng cân đối kế toán
và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Văn Thi (2009), đề tài Phân tích tình hình tài chính tại
Eximbank Cần Thơ . Trong bài viết, tác giả đã dựa vào các báo cáo tài chính và
dùng phương pháp đánh giá trực tiếp và gián tiếp, đánh giá riêng biệt, phương
pháp so sánh để phân tích tình hình tài chính tại EximBank Cần Thơ trong giai
đoạn 2006 - 2008. Từ đó, bài viết đã chỉ ra điểm mạnh , điểm yếu trong hoạt
động kinh doanh của EximBank Cần Thơ và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao tình hình tài chính tại ngân hàng này. Qua tài liệu này, bài nghiên
cứu đã tham khảo được cấu trúc trình bày và các phương pháp phân tích về
tình hình tài chính. Tuy nhiên, tài liệu này sau khi phân tích tình hình tài chính
của ngân hàng thì chưa có phần tóm tắt lại những thành tựu đạt được và những
mặt còn tồn tại trong giai đoạn phân tích để có thể dễ dàng hơn trong việc đưa
ra những giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế trong tương lai.
Điêu Thị Mỹ Hiền (2007), đề tài Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Kiên Giang. Trong bài
viết, bằng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối, tác giả đã đi vào
phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận, hoạt động tín dụng cùng với việc phân
tích một số chỉ số tài chính liên quan để thấy được hiệu quả sử dụng tài sản,
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Chi
nhánh Kiên Giang trong ba năm 2004, 2005, 2006. Qua việc phân tích và tìm
hiểu hiệu quả hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng, tác giả
đã đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đồng
thời đưa ra các biện pháp thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng. Qua tài liệu này, bài nghiên cứu đã tham khảo được cấu trúc
trình bày và các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó
dùng để phân tích sâu hơn về tình hình tài chính. Tuy nhiên, bài nghiên cứu có
điểm khác biệt so với tài liệu này là ở phần phân tích tình hình sử dụng vốn
của ngân hàng có phân tích khái quát về một số nghiệp vụ sử dụng vốn khác
chứ không chỉ phân tích nghiệp vụ tín dụng thông qua doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạ n. Ngoài ra, do đề tài nghiên cứu là phân
tích và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng nên bài nghiên cứu có thêm
một số tỷ số tài chính phản ánh khả năng sinh lời để phản ánh sâu hơn về tình
hình lợi nhuận của ngân hàng.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận.
2.1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, Điều 98 – Điều 107, hoạt động của
ngân hàng thương mại bao gồm:
a. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngoài.
-
Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đâ y:
Cho vay;
Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá
khác;
Bảo lãnh ngân hàng;
Phát hành thẻ tín dụng;
Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân
hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.
-
Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
-
Cung ứng các phương tiện thanh toán.
-
Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
4
Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch
vụ thu hộ và chi hộ;
Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác
sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
b. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới
hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luận Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
Ngân hàng thương mại được vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính trong nước và nướ c ngoài theo quy định của pháp luật.
d. Mở tài khoản
Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn
mức dự trữ bắt buộc.
Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng
khác.
Ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán
ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
e. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán
Ngân hàng thương mại được tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ
thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
Ngân hàng thương mại được tham gia hệ thống thanh toán quốc tế sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
f. Góp vốn, mua cổ phần
Ngân hàng thương mại chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
vốn, mua cổ phần theo quy định.
Ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty
liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây:
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng khoán; quản lý, phân
phối chứ ng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán và mua, bán cổ phiếu;
-
Cho thuê tài chính;
5
-
Bảo hiểm.
Ngân hàng thương mại được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên
kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản bảo đảm, kiều hối, kinh doanh
ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng,
dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng.
Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp
hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
- Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh
toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh
toán, thông tin tín dụng;
-
Lĩnh vực khác.
Việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết theo quy định và
việc góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại theo quy định phải
được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng
Nhà nước quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận.
Điều kiện, thủ tục và trình tự thành lập công ty con, công ty liên kết của
ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Ngân hàng thương mại, công ty con của ngân hàng thương mại được
mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác với điều kiện và trong giới
hạn quy định của Ngân hàng Nhà nước.
g. Tham gia thị trường tiền tệ
Ngân hàng thương mại được tham gia đấu thầu tín phiếu Chính phủ, tín
phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên
thị trường tiền tệ.
h. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, ngân hàng
thương mại được kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho khách hàng ở trong nước
và nước ngoài các sản phẩm sau đây:
-
Ngoại hối;
-
Phái sinh về tỷ giá, lãi suất, n goại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác.
Ngân hàng Nhà nước quy định về phạm vi kinh doanh ngoại hối; điều
kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận việc kinh doanh ngoại hối; kinh doanh, cung
ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại.
6
Việc cung ứng dịch vụ ngoại hối của ngân hàng thương mại cho khách
hàng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
i. Nghiệp vụ ủy thác và đại lý
Ngân hàng thương mại được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong
lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàn g, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài
sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
j. Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại
Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản
lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an t oàn.
Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
Dịch vụ môi giới tiền tệ.
Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác
liên quan đến hoạt động ngân hàng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận bằng văn bản.
2.1.2 Mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính trong hoạt động của
ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Mục tiêu
Phân tích tài chính của NHTM là dùng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và năng lực tài chính của NHTM sau
khi kết thúc một kỳ kinh doanh mà thông thường là một năm. Qua đó để tìm ra
các nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh và tài chính của
NHTM. Từ đó giúp cho các nhà quản trị ngân hàng đưa ra các giải pháp hoàn
thiện các hoạt động và để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM.
2.1.2.2 Vai trò của phân tích tài chính trong ngân hàng thương mại
a. Phân tích tài chính là một công cụ để đánh giá hoạt động của
NHTM
Việc đánh giá tài chính của các NHTM có thể tìm ra được các nhân tố
quyết định sự thành công của NHTM trong thời gian qua. Bằng các chỉ tiêu tài
chính như thu nhập, chi phí, lợi nhuận… của kỳ nghiên cứu, các nhà quản trị
ngân hàng có thể tìm ra được quy mô hoạt động, thấy được chất lượng kinh
7
doanh của mình, đánh giá được tốc độ tăng trưởng và tính bền vững ổn định
của các hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua.
b. Phân tích tài chính là một công cụ để ngân hàng đánh giá lại sự
phù hợp của chiến lược kinh doanh
Một chiến lược kinh doanh đặt ra bao giờ cũng có thể có những thiếu sót,
chưa phù hợp với môi trường kinh doanh của NHTM. Qua phân tích tình hình
tài chính của ngân hàng có thể đánh giá lại chiến lược kinh doa nh của mình có
đúng đắn, có phù hợp với thực tiễn hay chưa để có những điều chỉnh lại cho
phù hợp.
Qua phân tích tài chính NHTM sẽ còn đánh giá được việc lựa chọn các
nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng có phù hợp với tình hình phát triển chung
của nền kinh tế. Ngân hàng cần thay đổi định hướng đầu tư hay phải tiếp tục
phát triển theo định hướng đã chọn.
c. Phân tích tài chính là công cụ để xác định được mặt mạnh và mặt
yếu của NHTM
Việc tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt hạn chế để có thể
đưa ra giải pháp khắc phục có ý nghĩa rất lớn đối với các nhà quản trị ngân
hàng. Kết quả phân tích tài chính của NHTM là tổng hợp các phép đo và đánh
giá thực trạng kinh doanh của một NHTM. Thông qua phân tích này giúp cho
ngân hàng có thể đánh giá được khả năng quản trị của ngân hàng, trình độ
chuyên môn của cán bộ, cơ sở vật chất, công nghệ và thiết bị hoạt động của
ngân hàng có thích hợp cho điều kiện phát triển và cạnh tranh của ngân hàng
hay chưa. Những mặt nào cần phát huy, những điểm nào cần khắc p hục và
hoàn thiện thêm.
Có thể việc phân tích tài chính hoạt động NHTM giúp cho ngân hàng rút
ra những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn và có những sách lược, chiến lược
mới phù hợp với điều kiện và môi trường kinh doanh của ngân hàng ở hiện tại
và trong tương lai. Đồng thời cũng qua đó có các giải pháp nâng cao chất
lượng kinh doanh của mình phù hợp với tình hình thực tế.
d. Phân tích tài chính là một công cụ để kiểm soát sự chính xác của
hoạt động kế toán và thống kê trong ngân hàng
Để phân tích tà i chính thì người quản trị cần dựa vào những số liệu được
thu thập từ các báo cáo tài chính như bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Số liệu được thu thập này là do bộ phận
kế toán và thống kê của ngân hàng cung cấp, nên qua việc phân tích tài chính
8
của ngân hàng, bộ phận phân tích cũng có thể phát hiện ra những sai sót của
quá trình thu thập và tổng hợp của bộ phận kế toán và thống kê.
2.1.3 Một số khái niệm liên quan đến hoạt động của ngân hàng
thương mại
2.1.3.1 Tài sản
Phần tài sản thể hiện sự sử dụng vốn của ngân hàng. Nó thể hiện hoạt
động kinh doanh của ngân hàng nhằm duy trì khả năng thanh toán và quản lý
tài sản sinh lời để tạo ra lợi nhuận.
Tài sản sinh lời là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của NHTM. Đây là tất
cả các tài sản đầu tư đem lại tiền lãi. Tiền tại quỹ và thiết bị máy móc là hai
loại tài sản không thuộc tài sản sinh lời.
Tài sản sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền mặt + Tiền dự trữ + Tài sản cố
định và thiết bị)
2.1.3.2 Nguồn vốn
Phần nguồn vốn gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được thể hiện một
cách cụ thể từng nguồn hình thành giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động, tạo
lập dùng để đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Trong đó, bộ
phận lớn nhất thuộc ngu ồn vốn của NHTM là tiền gửi của khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp.
2.1.3.3 Doanh thu
Doanh thu trong ngân hàng gọi là thu nhập. Thu nhập của ngân hàng bao
gồm thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi.
Thu nhập lãi suất trên tài sản sinh lời của ngân hà ng là nguồn thu nhập
chủ yếu. Đây là các khoản thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các
khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín
dụng dài hạn và các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận được trên từng
loại tài sản cụ thể này.
Thu nhập ngoài lãi thì gồm nhiểu khoản như:
- Thu phí dịch vụ, hoa hồng, bao gồm các khoản thu nhập do những dịch vụ
khác nhau của ngân hàng như nhận sự ủy thác của khách hàng, mở L/C cho
khách hàng, bảo lãnh tín dụng, lệ phí cấp tín dụng…
- Thu nhập ngoài lãi khác bao gồm thu nhập ròng từ bộ phận hoạt động kinh
doanh, từ cho thuê tài chính trực tiếp…
9
2.1.3.4 Chi phí
Chi phí của ngân hàng cũng bao gồm 2 loại là chi phí lãi và chi phí ngoài
lãi. Trong đó, chi phí lãi cần để huy động được ng uồn quỹ tiền tệ của ngân
hàng thường là chi phí chủ yếu.
Chi phí lãi là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản vay
ngắn hạn, khoản nợ dài hạn và các khoản nợ khác trên từng loại nợ phải trả cụ
thể. Đây là loại chi phí được trừ ra khi xác địn h thuế thu nhập của ngân hàng.
Chi phí ngoài lãi bao gồm:
- Dự phòng tổn thất tín dụng là một khoản tiền trích từ thu nhập để hình
thành một khoản dự trữ bù đắp cho khoản tổn thất tín dụng có thể phát sinh.
Theo quy định dự phòng tổn thất tín dụng, đây là một khoản chi phí ngoài lãi,
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, giảm tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
- Tiền lương và các khoản thu nhập của công nhân viên thể hiện toàn bộ các
khoản bù đắp đã chi cho tất cả công nhân viên trong ngân hàng. Khoản bù đắp
này không chỉ bao gồm tiền lương mà còn bao gồm các khoản chi có tính chất
xã hội, cho sức khỏe nhân viên…
- Chi phí hoạt động bao gồm khoản khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê
mướn văn phòng, máy móc và thuế trên máy móc thiết bị.
- Chi phí khác là loại chi phí chung cho chi phí hoạt động còn lại của ngân
hàng. Khoản này thường bao gồm các khoản chi phí như quảng cáo, bảo hiểm,
chi phí giám đốc, bưu chính…
2.1.3.5 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh
của NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản và vô hình như uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm
được.
Lợi nhuận của NHTM là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng
doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ. Lợi
nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của NHTM bao gồm lợi
nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác.
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập
Thuế suất thuế thu nhập đối với các NHTM hiện nay là 25%.
10
2.1.4 Một số tỷ số được dùng trong phân tích và đánh giá tình hình
tài chính của ngân hàng thương mại
2.1.4.1 Phân tích kết cấu tài sản
Tỷ trọng % từng khoản mục TS =
Số dư từng khoản mục TS
x 100%
Tổng TS
Ý nghĩa của chỉ số này là giúp cho các nhà phân tích biết được kết cấu
các khoản mục đầu tư của ngân hàng. Qua đó, nhà quản trị có thể biết được
kết cấu đầu tư của ngân hàng có hợp lý hay chưa. Kết cấu đầu tư hợp lý là đảm
bảo tối đa hóa thu nhập và tối thi ểu hóa rủi ro cho ngân hàng. Bởi vì mỗi
khoản mục đầu tư khác nhau sẽ có mức sinh lời khác nhau và mức độ rủi ro
khác nhau. Thông qua việc phân tích chỉ tiêu này sẽ giúp ngân hàng có những
quyết định chính xác các chiến lược đầu tư của NHTM trong từng thời kỳ nhất
định.
2.1.4.2 Phân tích tổng quát nguồn vốn
Tỷ trọng % từng khoản NV =
Số dư từng khoản mục NV
x 100%
Tổng NV
Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi phí,
tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả khác nh au… Do đó, ngân hàng cần phải
quan sát, đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến
lược huy động tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định.
2.1.4.3 Phân tích vốn huy động
Tỷ trọng % từng loại tiền gửi =
Số dư từng loại tiền gửi
Tổng vốn huy động
x 100%
Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng . Mỗi loại tiền
gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản… Do đó, việc xác
định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể
gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
2.1.4.4 Nhóm tỷ số tài chính phản á nh khả năng sinh lời
- Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản bình quân - ROA (%)
Chỉ số ROA cho nhà quản trị ngân hàng thấy được khả năng trong việc
tạo ra thu nhập từ đầu tư của NHTM. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân
tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng vốn đem đi đầu tư. ROA lớn
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản
11
hợp lý, ngân hàng có sự đầu tư linh hoạt vào các nghiệp vụ kinh doanh trước
những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn, nhà phân tích sẽ l o lắng
vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ
phân tích sẽ thấy được nguyên nhân của sự thành công hay thất bại trong kinh
doanh ngân hàng.
- Lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập – ROS (%)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý chi phí của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập
của ngân hàng.
- Tổng thu nhập trên tổng tài sản bình quân (%)
Chỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Chỉ số này
cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả
tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của NHTM.
- Tổng chi phí trên tổng tài sản bình quân (%)
Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu
tư. Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy được ngân hàng đang yếu kém trong
khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có
thể nâng cao lợi nhuận ngân hàng trong tươn g lai.
- Tổng chi phí trên tổng thu nhập (%)
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập.
Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thông thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân
hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai.
- Hệ số thu nhập lãi ròng (NIM)
NIM
=
Thu nhập lãi – Chi trả lãi
x 100%
Tài sản sinh lời
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận
ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý ngân hàng theo
dõi chặt chẽ, bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán khả năng sinh lãi của hàng.
Tỷ số này cho biết Ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập ròng khi
đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất.
12
- Khoảng cách thu nhập
Khoảng cách thu nhập = [(Tổng thu nhập lãi/T ổng tài sản sinh lời) –
(Tổng chi phí lãi/Nguồn vốn chịu lãi)]
Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ chênh lệch giữa lãi suất bình quân đầu ra và lãi
suất bình quân đầu vào của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn càng phản ánh hoạt
động kinh doanh từ lãi của ngân hàng đạt hiệu quả cao.
2.1.4.5 Nhóm tỷ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng
- Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động.
- Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của
NHTM, hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô
tín dụng của ngân hàng.
- Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
ngân hàng này cao.
- Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng)
Chỉ tiêu này còn được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo
lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay
chậm.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài là số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo tài chính củ a
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ do
phòng Kế hoạch tổng hợp cung cấp, trong giai đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 .
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp p hân
tích một số tỷ số tài chính để mô tả tình hình tài sản và nguồn vốn của BIDV
Cần Thơ năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
13
Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kỹ thuật so sánh số
tuyệt đối và tương đối, đồng thời dùng một số tỷ số tài chính để phân tích
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp suy luận để đưa ra một số giải pháp
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phương pháp thống kê mô tả
Là phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày,
tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát
đối tượng nghiên cứu (Mai Văn Nam, 2008).
Thống kê mô tả bao gồm một số phương pháp: bảng phân phối tần số,
phân tích so sánh, các số đo độ tập trung (Võ Thị Thanh Lộc, 2010).
Phương pháp thống kê suy luận
Là bao gồm các phương pháp ước lượng đặc trưng của tổng thể, phân
tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán hoặc đưa r a quyết
định trên cơ sở thông tin thu thập từ kết quả quan sát mẫu (Mai Văn Nam,
2008).
Thống kê suy luận bao gồm các phương pháp: phân tích Cross – tab, phân
tích phương sai, phân tích hồi quy và tương quan, mô hình dự báo (Võ Thị
Thanh Lộc, 2010).
Kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
y = yt – y0
Trong đó :
y0: chỉ tiêu năm gốc
yt: chỉ tiêu năm đang nghiên cứu
y: là phần chênh lệch tăng /giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm nghiên cứu với số liệu
năm gốc của các chỉ tiêu để xác định mức biến động về khối lượng, quy mô và
tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp
thích hợp.
Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
14