Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích tình hình cho vay của ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh huyện phụng hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.77 KB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

HỒ THỊ CHÚC LINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI
NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

08 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

HỒ THỊ CHÚC LINH
MSSV: 4104522

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI
NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


MAI LÊ TRÚC LIÊN

08 – 2013


LỜI CẢM TẠ
..…..…….
Trong suốt thời gian em học ở Trường Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, em cịn nhận được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô, em đã
được trang bị những kiến thức cần thiết cho nghề nghiệp sau này. Khoảng thời
gian ba tháng thực tập tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính Sách Xã hội
huyện Phụng Hiệp là q trình kết hợp lý thuyết em được học ở trường và môi
trường làm việc bên ngoài đã giúp cho em hiểu hơn về những kiến thức
chuyên ngành của mình, đồng thời biết thêm những kinh nghiệm cũng như
cách thức làm việc bên ngoài xã hội. Với những kiến thức của bản thân và sự
giúp đỡ của thầy cô và anh, chị trong ngân hàng, đến nay em đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng
Chính sách Xã hội chi nhánh huyện Phụng hiệp”.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu, đó sẽ là nền tảng
vững chắc cho chúng em trên đường đời sau này, đặc biệt em xin gởi lời biết
ơn sâu sắc đến cơ Mai Lê Trúc Liên đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian làm đề tài luận văn.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng Chính sách
Xã hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp cùng toàn thể anh chị trong đã hỗ trợ,
cung cấp cho em các số liệu và kinh nghiệm cần thiết để hoàn thành luận văn,
đặc biệt xin chân thành cảm ơn anh Lê Hồng Qui đã nhiệt tình giúp đỡ và
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu để giúp em hoàn thành tốt luận văn.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên khó tránh
được những thiếu sót, nhược điểm. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của

các thầy cô, cơ quan thực tập để đề tài hồn thiện hơn.
Em kính chúc q Thầy Cơ, Ban Giám Đốc và tồn thể cán bộ trong
Phịng giao dịch luôn dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công trong
công việc. Em xin trân trọng cám ơn!
Cần Thơ, Ngày…. Tháng…. Năm….

i


LỜI CAM ĐOAN
..…..…….
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, Ngày… tháng… năm….

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
……………………………………………………………………………
................................................................................................................
Phụng Hiệp, Ngày..…tháng..…năm 2013
Giám đốc

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.....................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................2
1.3.1. Phạm vi thời gian ...................................................................................2
1.3.2. Phạm vi không gian................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................2
CHƯƠNG 2.....................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................3
2.1.1. Khái niệm cho vay .................................................................................3
2.1.2. Chức năng của cho vay ..........................................................................3
2.1.3. Phân loại cho vay ...................................................................................3
2.1.3.1. Phân theo thời hạn...............................................................................3

2.1.3.2. Phân theo tính chất nợ .........................................................................4
2.1.4. Phương thức cho vay..............................................................................4
2.1.5. Cơ sở pháp lý .........................................................................................7
2.1.6. Thời hạn cho vay....................................................................................8
2.1.7. Đối tượng cho vay:.................................................................................9
2.1.8. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay:...............................................9
2.1.7. Các biện pháp xử lý nợ xấu ..................................................................10
2.1.8. Lãi suất cho vay: ..................................................................................12
2.1.9. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay .................................................12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu..............................................................14
CHƯƠNG 3...................................................................................................16
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG .............................................16
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ................................................................................16
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI16

iv


3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHCSXH CHI
NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP ...........................................................................24
3.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NHCSXH CHI NHÁNH HUYỆN
PHỤNG HIỆP ........................................................................................................25
3.4. QUY TRÌNH CHO VAY CỦA NHCSXH CHI NHÁNH HUYỆN
PHỤNG HIỆP ........................................................................................................28
3.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHCSXH CHI NHÁNH HUYỆN
PHỤNG HIỆP TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
...............................................................................................................................28
CHƯƠNG 4...................................................................................................32

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI HUYỆN PHỤNG HIỆP............................................................................32
4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI NHCSXH CHI NHÁNH HUYỆN
PHỤNG HIỆP GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ...........32
4.2. TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NHCSXH CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG
HIỆP GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ...........................35
4.2.1. Doanh số cho vay.................................................................................37
4.2.2. Doanh số thu nợ ...................................................................................41
4.2.3. Dư nợ...................................................................................................45
4.2.4. Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Phụng Hiệp ........................49
4.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHCSXH CHI NHÁNH
HUYỆN PHỤNG HIỆP GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
...............................................................................................................................54
4.3.1. Đánh giá hoạt động cho vay chung.......................................................54
4.3.2. Đánh giá hoạt động cho vay theo từng chương trình.............................57
CHƯƠNG 5...................................................................................................62
NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ CHI NHÁNH HỘI HUYỆN PHỤNG HIỆP
...............................................................................................................................62
5.1. NHỮNG KHĨ KHĂN CỊN TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY.......................................................................................................................62
5.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NHCSXH CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP...................................................63
CHƯƠNG 6...................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................65
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................65
6.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................65
6.2.1. Đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Hậu Giang........................66
6.2.2. Đối với Chính quyền địa phương và UBND huyện Phụng Hiệp............66


v


TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................67

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Lãi suất cho vay của từng chương trình cho vay ….……….…… 12
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động của PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp giai đoạn
2010 – 2012……………………………………………….……….………....29
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động của PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp từ 6
tháng 2012 đến 6 tháng 2013………………………………………………...30
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn tại PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp giai
đoạn 2010 – 2012 ……………………………………………………………33
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn tại PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………………..34
Bảng 4.3. Tình hình cho vay chung của PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp
giai đoạn 2010 – 2012……………………………………………………......34
Bảng 4.4. Tình hình cho vay chung của PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp từ
6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013……………………...……35
Bảng 4.5. Doanh số cho vay theo chương trình cho vay tại PGD NHCSXH
huyện Phụng Hiệp giai đoạn 2010 – 2012 …………………………………..37
Bảng 4.6. Doanh số cho vay tại PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013……………………………….…….38
Bảng 4.7. Doanh số cho vay theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp giai đoạn 2010 – 2012……………………………………………….…39
Bảng 4.8. Cho vay theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp từ

6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013…………………….….….40
Bảng 4.9. Doanh số thu nợ theo chương trình tai PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp giai đoạn 2010 – 2012………………………………………………….40
Bảng 4.10. Doanh số thu nợ theo chương trình tại PGD NHCSXH huyện
Phụng Hiệp từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013………...…42
Bảng 4.11. Doanh số thu nợ theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp giai đoạn 2010 – 2012………………………………………………….43
Bảng 4.12. Doanh số thu nợ theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013………………..…44
Bảng 4.13. Dư nợ theo chương trình cho vay tai PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp giai đoạn 2010 – 2012………………………………………………….44
vii


Bảng 4.14. Dư nợ theo chương trình cho vay từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6
tháng đầu năm 2013………………………………...………………………..46
Bảng 4.15. Dư nợ theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp giai
đoạn 2010 – 2012……………………………………….……………………47
Bảng 4.16. Dư nợ theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện Phụng Hiệp từ 6
tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013……………………….…….48
Bảng 4.17. Tình hình nợ xấu theo chương trình cho vay của PGD NHCSXH
huyện Phụng Hiệp giai đoạn 2010 – 2012…………………...........................49
Bảng 4.18. Tình hình nợ xấu theo chương trình cho vay của PGD NHCSXH
huyện Phụng Hiệp từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013……51
Bảng 4.19. Tình hình nợ xấu theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện
Phụng Hiệp giai đoạn 2010 – 2012……………………………………….….52
Bảng 4.20. Tình hình nợ xấu theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện
Phụng Hiệp từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013……….…..53
Bảng 4.21. Tình hình nợ xấu theo tổ chức Hội tại PGD NHCSXH huyện
Phụng Hiệp từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013……….…..54

Bảng 4.22: Đánh giá hoạt động cho vay của PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp giai đoạn 2012 – 2012………………………………………………….55
Bảng 4.23. Đánh giá hoạt động cho vay của PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2013…………………..56
Bảng 4.24. Đánh giá hoạt động cho vay theo từng chương trình…………….57

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức – quản lý của PGD NHCSXH huyện
Phụng Hiệp………………………………………………………….………. 25
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình cho vay của PGD NHCSXH huyện Phụng
Hiệp…………………………………………………………………………. 27

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PGD

: Phòng giao dịch

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách Xã hội

NHCSXHVN


: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam

NH NN&PTNT : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nơng thơn
SXKD VKK

: Sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

NS&VSMT

: Nước sạch và vệ sinh môi trường

HSSV

: Học sinh sinh viên

GQVL

: Giải quyết việc làm

XKLĐ

: Xuất khẩu lao động

HĐQT

: Hội đồng quản trị

BHYT

: Bảo hiểm y tế


KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

UBND

: Ủy ban nhân dân

DTTS

: Dân tộc thiểu số

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

HTX

: Hợp tác xã

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa của nền kinh tế thế giới, cùng sự
phát triển chung của nền kinh tế thị trường. Để đất nước phát triển, việc mở
cửa và hội nhập kinh tế quốc tế trở nên điều kiện bắt buộc cho nền kinh tế Việt

Nam. Quá trình đổi mới tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng nhiều thách thức cho
ngành ngân hàng trên mọi lĩnh vực, và vấn đề đặt ra là cải thiện đời sống của
những người dân cịn gặp khó khăn, và khơng có đủ nguồn lực để phát triển
kinh tế và đời sống tinh thần, trong đó khơng thể khơng nói đến ngân hàng
một lĩnh vực hết sức quan trọng ở Việt Nam, đòi hỏi ngân hàng phải thay đổi
cho phù hợp. Hiện nay, đa phần đời sống bộ phận người dân ở nông thôn
những năm gần đây đã có nhiều cải thiện, sinh hoạt của người lao động đã bớt
khó khăn do mỗi hộ nông dân đã được tham gia làm kinh tế từ nhiều nguồn
vốn tài trợ khác nhau, trong đó có nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách Xã
hội Việt Nam (NHCSXHVN). Tiền thân của NHCSXHVN là Ngân hàng phục
vụ người nghèo, là ngân hàng của người nghèo nên nó ra đời xuất phát từ nhu
cầu của người lao động nghèo. Việc giải quyết vấn đề xóa đói giảm nghèo
trong nơng nghiệp và nông thôn là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước
và là một yêu cầu bức thiết không chỉ mang tính xã hội, tính chất nhân đạo
giữa con người với con người mà nó cịn mang tính chất kinh tế. Trong các
nghiệp vụ ngân hàng, nghiệp vụ cho vay là hoạt động chủ yếu mang lại nguồn
lợi nhuận lớn nhất cho các ngân hàng. Nhưng đối với Ngân hàng Chính sách
Xã hội nói chung và Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh huyện Phụng
Hiệp nói riêng, ra đời và hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, phát triển
kinh tế và ổn định xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Tuy nhiên, trong lĩnh
vực cho vay vẫn cịn gặp nhiều khó khăn làm cho khả năng thu hồi nợ thấp
dẫn đến kết quả hoạt động của ngân hàng khơng được tốt. Do đó cần tìm hiểu
nguyên nhân, những thế mạnh cũng như những thiếu sót cịn tồn đọng trong
hoạt động của ngân hàng, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt
mục tiêu an toàn nguồn vốn và năng cao chất lượng tín dụng trở nên cấn thiết
đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp. Để đảm
bảo hiệu quả trong cho vay, giảm thiểu tổn thất vốn Ngân hàng Chính sách Xã
hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp đang từng bước hồn thành tốt lĩnh vực tín
dụng của mình. Trước tình hình đó cộng với kiến thức thực tập được tìm hiểu
và học hỏi tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp, em


1


quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay của NHCSXH chi
nhánh huyện Phụng Hiệp”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu tình hình cho vay của NHCSXH chi nhánh huyện
Phụng Hiệp. Qua việc nghiên cứu chúng ta sẽ thấy được mặt mạnh – mặt yếu
ở lĩnh vực hoạt động tín dụng của ngân hàng. Từ đó giúp ngân hàng phát huy
thế mạnh, hạn chế mặt yếu và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết về hoạt động cho vay và phân tích
tình hình cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
- Đánh giá thực trạng tình hình cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã
hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi thời gian
Số liệu trong luận văn được thu thập trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
1.3.2. Phạm vi khơng gian
Đề tài phân tích tình cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi
nhánh huyện Phụng Hiệp được thực hiện tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi
nhánh huyện Phụng Hiệp.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay tại Ngân hàng

Chính sách Xã hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp qua 3 năm 2010-2012 và 6
tháng đầu năm 2013, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp
vụ cho vay tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh huyện Phụng Hiệp.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm cho vay
Cho vay là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Cho vay là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới
hình thức vay mượn và có hồn trả. Ngày nay cho vay được hiểu theo những
định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Cho vay là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Cho vay là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Cho vay là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khốn,… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
Như vậy, “cho vay” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
[Thái Văn Đại, (2012, trang 36)]
2.1.2. Chức năng của cho vay
Cho vay gồm có các chức năng như:
- Cho vay là công cụ thúc đẩy q trình tái sản xuất mở rộng và góp phần

điều tiết vĩ mơ nền kinh tế;
- Cho vay góp phần thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn;
- Cho vay góp phần tiết kiệm chi phí lưu thơng xã hội;
- Cho vay góp phần thực hiện chính sách xã hội.
(Theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg, 2002)
2.1.3. Phân loại cho vay
2.1.3.1. Phân theo thời hạn
Phân loại cho vay gồm có:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
3


- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng.
[Thái Văn Đại, (2012, trang 42)]
2.1.3.2. Phân theo tính chất nợ
- Nợ trong hạn: Là những khoản vay vẫn còn trong thời hạn trả nợ.
- Nợ quá hạn: Là các khoản nợ đến hạn trả cuối cùng mà người vay
khơng có khả năng trả nợ cho Ngân hàng và khơng có lý do chính đáng.
- Nợ khoanh: Nợ khoanh là khoảng nợ được bàn giao từ NH NN&PTNT.
Ngồi ra có những món vay của PGD mà hộ vay gặp rủi ro do nguyên nhân
khách quan. Tùy theo mức độ thiệt hại về tài sản sẽ có thời hạn khoanh nợ cụ
thể. (Theo Nghị định số 78/2002//NĐ-CP, 2002)
2.1.4. Phương thức cho vay
Điều 5 Nghị định 78/NĐ-CP quy định việc cho vay của Ngân hàng
Chính sách Xã hội được thực hiện theo phương thức uỷ thác cho các tổ chức
tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng uỷ thác hoặc trực tiếp cho
vay đến Người vay. Theo đó, hiện nay NHCSXH đang đồng thời áp dụng 02
phương thức cho vay là: Phương thức cho vay ủy thác và phương thức cho vay

trực tiếp.
2.1.4.1. Phương thức cho vay ủy thác
Cho vay ủy thác được hiểu là bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác thực
hiện một số cơng đoạn trong quy trình cho vay thông qua văn bản liên tịch,
văn bản thỏa thuận (nếu có) và bên ủy thác trả phí ủy thác cho bên nhận ủy
thác. Mức phí dịch vụ ủy thác trả cho bên nhận ủy thác được thực hiện theo
thỏa thuận ở từng thời kỳ và phù hợp với mức phí ủy thác do Bộ Tài chính quy
định.
Điều kiện để thực hiện ủy thác cho vay là:
- Đối với hộ vay:
+ Phải là thành viên Tổ TK&VV;
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các quy ước hoạt động của Tổ.
- Đối với Tổ Tiết kiệm và vay vốn:
+ Được thành lập và hoạt động theo đúng Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 5/03/2013 của HĐQT NHCSXH.
4


+ Ban quản lý Tổ được NHCSXH nơi cho vay ký “Hợp đồng uỷ nhiệm
M11/TD”.
- Đối với các tổ chức Hội, đồn thể:
+ Có mạng lưới hoạt động đến thơn, bản; có uy tín trong nhân dân, có
tín nhiệm với NHCSXH.
+ Có khả năng tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính
sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước và quy trình nghiệp vụ cho vay của
NHCSXH.
+ Có cán bộ am hiểu nghiệp vụ cho vay của NHCSXH, được tập huấn
nghiệp vụ để thực hiện các nội dung công việc được ủy thác.
2.1.4.2. Phương thức cho vay trực tiếp:
Cho vay trực tiếp là việc NHCSXH trực tiếp thực hiện tất cả các nghiệp

vụ với khách hàng vay vốn. Vì thế cán bộ cho vay phải hiểu biết phương pháp
thẩm định các dự án vay vốn của khách hàng để tham mưu cho cấp có thẩm
quyền quyết định cho vay nhằm hạn chế thấp nhất mức rủi ro.
3.2.4.3. Phân loại các chương trình tín dụng đang thực hiện tại
NHCSXH chi nhánh huyện Phụng Hiệp
* Các chương trình thực hiện cho vay ủy thác
- Cho vay hộ nghèo.
- Cho vay hộ cận nghèo.
- Cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg.
- Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp
phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020.
- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp…
Hầu hết các chương trình thực hiện cho vay ủy thác đều có mức cho
vay tối đa đến 30 triệu đồng (trừ chương trình cho vay Thương nhân hoạt động
thương mại tại vùng khó khăn, đối với Thương nhân là cá nhân vay vốn đến
100 triệu đồng được áp dụng ủy thác cho vay thơng qua tổ chức Hội, đồn thể)
và các hộ vay phải gia nhập Tổ TK&VV.

5


* Các chương trình thực hiện cho vay trực tiếp
- Chương trình cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đây là dự án vay vốn từ nguồn vốn của CHLB Đức thông qua Ngân
hàng Tái thiết Đức (KfW) để thiết lập Quỹ tín dụng quay vịng nhằm cho vay
tới các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc vùng dự án. Vì thế, chỉ các chi nhánh
được Tổng giám đốc phê duyệt mới được triển khai cho vay. Mức cho vay

được xác định căn cứ vào giá trị tài sản bảo đảm tiền vay, khả năng hoàn trả
nợ của khách hàng và khả năng nguồn vốn của Dự án nhưng mức cho vay tối
đa không quá 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) đối với một Doanh
nghiệp. Cho nên NHCSXH không ủy thác cho vay mà do NHCSXH trực tiếp
thẩm định cho vay.
* Các chương trình cho vay trực tiếp và cho vay ủy thác
- Cho vay HSSV có hồn cảnh khó khăn.
+ Phương thức cho vay ủy thác: áp dụng đối với HSSV vay thơng qua hộ
gia đình.
+ Phương thức cho vay trực tiếp: áp dụng đối với HSSV mồ côi cả cha
và mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người cịn lại khơng có khả năng
lao động.
- Cho vay hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn.
+ Phương thức cho vay ủy thác: áp dụng đối với mức cho vay đến 30
triệu đồng.
+ Phương thức cho vay trực tiếp: áp dụng đối với mức cho vay trên 30
triệu đến 100 triệu đồng.
- Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn.
+ Phương thức cho vay ủy thác: áp dụng đối với Thương nhân là cá nhân
với mức cho vay đến 100 triệu đồng.
+ Phương thức cho vay trực tiếp: áp dụng đối với Thương nhân là tổ
chức kinh tế.
- Cho vay giải quyết việc làm.
+ Phương thức cho vay ủy thác: áp dụng đối với các dự án vay vốn của
hộ gia đình từ nguồn vốn do UBND tỉnh, hội Phụ Nữ, hội Nông Dân, hội Cựu
chiến binh và Đoàn Thanh Niên quản lý.

6



+ Phương thức cho vay trực tiếp: áp dụng đối với các dự án vay vốn của
Cơ sở SXKD và hộ, nhóm hộ gia đình vay vốn từ nguồn vốn do Tổng liên
đoàn lao động, Liên minh HTX, Hội Người mù và Bộ quốc phòng quản lý.
Do đặc thù riêng có của NHCSXH, được Chính phủ giao thực hiện cho
vay nhiều chương trình tín dụng khác nhau. Để đảm bảo an toàn vốn cho Nhà
nước và giúp khách hàng vay vốn được thuận tiện, NHCSXH áp dụng đồng
thời 02 phương thức cho vay nêu trên.
* Chương trình cho vay phải thực hiện bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay là việc người vay khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ ngân
hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố; thế chấp; tài sản
hình thành trong tương lai, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Hiện nay, khách hàng vay vốn của NHCSXH đều là đối tượng hộ nghèo,
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác được Chính phủ quy định. Mức
cho vay đối với từng loại đối tượng do Hội đồng quản trị NHCSXH quyết định
và công bố trên cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng nguồn vốn có thể huy
động được trong từng thời kỳ. Hầu hết, mức cho vay tối đa đối với khách hàng
là hộ gia đình đến 30 triệu đồng và đối với tổ chức kinh tế đến 500 triệu đồng.
Vì thế, áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay với khách hàng của NHCSXH chỉ
thực hiện ở một số chương trình vay với mức trên 30 triệu đồng/khách hàng,
bao gồm các chương trình sau:
+ Cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Cho vay thương nhân hoạt động kinh doanh tại vùng khó khăn.
+ Cho vay hộ sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn.
+ Cho vay giải quyết việc làm.
2.1.5. Cơ sở pháp lý
2.1.5.1. Nguyên tắc cho vay
Cho vay gồm các nguyên tắc để đảm bảo quá trình chi trả:
- Người vay phải sử dụng vay vốn đúng mục đích xin vay;
- Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.
(Theo Nghị định số 78/2002//NĐ-CP, 2002)

2.1.5.2. Điều kiện cho vay
Khi đi vay người vay phải có những điều kiện nhất thiết như:

7


- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Đối với người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải
có trong danh sách hộ nghèo được Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo
chuẩn nghèo do Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội cơng bố, được Tổ tiết
kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Người vay là các đối tượng chính sách khác thực hiện theo các quy
định hiện hành của Nhà nước và các quy định của Nghị định của chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
(Theo Nghị định số 78/2002//NĐ-CP, 2002)
2.1.6. Thời hạn cho vay
2.1.6.1. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi đã được thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng giữa NHCSXH và khách hàng.
2.1.6.2. Thời hạn giải ngân
Thời hạn giải ngân là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng rút số tiền
vay đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
2.1.6.3. Thời hạn ân hạn
Thời hạn ân hạn là khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay
lần đầu tiên cho đến ngày trước liền kề ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ gốc đầu

tiên. Trong thời gian ân hạn, người vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay
(trừ chương trình cho vay hộ nghèo để giải quyết một phần nhu cầu về học tập
cho con em hộ nghèo đang theo học ở cấp học phổ thông và chương trình cho
vay hộ SXKD tại vùng khó khăn, đối với món vay trung và dài hạn được giám
đốc phê duyệt thời hạn ân hạn. Trong thời gian ân hạn người vay chưa phải trả
nợ gốc nhưng phải trả lãi tiền vay theo quy định). (Theo Nghị định số
78/2002//NĐ-CP,2002)
2.1.6.4. Kỳ hạn trả nợ
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được
thoả thuận giữa NHCSXH và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó,
8


khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho NHCSXH. (Theo
Nghị định số 78/2002//NĐ-CP,2002)
2.1.6.5. Kỳ trả nợ gốc và lãi tiền vay
Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tiền vay là thời hạn mà NHCSXH và khách
hàng thỏa thuận với nhau trong việc trả nợ gốc và lãi tiền vay. Tùy theo mỗi
chương trình, việc thỏa thuận định kỳ hạn trả nợ gốc quy định là 6 tháng hoặc
1 năm/lần và tiền lãi được trả theo tháng (trừ 1 số chương trình, trong thời
gian ân hạn khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay). (Theo Nghị định
số 78/2002//NĐ-CP,2002)
2.1.7. Đối tượng cho vay:
Đối với ngân hàng chính sách xã hội cho vay với mục đích phục vụ sản
xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương
trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội. Nên đối tượng
được vay vốn gồm:
- Hộ nghèo.
- Học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp và học nghề.

- Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết 120/
HĐBT ngày 11/04/1992 của Chính phủ.
- Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc
khu vực II, III, miền núi và thuộc Chương trình Phát triển Kinh tế – xã hội các
xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
(Theo Nghị định số 78/2002//NĐ-CP,2002)
2.1.8. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay:
2.1.6.1. Doanh số cho vay (DSCV)
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân
hàng cho khách hàng vay khơng nói đến việc món vay đó thu được hay chưa
trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo
thời gian là tháng, quý, năm.

9


2.1.6.2. Doanh số thu nợ (DSTN)
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.6.3. Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
Như vậy, dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
- Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ, đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển
sang, là số không thay đổi trong năm nay.
- Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ, doanh số này tăng thì dư nợ cho

vay trong kỳ tăng và ngược lại.
- Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ, doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ
nghịch với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay
cuối kỳ giảm và ngược lại.
2.1.6.4. Nợ xấu
Nợ xấu là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn khách hàng không
trả được cho Ngân hàng mà khơng có một ngun nhân chính đáng thì ngân
hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ xấu.
Đối với NHCSXH nợ xấu gồm có các khoản nợ khoanh và nợ quá hạn.
2.1.7. Các biện pháp xử lý nợ xấu
Đối với các khoản nợ mà khách hàng khơng có khả năng chi trả có thể là
do nguyên nhân khách quan. Ngân hàng sẽ có các biện pháp xử lý như:
2.1.7.1. Gia hạn nợ
- Gia hạn nợ là việc NHCSXH cho phép khách hàng được kéo dài thời
hạn trả nợ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Trong thời gian gia hạn nợ
khách hàng vẫn phải trả lãi tiền vay.
- Khách hàng được gia hạn nợ khi đủ các điều kiện sau:
+ Khách hàng vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan.
+ Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản dưới 40%.

10


- Thời gian gia hạn nợ: Thời gian gia hạn nợ tối đa là 12 tháng đối với
các loại cho vay ngắn hạn; tối đa khơng q ½ thời hạn cho vay đối với các
khoản vay trung hạn và dài hạn, được tính từ ngày khách hàng vay đến hạn trả
nợ.
(Quyết định số 15/QĐ-HĐQT, 2011)
2.1.7.2. Khoanh nợ
Khoanh nợ là việc NHCSXH chưa thu nợ của khách hàng và khơng tính

lãi tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ.
- Khách hàng được xem xét khoanh nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Khách hàng vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan.
+ Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản từ 40% đến 100%.
- Thời gian khoanh nợ
+ Trường hợp mức độ thiệt hại về vốn và tài sản từ 40% đến 80% thì thời
gian khoanh nợ tối đa là 3 năm, tính từ ngảy khách hàng gặp rủi ro do nguyên
nhân khách quan.
+ Trường hợp mức độ thiệt hại về vốn và tài sản từ 80% đến 100% thì
thời gian khoanh nợ tối đa là 5 năm, tính từ ngày khách hàng gặp rủi ro do
nguyên nhân khách quan.
+ Trường hợp hết thời gian khoanh nợ, khách hàng vay vốn gặp khó
khăn, chưa có khả năng trả nợ sẽ được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ với thời
gian tối đa không vượt quá thời gian đã được khoanh nợ lần trước theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
(Quyết định số 15/QĐ-HĐQT, 2011)
2.1.7.3. Xóa nợ
Xóa nợ là việc NHCSXH khơng thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi
của khách hàng đang còn dư nợ tại NHCSXH.
- Khách hàng được xem xét xóa nợ trong các trường hợp sau:
+ Khách hàng vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhưng
sau khi đã hết thời gian khoanh nợ (kể cả trường hợp khoanh nợ bổ sung) mà
vẫn khơng có khả năng trả nợ và NHCSXH đã áp dụng các biện pháp tận thu
mọi nguồn có khả năng thanh tốn.
+ Khách hàng vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan và đã áp
dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả năng thanh tốn.
11


+ Số tiền xóa nợ cho khách hàng bằng số tiền khách hàng còn phải trả

cho ngân hàng sau khi ngân hàng đã áp dụng các biện pháp tận thu.
(Quyết định số 15/QĐ-HĐQT, 2011)
2.1.8. Lãi suất cho vay:
Ngân hàng Chính sách Xã hội áp dụng từng chương trình cho vay với lãi
suất khác nhau do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo đề
nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách Xã hội, thống nhất một mức
trong phạm vi cả nước. Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi
cho vay. (Theo Nghị định số 78/2002//NĐ-CP,2002)
Bảng 2.1. Lãi suất cho vay của từng chương trình cho vay
Lãi suất trong
hạn (%/tháng)

Chương trình cho vay

Lãi suất quá
hạn (%/tháng)

Cho vay hộ nghèo

0,65%

130%

Cho vay HSSV

0,65%

130%

Cho vay NS&VSMT


0,9%

130%

Cho vay XKLĐ

0,65%

130%

Cho vay GQVL

0,65%

130%

Cho vay hộ nghèo về nhà ở

0,25%

130%

Cho vay hộ SXKD vùng khó khăn

0,9%

130%

Cho vay theo quyết định 74


0%

130%

2.1.9. Các chỉ số đánh giá hoạt động cho vay
2.1.9.1. Hệ số thu nợ
Hệ số này là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của
đồng vốn khi ngân hàng cho vay, phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng hay
khả năng trả nợ của khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì cơng tác thu nợ của
ngân hàng càng được đánh giá tốt, cho thấy cơng tác thu hồi vốn có hiệu quả
và ngược lại. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh
số cho vay, nghĩa là trên 100 đồng vốn của ngân hàng bỏ ra thì sẽ thu lại bao
nhiêu đồng.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100
Tổng doanh số cho vay
12


2.1.9.2. Vịng quay vốn tín dụng
Chúng ta đánh giá hiệu quả hoạt động của một ngân hàng thơng qua
vịng quay vốn tín dụng. Vịng quay càng nhanh thì chứng tỏ ngân hàng có khả
năng sử dụng vốn càng hiệu quả đáp ứng quá trình hoạt động trong tương lai,
hay đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, cho biết thời gian thu hồi nợ là
nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng được xem là tốt thì việc cho vay
càng được an tồn.
Doanh số thu nợ

Vịng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình qn
Trong đó dư nợ bình qn được tính theo cơng thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
2.1.9.3. Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng, chỉ số này
càng nhỏ thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao, vì khi chỉ số này
càng cao thì ngân hàng càng có nhiều rủi ro khơng thu hồi được nợ, nó phản
ánh rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc lẫn lãi trên khoản vay không nhận lại
được như khách hàng đã cam kết.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100
Tổng dư nợ

2.1.9.4. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn vào cho vay, nó so sánh được
khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Chỉ số này lớn hay nhỏ đều không tốt, chỉ só này lớn khả năng huy động
vốn của ngân hàng chưa tốt, chỉ số này càng nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn
chưa hiệu quả.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/ Tổng nguồn vốn =

x 100
Tổng nguồn vốn


13


×