Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ flexicard của ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu petrolimex chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

LÊ THỊ HUYỀN TRÂN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ FLEXICARD
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

12-2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

LÊ THỊ HUYỀN TRÂN
MSSV: 4104562

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ FLEXICARD
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX
CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM PHƢỢNG

12-2013


LỜI CẢM TẠ

Qua những năm học tập ở trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự chỉ dẫn nhiệt
tình của các thầy cô, cùng với thời gian thực tập tại ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ, em đã học tập và tích lũy
đƣợc nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Bài luận văn này là kết quả tổng hợp
giữa những lý thuyết đã học và thực tế trong quá trình thực tập của em. Để có
thể hoàn thành tốt bài luận văn, ngoài những nỗ lực của mình, em đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ của nhiều ngƣời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến :
Qúy thầy, cô trƣờng Đại học Cần Thơ, thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt các kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm
sống cho chúng em suốt thời gian học tại trƣờng. Đặc biệt, em vô cùng biết ơn
cô Nguyễn Thị Kim Phƣợng đã trực tiếp hƣớng dẫn em làm luận văn trong
thời gian qua. Nhờ sự chỉ bảo, góp ý của cô mà em có thể hoàn thiện luận văn
hơn.
Ban lãnh đạo và toàn thể các anh, chị nhân viên tại ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ đã chỉ dẫn và tạo điều
kiện để em có thể thực tập, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Nhất
là anh Tống Công Hƣớng đã nhiệt tình hƣớng dẫn em trong thời gian thực tập

tại ngân hàng.
Gia đình đã nuôi lớn em, tạo điều kiện cho em đi học, cùng với sự giúp
đỡ của bạn bè trong quá trình thực tập.
Do đây là lần đầu em đƣợc thực tập tại ngân hàng, tiếp xúc với thực tế,
nên bài luận văn có gì sai sót kính mong quý thầy, cô, anh, chị trong ngân
hàng bỏ qua cho em.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh cùng các anh, chị ở ngân hàng Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần
Thơ dồi dào sức khỏe, công tác tốt !
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Ngƣời thực hiện

i


TRANG CAM KẾT

Em xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Ngƣời thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Cần Thơ, ngày .....tháng.....năm 2013
Xác nhận của cơ quan thực tập

iii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4.1 Phạm vi về không gian .......................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................. 3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 3
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4
2.1 Phƣơng pháp luận .................................................................................... 4
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh....................... 4
2.1.2 Tổng quan về thẻ thanh toán ................................................................. 5
2.1.3 Quy trình phát hành và sử dụng thẻ ...................................................... 9
2.1.4 Lợi ích của thẻ thanh toán ................................................................... 12
2.1.5 Các rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ........................................... 13
2.1.6 Một số thuật ngữ cơ bản ..................................................................... 13
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 15
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PETROLIMEX CẦN
THƠ VÀ THẺ FLEXICARD ...................................................................... 17
3.1 Sơ lƣợc về ngân hàng TMCP Petrolimex ............................................... 17
3.1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Petrolimex......................................... 17
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 17
3.1.3 Những thành tựu của ngân hàng TMCP Petrolimex ............................ 18
3.1.4 Tầm nhìn và chiến lƣợc kinh doanh .................................................... 19
iv


3.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Petrolimex chi nhánh Cần Thơ............. 20
3.2.1 Khái quát về ngân hàng Petrolimex chi nhánh Cần Thơ ...................... 20
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý................................................................... 20

3.2.3 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng chi nhánh .................... 22
3.3 Khái quát về thẻ Flexicard ..................................................................... 22
3.3.1 Khái niệm thẻ Flexicard...................................................................... 22
3.3.2 Phân loại thẻ và tiện ích mỗi loại ........................................................ 22
3.3.3 Lợi ích chung của thẻ Flexicard .......................................................... 27
3.3.4 So sánh các đặc tính giữa các loại thẻ Flexicard ................................. 28
3.3.5 Thiết bị chấp nhận thẻ Flexicard ........................................................ 29
3.4 Khái quát về quy trình phát hành và thanh toán thẻ Flexicard ............... 29
3.4.1 Giới thiệu chung về hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard..................... 29
3.4.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ Flexicard ................................. 30
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Petrolimex chi nhánh Cần
Thơ từ năm 2010 - 6/2013 ........................................................................... 33
3.5.1 Phân tích thu nhập .............................................................................. 34
3.5.2 Phân tích chi phí ................................................................................. 36
3.5.3. Phân tích lợi nhuận ............................................................................ 38
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
FLEXICARD CỦA PGB CẦN THƠ .......................................................... 39
4.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard .................................... 39
4.1.1 Số lƣợng thẻ phát hành ....................................................................... 39
4.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard trong giai đoạn 2010 - 2012
.................................................................................................................... 42
4.1.3 Phân tích tình hình thanh toán thẻ ...................................................... 44
4.1.4 Doanh số huy động từ thẻ ................................................................... 47
4.1.5 Phân tích hệ thống chấp nhận thẻ ........................................................ 51
4.2 Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ ........................................................ 52
4.2.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................... 52
4.2.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 53
v



4.2.3 Đánh giá của khách hàng đang sử dụng thẻ Flexicard ......................... 55
4.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard.............. 57
4.3.1 Yếu tố khách quan .............................................................................. 57
4.3.2 Yếu tố chủ quan.................................................................................. 64
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
FLEXICARD .............................................................................................. 70
5.1 Cơ sở hình thành giải pháp .................................................................... 70
5.1.1 Xu thế phát triển của sản phẩm thẻ thanh toán ở Việt Nam ................. 70
5.1.2 Định hƣớng kinh doanh thẻ Flexicarad của NH giai đoạn tới .............. 72
5.1.3 Thuận lợi và khó khăn khi kinh doanh thẻ Flexicard ........................... 73
5.2 Một số giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard ........ 75
5.2.1 Nâng cao tiện ích của thẻ .................................................................... 75
5.2.2 Nâng cao nghiệp vụ nhân viên, chất lƣợng phục vụ khách hàng.......... 76
5.2.3 Nâng cấp hệ thống giao dịch và mở rộng hệ thống chấp nhận thẻ ....... 76
5.2.4 Tăng cƣờng hoạt động maketing, tiếp thị ............................................ 77
5.2.5 Tăng cƣờng hoạt động phòng ngừa rủi ro ........................................... 78
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 80
6.1 Kết luận ................................................................................................. 80
6.2 Kiến nghị ............................................................................................... 81
6.2.1 Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................... 81
6.2.2 Đối với NH Petrolimex hội sở chính ................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 83
PHỤ LỤC.................................................................................................... 86

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: So sánh các đặc tính giữa các loại thẻ Flexicard .......................... 28

Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank trong giai đoạn từ
2010- 2012 .................................................................................................. 34
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2012, 2013 ........................................................................................... 34
Bảng 4.1: Số lƣợng thẻ Flexicard phát hành trong giai đoạn năm 2010- 2012
.................................................................................................................... 39
Bảng 4.2: Số lƣợng thẻ Flexicard phát hành 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ... 40
Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard giai đoạn 2010- 2012.
.................................................................................................................... 42
Bảng 4.4: Kết quả kinh doanh thẻ Flexicard 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ... 43
Bảng 4.5: Tình hình thanh toán thẻ Flexicard giai đoạn 2010 – 2012........... 44
Bảng 4.6: Tình hình thanh toán thẻ Flexicard của PG Bank Cần Thơ 6 tháng
đầu năm 2012, 2013 .................................................................................... 45
Bảng 4.7: Doanh số huy động bằng các loại thẻ Flexicard giai đoạn 2010 –
2012 ............................................................................................................ 48
Bảng 4.8: Doanh số huy động bằng thẻ Flexicard 6 tháng đầu năm 2012, 2013
.................................................................................................................... 49
Bảng 4.9: Mạng lƣới chấp nhận thẻ của một số ngân hàng ở Tp. Cần Thơ... 52
Bảng 4.10: Mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ Flexicard ....... 55
Bảng 4.11: Những sự cố ngoài ý muốn khi khách hàng sử dụng thẻ Flexicard .
.................................................................................................................... 56
Bảng 4.12: Mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống chấp nhận thẻ
Flexicard ..................................................................................................... 57
Bảng 4.13: Mục đích sử dụng thẻ của khách hàng ...................................... 58
Bảng 4.14: Nguồn thông tin khách hàng biết đến thẻ Flexicard ................... 59
Bảng 4.15: Quyết định sử dụng thẻ Flexicard trong thời gian tới ................. 59
Bảng 4.16: Yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng chƣa
sử dụng thẻ ................................................................................................. 60
Bảng 4.17: So sánh thẻ từ và thẻ chip .......................................................... 66


vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 1.1 Quy trình phát hành thẻ thanh toán ................................................. 9
Hình 1.2 Quy trình sử dụng thẻ thanh toán .................................................. 11
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PG Bank chi nhánh Cần Thơ ................. 20
Hình 2.2 Hình dạng thẻ Flexicard trả trƣớc.................................................. 23
Hình 2.3 Hình dạng thẻ Flexicard ghi nợ nội địa ......................................... 24
Hình 2.4 Máy POS đọc thẻ Flexicard .......................................................... 29
Hình 2.5 Sơ đồ thanh toán bằng thẻ Flexicard ............................................. 30
Hình 2.6 Sơ đồ thanh toán bằng thẻ Flexicard trả trƣớc ............................... 31
Hình 2.7 Sơ đồ thanh toán bằng thẻ Flexicard ghi nợ nội địa ....................... 32
Hình 4.1 Biểu đồ số lƣợng giao dịch bằng thẻ Flexicard giai đoạn năm 2010 –
2012 ............................................................................................................ 45
Hình 4.2 Doanh số huy động không kỳ hạn của PG Bank Cần Thơ giai đoạn
năm 2010 – 2012 ......................................................................................... 50
Hình 4.3 Nguồn vốn của PG Bank Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012............. 64
Hình 5.1 Tình hình phát triển thẻ giai đoạn 2007- 2012 ............................... 70

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT
CHXD

:


Cửa hàng xăng dầu

ĐBSCL

:

Đồng Bằng Sông Cửu Long

ĐVCNT

:

Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVT

:

Đơn vị tính

KH

:

Khách hàng

NHNN

:


Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTMCP :

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

:

PTHĐKD :

Phân tích hoạt động kinh doanh

TCPHT

:

Tổ chức phát hành thẻ

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP


:

Thƣơng mại cổ phần

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang thực hiện lộ trình hội nhập
vào kinh tế thế giới đã đặt ra những thách thức cho các ngân hàng thƣơng mại.
Sự cạnh tranh trở nên gay gắt hơn khi có sự xuất hiện của các ngân hàng nƣớc
ngoài. Cụ thể, tính đến cuối năm 2011, có 5 ngân hàng Thƣơng mại Nhà nƣớc,
1 ngân hàng chính sách, 37 ngân hàng Thƣơng mại cổ phần, 5 ngân hàng liên
doanh, 5 ngân hàng có 100% vốn nƣớc ngoài, và 54 chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài. Vì vậy, các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc cần phải cải cách, đổi
mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và theo kịp tiến độ phát triển của nền
kinh tế. Một trong những hoạt động kinh doanh đƣợc ngân hàng chú trọng
trong những năm gần đây đó là kinh doanh thẻ thanh toán. Là một sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa tiện ích, từ khi ra đời thẻ ngân hàng đã làm
thay đổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của ngƣời dân, đồng thời
mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho các ngân hàng. Nhất là từ sau khi Quyết
định số 2453/QĐ-TTg “Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt
(TTKDTM) tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015” ngày 27/12/2011 đƣợc phê
duyệt thì thị trƣờng sản phẩm thẻ của ngân hàng trở nên sôi động hơn.
Cũng giống nhƣ các ngân hàng khác, ngân hàng Xăng Dầu Petrolimex
cũng phát triển sản phẩm thẻ thanh toán. Tuy nhiên, một đặc tính của hoạt
động kinh doanh lĩnh vực này là “dễ bắt chƣớc”, chính vì vậy dựa vào ƣu thế
của mình, ngân hàng đã hợp tác với Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam

(Petrolimex) cho ra sản phẩm thẻ Flexicard. Bên cạnh các tính năng nhƣ một
thẻ thanh toán thông thƣờng, điểm nổi bật của thẻ Flexicard là khách hàng
đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi khi mua xăng dầu tại trên 2100 cửa hàng xăng
dầu (CHXD) Petrolimex trên toàn quốc. Nhƣ đã biết, mỗi ngân hàng đều tạo
ra các sản phẩm thẻ riêng biệt để khẳng định thƣơng hiệu của mình, dẫn đến
áp lực cạnh tranh cũng tăng cao. Thêm vào đó, ngày 28/12/2012, NHNN vừa
ban hành Thông tƣ số 35 quy định về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa, chủ thẻ sẽ
không còn đƣợc miễn phí rút tiền tại ATM của chính ngân hàng phát hành thẻ
mà các ngân hàng sẽ bắt đầu thu phí tại máy rút tiền tự động nội mạng. Thông
tƣ số 35 có hiệu lực từ ngày 1/3/2013. Điều này sẽ ảnh hƣởng đến nhu cầu sử
dụng thẻ của chủ thẻ cũng nhƣ đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại các
ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng Xăng dầu nói riêng. Từ các
nguyên do trên, em chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
thẻ Flexicard của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex
1


chi nhánh Cần Thơ” để thấy rõ thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ
Flexicard của Ngân hàng, từ đó đề ra một số giải pháp giúp cho việc kinh
doanh thẻ này tốt hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard của ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ. Từ đó đề ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ này
của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard của
ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn từ năm 2010 - tháng 6/2013.

Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard giai đoạn từ
năm 2010 - tháng 6/2013.
Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp giúp ngân hàng hoàn thiện và phát
triển việc kinh doanh thẻ Flexicard tốt hơn.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động thẻ Flexicard tại ngân hàng
TMCP Petrolimex Cần Thơ trong giai đoạn từ 2010- 6/2013 và đề ra một số
giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ, trong quá trình nghiên cứu,
những câu hỏi đƣợc đặt ra là:
- Thực trạng kinh doanh thẻ Flexicard của ngân hàng trong giai đoạn từ
năm 2010 - tháng 6/2013 về số lƣợng thẻ, kết quả kinh doanh…?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard
của ngân hàng Petrolimex chi nhánh Cần Thơ ?
- Ngân hàng cần có những biện pháp gì để hoàn thiện và phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ trong giai đoạn tới ?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Xăng Dầu
Petrolimex chi nhánh Cần Thơ. Bên cạnh đó, thu thập số liệu sơ cấp tại một số
địa điểm phỏng vấn nhƣ các cửa hàng xăng dầu Petrolimex, các hệ thống máy
rút tiền tự động và điểm giao dịch của ngân hàng Petrolimex ở Cần Thơ.
2


1.4.2 Phạm vi về thời gian
- Thời gian của số liệu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ 2010 – 6 tháng
đầu năm 2013.
- Thời gian nghiên cứu từ ngày 12/8/2013 đến ngày 8/11/2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động kinh doanh thẻ Flexicard của

ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex chi nhánh Cần Thơ.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh (PTHĐKD) là quá trình nghiên cứu để
phân tích toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp,
nhằm làm rõ chất lƣợng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần
đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Phạm Văn Dƣợc, 2004, trang 8).
2.1.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng.
- Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế
của mình.
- Giúp doanh nghiệp dự báo đƣợc những cơ hội cũng nhƣ những mối đe
doạ có thể xảy ra trong tƣơng lai. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp
quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
- Là công cụ quan trọng trong việc thực hiện những chức năng quản trị
có hiệu quả của doanh nghiệp.
- Phát hiện khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
- Đánh giá quá trình hƣớng đến kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động
kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt đƣợc hoặc kết quả của các mục
tiêu trong tƣơng lai cần phải đạt đƣợc, với sự tác động của các nhân tố ảnh

hƣởng và đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
- Phân tích hoạt động kinh doanh còn đi sâu xem sét các nhân tố ảnh
hƣởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu kinh tế.
2.1.1.4 Các bước phân tích hoạt động kinh doanh
- Thu thập số liệu, rồi xử lý số liệu
- Đánh giá hoạt động kinh doanh dựa trên việc phân tích số liệu về các
chỉ tiêu, các chỉ số liên quan.
- Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động
4


kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng.
2.1.2 Tổng quan về thẻ thanh toán
2.1.2.1 Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán ra đời từ phƣơng thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và
phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân
hàng. Hiện nay, thẻ thanh toán có rất nhiều khái niệm khác nhau. Sau đây là
một số khái niệm về thẻ thanh toán:
- Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt
đƣợc cung cấp bởi ngân hàng hoặc công ty lớn. Thẻ đƣợc dùng để thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ mà không dùng tiền mặt. Thẻ cũng đƣợc dùng để rút
tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động. Số tiền thanh
toán hay rút phải nằm trong phạm vi số dƣ trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn
mức tín dụng ngân hàng cho phép.
- Thẻ thanh toán là phƣơng tiện không dùng tiền mặt, ra đời từ phƣơng
thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng.
- Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán hiện đại do ngân hàng phát
hành và bán cho các đơn vị và cá nhân để họ sử dụng trong thanh toán tiền

mua hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt tại ngân hàng đại lý hoặc tại máy rút tiền
tự động (ATM) (Lê Trung Thành, 2002, trang 45).
- Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà
ngƣời chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng
hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
- Thẻ thanh toán là phƣơng thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán
thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa
Ngân hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho
phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các
thành phần tham gia thanh toán.
Tại Việt Nam, khái niệm về thẻ thanh toán đƣợc quy định tại điều 2 của
Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động
thẻ ngân hàng, ban hành kèm theo quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007 của Thống đốc ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, cụ thể n h ƣ
s a u “Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thỏa
5


thuận.”
Có thể nói một cách khái quát về thẻ thanh toán là một phƣơng thức
thanh toán mà ngƣời sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền mua hàng
hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút
tiền tự động.
2.1.2.2 Đặc điểm cấu tạo của thẻ thanh toán
Hầu hết các loại thẻ thanh toán hiện nay đều làm bằng nhựa ABS hoặc
PC, cấu tạo 3 lớp đƣợc ép sát kỹ thuật cao, lõi thẻ thƣờng đƣợc làm bằng
nhựa trắng cứng giữa 2 lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thƣớc 84mm x 54mm x
0,7mm có góc tròn bao gồm 2 mặt.
a) Mặt trước của thẻ bao gồm

- Các huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ, tên thẻ.
- Biểu tƣợng của thẻ: Tên và biểu tƣợng của thẻ là yếu tố cho biết ngân
hàng phát hành. Biểu tƣợng này do ngân hàng thiết kế và in trên bề mặt thẻ.
Biểu tƣợng này rất khó giả mạo nên đƣợc xem là yếu tố an ninh chống giả
mạo.
- Số thẻ: Đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số đƣợc dập nổi lên trên
thẻ, số này đƣợc in trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng, tùy từng loại thẻ có
các chữ số khác nhau và cấu trúc khác nhau.
- Ngày hiệu lực của thẻ: Đây là thời hạn thẻ đƣợc lƣu hành.
- Họ và tên chủ thẻ: Đƣợc in bằng chữ nổi.
- Kí tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành.
b) Mặt sau của thẻ bao gồm
- Dải băng từ: Chứa các thông tin đã đƣợc mã hóa.
- Mã số bí mật cá nhân (số PIN)
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: Khi dùng thẻ để thanh toán, cơ sở chấp
nhận thẻ sẽ đối chiếu chữ ký trên hóa đơn với chữ ký mẫu để so sánh. Băng
chữ ký này đƣợc làm từ một nguyên liệu đặc biệt có khả năng ngăn chặn
mọi sự cố do tẩy xóa, sửa đổi trên bề mặt của nó và đƣợc ép chặt lên bề mặt
thẻ.
2.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán
Tùy theo từng đặc tính mà thẻ thanh toán có những cách phân loại khác
nhau. Thẻ thanh toán có thể phân loại theo công nghệ sản xuất, tính chất thanh
6


toán, phạm vi lãnh thổ, hạn mức tín dụng hay chủ thể phát hành.
a) Phân loại theo công nghệ sản xuất
Gồm 3 loại:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Dựa trên công nghệ khắc chữ nổi,
tấm thẻ đầu tiên đƣợc sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay ngƣời ta không

còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Dựa trên kỹ thuật thƣ tín với hai băng
từ chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã đƣợc sử dụng phổ biến
trong vòng 20 năm qua nhƣng đã bộc lộ một số nhƣợc điểm nhƣ thông tin ghi
trên thẻ không tự mã hóa đƣợc, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian
chứa dữ liệu ít, không áp dụng đƣợc kỹ thuật mã hóa, bảo mật thông tin,…
- Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh
toán, thẻ có cấu trúc hoàn toàn nhƣ một máy vi tính. Đây là thẻ điện tử có bộ
xử lý chip. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lƣợng nhớ của chip điện
tử khác nhau.
b) Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): “Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thoả thuận với tổ
chức phát hành thẻ” (Khoản 5- Điều 2 trong QĐ 20/2007).
Là loại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến nhất, theo đó chủ thẻ đƣợc phép sử
dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hóa, dịch vụ
tại những cơ sở kinh doanh khách sạn, sân bay,… chấp nhận loại thẻ này. Gọi
đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ đƣợc ứng trƣớc một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ
đặc điểm trên mà ngƣời ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu
(Delayed debit card) hay chậm trả.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): “Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại
một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đƣợc phép nhận tiền gửi không kỳ
hạn” (Khoản 4, Điều 2 trong QĐ 20/2007). Loại thẻ này khi đƣợc sử dụng để
mua hàng hóa hay dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ bị khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng,
khách sạn,…đồng thời chuyển ngay lập tức vào tài khoản của bên cung ứng.
Thẻ ghi nợ còn đƣợc sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi
nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dƣ hiện hữu trên tài

khoản của chủ thẻ.
7


Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
 Thẻ online: Là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ
ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ.
 Thẻ offline: Là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu
trừ vào tài khoản của chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút
tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài
khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ đƣợc cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng đƣợc.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
 Loại 1: Chỉ rút tiền tại những máy tự động của ngân hàng phát
hành.
 Loại 2: Đƣợc sử dụng để rút tiền không chỉ ở ngân hàng phát hành
mà còn đƣợc sử dụng rút tiền ở các ngân hàng cùng tham gia tổ chức
thanh toán với ngân hàng phát hành thẻ.
c) Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ nội địa: Là thẻ đƣợc giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nƣớc đó.
- Thẻ quốc tế: Đây là loại thẻ đƣợc chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Nó đƣợc hỗ trợ và quản lý trên toàn thế giới
bởi các tổ chức tài chính lớn nhƣ JCB, Dinner’s Club…
d) Phân loại theo hạn mức tín dụng
- Thẻ thƣờng: Là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến nhất. Ngân hàng sẽ cấp
cho khách hàng của mình một hạn mức sử dụng trong tài khoản nhất định, hạn
mức này tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng phát hành.
- Thẻ vàng: Là loại thẻ dành cho những khách hàng có uy tín, có khả

năng tài chính lành mạnh, có nhu cầu chi tiêu lớn. Hạn mức tín dụng của thẻ
vàng cao hơn thẻ thƣờng.
e) Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ do ngân hàng
phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín
dụng, nhằm giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình ở các nơi
chấp nhận thẻ.
- Thẻ do Tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải trí
8


của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu
lớn phát hành nhƣ Dinner’s Club, Amex,…
2.1.3 Quy trình phát hành và sử dụng thẻ
2.1.3.1 Quy trình phát hành thẻ
Trung tâm thẻ

Tại chi nhánh
(1)

A
Nhận yêu cầu

KH

Nhận yêu cầu

(2)
Thẩm định/quyết
định yêu cầu


(4)
Nhập dữ liệu
phát hành

(3)
Chuyển về
trung tâm thẻ

(5)
Chạy Batch

(1)

(6)
A

Mã hoá, in nổi
(7)

(9)

Nhận phong bì
gửi thẻ

Mailing
(8)

Hình 1.1 Quy trình phát hành thẻ thanh toán
Chú thích

(1) Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, ngân hàn g hƣớng dẫn
khách hàng làm đơn theo mẫu và nộp cho ngân hàng. Hồ sơ xin phát hành thẻ
bao gồm:
- Đơn xin đăng ký mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng (đối với
khách hàng chƣa mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng).
9


- Đơn đăng ký phát hành thẻ kèm theo khoản sử dụng thẻ.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân.
(2) Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ: Khi khách hàng hoàn thành và nộp
hồ sơ phát hành thẻ thì ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trong
quá trình xét duyệt ngân hàng cũng tiến hành phân hạng thẻ (hạng chuẩn,
hạng vàng, hạng đặc biệt).
(3) Sau khi thẩm định hồ sơ khách hàng, nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu
thì ngân hàng gửi hồ sơ về Trung tâm phát hành thẻ. Danh sách phải có xác
nhận của Giám đốc hoặc Trƣởng phòng nghiệp vụ, bao gồm các thông tin sau:
- Họ và tên khách hàng
- Số tài khoản cá nhân
- Số CIF
- Hạng thẻ của khách hàng: chuẩn, vàng, đặc biệt
(4), (5), (6), (7), (8) Tại Trung tâm thẻ, các thông tin về khách hàng sẽ
đƣợc cá nhân hóa. Sau đó Trung tâm thẻ sẽ gửi thẻ kèm theo số PIN cho chủ
thẻ thông qua ngân hàng phát hành. Bao gồm các bƣớc sau:
- Tạo thẻ và dữ liệu in thẻ: Số thẻ ATM bao gồm 16 chữ số và có cấu
trúc nhƣ sau:
 Mã số của ngân hàng phát hành – BIN (Bank Identification
Number) (6 số)
 Số hồ sơ của khách hàng – CIF (7 số)
 Số thứ tự thẻ ATM (2 số)

 Số kiểm tra (1 số)
- In thẻ
- Gửi thẻ và số PIN (mã số bảo mật chủ thẻ Personal Identification
Number) cho ngân hàng phát hành.
(9) Nhận đƣợc thẻ từ trung tâm, ngân hàng phát hành xác nhận bằng
văn bản có chữ ký của trƣởng phòng nghiệp vụ hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền
cho trung tâm thẻ. Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày gởi yêu cầu phát hành
(trừ ngày lễ, nghỉ, tết) tới trung tâm thì ngân hàng phát hành sẽ nhận đƣợc
thẻ và mã số PIN cá nhân. Thƣ gửi thẻ và mã số PIN đƣợc gửi trong 2
phong bì khác nhau. Ngân hàng sẽ tiến hành nhƣ sau:
- Kiểm tra các thông tin trên thẻ để đảm bảo đầy đủ và chính xác
10


- Giao thẻ và mã PIN cho khách hàng
- Hƣớng dẫn khách hàng cách sử dụng và bảo quản thẻ
- Thu phí phát hành thẻ ATM
Khi đƣợc trao quyền sở hữu thẻ, khách hàng đƣợc gọi là chủ thẻ, ngân
hàng đƣợc gọi là ngân hàng phát hành trong quá trình sử dụng thẻ, chủ thẻ có
quyền sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động (ATM), yêu cầu đƣợc giải trình khi có thắc mắc đối với
bảng kê giao dịch do ngân hàng phát hành gửi. Ngân hàng phát hành có nghĩa
vụ phải giải quyết thấu đáo các thắc mắc của khách hàng, phải kịp thời
thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ, ngân hàng thanh toán, hƣớng dẫn họ
thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ trong thanh toán thẻ để đảm bảo an toàn
cho khách hàng và ngân hàng.
2.1.3.2 Quy trình sử dụng thẻ
(4)
ĐVCNT hoặc
ĐƢTM


Chủ thẻ
(3)
(1)

(2)

(5)

Ngân hàng
phát hành

(6)
Ngân hàng
thanh toán

(7)
Hình 1.2 Quy trình sử dụng thẻ thanh toán
Ghi chú: ĐVCNT: đơn vị chấp nhận thẻ
ĐƯTM: điểm ứng tiền mặt

Chú thích
(1) Khách hàng lập và gửi đến ngân hàng phát hành thẻ giấy đề nghị
phát hành thẻ thanh toán (nếu là thẻ ký quỹ thanh toán, khách hàng nộp thêm
ủy nhiệm chi trích tài khoản tiền gửi của mình hoặc nộp tiền mặt để lƣu ký
tiền vào tài khoản thẻ thanh toán tại ngân hàng phát hành thẻ).
(2) Ngân hàng căn cứ giấy đề nghị phát hành thẻ của khách hàng, sau
khi kiểm tra thủ tục lập chứng từ và các điều kiện sử dụng thẻ của khách
hàng, nếu đủ điều kiện thì ngân hàng phát hành thẻ làm thủ tục để cấp
thẻ cho khách hàng và hƣớng dẫn khách hàng sử dụng thẻ khi thanh toán.

(3) Chủ sở hữu thẻ giao thẻ cho đơn vị chấp nhận (ĐVCNT) thẻ để
kiểm tra, đƣa vào máy thanh toán thẻ, máy tự động ghi số tiền thanh toán và
11


in biên lai thanh toán (3 liên).
(4) Đơn vị chấp nhận thẻ đƣa biên lai thanh toán cho chủ sở hữu thẻ.
(5) Đơn vị chấp nhận thẻ lập bảng kê biên lai thanh toán và gửi cho ngân
hàng đại lý thanh toán để thanh toán.
(6) Nhận đƣợc biên lai thanh toán kèm theo bảng kê biên lai thanh toán
do đơn vị chấp nhận thẻ gửi đến sau khi kiểm tra đủ điều kiện thanh toán,
ngân hàng đại lý thanh toán thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay cho ĐVCNT.
(7) Ngân hàng phát hành thẻ thanh toán tiền với ngân hàng đại lý thanh
toán qua thủ tục thanh toán giữa các ngân hàng.
2.1.4 Lợi ích của thẻ thanh toán
2.1.4.1 Đối với chủ thẻ
- Có đƣợc một cách thức sử dụng đồng tiền an toàn, văn minh và hiệu
quả vì không phải mang theo nhiều tiền trong ngƣời, giúp chủ thẻ đảm bảo an
toàn tài sản, tránh đƣợc rủi ro khi phải mang theo tiền mặt trong ngƣời.
- Giúp các việc giao dịch mua bán, thanh toán tiền hàng hoá giữa các chủ
thẻ trở nên nhanh chóng, an toàn qua việc thanh toán trên số dƣ trong tài
khoản thẻ.
- Số tiền còn trong tài khoản của khách hàng đƣợc hƣởng lãi suất không
kỳ hạn.
- Chủ thẻ là khách hàng của ngân hàng nên sẽ đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi,
tham gia các chƣơng trình khuyến mãi của ngân hàng.
- Ngoài ra, đối với chủ thẻ là doanh nghiệp, thì việc sử dụng dịch vụ trả
lƣơng qua ngân hàng thông qua tài khoản của cán bộ công nhân viên để họ
rút tiền từ máy ATM là rất kinh tế và hiệu quả. Nhờ đó mà doanh nghiệp tiết
kiệm đƣợc nhân sự và chi phí quản lý.

2.1.4.2 Đối với ngân hàng
 Đối với ngân hàng nhà nước
Tiết kiệm đƣợc chi phí in ấn, giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông.
 Đối với ngân hàng thương mại
- Có thêm nguồn huy động từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách
hàng. Thu đƣợc một khoản thu nhất định từ việc phát hành, thu phí dịch vụ
hàng tháng từ khách hàng.
- Việc đặt các máy ATM hay liên hệ với các đơn vị chấp nhận thẻ đã
12


giúp cho ngân hàng mở rộng mạng lƣới hoạt động, tiết kiệm đƣợc chi phí mở
chi nhánh, phòng giao dịch…
2.1.4.3 Đối với nền kinh tế- xã hội
- Giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông nhƣng lại tăng cƣờng hoạt động
lƣu thông hàng hoá, dễ dàng kiểm soát khối lƣợng giao dịch thanh toán của
ngƣời dân thông qua thẻ.
- Tạo điều kiện cho nền kinh tế hội nhập kinh tế thế giới với lĩnh vực tài
chính ngân hàng phát triển thông qua việc thanh toán quốc tế.
2.1.5 Các rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ
2.1.5.1 Đối với chủ thẻ
- Lộ số PIN
- Mất thẻ
- Thẻ giả
2.1.5.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
- Khách hàng từ chối thanh toán toàn bộ số tiền hàng hoá dịch vụ đã
cung ứng
2.1.5.3 Đối với ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán
- Thẻ bị thất lạc trên đƣờng vận chuyển
- Sự cố về công nghệ

- Hành vi gian dối của chủ thẻ
- Hành vi gian dối của đơn vị chấp nhận thẻ
2.1.6 Một số thuật ngữ cơ bản
Theo quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007 có một số thuật
ngữ cơ bản sau:
Ngân hàng phát hành thẻ: Là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng.
Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và
phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh
toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng đại lý: là ngân hàng đƣợc uỷ quyền thực hiện một số dịch vụ
thẻ thông qua hợp đồng ngân hàng đại lý dịch vụ thẻ.
Ngân hàng thanh toán thẻ: là ngân hàng thực hiện việc thanh toán thẻ
thông qua mạng lƣới đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt hoặc ATM
13


một cách hợp pháp.
Chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức đƣợc tổ chức phát hành thẻ cung cấp
thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
Đơn vị chấp nhận thẻ (viết tắt là ĐVCNT): là tổ chức, cá nhân chấp nhận
thanh toán hàng hoá và dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, rút tiền mặt bằng thẻ.
Trung tâm thẻ: là đơn vị nghiệp vụ thuộc Trụ sở chính của ngân hàng.
Bao gồm các phòng nghiệp vụ, kỹ thuật. Có nghiệp vụ quản lý, điều hành và
giám sát hoạt động của hệ thống thẻ trong hệ thống ngân hàng.
Máy giao dịch tự động (Automated Teller Machine – viết tắt là ATM): là
thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản, tra
cứu thông tin giao dịch thẻ hoặc sử dụng các dịch vụ khác.
Máy POS: là thiết bị thanh toán điện tử hiện đại. Đƣợc lắp đặt tại các đơn
vị chấp nhận thẻ nhƣ các cơ sở kinh doanh, cửa hàng bán lẻ, siêu thị, nhà
hàng…hay quầy giao dịch tại các chi nhánh của ngân hàng để giúp khách hàng

rút tiền mặt hay thanh toán hàng hoá dịch vụ.
Máy rút tiền (Cash Dispenser – viết tắt là CD): là thiết bị mà chủ thẻ có
thể sử dụng chỉ để rút tiền mặt.
Mã số xác định chủ thẻ (Personal Identification Number – viết tắt là
PIN): là mã số mật của cá nhân đƣợc Tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho chủ
thẻ, sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ. Mã số này do
chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch điện tử số PIN đƣợc coi là
chữ ký của chủ thẻ.
Mã số tổ chức phát hành thẻ (Bank Identification Number – viết tắt là
BIN): là dãy chữ số duy nhất đƣợc NHNN quy định theo một nguyên tắc
thống nhất nhằm xác định tổ chức phát hành thẻ, các sản phẩm, dịch vụ của tổ
chức phát hành thẻ.
Thời gian hiệu lực thẻ: là thời gian chủ thẻ đƣợc phép sử dụng thẻ theo
quy định của NH, thời gian này đƣợc dập nổi hoặc in trên thẻ (tháng, năm).
Tài khoản tiền gửi thanh toán: là tài khoản do cá nhân hoặc tổ chức mở
tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực
hiện các giao dịch thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bằng
các phƣơng tiện thanh toán.
Tài khoản thẻ: là tài khoản mở tại tổ chức phát hành thẻ, phí, lãi và các
vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
14


×