Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội phòng giao dịch quận bình thủy, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÂM THÀNH ĐƯƠNG
MSSV: 4104507

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÒNG GIAO DỊCH QUẬN BÌNH THỦY,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

8-2013


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cha mẹ kính mếm của
tôi, hai Người đã sinh ra tôi và đã nuôi tôi cho đến khi tôi trưởng thành bằng
những đồng tiền thấm đẩm mồ hôi. Kế đến, trong quá trình học tập hơn 3 năm
qua tại trường Đại học Cần Thơ, tôi đã nhận được sự giúp đở rất nhiều từ quý
thầy cô của trường, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh
đã giảng dạy cho tôi qua các môn học, đã truyền cho tôi những kiến thức kinh
nghiệm quý báo để tôi có được một lượng kiến thức nhất định trước khi tôi
bước vào đời. Người tiếp theo tôi muốn gửi lời cảm ơn là thầy Nguyễn Trung


Tính, thầy đã giúp đỡ rất nhiều cho tôi trong quá trình làm luận văn để hoàn
thành khóa học của mình. Với sự tư vấn quý báo về hệ thống kiến thức cần
thiết cho công việc mà thầy Thái Văn Đại đã chỉ dẫn tôi đã có một chuổi kiến
thức gắn kết nhất định, với những gì mà Thầy đã giúp tôi, tôi xin chân thành
cám ơn Thầy.
Sau thời gian thực tập tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
quận Bình Thủy, tôi đã có thêm nhiều kinh nghiệm mới về nghiệp vụ thực
tiễn, điều đó có được là nhờ sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các anh chị tại
phòng giao dịch, đồng thời nhiệt tình cung cấp các số liệu mà tôi cần để thực
hiện bài nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cám ơn các anh chị.
Từ những giúp đở trên nên giờ đây tôi đã hoàn thành được luận văn
nghiên cứu đề tài “Phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội phòng giao dịch quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ”.
Tôi thành thật biết ơn những đóng góp đó. Xin kính chúc cha mẹ kính mếm
của tôi, quý thầy cô của trường Đại học Cần Thơ và các anh chị đang công tác
tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội quận Bình Thủy dồi dào sức
khỏe và thành công trong công việc.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

i


TÓM TẮT
Xóa đói giảm nghèo là mục tiêu của quốc gia. Nhằm xóa đi khoảng cách
giàu nghèo, tạo nên sự công bằng trong xã hội. Cho đến nay, Đảng và Nhà
nước đã đưa ra nhiều chính sách nhằm hỗ trợ người nghèo nhằm thực hiệu
mục tiêu quốc gia. Bình Thủy là một quân mới thành lập còn nhiều khó khan,
trong cả quận chỉ có một phòng giao dịch NHCSXH đáp ứng nhu cầu về vốn

hỗ trợ cho đối tượng chính sách. Với mục đích là giúp hoạt động tín dụng tốt
hơn, giúp người nghèo có được sự hỗ trợ tốt hơn. Tác giả đã sử dụng các chỉ
tiêu, chỉ số giá về tín dụng như doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, tỷ lệ cấp bù
lãi suất, vòng quay tín dụng, hệ số thu nợ,… để thực hiên nghiên cứu.
Thông qua phân tích, đánh giá thì nhận thấy ngân hàng có nhiều mặt tốt
và hạn chế. Doanh số cho vay, thu nợ biến động nhiều trong giai đoạn 20102012, giảm mạnh ở năm 2011. Dư nợ cho vay tăng từ năm 2010 đến 2012,
nhưng lại giảm trong 6 tháng của năm 2013. Nợ quá hạn còn cao, nhưng có xu
hướng giảm ở năm 2011. Nợ khoanh giảm liên tục. Theo chỉ số đánh giá phản
ánh, hiệu quả tín dụng đang tăng lên với việc tỷ lệ thoát nghèo trên hộ vay
tăng, mức vốn hổ trợ bình quân luôn tăng, tỷ lệ nợ quá hạn giảm liên tục, hệ số
thu nợ giảm nhiều, tỷ lệ được vay vốn giảm ít và tỷ lệ cấp bù lãi suất cùng
giảm so với trước. Kết hợp giữa mặt kinh tế và xã hội cho thấy ngân hàng hoạt
động tương đối hiệu quả trong giai đoạn này.

ii


TRANG CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)
LÂM THÀNH ĐƯƠNG

iii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................

Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng ................................................................... 4
2.1.2 một số vấn đề về chính sách tín dụng đối với hộ nghèo ........................... 4
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo ... 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 12
Chương 3: TỔNG QUÁT VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI QUẬN BÌNH THỦY ............................................................ 13
3.1 KHÁI QUÁT VỀ PGD NHCSXH QUẬN BÌNH THỦY ......................... 13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của PGD NHCSXH quận Bình Thủy . 13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 14
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ......................................................... 14
3.1.4 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu ........................................................... 17
3.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA PGD
NHCSXH QUẬN BÌNH THỦY (2010-06/2013) ........................................... 20
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI PGD NHCSXH
QUẬN BÌNH THỦY ....................................................................................... 24
4.1 KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN TẠI PGD NHCSXH QUẬN BÌNH THỦY
.......................................................................................................................... 24
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PGD
NHCSXH QUẬN BÌNH THỦY ..................................................................... 25
4.2.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 25

v


4.2.2 Doanh số thu nợ ...................................................................................... 35

4.2.3 Dư nợ cho vay ......................................................................................... 44
4.2.4 Nợ quá hạn .............................................................................................. 56
4.2.5 Nợ khoanh ............................................................................................... 61
4.2.6 Các chỉ số đánh giá ................................................................................. 62
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO.................................................................................. 70
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................. 70
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 70
5.1.2 Khó khăn, tồn tại ..................................................................................... 70
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG .............................. 71
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 74
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 74
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2010-2012 ...................................... 21
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................. 23
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn PGD NHCSXH quận Bình Thủy 2010-2012
.......................................................................................................................... 24
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo hội đoàn thể giai đoạn 2010-2012 ............. 26
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo hội đoàn thể 06/2012 và 06/2013 .............. 29
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo thời hạn giai đoạn 2010-2012 .................... 31
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời hạn 06/2012 và 06/2013 ..................... 33
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo hội đoàn thể giai đoạn 2010-2012 ............... 35
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo hội đoàn thể 06/2012 và 06/2013................. 38

Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2010-2012 ...................... 41
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn 06/2012 và 06/2013 ....................... 43
Bảng 4.10: Dư nợ cho vay theo tính chất nợ giai đoạn 2010-2012 ................. 45
Bảng 4.11: Dư nợ cho vay theo tính chất nợ 06/2012 và 06/2013 .................. 46
Bảng 4.12: Dư nợ theo thời hạn cho vay giai đoạn 2010-2012 ....................... 46
Bảng 4.13: Dư nợ theo thời hạn 06/2012 và 06/2013...................................... 47
Bảng 4.14: Dư nợ cho vay theo hội đoàn thể giai đoạn 2010-2012 ................ 50
Bảng 4.15: Dư nợ cho vay theo hội đoàn thể 06/2012 và 06/2013 ................. 53
Bảng 4.16: Nợ quá hạn theo hội đoàn thể giai đoạn 2010-2012 ..................... 56
Bảng 4.17: Nợ quá hạn phân theo thời hạn vay giai đoạn 2010-2012 ............ 59
Bảng 4.18: Nợ khoanh theo hội đoàn thể giai đoạn 2010-2012 ...................... 61
Bảng 4.19: Các chỉ tiêu đánh giá về mặt xã hội .............................................. 63
Bảng 4.20: Các chỉ tiêu đánh giá về mặt kinh tế ............................................. 66

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình cho vay .............................................................................. 8
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức PGD NHCSXH quận Bình Thủy .................. 14
Hình 4.1: Tỷ trọng doanh số cho vay của các hội đoàn thể 2010-2012 .......... 27
Hình 4.2: Tỷ trọng doanh số cho vay của các hội 06/2012 và 06/2013 .......... 30
Hình 4.3: Tỷ trọng cho vay theo thời hạn giai đoạn 2010-2012...................... 32
Hình 4.4: Tỷ trọng cho vay theo thời hạn 06/2012 và 06/2013 ....................... 34
Hình 4.5: Tỷ trọng doanh số thu nợ của các hội giai đoạn 2010-2012............ 37
Hình 4.6: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo hội đoàn thể 06/2012 và 06/2013 ... 40
Hình 4.7: Tỷ trọng thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2010-2012 ........................ 42
Hình 4.8: Tỷ trọng thu nợ theo thời hạn 06/2012 và 06/2013 ......................... 44
Hình 4.9: Tỷ trọng nợ theo thời hạn của PGD NHCSXH quận Bình Thủy giai

đoạn 2010-06/2013 .......................................................................................... 48
Hình 4.10: Tỷ trọng nợ theo thời hạn 06/2012 và 06/2013 ............................. 49
Hình 4.11: Cơ cấu dư nợ theo hội đoàn thể giai đoạn 2010-2012 ................... 51
Hình 4.12: Tỷ trọng nợ theo hội 06/2012 và 06/2013 ..................................... 55
Hình 4.13: Tỷ trọng nợ quá hạn của các hội giai đoạn 2010-2012 ................. 58
Hình 4.14: Tỷ trọng nợ quá hạn theo thời hạn 2010-2012 .............................. 60

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT
PGD

:

Phòng giao dịch

NHCSXH

:

Ngân hàng Chính sách xã hội

UBND

:

Ủy ban nhân dân

HĐQT


:

Hội đồng quản trị

TW

:

Trung Ương

TK&VV

:

Tổ tiết kiệm và vay vốn

CCB

:

Cựu chiến binh

ĐTN

:

Đoàn Thanh niên

HSSV


:

Học sinh, sinh viên

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

ix


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xóa đói, giảm nghèo là mục tiêu của các quốc gia trên thế giới và Việt
Nam cũng không ngoại lệ. Nhưng với chính sách đổi mới về cơ cấu thị trường
đã làm nước ta phát triển nhanh hơn, phần khác đã làm gia tăng khoản cách
giàu nghèo, người giàu thì càng giàu thêm, còn người nghèo vẫn nghèo nếu
không có đủ điều kiện. Nếu ví nền kinh tế là một cơ thể thì các hộ gia đình
chính là những tế bào cấu thành nên cơ thể đó, nếu có quá nhiều tế bào yếu
kém thì nền kinh tế cũng không phát triển tốt được, bên cạnh đó đói nghèo sẽ
dẫn tới tình trạng tệ nạn xã hội gia tăng, không công bằng trong xã hội. Với
chủ trương xây dựng một xã hội công bằng, thực hiện dân giàu, nước mạnh thì
việc xóa đói giảm nghèo đặc biệt quan trọng. Và một trong những nguyên
nhân dẫn tới đói nghèo thì nguyên nhân hàng đầu là thiếu vốn để đầu tư sản
xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ban hành nhiều chính sách
nhằm hổ trợ vốn cho hộ nghèo để họ có vốn làm ăn như Nghị định

78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác, Quyết định 168/2008/QĐ-TTg Về chính sách hổ trợ hộ nghèo về nhà
ở,… Thực tế những năm vừa qua tổ chức thực hiện đầy đủ các chính sách hỗ
trợ cho hộ nghèo cùng với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các dự án hỗ trợ giảm nghèo
của các tổ chức quốc tế,... tạo điều kiện cho các hộ nghèo phát triển sản xuất,
cải thiện đời sống, vươn lên thoát nghèo thì đến năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo đã
giảm 2,12% so với năm 2011 và các chỉ tiêu khác cũng giảm vượt kế hoạch đề
ra, nhưng năm 2012 thì tỷ lệ hộ nghèo cả nước vẫn là 9,64% vẫn còn khá cao,
cả nước đang cố gắng tiến tới không còn hộ đói nghèo thì đây là công việc vẫn
nhiều khó khăn trong tương lai.
Bình Thủy với diện tích hơn 7.068 ha với tổng dân số hơn 111.000
người, là quận mới được thành lập của thành phố Cần Thơ còn gặp nhiều khó
khăn, thách thức trong nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo thì điều đó không hề
đơn giản. Theo thống kê năm 2012, Bình Thủy có 1.220 hộ nghèo, chiếm tỷ
trọng 4,01%. Với diện tích rộng và dân số đông đến thế nhưng trong quận chỉ
có một PGD NHCSXH thì thực hiện nhiệm vụ trên càng trở nên khó khăn hơn
cụ thể năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm 2,12% trong khi quận Bình
Thủy chỉ giảm 1,52% thấp hơn so với bình quân quốc gia. Việc phục vụ tốt
cho nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo thực hiện có tốt hay không phục thuộc rất
nhiều vào chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH quận Bình
1


Thủy, do vậy với bất kỳ sự bất ổn nào trong cơ cấu tín dụng cũng có thể làm
ảnh hưởng nhiều đến công tác nâng cao đời sống nhân dân trong vùng, giảm tỷ
lệ đói nghèo và tình hình kinh tế- xã hội của đất nước, xuất phát từ những lý
do trên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng cho vay hộ nghèo
tại ngân hàng Chính sách xã hội phòng giao dịch quận Bình Thủy” để
thực hiện nghiên cứu nhằm giúp nâng cao chất lượng hoạt động của PGD

NHCSXH quận Bình Thủy.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH quận Bình
Thủy để thấy được điểm mạnh và hạn chế từ đó đề ra các giải pháp nhằm giúp
ngân hàng phát triển hơn, phục vụ người dân tốt hơn từ đó nâng cao đời sống
và đảm bảo thực hiện tốt chính sách xóa đói, giảm nghèo theo định hướng của
Đảng và Nhà nước.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng cho hộ nghèo tại PGD NHCSXH quận Bình Thủy.
- Đánh giá tình hình cho vay thông qua một số chỉ số tài chính.
- Đề ra giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ nghèo
trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại PGD NHCSXH quận Bình Thủy.
1.3.2 Thời gia nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn từ 08/2013 đến 11/2013.
- Số liệu phân tích giai đoạn từ năm 2010 đến 30/06/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về chương trình cho vay đối với hộ nghèo.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trần Văn Bầu (2012). “Phân tích hoạt động tín dụng hô nghèo tại phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam huyện Phước Long, Bạc
Liêu”, tác giả thực hiện nghiên cứu nhằm xem xét các vấn đề về cho vay đối
với hộ nghèo, để từ đó có những giải pháp giúp đở nhiều hơn đối với hộ
nghèo. Để thực hiện, tác giả đã dùng phương pháp so sánh, phương pháp
2



thống kê mô tả, phân tích bản chéo để phân tích doanh số cho vay, dư nợ, nợ
xấu, hệ số nợ xấu, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng tại PGD NHCSXH
huyện Phước Long, Bạc Liêu. Bên cạnh đó tác giả còn phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nghèo tại PGD
NHCSXH huyện Phước Long, Bạc Liêu. Đề tài tập trung phân tích theo thời
hạn và theo địa điểm trong khi hầu hết việc cho vay thông qua các hội đoàn
thể nên đề tài chưa phản ánh được những vấn đề của hoạt động tín dụng thông
qua các kênh ủy thác này. Rút kinh nghiệm từ hạn chế đó đề tài của tôi tiến
hành phân tích hoạt động thông qua kê ủy thác này.

3


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng
“Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.”(Thái Văn Đại, 2010)
Tín dụng bao gồm: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê
tài chính,… Mối quan hệ kinh tế này thể hiện qua các nội dung sau:
+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật.
+ Có thời hạn.
+ Kèm theo chi phí sử dụng.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng chuyển giao
vốn cho khách hàng sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Dư nợ bình quân là dư nợ trung bình của ngân hàng trong một kỳ nhất

định.
2.1.2 một số vấn đề về chính sách tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành cho
những người nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất
trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi, hay là việc sử
dụng các nguồn lực tài chính của Nhà nước huy động để cho vay người nghèo
vay ưu đãi phục vụ sản xuất- kinh doanh góp phần thực hiện Chương trình
quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội. Tín dụng đối với người nghèo
hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với Ngân
hàng Thương mại, nó chứa đựng các yếu tố cơ bản:
- Mục tiêu: Nhà nước trực tiếp hỗ trợ các hộ nghèo để có nhà ở ổn định,
an toàn, từng bước nâng cao mức sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo bền
vững.
- Nguyên tắc: Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích khi đề
nghị vay vốn, phải hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng đúng thời hạn thèo
cam kết trong hồ sơ vay vốn.

4


- Điều kiện vay vốn: Phải có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú
dài hạn tại địa phương nơi cho vay; có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã,
phường, thị trấn theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời
kỳ; phải là thành viên của Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
- Phương thức cho vay: Uỷ thác qua các tổ chức hội.
- Mức cho vay: được xác định dựa trên nhu cầu vay vốn, vốn tự có và
khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn một hay nhiều lần
nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với một hộ
nghèo do hội đồng quản trị NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ. Đối
với cho vay hộ nghèo sản xuất- kinh doanh dịch vụ: Mức cho vay tối đa là 30

triệu đồng/hộ. Đối với cho vay để giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu: Sửa
chữa nhà ở không quá 3 triệu đồng/hộ, nước sạch tối đa 4 triệu đồng/hộ, điện
thắp sáng không quá 1,5 triệu/hộ, học tập cho con em phổ thông. Tổng mức
cho vay đối với một hộ nghèo (gồm cả vay sản xuất- kinh doanh và giải quyết
một phần nhu cầu thiết yếu) thuộc chương trình cho vay hộ nghèo tối đa 30
triệu đồng/hộ ở mọi thời điểm.
- Lãi suất cho vay: hiện đang áp dụng là 0,65% tháng (7,8%/năm), lãi
suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất trong hạn.
- Thời hạn cho vay:
 Cho vay ngắn hạn: cho vay đến 12 tháng (01 năm).
 Cho vay trung hạn: cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng (05 năm).
 Cho vay dài hạn: cho vay trên 60 tháng.
- Gia hạn nợ: trường hợp người vay không trả được nợ đúng hạn do
nguyên nhân khách quan, đã được phía ngân hàng kiểm tra xác nhận và có
giấy đề nghị gia hạn nợ. Thời gian cho gia hạn nợ do bên cho vay quyết định
có thể một hoặc nhiều lần gia hạn, nhưng thời gian gia hạn không quá 12
tháng hay tối đa nửa thời gian cho vay đối với cho vay trung và dài hạn.
Trường hợp có nhu cầu vượt thời gian gia hạn tối đa thì thủ trưởng phía cho
vay phải báo cáo Tổng giám đống NHCSXH để xem xét, quyết định.
- Chuyển nợ quá hạn: trường hợp người vay không trả được nợ do
nguyên nhân chủ quan như sử dụng vốn sai mục đích, cố tình không trả nợ đã
đến hạn khi có khả năng thì ngân hàng chuyển toàn bộ dư nợ của khách hàng
đó sang nợ quá hạn và phối hợp với tổ chức chính trị- xã hội có biện pháp xử
lý.

5


- Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo: Vốn là một trong
những nhân tố quan trọng giúp người nghèo vượt qua khó khăn, vươn lên

thoát khỏi đói nghèo. Do không có đủ vốn mà nhiều người phải rồi vào vòng
luẩn quẩn làm không đủ ăn, đi làm thuê, vay nặng lãi, cầm cố tài sản chỉ để
đáp ứng nhu cầu sống tối thiểu hàng ngày, tuy vậy đói nghèo vẫn ngày ngày
đe dọa họ. Khi giải quyết được nhu cầu về vốn cho người nghèo sẽ có tác
động tích cực đến đời sống người nghèo cụ thể:
 Là cơ hội, động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói: Vốn
đối với người nghèo là điều kiện tiên quyết, là động lục giúp học vượt
qua khó khăn, thoát khỏi đói nghèo. Khi có vốn, với bản chất cần cù,
chịu khó của người nông dân, bằng chính sức lao động của họ, có điều
kiện mua sắm công cụ, dụng cụ, nguyên liệu đầu vào,… để đáp ứng cho
sản xuất- kinh doanh từ đó tạo ra sản phẩm, tăng năng suất lao động,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
 Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có
điều kiện hoạt động sản xuất- kinh doanh: Cung ứng vốn cho người
nghèo theo Chương trình, với mục tiêu đầu tư cho sản xuất- kinh doanh
để xóa đói, giảm nghèo thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã
buộc những người đi vay phải tính toán kỹ càng trong việc làm ăn. Để
đạt hiệu quả, họ phải tìm hiểu, học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện
pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động, sáng tạo trong sản xuấtkinh doanh, tích lũy kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt
khác, khi số đông người nghèo đói tạo ra nhiều sản phẩm hàng hòa thông
qua trao đổi trên thị trường làm cho họ tiếp cận với kinh tế thị trường.
 Giúp người nghèo tránh việc phải vay nặng lãi: Do thiếu vốn
làm ăn dẫn đến đời sống khó khăn không đáp ứng đủ nhu cầu sống tối
thiểu buộc người nghèo phải chịu sự bóc lột bằng tiền hoặc hiện vật của
nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì lẽ đó, khi nguồn vốn tín dụng
đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì những người
cho vay nặng lãi sẽ không còn cơ hội, thị trường để hoạt động.
 Đóng góp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn: Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay là đi lên nền sản
xuất hàng hóa đòi hỏi áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất như

chuyển đổi cơ cấu giống mới cso năng suất cao vào áp dụng trong thực
tiển. Để làm được việc này đòi hỏi họ phải có vốn từ đó thực hiện
khuyến nông, khuyến ngư,… Như vậy, thông qua công tác tín dụng đầu
tư cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế

6


nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo
ra nhiều ngành nghề, dịch vụ mới trong nông nghiệp đã trực tiếp góp
phần vào tạo công ăn việc làm, phân công lại lao động trong nông nghiệp
và xã hội.
 Cung ứng vốn cho người nghèo để góp phần xây dựng nông
thôn mới: Xóa đói, giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của
các cấp các ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các quy định về
mặt nghiệp vụ cụ thể của nó như việc bình xét công khai nhưng người
được vay vốn, việc thực hiện các tổ truong trợ vay vốn tạo ra sự tham gia
phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể, chính trị xã hội, của cấp ủy, chính
quyền đã có tác dụng: Tăng cường hiệu lục của cấp ủy, chính quyền
trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế địa phương; tạo ra sự gắn bó giữa hộ viên,
đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể của mình thông qua việc hướng
dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý kinh tế. Thông qua
các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có cùng hoàn
cảnh gần gũi hơn, nêu cao tinh thần tương thân, tương ái, giúp đỡ lẫn
nhau, tăng cường tình làng nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân với Đảng và
Nhà nước. Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở
nông thôn, an ninh trật tự, xã hội phát triển tốt, hạn chế được các mặt tiêu
cực, tạo bộ mặt mới trong điều kiện kinh tế- xã hội.
- Tiêu chí xác định hộ nghèo theo Quyết định 09/2011/QĐ-TTg áp dụng
cho giai đoạn 2011-2015:

 Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ
400.000 đồng/người/tháng (từ 4,8 triệu đồng/người/năm) trở xuống.
 Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ
500.000 đồng/người/tháng (từ 6 triệu đồng/người/năm) trở xuống.

7


- Quy trình cho vay
(1)
Hộ nghèo

Tổ TK&VV
(7)

(6)

(8)

(2)

Tổ chức
CT - XH cấp xã

(3)

(5)
UBND cấp xã

NHCSXH

(4)

Nguồn Website của NHCSXH: />
Hình 2.1: Quy trình cho vay
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu
số 01/TD), gửi cho Tổ TK&VV.
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình xét
những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu 03/TD trình UBND
cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã (mẫu 04/TD).
Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
Bước 6: Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách
hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay.
Đối với cho vay để trang trải chi phí cho con em học phổ thông, ngoài
các quy định như cho vay hộ nghèo thông thường, còn có một số điểm quy
định cụ thể như sau:
- Chủ hộ đứng tên vay là bố, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hợp
pháp vay để chi phí học tập cho con mình (kể cả con nuôi theo pháp luật).
8


- Mỗi năm 1 lần vào đầu năm học, hộ nghèo viết Giấy đề nghị vay vốn
mẫu 01/TD số tiền xin vay cho cả năm học đó, nộp Tổ TK&VV để tổ chức
họp bình xét và lập danh sách mẫu 03/TD.
- Thời hạn cho vay gồm thời gian ân hạn và thời gian trả nợ:
Thời gian ân hạn: là khoảng thời gian tính từ ngày hộ vay nhận món vay
đầu tiên cho đến khi người con kết thúc kỳ thi tốt nghiệp cấp học kể cả năm

học lưu ban (nếu có). Trường hợp hộ nghèo có nhiều con theo học thì thời
gian ân hạn được xác định theo số năm của người con đang theo học ở cấp học
có số năm dài nhất. Trong thời gian ân hạn, hộ nghèo chưa phải trả gốc nhưng
phải trả lãi tiền vay.
Thời gian trả nợ: tối đa được tính bằng số năm được NHCSXH cho vay
vốn trong thời gian học tại cấp học đó (tiểu học là 5 năm, trung học cơ sở 4
năm, trung học phổ thông 3 năm).
- NHCSXH thu nợ gốc một năm 1 lần, kỳ thu nợ đầu tiên trong thời gian
1 năm kể từ khi kết thúc cho vay đối với học sinh đó. Số tiền thu nợ mỗi kỳ ít
nhất bằng số tiền cho vay bình quân một năm trong thời gian ân hạn.
- Hiện nay, NHCSXH thu lãi định kỳ hàng tháng theo Biên lai.
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo
- Số hộ đã thoát khỏi ngưỡng nghèo đói: là chỉ tiêu đánh giá chất
lượng công tác tín dụng đối với hộ nghèo. Hộ đã thoát khỏi ngưỡng nghèo đói
là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người trong hộ cao hơn chuẩn mực
nghèo đói hiện hành, không còn nằm trong danh sách hộ nghèo, có khả năng
vươn lên hòa nhập với cộng đồng.
- Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho
khách hàng vay chưa thu trong một khoản thời gian nhất định.
- Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay không kể đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phán ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng.
- Nợ khoanh là khoản nợ được khoanh theo quyết định để chờ xử lý và
sẽ không tính lãi kể từ ngày khoanh nợ.
9



- Chỉ tiêu tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn từ NHCSXH:
Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn=

Số hộ nghèo được vay vốn
Tổng số hộ nghèo xin vay vốn

Chỉ tiêu phản ánh số hộ nghèo được vay vốn từ NHCSXH so với tổng số
hộ nghèo nộp đơn vào xin vay vốn. Với chỉ tiêu này phản ánh tầm ảnh hưởng,
độ tín nhiệm, năng lực hỗ trợ của NHCSXH đối với hộ nghèo. Mặt khác nó
phản ánh trình độ nhận thức của người nghèo về vai trò của vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế gia đình, về khả năng tiếp cận
dịch vụ tài chính chính thức của nhà nước. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì
như vậy sẽ có nhiều hộ nghèo có cơ hội để thoát khỏi ngưỡng nghèo để tiến
tới cuộc sống khá giả hơn.
- Chỉ tiêu tỷ lệ thoát nghèo nhờ được vay vốn NHCSXH:
Tỷ lệ thoát nghèo nhờ vay vốn=

Số hộ thoát nghèo
x100%
Tổng số hộ nghèo được vay vốn

Chỉ tiêu này phản ánh số hộ gia đình được vay vốn của NHCSXH thoát
khỏi ngưỡng nghèo đói trong tổng số hộ gia đình được vay vốn của NHCSXH.
Chỉ tiêu này càng cao có nghĩa là vốn vay từ NHSXH đã giúp được nhiều hộ
nghèo cải thiện được điều kiện sản xuất, nâng cao được năng suất lao động,
biết kinh doanh để có mức thu nhập cao hơn và thoát nghèo từ đó có cơ hội để
phát triển kinh tế gia đình trở thành khá và giàu. Khi kinh tế của các hộ gia
đình được vay vốn khá lên đã tạo cơ sở cho việc phát triển kinh tế địa phương

và đảm bảo vấn đề an sinh xã hội tại địa phương đó.
- Chỉ tiêu số tiền vay bình quân:
Số tiền cho vay bình quân=

Số dư nợ trong kỳ
Tổng số hộ có dư nợ

Chỉ tiêu phản ánh mức đầu tư cho một hộ ngày càng tăng lên hay giảm
xuống so với những kỳ trước, từ đó cho thấy việc cho vay có đáp ứng được
nhu cầu thực tế của người nghèo hay không.
- Chỉ số tỷ lệ cấp bù lãi suất:
Tỷ lệ cấp bù lãi suất=

Số tiền Chính phủ cấp bù lãi suất trong kỳ
Tổng số tiền lãi phải chi trả tiền gửi

10

x100%


Thực tế lãi suất huy động của NHCSXH cao hơn lãi suất cho vay cụ thể
lãi suất cho vay hộ nghèo chỉ 7,8% còn lãi suất huy động nếu tình theo mặt
bằng chung các ngân hàng thì là 8,5%. Trong điều kiện như vậy, NHCSXH
vẫn phải đảm bảo nguồn vốn để thực hiện các chương trình cho vay đối tượng
chính sách theo sự chỉ đạo của Chính phủ, đồng thời tỷ lệ cấp bù lãi suất phải
càng thấp thì càng tốt, chỉ số này càng thấp chứng tỏ ngân hàng có sự hiệu quả
trong công tác tìm kiếm nguốn vốn có chi phí thấp, đãm bảo nguốn vốn trong
hoạt động tín dụng. Do đó NHCSXH phải tích cực trong công tác tìm kiếm
nguồn vốn có chi phí huy động thấp hơn lãi suất huy động trên thị trường cụ

thể như vốn ủy thác, vốn tài trợ,… điều giúp ngân hàng tiết kiệm được một
khoản chi phí lớn.
- Vòng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng=

Dư nợ bình quân

x100%

Với chỉ tiêu này, càng lớn thì càng tốt bởi vì nó đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng. Vòng quay lớn giúp ngân hàng tạo được sự ổn định
nguồn vốn trong hoạt động hơn.
- Chỉ tiêu hệ số thu nợ:
Hệ số thu nợ=

Doanh số thu nợ

x100%

Doanh số cho vay

Hệ số này cao chứng tỏ ngân hàng có hiệu quả trong công tác thu hồi nợ,
phản ánh chất lượng các món vay, cho biết với 1000 đồng cho vay thì ngân
hàng thu hồi được bao nhiêu đồng.
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn=

Dư nợ quá hạn

Tổng dư nợ

x100%

Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ của NHCSXH,
đồng thời phản ánh khả năng mất vốn của NHCSXH khi cho các đối tượng
chính sách vay vốn. Rủi ro mất vốn của NHCSXH nằm trong tầm kiểm soát và
đảm bảo NHCSXH vẫn hoạt động an toàn và bền vững khi tỷ lệ này nằm trong
khoảng 0-5%. Chỉ số này càng thấp thì càng tốt đối với NHCSXH bởi khi nợ
quá hạn thấp thì ngân hàng tiết kiệm nhiều khoản chi phí cụ thể chi phí xử lý
rủi ro, quản lý nợ,… bên cạnh đó thì chỉ số này thấp làm vòng quay tín dụng
tăng nhanh hơn.
11


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của PGD NHCSXH quận
Bình Thủy về kết quả hoạt động kinh doanh, doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn từ năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê
mô tả để tổng hợp số liệu từ các báo cáo tài chính và phản ánh các thực trạng
của PGD NHCSXH quận Bình Thủy qua số liệu đó.
- Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh tuyệt đối: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô
khối lượng của sự kiện. Tác dụng của so sánh là phản ánh tình hình
thực hiện kế hoạch sự biến động về quy mô khối lượng. So sánh
tuyệt đối là trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu cơ sở.

y = yt – y0
Trong đó : y0 : chỉ tiêu năm gốc
yt : chỉ tiêu năm nghiên cứu
y : là phần chênh lệch của chỉ tiêu
+ So sánh tương đối: tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với
chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
y =

yt – y0
x100%
y0

Trong đó :
y0 : chỉ tiêu năm gốc
yt : chỉ tiêu năm nghiên cứu
y : tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu

12


Chương 3
TỔNG QUÁT VỀ PHÒNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI QUẬN BÌNH THỦY
3.1 KHÁI QUÁT VỀ PGD NHCSXH QUẬN BÌNH THỦY
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của PGD NHCSXH quận
Bình Thủy
Tại Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ V (khóa VII), Đảng ta đã đề ra
chủ trương xóa đói giảm nghèo: “… Phải hỗ trợ giúp người nghèo bằng cách
cho vay vốn, hướng dẫn cách làm ăn, tranh thủ các nguồn tài trợ nhân đạo

trong và ngoài nước, phấn đấu tăng hộ giàu đi đôi với xóa đói giảm nghèo…”.
Thực hiện chủ trương trên của Đảng, trong suốt nhiều năm qua, Chính
phủ đã triển khai thực hiện nhiều chính sách và phương thức quản lý khác
nhau về tín dụng ưu đãi đối với người nghèo, như giao cho các Ngân hàng
Thương mại Nhà nước cho vay ưu đãi đối với các tổ chức kinh tế và dân cư
thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ-me sống tập trung năm 19862002, thành lập Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo năm 1993-1994, tổ chức Ngân
hàng phục vụ người nghèo nằm trong Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn năm 1995-2002. Từ kinh nghiệm thực tế và trên cơ sở xem xét đề
án của Ngân hàng Nhà nước về hoàn thiện và tổ chức hoạt động của Ngân
hàng Chính sách, tách tín dụng chính sách ra khỏi Ngân hàng Thương mại
ngày 04/10/2002, Chính phủ đã ban hành Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín
dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; đồng thời, Thủ
tướng Chính phủ ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 thành
lập NHCSXH, Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 ban hành
Quy chế quản lý tài chính đối với NHCSXH và Quyết định số 16/2003/QĐTTg ngày 22/01/2003 ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
NHCSXH. Thực hiện Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 về tín dụng
đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập NHCSXH trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo trước
đây, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm thực hiện chính sách tín
dụng ưu đãi về lãi suất, đơn giản về thủ tục đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác, góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói
giảm nghèo, ổn định xã hội.
Chi nhánh NHCSXH Tp.Cần Thơ được thành lập theo Quyết định số
70/QĐ-HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị ngày 14/01/2003. PGD
13


NHCSXH quận Bình Thủy được thành lập vào đầu năm 2005 theo Quyết định
số 249/QĐ-HĐQT ngày 14/09/2004 của Chủ tịch Hội đồng quản trị

NHCSXH. Bước đầu do chưa có trụ sở làm việc nên đã triển khai hoạt động
tạm thời tại Hội sở NHCSXH Tp.Cần thơ. Đến đầu tháng 03 năm 2005 PGD
NHCSXH quận Bình Thủy đã tổ chức ra mắt và hoạt động tại trụ sở trên địa
bàn quận.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Phó Giám đốc

Tổ kế toán- ngân quỹ

Tổ kế hoạch- nghiệp vụ

Nhân viên tín dụng

Nhân viên kế toán

Nhân viên ngân quỹ

Nguồn: Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội quận Bình Thủy

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức PGD NHCSXH quận Bình Thủy
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
a) Ban giám đốc
- Giám đốc:
 Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của PGD theo quy
định tại Điều 8, Quyết định 703/QĐ-HĐQT ngày 15/05/2003.
 Trực tiếp chỉ đạo Tổ Kế toán- Ngân quỹ và công tác thi đua, khen
thưởng của PGD.

 Giải quyết những vấn đề khó khăn vướng mắc trong công tác tín
dụng ngoài chức năng nhiệm vụ của Tổ trưởng Tổ Kế hoạch- Nghiệp vụ
tín dụng.
 Tiếp dân vào ngày 05 hàng tháng.

14


- Phó giám đốc kiêm Tổ trưởng Tổ Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng:
 Chuẩn bị nội dung cho Giám đốc trong các cuộc họp Ban đại diện,
họp giao ban, họp sơ kết- tổng kết, họp cơ quan thường kỳ.
 Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ tín dụng
được phân công, giám sát hoạt động của Tổ giao dịch lưu động.
 Theo dõi việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín dụng, chất lượng tín
dụng, đề suất Giám đốc xử lý các vấn đề còn tồn tại, yếu kém của PGD.
 Thực hiện chế độ thông tin báo cáo.
 Phụ trách tín dụng ít nhất một Hội đoàn thể.
 Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch phân bổ chỉ tiêu tín dụng cho
từng chương trình Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH
quận phê duyệt.
 Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Tổ Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng.
Lập chương trình làm việc của Tổ Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng hàng
tháng.
 Thay Giám đốc điều hành hoạt động PGD khi Giám đốc đi công tác
hoặc nghỉ phép trong phạm vi được quy định.
 Trực tiếp ký các chứng từ thu, chi (trừ chi tiêu nội bộ) khi Giám
đốc phân công.
 Tiếp dân vào ngày 20 hàng tháng.
b) Tổ Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng
Tổ Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng là đơn vị thuộc bộ máy tổ chức của

PGD NHCSXH cấp huyện, có chức năng tham mưu cho Giám đốc PGD trong
việc triển khai thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ và các Quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ;
theo các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị và Ban đại diện
NHCSXH các cấp, theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng Giám đốc
NHCSXH và Giám đốc chi nhánh NHCSXH thành phố. Trong quá trình hoạt
động Tổ Kế hoạch- Nghiệp vụ tín dụng có các quyền và nghĩa vụ:
- Tiếp thu, nghiên cứu các chủ trương chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà
nước đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn. Cập
nhật và lưu trữ các thông tin có liên quan đến các chủ trương, chính sách về tín
dụng ưu đãi của NHCSXH.
15


×