Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.38 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN VIỆT THẮNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

08 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN VIỆT THẮNG
MSSV: 4104714

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

08 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến quý thầy cô của
khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh và tất cả giảng viên của trƣờng Đại Học
Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn cần thiết và những
kinh nghiệm thực tiễn quý báo trong hơn 3 năm đại học vừa qua. Để hôm nay
em có đủ tự tin và kiến thức cần thiết để hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn Tuyết Nhiễn đã tận tình hƣớng dẫn,
sửa chữa những thiếu sót và khuyết điểm của em trong suốt thời gian nghiên cứu
và thực hiện đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn anh Đặng Thành Huy – Trƣởng phòng giao dịch
số 6 – Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đồng
Tháp cùng với tất cả các anh chị đang làm việc tại đơn vị đã nhiệt tình đóng góp
những ý kiến bổ ích, thiết thực và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Gia đình là nguồn động viên và chỗ dựa vững chắc cho em trong hơn 3 đại
học, cũng nhƣ trong quá trình làm luận văn, “Con xin cảm ơn gia đình - Một
điểm tựa về vật chất và tinh thần cho con”.
Mặc dù có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả năng lực và sự
nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp quý báo của quý thầy cô để đề tài có thể hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ ngân
hàng luôn dồi dào sức khỏe, thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày…… tháng ....... năm .........
Người thực hiện

Phan Việt Thắng

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày…… tháng ........ năm .........
Người thực hiện

Phan Việt Thắng

ii


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứ .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ............................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................. 2

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 3
2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại ............................... 3
2.1.2 Các hình thức huy động vốn .................................................................... 4
2.1.3 Các tiêu chí đánh giá công tác huy động vốn của ngân hàng .................. 7
2.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn ................................ 9
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ............ 13
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp .. 13
3.2 Chức năng nhiệm vụ của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp ..................... 14
3.2.1 Chức năng ............................................................................................... 14
3.2.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 14

iii


3.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức điều hành Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp ....... 16
3.3.1 Giám đốc ................................................................................................. 17
3.3.2 Phó giám đốc .......................................................................................... 17
3.3.3 Phòng khách hàng doanh nghiệp ............................................................ 17
3.3.4 Phòng khách hàng cá nhân ..................................................................... 18
3.3.5 Phòng tiền tệ kho quỹ ............................................................................. 18
3.3.6 Phòng kế toán.......................................................................................... 18
3.3.7 Phòng tổ chức hành chính ....................................................................... 19
3.3.8 Phòng quản lý rủi ro................................................................................ 19
3.3.9 Phòng giao dịch ...................................................................................... 19

3.3.10 Phòng thông tin điện toán ..................................................................... 20
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp... 20
3.4.1 Về thu nhập ............................................................................................. 20
3.4.2 Về chi phí ................................................................................................ 22
3.4.3 Về lợi nhuận ............................................................................................ 22
3.5 Thuận lợi khó khăn và định hƣớng phát triển............................................ 23
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 23
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 23
3.5.3 Định hƣớng phát triển ............................................................................. 24
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP .................................................................................................. 27
4.1 Phân tích nguồn vốn hoạt động của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp .... 27
4.2 Phân tích hoạt động huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp
.......................................................................................................................... 30
4.2.1 Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng .............................. 30
4.2.2 Tình hình vốn huy động theo kỳ hạn ...................................................... 33
iv


4.2.3 Tình hình huy động vốn theo loại tiền .................................................... 36
4.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn của Vietinbank chi
nhánh Đồng Tháp............................................................................................. 38
4.3.1 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn .................... 38
4.3.1.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ..................................................... 38
4.3.1.2 Tổng dƣ nợ trên vốn huy động ............................................................ 38
4.3.1.3 Chi phí lãi trên vốn huy động .............................................................. 38
4.3.1.4 Chi phí phi lãi trên vốn huy động ........................................................ 38
4.3.1.5 Chênh lệch thu chi trên chi phí lãi ....................................................... 40
4.3.1.6 Thu nhập lãi trên vốn huy động ........................................................... 40

4.3.2 Thị phần huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp .............. 40
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
VIETINBANKCHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .................................................. 42
Chƣơng 6: KẾT LUẬN ................................................................................... 44
6.1 Những mặt đạt đƣợc .................................................................................. 44
6.2 Những hạn chế ........................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 45

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp
trong giai đoạn (2010 – 6/2013) ...................................................................... 21
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp trong giai
đoạn (2010 – 6/2013) ....................................................................................... 28
Bảng 4.2: Tình hình vốn huy động theo nhóm khách hàng của Vietinbank chi
nhánh Đồng Tháp trong giai đoạn (2010 – 6/2013) ........................................ 31
Bảng 4.3: Tình hình vốn huy động theo kỳ hạn của Vietinbank chi nhánh Đồng
Tháp trong giai đoạn (2010 – 6/2013) ............................................................. 34
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn theo loại tiền của Vietinbank chi nhánh Đồng
Tháp trong giai đoạn (2010 – 6/2013) ........................................................... .37
Bảng 4.5: Một số tiêu chí đánh giá công tác huy động vốn của Vietinbank chi
nhánh Đồng Tháp trong giai đoạn (2010 – 6/2013) ........................................ 39
Bảng 4.6: Thị phần huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp trong
giai đoạn (2010 – 6/2013) ................................................................................ 41

vi



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp
(2010 – 6/2013) ................................................................................................ 16
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp (2010 – 6/2013)
.......................................................................................................................... 27
Hình 4.2 Cơ cấu vốn huy động theo nhóm khách hàng của Vietinbank chi nhánh
Đồng Tháp (2010 – 6/2013) ............................................................................ 30
Hình 4.3 Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của Vietinbank chi nhánh Đồng
Tháp (2010 – 6/2013) ...................................................................................... 33
Hình 4.4 Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền của Vietinbank chi nhánh Đồng
Tháp (2010 – 6/2013) ...................................................................................... 36

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ATM

: Automactic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)

HĐV

: Huy động vốn

KHDN


: Khách hàng doanh nghiệp

KPI

: Key Performance Indicator (Chỉ số đo lƣờng kết quả hoạt động)

NH

: Ngân hàng

NHCT

: Ngân hàng công thƣơng

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

POS

: Point of Sale (Máy chấp nhận thanh toán thẻ)


PGD

: Phòng giao dịch

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
VĐC

: Vốn điều chuyển

VHĐ

: Vốn điều chuyển

Vietinbank

: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade
(Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam)
XNK

: Xuất nhập khẩu

viii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng ........ năm ….........
Thủ trưởng đơn vị

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Một trong những mục tiêu hàng đầu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra cho
đến năm 2020 là phải hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất

nước, đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp
tiên tiến. Để hoàn thành được mục tiêu này, bên cạnh con người là nhân tố
quan trọng và giữ vai trò chủ đạo thì không thể không kể đến nguồn vốn cũng
là một yếu tố rất quan trọng. Bên cạnh, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế của một quốc gia thì vốn còn có ý nghĩa sống – còn đối với
các doanh nghiệp. Bởi vì, để đáp ứng nhu cầu phát triển và cạnh tranh thì các
doanh nghiệp Việt Nam không ngừng mở rộng qui mô, đổi mới dây chuyền
công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa ,dịch vụ để vươn lên cạnh tranh
trong khu vực và các nước khác trên thế giới. Vì vậy, nhu cầu vốn đầu tư cho
nền kinh tế ngày càng tăng nhưng việc tìm kiếm nguồn vốn tin cậy và đặc biệt
là với một lượng lớn là không dễ dàng. Một địa chỉ rất quen thuộc và tiện ích
nhất mà người cần vốn nghĩ đến là các NHTM. Nguồn vốn NHTM được cấu
thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu
và chiếm tỷ trọng lớn.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển thì
hoạt động huy động vốn qua kênh ngân hàng vẫn là phổ biến. Cùng với sự
phát triển kinh tế thì nhu cầu vốn ngày càng tăng nên đòi hỏi ngân hàng phải
đáp ứng nhanh chóng và kịp thời. Trong những năm gần đây, lãi suất cho vay
ngày càng thấp nên đã đẩy một lượng lớn vốn đầu tư ra nền kinh tế. Do đó, để
đáp ứng nhu cầu vốn thì các NHTM cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trong
việc huy động nguồn vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Tuy nhiên, lãi suất
huy động hiện vẫn còn thấp đã gây không ít khó khăn trong việc huy động vốn
cũng như ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp (Vietinbank Đồng Tháp) nói riêng. Cho nên,
việc huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn theo cơ cấu hợp lý mới có
thể phát huy hết tiềm lực vốn có của nó và đem lại hiệu quả cao trong quá
trình hoạt động kinh doanh cũng như có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Vì vậy, việc phân tích hoạt động huy động vốn để có
thể đánh giá đúng thực trạng, đồng thời đưa ra các giải pháp hiệu quả, kịp thời

đối với ngân hàng Vietinbank Đồng Tháp có ý nghĩa rất quan trọng và cũng
chính là lý do tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đồng
Tháp” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn từ 2010 – 6/2013. Từ
đó, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn Vietinbank Đồng Tháp
trong giai đoạn 2010 – 6/2013.
 Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Đồng Tháp trong
giai đoạn 2010 – 6/2013.
 Đề ra một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn tại
Vietinbank Đồng Tháp trong giai đoạn 2010 – 6/2013.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài sử dụng các số liệu được thu thập trên địa bàn huyện Lấp Vò do
phòng giao dịch số 6 trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Đồng Tháp cung cấp.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 08/11/2013
Đề tài sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến tháng 6
năm 2013.

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là hoạt động huy động vốn tại
Vietinbank Đồng Tháp dựa trên các số liệu được tổng hợp từ các báo cáo tài
chính và các số liệu có liên quan.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động,
tạo lập được, dùng để đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)
Nguồn vốn NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay và
vốn khác.
2.1.1.2 Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có)
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Quốc hội (2010a):
“Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn
được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài
sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”.
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả
2.1.1.3 Vốn huy động
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu để các NHTM hoạt động. Để đảm
bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng huy động vốn
thông qua việc tiếp nhận lượng tiền nhàn rỗi từ các cá nhân, hộ gia đình và các
tổ chức kinh tế bằng nhiều hình thức khác nhau như: tiền gửi theo kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, tiền gửi khác và huy động vốn bằng các

chứng từ có giá.
Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là ngân hàng chỉ được quyền sử
dụng nó trong một khoảng thời gian nhất định, còn quyền sở hữu khoảng tiền
này là thuộc về người ký thác. Do đó, khi sử dụng thì ngân hàng phải dự trữ
lại một tỷ lệ nhất định để đảm bảo chi trả cho yêu cầu rút tiền của khách hàng.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)
2.1.1.4 Nguồn vốn đi vay
Trong trường hợp cần gấp vốn với số lượng lớn hoặc cần thiết để bù đắp
những thiếu hụt tạm thời thì buộc ngân hàng thương mại phải đi vay của các
ngân hàng khác hoặc của ngân hàng Trung ương. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
vay của các tổ chức tín dụng, vay của Ngân hàng Trung ương (bao gồm: tái
cấp vốn, chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn, vay bổ sung thanh toán
bù trừ giữa các NHTM, vay đối với các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả
năng thanh toán), nguồn vốn hình thành trong thanh toán và nguồn vốn khác.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)

3


2.1.2 Các hình thức huy động vốn
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Quốc hội (2010a):
Ngân hàng được “Nhận tiền gửi của các cá nhân và tổ chức dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa
thuận”.
Mặc dù, có nhiều phương thức huy động vốn khác nhau nhưng về cơ bản
có các hình thức huy động vốn sau đây:
2.1.2.1 Huy động vốn tiền gửi
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dưới hình thức tiền gửi

không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không được hưởng lãi và phải được hoàn trả cho
người gửi tiền. Tiền gửi huy động của ngân hàng được chia theo nhóm khách
hàng.
Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ
các đơn vị kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở ngân hàng để
thuận tiện cho việc kinh doanh và giao dịch của họ. Hay nói cách khác, mục
đích gửi tiền của các tổ chức kinh tế là để thanh toán. Đối với loại tiền gửi này
khách hàng sẽ được ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng. Tuy nhiên, cũng có những lúc họ gửi tiền vào ngân hàng với mục đích
sinh lời ở dạng tiền gửi có kỳ hạn. Do đó, nhóm khách hàng thường gửi tiền
vào ngân hàng dưới các hình thức sau:
+ Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch)
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng,
và ngân hàng phải thõa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
Đây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục đích nhằm đáp ứng
việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc
giao dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này khách hàng không có mục đích
nhân lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để được ngân hàng cung cấp các dịch vụ
thanh toán qua ngân hàng như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc… Tuy nhiên, ở
Việt Nam các ngân hàng cũng thực hiện chi trả khoản lãi suất thấp cho loại
tiền gửi này.
Về phía ngân hàng, dù đây là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào nhưng cũng có lúc chúng tạm thời nhàn rỗi và ngân hàng được
quyền sử dụng để đầu tư, tức nó cũng tạo vốn cho ngân hàng. Nhưng đối với
bộ phận vốn này rất không ổn định vì khách hàng có thể gửi vào và rút ra liên
tục nên ngân hàng phải thường dự trữ lại với số lượng rất lớn để đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.


4


+ Tiền gửi theo kỳ hạn
Tiền gửi theo kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng có sự đa dạng về các loại thời hạn và thỏa thuận với ngân hàng để chọn
một loại thời hạn gửi tiền thích hợp.
Theo quy định, khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ được rút tiền ra khi
đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các
ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng
không được hưởng lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn,
thông thường là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Đối với ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn đem lại cho ngân hàng nguồn vốn
rất ổn định vì ngân hàng biết trước thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra.
Chính vì vậy, ngân hàng có thể chủ động tận dụng tối đa nguồn tiền này để
đầu tư sinh lời mà không cần phải dự trữ lại quá nhiều. Vì vậy, để khuyến
khích khách hàng gửi tiền, các NHTM thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác
nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Ngân hàng còn áp dụng
lãi suất càng cao cho loại tiền gửi có thời hạn càng dài để thu hút nguồn vốn
trung và dài hạn.
Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình
+ Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng
lãi theo qui định của ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui
định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Đây là hình thức huy động tiền gửi theo kiểu truyền thống của ngân
hàng. Đối với ngân hàng hình thưc gửi tiền này tạo cho ngân hàng nguồn vốn
ổn định. Mặc dù, món tiền gửi từ cá nhân thường là nhỏ nhưng do ngân hàng
huy động từ số đông cá thể và hộ gia đình nên cũng đem lại cho ngân hàng

nguồn vốn lớn để kinh doanh.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như sử
dụng các loại thẻ ATM và thẻ thanh toán khác. Ngày nay, khi điều kiện kinh tế
được cải thiện, mọi người hướng đến sử dụng càng nhiều các tiện ích của xã
hội cung cấp, và trong đó thì các tiện ích mà ngân hàng đem lại cho khách
hàng càng được nhiều cá nhân quan tâm nhiều hơn. Chẳng hạn như thanh toán
bằng thẻ, dịch vụ trả lương vào tài khoản, thanh toán khấu trừ tự động tiền
điện thoại, tiền điện tiền nước… mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng.
Hiện nay các ngân hàng đua nhau phát hành thẻ và các dịch vụ tài chính
khác cho cá nhân để cung cấp tiện ích cho khách hàng, ngoài mục đích ngân
hàng chứng minh là mình có sản phẩm mới, hiện đại, thu được phí thì nó còn
giúp ngân hàng huy động được nguồn vốn rất lớn từ tiền nhàn rỗi của cá nhân
trên tài khoản tiền gửi thanh toán của họ. Chính vì lẽ đó mà ở nước ta ngày
càng có nhiều ngân hàng đua nhau đầu tư vào công nghệ thông tin hiện đại để
tạo ra nhiều sản phẩm mới hơn.

5


Tiền gửi khác
Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các ngân hàng thương mại còn có các
khoản tiền gửi như sau:
+ Tiền gửi vốn chuyên dùng.
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
+ Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước…
Tóm lại, nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các ngân hàng thương mại
có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Ngân hàng huy
động được vốn cũng có nghĩa là ngân hàng có thể tận dụng được nguồn vốn
giá rẻ để cho vay và đầu tư. Ngoài ra, nguồn thông tin từ tiền gửi của khách

hàng còn giúp ngân hàng thấu hiểu được điều kiện kinh tế của người dân, để
từ đó ngân hàng có thể đưa ra chiến lược cho vay và cung cấp các dịch vụ tài
chính ngược trở lại cho công chúng một cách có hiệu quả.
Ngoài ra, việc huy động vốn tiền gửi của ngân hàng còn có ý nghĩa quan
trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)
2.1.2.2 Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
người mua.
Ở Việt Nam hiện nay, khi các NHTM cần huy động số vốn lớn và ổn
định một cách nhanh chóng thì ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có
giá như kỳ phiếu ngân hàng có mục đích, trái phiếu ngân hàng, và chứng chỉ
tiền gửi.
Giấy tờ có giá ngắn hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể
từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn.
Huy động bằng các loại giấy tờ có giá, ngân hàng có thể thu hút nguồn
vốn lớn vào ngân hàng với thời gian ngắn. Vì để huy động được nguồn vốn
lớn để đầu tư, đặc biệt là đầu tư trung và dài hạn thì ngân hàng không thể dựa
vào nguồn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đối với ngân hàng
nguồn vốn có được từ việc phát hành các giấy tờ có giá thì rất ổn định nhưng
ngân hàng thường phải trả một mức lãi suất lớn hơn nhiều và ngân hàng chỉ
phát hành các loại giấy tờ có giá khi đã có kế hoạch về nguồn vốn cụ thể. Đặc
biệt là khi phát hành giấy tờ có giá phải được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)


6


2.1.3 Các tiêu chí đánh giá công tác huy động vốn của ngân hàng
2.1.3.1 Một số tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn
a) Tỷ trọng phần trăm vốn huy động
Vốn huy động
x 100%
=
Tỷ trọng phần trăm vốn huy
Tổng nguồn vốn
động
Chỉ số này cho thấy, trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng có
bao nhiêu vốn hình thành từ huy động. Dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh
và tính thanh khoản của mỗi loại nguồn vốn mà NH sẽ có những chiến lược
kinh doanh nói chung và chiến lược huy động vốn nói riêng.
b) Tỷ trọng phần trăm của từng loại tiền gửi
Số dư từng loại tiền gửi
Tỷ trọng phần trăm
x 100%
=
của
Vốn huy động
từng
loại
tiền
gửi
Đây là chỉ số xác định cơ cấu của từng loại tiền gửi trong tổng nguồn vốn
huy động của ngân hàng theo các tiêu thức: thời gian, loại tiền và sản phẩm

(tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, thẻ tín dụng, thanh toán POS... ).
Mỗi loại tiền gửi có yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản…do đó,
việc xác định rõ cơ cấu VHĐ sẽ giúp ngân hàng hạn chế được những rủi ro có
thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)
c) Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy động
Dư nợ tín dụng
Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy động =

x 100%

Vốn huy động
Chỉ số này xác đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào hoạt động
cho vay. Nếu chỉ số này quá lớn cho thấy khả năng huy động vốn của ngân
hàng chưa tốt và ngân hàng có thể gặp rủi ro thanh khoản. Ngược lại, nếu chỉ
số này quá thấp, có nghĩa là ngân hàng chưa tận dụng được nguồn vốn huy
động và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa cao.
d) Tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có
Vốn huy động
Tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có =

x 100%

Vốn tự có
Tỷ lệ này càng lớn, cho thấy được khả năng và quy mô thu hút vốn từ
nền kinh tế của ngân hàng càng cao, đồng thời khẳng định được vị thế của
ngân hàng. Ngược lại, tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có thấp có nghĩa là tiềm
lực lôi cuốn vốn huy động ngân hàng chưa tốt và ảnh hưởng đến tính thanh
khoản của ngân hàng.
Chỉ số này giúp các nhà phân tích xác định khả năng và quy mô thu hút

vốn từ nền kinh tế của NHTM.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)
7


2.1.3.2 Một số tiêu chí đánh giá chi phí huy động vốn
a) Chi phí huy động vốn trên vốn huy động
Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn
trên vốn huy động

=

x 100%

Vốn huy động
Chi phí huy động vốn trên vốn huy động giúp đánh giá sự hợp lý và đưa
ra các chính sách hiệu quả trong công tác huy động nguồn vốn. Chỉ tiêu này
cho biết, để huy động được một đồng vốn thì ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu
đồng chi phí. Nếu tỷ lệ này càng thấp thì việc huy động vốn của ngân hàng
càng có hiệu quả do ngân hàng đã giảm thiểu chi phí và gia tăng lợi nhuận.
Chi phí huy động vốn bao gồm: chi phí lãi và chi phí phi lãi.
- Chi phí lãi trên tổng vốn huy động: cho thấy để huy động được một
đồng vốn thì ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu đồng để trả cho khách hàng dựa
trên lãi suất đã công bố.
- Chi phí phi lãi trên vốn huy động: cho thấy để huy động được một đồng
vốn thì ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu tiền cho việc quản lý, cất trữ, bảo
quản…
Do đó, để giảm thiểu được chi phí huy động thì ngân hàng cần phải giảm
lãi suất huy động, chi phí quản lý, cất trữ, bảo quản… Tuy nhiên, việc đưa ra

một lãi suất huy động hợp lý là rất quan trọng: lãi suất huy động không quá
cao để dễ dàng thu hút lượng tiền gửi của khách hàng và lãi suất không quá
thấp để đảm bảo lợi ích của ngân hàng.
b) Chi phí lãi trên tổng chi phí
Chi phí lãi trên tổng chi phí =

Chi phí lãi
x 100%
Tổng chi phí

Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng chi phí phát sinh của mình thì ngân hàng
đã sử dụng bao nhiêu đồng tiền để trả lãi cho khách hàng dựa trên lãi suất đã
công bố. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy ngân hàng đã sử dụng biện pháp tăng
lãi suất huy động để thu hút vốn.
c) Hệ số chênh lệch thu chi lãi

Thu nhập lãi - Chi phí lãi
x 100%

Hệ số chênh lệch thu chi lãi =

Tổng tài sản sinh lời

Chỉ số này đánh giá khả năng sinh lợi của tổng tài sản sinh lời thông qua
việc xem xét khoản lợi nhuận (thu từ lãi – chi phí lãi) thu được trên một đồng
tổng tài sản sinh lời. Chỉ số này càng cao càng tốt vì lợi nhuân thu được càng
cao tính trên một đồng tổng tài sản sinh lời.

8



d) Lãi suất bình quân đầu vào
Tổng chi phí trả lãi
x 100%

Lãi suất bình quân đầu vào =

Tổng vốn chịu lãi
Lãi suất bình quân đầu vào là lãi bình quân mà NH phải trả cho các
nguồn vốn đang sử dụng cho các hoạt động của NH.
Khi phân tích chi phí thì yếu tố chi phí đầu vào có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Chi phí trả lãi tiền gửi là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, nó là yếu
tố quyết định để hoạch định lãi suất cho vay. Vì vậy, cần phân tích cụ thể chỉ
tiêu lãi suất đầu vào để thấy được ảnh hưởng của nó đối với hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)
e) Lãi suất bình quân đầu ra
Lãi suất bình quân đầu ra =

Tổng thu nhập lãi
x 100%
Tổng tài sản sinh lời

Lãi suất bình quân đầu ra là lãi suất bình quân mà NH thu được từ hoạt
động đầu tư, kinh doanh.
Tài sản sinh lời: là tất cả các tài sản đem lại lãi suất hay nói cách khác là
các khoản đầu tư tạo thu nhập như các khoản cho vay, góp vốn, liên doanh,
mua cổ phần, đầu tư thị trường chứng khoán… Tiền tại quỹ và máy móc thiết
bị là hai loại tài sản không thuộc tài sản sinh lợi.

Tài sản sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền mặt + tiền dự trữ + máy móc thiết
bị và tài sản cố định).
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại)
2.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn
2.1.4.1 Nhân tố khách quan
a) Tình hình kinh tế - xã hội
Lạm phát là một yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn ảnh hưởng đến công tác
huy động vốn của ngân hàng. Người dân gửi tiền vào ngân hàng và hy vọng
rằng họ sẽ thu dược khoản tiền lãi nhất định. Lạm phát cao hoặc biến động có
thể làm trược giá đồng tiền và người dân sẽ chuyển các tài khoản của họ sang
hình thái kinh doanh khác có tính ổn định hơn về giá trị.
Bên cạnh đó, các yếu tố khác như thu nhập dân cư, thời vụ chi tiêu,…
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Do
nguồn vốn huy động phụ thuộc nhiều vào lượng tiền nhàn rỗi từ dân cư và các
tổ chức kinh tế nên công tác huy động vốn cũng chịu nhiều ảnh hưởng từ nền
kinh tế trên địa bàn. Tại các thành phố lớn, nơi tập trung các tầng lớp dân cư
có thu nhập cao sẽ hình thành một nguồn gửi tiền lớn.

9


b) Môi trường chính trị - pháp luật
Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến phương hướng, chủ trương trong
công tác huy động vốn cũng như các hoạt động khác của NHTM. Các NHTM
xây dựng các chiến lược kinh doanh cho riêng mình nhưng phải dựa trên cơ sở
tuân thủ pháp luật và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước như chính
sách tiết kiệm, chính sách lãi suất,…
Ngân hàng Nhà nước điều hành chính sách tiền tệ theo hướng nâng cao
năng lực, hiệu quả và phối hợp với các chính sách kinh tế vĩ mô khác để tạo
điều kiện thuận lợi vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường cũng

như các hoạt động khác trong hệ thống ngân hàng. Mặt khác, việc xây dựng
môi trường pháp lý lành mạnh, thông thoáng cũng là một nhân tố quan trọng
góp phần tăng cường hiệu quả hoạt động huy động và sử dụng vốn của các
NHTM.
2.1.4.2 Nhân tố chủ quan
a)Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Chiến lược kinh doanh có tính chất quyết định đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Mỗi ngân hàng phải tự hoạch định chiến lược kinh
doanh cho riêng mình, phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngoài ngân
hàng. Ngân hàng cần phải xác định được vị trí hiện tại của mình trong hệ
thống, thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để có chính sách
quyết định đúng đắn.
Chiến lược huy động vốn của ngân hàng bao gồm một số yếu tố quan
trọng như: lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ, tỷ lệ hoa hồng,… Do đó, để xác định
có được một nguồn vốn huy động như thế nào thì còn phải phụ thuộc nhiều
vào chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
b) Năng lực và trình độ cán bộ
Nhân tố con người luôn giữ vị trí hàng đầu trong mọi công việc, trong đó
có ngân hàng. Một ngân hàng mạnh là một ngân hàng có đội ngũ cán bộ nhân
viên xuất sắc trong việc thực hiện cung ứng các dịch vụ của ngân hàng cũng
như tạo mối quan hệ thân thiết và làm hài lòng khách hàng. Thái độ tiếp xúc
của nhân viên đối với khách hàng là cực kỳ quan trọng, nó có thể thu hút, lôi
kéo khách hàng gửi tiền để gia tăng nguồn vốn huy động hoặc nó có thể làm
cho khách hàng từ bỏ ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần phải đưa ra các chính
sách đúng đắn trong quá trình tuyển dụng nhân viên để góp phần có được một
đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
c) Uy tín ngân hàng
Một ngân hàng có uy tín và hoạt động trong một thời gian dài sẽ tạo cho
khách hàng có được niềm tin khi thực hiện các giao dịch, trong đó có hoạt
động đầu tư vốn vào trong ngân hàng. Ngân hàng hoạt động càng lâu thì hình

tượng ngân hàng trong lòng khách hàng càng sâu đậm, điều đó làm cho khách
hàng an tâm hơn với chất lượng dịch vụ mà ngân hàng đưa ra. Do đó, ngân

10


hàng càng chiếm được lòng tin của khách hàng thì ngân hàng sẽ có điều kiện
tốt để gia tăng vốn huy động với chi phí huy động thấp.
d) Trình độ công nghệ ngân hàng
Song song với nền kinh tế phát triển là khoa học công nghệ ngày càng
tiên tiến, trong đó có công nghệ ngân hàng. Đối với một ngân hàng có công
nghệ tiên tiến thì chất lượng phục vụ sẽ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng tốt
hơn và sẽ huy động được nhiều vốn hơn. Bên cạnh đó, công nghệ hiện đại sẽ
giúp cho ngân hàng thuân lợi hơn khi tiến hành cạnh tranh có hiệu quả hơn ở
thị trường trong nước và xâm nhập vào thị trường thế giới.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Luận văn sử dụng số liệu của chi nhánh NHTMCP Công thương Đồng
Tháp do Phòng giao dịch số 6 cung cấp bao gồm: báo cáo tài chính, bảng cân
đối kế toán ,bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các số liệu khác có
liên quan trong giai đoạn 2010 – 6/2013. Ngoài ra, luận văn còn tìm kiếm
thông tin trên internet, quyết định của NHNN, sử dụng các thông tin về lãi suất
huy động vốn của các sản phẩm tiền gửi và chương trình khuyến mãi dành cho
khách hàng được thu thập từ trang web (www.vietinbank.vn) của NHTMCP
Công thương Việt Nam.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh: là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã
được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu
hướng mức độ biến động của các chỉ tiêu. Nó cho phép chúng ta tổng hợp
được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng được

so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển,
hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các giải pháp quản lý tối ưu trong mỗi
trường hợp cụ thể. Vì vậy, để tiến hành so sánh thì bắt buộc phải giải quyết
những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so
sánh, mục tiêu so sánh.
(Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009, Phân tích hoạt động kinh doanh)
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của hiệu số giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y = Y 1 – Y0
Trong đó:
Y : là lượng tăng, giảm tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế.
Y1 : là chỉ số kỳ cần nghiên cứu hay kỳ báo cáo (năm sau).
Y0 : là chỉ số kỳ gốc hay kỳ dùng là cơ sở so sánh (năm trước).
Kết quả so sánh cho biết mức độ biến động về quy mô và khối lượng của
các chỉ tiêu kinh tế trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
11


Có hai loại phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối như sau:
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh quy mô, khối
lượng của hiện tượng trong một thời kỳ nhất định.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối thời điểm: phản ánh quy mô,
khối lượng của hiện tượng trong một thời điểm nhất định.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Phương pháp so sánh bằng số tương đối là kết quả của thương số giữa trị
số chênh lệch của kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho kỳ gốc của các chỉ tiêu
kinh tế.
Y 1 – Y0
Y =

Y0
Trong đó:
 Y:

là tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.

Y1: là chỉ số kỳ cần nghiên cứu hay kỳ báo cáo (năm sau).
Y0 : là chỉ số kỳ gốc hay kỳ dùng là cơ sở so sánh (năm trước).
Kết quả so sánh biểu hiện bằng số lần, phần trăm,…phản ánh tình hình
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, đồng thời so sánh tốc độ tăng trưởng qua
các năm của các chỉ tiêu kinh tế hoặc giữa các chỉ tiêu kinh tế với nhau.
2.2.2.3 Phương pháp số tương đối kết cấu
Số tuyệt đối từng bộ phận
x 100%
Số tương đối kết cấu =
Số tuyệt đối của tổng thể
Phương pháp số tương đối kết cấu là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng của mỗi
bộ phận chiếm trong tổng thể, tính được bằng cách đem so sánh mức độ tuyệt
đối của từng bộ phân với mức độ tuyệt đối của toàn bộ tổng thể. Số tương đối
kết cấu thường được biểu hiện bằng số phần trăm.
(Nguồn: Mai Văn Nam, 2008, Nguyên lý thống kê kinh tế)

12


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VIETINBANK CHI

NHÁNH ĐỒNG THÁP
Ngày 23/06/1988, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nay
là Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) ban hành quyết định số:
38/NH-TCCB về việc thành lập Chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Đồng
Tháp (NHCTĐT). NHCTĐT ra đời trên cơ sở tách Phòng Tín dụng Công
thương nghiệp trực thuộc NHNN tỉnh Đồng Tháp và sáp nhập Chi nhánh
NHNN thị xã Sa Đéc để thành lập Chi nhánh NHCT thị xã Sa Đéc trực thuộc
NHNN tỉnh Đồng Tháp. Đồng thời, giải thể Chi nhánh NHNN và Quỹ Tiết
kiệm Xã hội Chủ nghĩa thị xã Cao Lãnh để thành lập Chi nhánh NHCT thị xã
Cao Lãnh – trực thuộc NHCTĐT.
Ngày 01/07/1998, NHCTĐT chính thức đi vào hoạt động với 76 cán bộ
công nhân viên, cơ sở vật chất thiếu thốn và công nghệ còn lạc hậu.
Cuối năm 1993, NHCTĐT thành lập thêm 3 PGD: PGD số 1 tại Thành
phố Cao Lãnh và PGD số 2 tại huyện Lấp Vò trực thuộc NHCT tỉnh; PGD số
3 trực thuộc chi nhánh NHCT thị xã Sa Đéc. Sau đó, các PGD trực thuộc tỉnh
lần lượt được thành lập như:
Năm 1994, PGD số 4 được thành lập tại thị xã Hồng Ngự
Năm 2001, PGD số 5 chính thức được thành lập tại huyện Cao Lãnh
Ngày 15/07/2006, chi nhánh NHCT thị xã Sa Đéc được nâng cấp thành
chi nhánh cấp 1 phụ thuộc NHCT Việt Nam.
Đầu năm 2009, NHCTĐT thành lập PGD số 6 tại huyện Lấp Vò và PGD
số 7 tại huyện Hồng Ngự.
Ngày 18/09/2009, chi nhánh NHCTĐT chính thức đổi tên và loại hình
doanh nghiệp thành “Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đồng Tháp”, tên giao dịch là Vietinbank.
Năm 2010, PGD Tháp Mười được thành lập tại huyện Tháp Mười.
Đến nay, Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp có:
 Tên giao dịch: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Nam - chi nhánh Đồng Tháp (Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp).
 Trụ sở: 87 Nguyễn Huệ, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

 Điện thoại: (0673) 851224 – (0673) 851095.
 Fax: (0673) 874192.
13


 Giám đốc: Võ Ngọc Diệp.
 Tổng số lượng máy ATM: 17.
 Tổng số lượng cán bộ: 129
 Tổng số lượng POS: 29
 Mạng lưới hoạt động bao gồm: 1 trụ sở chính, 7 phòng (tổ) và 7 PGD
bao gồm: phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng khách hàng cá nhân, phòng
tiền tệ kho quỹ, phòng kế toán, phòng quản lý rủi ro, phòng thông tin điện
toán, phòng tổ chức hành chính và các PGD số 1, 2, 4, 5, 6, 7, Tháp Mười.
Từ ngày thành lập cho đến nay, Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp là đơn
vị hạch toán và chịu sự quản lý trực tiếp của Vietinbank, bên cạnh đó còn chịu
sự quản lý và chấp hành các chế độ, quy định do NHNN ban hành.
Với triết lý kinh doanh: “Sự thịnh vƣợng của khách hàng là sự thành
công của Vietinbank”, do đó Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp luôn hướng
đến mục tiêu là ngân hàng luôn làm hài lòng khách hàng về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình. Để thực hiện
mục tiêu đó, Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp luôn tuân thủ phương châm
hành động của hệ thống Vietinbank là “Nâng giá trị cuộc sống”.
3.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA VIETINBANK ĐỒNG THÁP
3.2.1 Chức năng
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của
các tổ chức kinh tế và dân cư trong và ngoài nước.
- Cung cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
cho các tổ chức kinh tế và dân cư.
- Mua bán ngoại tệ, các chứng từ có giá và các dịch vụ ngân quỹ khác.
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, tài trợ thương mại trong và ngoài

nước, dịch vụ bảo lãnh ngân hàng.
- Cung cấp nghiệp vụ phát hành, thanh toán qua thẻ và các dịch vụ ngân
hàng điện tử.
- Cung cấp các dịch vụ khác như: khai thác bảo hiểm, tư vấn, môi giới…
3.2.2 Nhiệm vụ
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, Vietinbank chi nhánh Đồng Tháp luôn
cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ đặt ra là:
- Quán triệt triển khai các nghị quyết của Đảng, tăng cường sức chiến
đấu của tổ chức Đảng và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng trong đơn vị.
Phối hợp với các đoàn thể để làm tốt công tác an sinh xã hội, đoàn kết gắn
bó trong nội bộ đơn vị, quyết tâm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Phổ biến, giáo dục đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp luật về phòng
chống tham nhũng nhằm nâng cao ý thức tuân thủ, tôn trọng pháp luật, ý
14


×