Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh ninh kiều – cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.55 MB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
----------

NGUYỄN HỮU NGỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH NINH KIỀU – CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 09 – Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
----------

NGUYỄN HỮU NGỌC
MSSV: 414614

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH NINH KIỀU – CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

Tháng 09 – Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trải qua 4 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ và thời gian thực tập
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Ninh Kiều, em
đã tích lũy được nhiều kiến thức về lý thuyết và thực tiễn để hoàn thành luận
văn tốt nghiệp. Và hôn nay, khi đã hoàn thành luận văn, em xin chân thành
cảm ơn:
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế
- Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến
thức, kinh nghiệm quý báu trong những năm học tập tại trường. Đặc biệt, em
xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã tận tình hướng dẫn, giải
đáp những vướng mắt, giúp em hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc,
cùng các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Ninh Kiều đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Do hạn chế kiến thức và thời gian, nên trong quá trình thực hiện đề tài
không tránh khỏi thiếu xót. Rất mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của Quý
Thầy, Cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy, Cô, các Cô, Chú, Anh, Chị được
dồi dào sức khỏe và thành đạt trong công việc. Chúc NHNNo&PTNT chi

nhánh Ninh Kiều hoạt động ngày càng có hiệu quả, luôn đạt được những thành
tích xuất sắc trong quá trình phát triển của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày.…… tháng…… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Ngọc


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày.…… tháng…… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Ngọc


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng......năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian .................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ........................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 3

2.1 Cơ sở lý luận .....................................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng ....................................................................3
2.1.2 Giới thiệu về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................... 8
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ...................................................... 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 11
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NINH KIỀU .............................................. 14
3.1 Giới thiệu khái quát về NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều ........................ 14
3.1.1 Khái quát lịch sử hình thành ......................................................................... 14
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ...................................................................... 15
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................................... 19
3.3 Định hướng phát triển ...................................................................................... 24


Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNVVN TẠI NHNNo&PTNT CHI NHÁNH NINH KIỀU .................................. 26
4.1 Khái quát về nguồn vốn tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều .................. 26
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng ............................ 28
4.2.1 Doanh số cho vay đối với DNVVN .............................................................. 28
4.2.2 Doanh số thu nợ đối với DNVVN ................................................................. 32
4.2.3 Tình hình dư nợ đối với DNVVN ................................................................. 36
4.2.4 Tình hình nợ xấu đối với DNVVN ................................................................. 40
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng ............................ 41
4.3.1 Dư nợ DNVVN trên tổng dư nợ .................................................................... 42
4.3.2 Hệ số thu nợ DNVVN .................................................................................. 42
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng DNVVN ................................................................. 42
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu DNVVN trên dư nợ DNVVN ................................................... 43
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHNNo&PTNT CHI NHÁNH NINH KIỀU ................... 44
5.1 Những mặt đạt được trong hoạt động tín dụng đối với DNVVN ...................... 44
5.2 Những tồn tại vướng mắc trong hoạt động tín dụng đối với DNVVN .............. 44
5.3 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của hoạt động tín dụng đối với DNVVN .......... 45
5.4 Giải pháp góp phần nâng cao hoạt động tín dụng đối với DNVVN .................. 45
5.4.1 Mở rộng thị phần cho vay DNVVN .............................................................. 45
5.4.2 Tăng cường công tác thu nợ, hạn chế rủi ro tín dụng ..................................... 46
5.4.3 Chú trọng phát triển nguồn nhân lực ............................................................. 47
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 48
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 48
6.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 49
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương ................................................................... 49
6.2.2 Đối với Ngân hàng hội sở và Ngân hàng Nhà nước ....................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 50


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi
nhánh Ninh Kiều giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................ 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi
nhánh Ninh Kiều 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ....................................................... 23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều giai
đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 ........................................... 27
Bảng 4.2 Doanh số cho vay DNVVN tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh
Kiều
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012 – 2013...................... 29
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ DNVVN tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều
giai
đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 .................................... 34

Bảng 4.4 Tình hình dư nợ DNVVN tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều
giai
đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 ................................... 37
Bảng 4.5 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại
NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều ................................................................... 41


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNVVN
DSCV
DSTN
HĐTD
NHNN
NHNNo&PTNT

:
:
:
:
:
:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Hoạt động tín dụng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

TCTD

:
:

Ngân hàng thương mại
Tổ chức tín dụng


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Kể từ khi đất nước mở cửa hội nhập, chưa khi nào nền kinh tế Việt Nam
lại đối mặt với nhiều thách thức như hiện nay. Vấn đề thường xuyên được
nhắc đến đó là tình hình nợ xấu trong ngân hàng và vấn đề hàng tồn kho của
doanh nghiệp.
Nợ xấu không chỉ có ở một, hai ngân hàng thương mại mà nó còn xuất
hiện ở cả hệ thống ngân hàng thương mại, tuy nhiên ở mỗi ngân hàng thì tỷ lệ
nợ xấu là khác nhau. Chính vấn đề này làm cho hiệu quả kinh doanh của các
ngân hàng trong thời gian gần đây có phần giảm xuống.
Ngoài ra, vấn đề tồn kho của doanh nghiệp cũng là mối lo của nền kinh
tế, như ta đã biết doanh nghiệp là lực lượng tạo GDP trong nền kinh tế, giải
quyết công ăn việc làm mang lại ổn định cho người lao động, khi doanh
nghiệp bị suy yếu quá trình tăng trưởng cũng bị đe dọa. Và hiện nay, hầu hết
các doanh nghiệp đang gặp khó khăn bởi vì vốn tự có đã hết sạch mà bất kì
một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải
cần một lượng vốn nhất định, chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp mới có thể đầu
tư các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, chính vì
vậy vốn đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay hết sức

cần thiết. Thêm vào đó, ngân hàng lại không cho vay và tồn kho lại tăng cao.
Nguyên nhân là do các doanh nghiệp ở Việt Nam có vốn tự có thấp, nguồn
vốn chủ yếu là vốn vay từ các ngân hàng thương mại, một khi gặp khó khăn
thì doanh nghiệp khó có khả năng trả nợ cho ngân hàng nên việc cho các
doanh nghiệp vay là tương đối khó khăn, ngoài ra cánh cửa xuất khẩu có xu
hướng khép chặt nên làm cho hàng tồn kho tăng cao chính vì vậy mà doanh
nghiệp ngày càng gặp khó khăn hơn. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào
cũng làm ăn thua lỗ, một số doanh nghiệp vẫn kinh doanh có hiệu quả và đã
đóng góp lớn cho nền kinh tế. Theo các chuyên gia nhận định thì khoảng hơn
90% doanh nghiệp vừa và nhỏ là không tiếp cận được vốn mà hàng hóa bán ra
chậm, nợ nần chồng chất khiến tình hình kinh doanh càng trị trệ hơn.
Nhận thấy được tầm quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với sự
phát triển nền kinh tế và sự cần thiết về nguồn vốn để kinh doanh, các ngân
hàng một lần nữa tiếp tục đầu tư vốn cho doanh nghiệp, trong đó
NHNNo&PTNT cũng nằm trong số những ngân hàng đó. Xuất phát từ những
1


vấn đề trên em xin chọn đề tài : “Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần
Thơ ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
NHNNo&PTNT Chi nhánh Ninh Kiều thành phố Cần Thơ qua các năm và từ
đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng đối với DNVVN
của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
-Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh và nguồn vốn tại
NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều.

-Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu đối với
cho vay DNVVN theo thời hạn và ngành kinh tế.
-Đánh giá hoạt đông tín dụng đối với DNVVN của NHNNo&PTNT chi
nhánh Ninh Kiều.
-Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng đối với
DNVVN của NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
Số liệu đề tài được thu thập từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào phân tích tín dụng đối với DNVVN.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tính dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo
những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc

và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lần nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là 1 giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian, như ngân hàng, công ty tài chính.
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối tín dụng qua các ngân hàng chiếm
vị trí quan trọng nhất. Ngân hàng tập trung vốn tiền tệ của các xí nghiệp và cá

3


nhân để làm nguồn vốn cho vay và ngân hàng phân phối nguồn vốn đó dưới
hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và một phần kho bạc
nhà nước.
b) Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển

Ngày nay ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn
định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông. Như vậy nhờ
hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lưu thông hàng hóa
nhanh hơn là do vậy, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại
được thúc đẩy mạnh mẽ hơn.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
a) Phân loại theo thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được cho vay để bổ sung sự thiếu hụt vốn tạm thời về vốn lưu động của các
doanh nghiệp hoặc cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm
năm, thường được cho vay để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, thường
được cung cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần vốn tối thiểu cho sản xuất.
b) Phân loại theo đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài
sản cố định cho các doanh nghiệp.
c) Phân loại theo mục đích sử dụng
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thông hàng hóa.


4


+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của
sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể có nhiều hình thực tín
dụng khác.
d) Phân loại theo chủ thể tham gia
+ Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế thị
trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua ngân hàng.
+ Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là
người đi vay.
e) Phân loại theo đối tượng trả nợ
+ Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
cũng chính là người trực tiếp trả nợ.
+ Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là 2 đối tượng khác nhau.
2.1.1.4 Nguyên tắc tín dụng
Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng xây dựng dựa trên bản chất tín
dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem các nguyên tắc
này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam các ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng: theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo

mục đích đã được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và được ngân hàng
đồng ý. Đối tượng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người
đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng: người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi
cho ngân hàng khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ
cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng,
chuyển nợ quá hạn hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn
5


như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
2.1.1.5 Phương thức cho vay
+Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng, thích
hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay vay theo thời vụ.
+Cho vay theo hạn mức tín dụng
Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín
dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay.
+Cho vay theo dự án
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩm định
dự án trước khi cho vay.
+Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong

thời hạn cho vay.
+Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
TCTD chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của TCTD.
+Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
+Cho vay hợp vốn
Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương
án vay vốn của khách hàng, trong đó một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn
xếp, phối hợp với các TCTD khác.

6


2.1.1.6 Đảm bảo tín dụng
Trước khi xem xét quyết định cho một khách hàng vay hay không, ngân
hàng thường phân tích khách hàng rất cẩn thận và chi tiết. Đặc biệt là ngân
hàng phân tích mục đích vay vốn, kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng
tài chính của khách hàng để ra quyết định. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay
với những thay đổi nhanh của môi trường kinh tế nên những đánh giá về
khách hàng cũng chỉ mang tính tương đối, nên trong cho vay ngân hàng cần
thêm một tuyến phòng thủ. Chính vì vậy mà ngân hàng đòi hỏi có đảm bảo tín
dụng.
Đảm bảo tín dụng được xem như là một phương tiện tạo cho chủ ngân
hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi bảo đảm
tín dụng) để hoàn trả nợ vay cho người cho vay khi người đi vay không có khả
năng hoặc không trả nợ. Vai trò của đảm bảo tín dụng:
+ Tạo động lực cho người vay trả nợ cho ngân hàng vì giá trị của món

vay thường nhỏ hơn giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Đảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng những người đi vay có ý định giật
nợ.
+ Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của ngân hàng, nó thiết lập cơ sở
pháp lý của khoản tín dụng đã cấp với những tài sản của người vay hay người
thứ ba để khi không thu được nợ sẽ có thể dựa vào bán tài sản đó để thu hồi
nợ.
2.1.1.7 Rủi ro tín dụng
Là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các
nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Hay nói cách khác rủi
ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước
được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác
động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng
nề nhất. Tuy hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu nhập rất lớn cho ngân
hàng nhưng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro do tác động bởi
nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh ngân hàng.
Nợ xấu ngày càng cao chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Việc phân
loại nợ được chia thành năm nhóm và nợ xấu là những khoản nợ thuộc các
nhóm 3, 4, 5.

7


Hậu quả từ rủi ro tín dụng
+ Về phía ngân hàng: một khi rủi ro xảy ra thì thiệt hại về mặt uy tín và
tài sản là khó tránh khỏi vì ngân hàng là người đi vay và cho vay. Nó làm cho
ngân hàng thiếu tiền trả cho người gửi tiền vì rủi ro xảy ra tức ngân hàng
không thu hồi được gốc và lãi trong cho vay đúng hạn khiến cho việc thanh

toán của ngân hàng không đảm bảo được, dần làm cho ngân hàng lỗ lã và có
nguy cơ phá sản.
+ Về phía hoạt động kinh tế - xã hội: kinh doanh của ngân hàng có liên
quan đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế và xã hội, đến tất cả các doanh
nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra
có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây lan ra nhiều ngân hàng, chắc chắn
khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân chúng. Lúc đó nhiều người sẽ đua nhau
đến ngân hàng rút tiền trước hạn và từ đó sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động
kinh tế xã hội, làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và gây ra tình trạng
thất nghiệp.
2.1.2 Giới thiệu về DNVVN
2.1.2.1 Khái niệm về DNVVN
Theo Nghị định Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ban hành ngày
23/01/2001 thì “DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng
hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.”
2.1.2.2 Vai trò của DNVVN
+ DNVVN là khu vực thu hút và có khả năng huy động các nguồn vốn,
nguồn lực của xã hội cho đầu tư phát triển.
+ DNVVN đóng góp vào việc tăng trưởng kinh tế và tăng giá trị xuất
khẩu của cả nước; giữ vai trò ổn định kinh tế.
+ DNVVN góp phần đáp ứng nhu cầu về hàng tiêu dùng cho xã hội, sản
xuất các sản phẩm hàng công nghệ, thủ công mỹ nghệ và duy trì, phát huy
ngành nghề truyền thống.
+ DNVVN góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, thực hiện chiến
lược xáo đói giảm nghèo.
+ DNVVN góp phần thực hiền chuyển dịch cớ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ DNVVN là bộ phận cần thiết trong quá trình liên kết sản xuất của các
danh nghiệp lớn, tập đoàn lớn.

8


+ DNVVN góp phần đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân – nguồn nhân lực
quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ DNVVN làm cho nền kinh tế năng động, vì DNVVN có quy mô nhỏ,
nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
+ DNVVN là trụ cột của kinh tế địa phương, nếu như danh nghiệp lớn
thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNVVN lại có
mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân
sách, vào sản lượng và đào tạo công ăn việc làm ở địa phương.
2.1.2.3 Tầm quan trọng và khó khăn của DNVVN
a) Tầm quan trọng của DNVVN
Ở nước ta, cũng như ở các nước khác trên toàn thế giới, các DNVVN
hoạt động trong môi trường chính sách và phát triển thích hớp sẽ đóng một vai
trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. DNVVN có tầm quan trọng:
Các DNVVN có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong nước và các loại máy móc, thiết bị, công cụ và các linh kiện cần
thiết cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành thủ công
nghiệp.
Nhiều DNVVN có thể tạo công ăn, việc làm cho số lượng lớn người lao
động. Ở các nước khác, các DNVVN là một trong những nguồn tạo ra nhiều
việc làm nhất và năng động nhất. Rõ ràng đây là một nhân tố quan trọng đối
với người chưa có việc làm ở các đô thị hoặc những người sống ở các vùng
nông thôn đang tìm kiếm việc làm. Các cơ hội tăng thêm việc làm sẽ mang lại
lợi ích cho tất cả mọi người.
Các DNVVN có thể phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính
được huy động trong nước và các nguồn nguyên liệu, vật liệu hoặc các sản
phẩm trung gian có sẵn trong nước.

Các DNVVN có thể bổ trợ cho các ngành công nghiệp lớn, cung cấp đầu
vào cho các ngành này và tạo sự cạnh tranh cần thiết để đảy mạnh quá trình
phát triển và nâng cao tính cạnh tranh trên toàn quốc.
Các DNVVN có thể đóng góp vào nổ lực phân bổ các ngành công nghiệp
đến nhiều vùng dân cư khác nhau, nhờ đó giảm bớt được khoảng cách phát
triển giữa các khu vực khác nhau và tạo ra được sự phát triển cân đối giữa các
vùng khác nhau trên toàn quốc.

9


Các DNVVN có thể đóng góp đáng kể vào việc duy trì và phát triển các
ngành nghề thủ công truyền thống nhằm sản xuất các loại hàng hóa mang bản
sắc văn hóa dân tộc.
b) Khó khăn
Năng lực tài chính nhỏ bé nên việc tiếp cận các nguồn vốn vay của
ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính còn rất khó khăn.
Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý, kinh doanh còn nhiều
hạn chế, thiếu kỹ năng quản trị doanh nghiệp, thiếu kiến thức tiếp thị và thiếu
thông tin.
Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ của các DNVVN còn thấp.
Nhiều DNVVN sản suất thủ công hoặc sử dụng thiết bị, công nghệ cũ. Bên
cạnh đó, thiếu thông tin và gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thị trường
quốc tế trong lĩnh vực công nghệ, máy móc thiết bị.
Sự liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp lớn với DNVVN còn thấp.
Phần lớn các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động độc lập.
Các DNVVN rất yếu trong lĩnh vực tiếp thị sản phẩm, không nắm bắt,
khai thác và đáp ứng nhu cầu thị trường (đặc biệt thị trường nước ngoài).
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đối với DNVVN của
ngân hàng

2.1.3.1 Dư nợ DNVVN trên tổng dư nợ
Dư nợ DNVVN
Dư nợ DNVVN =

x100%
Tổng dư nợ

Chỉ số này để xác định cơ cấu hoạt động tín dụng đối với DNVVN của
ngân hàng. Để từ đó, ngân hàng phân tích, đánh giá cơ cấu như vậy có hợp lý
chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
2.1.3.2 Vòng quay vốn tín dụng DNVVN
Doanh số thu nợ DNVVN
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ DNVVN bình quân
Chỉ số này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định.
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
10


Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
2.1.3.3 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu DNVVN
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
Tổng dư nợ DNVVN


Chỉ số này phản ánh tỷ lệ nợ khó thu hồi và có khả năng mất vốn. Dựa
vào chỉ số này ta có thể đánh giá tình hình tín dụng của ngân hàng.
2.1.3.4 Hệ số thu nợ DNVVN
Doanh số thu nợ DNVVN
Hệ số thu nợ =

x100%
Doanh số cho vay DNVVN

Chỉ tiêu này cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ
nhất định trên một đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng lớn càng tốt vì nó
cho thấy công tác thu nợ của ngân hàng hiệu quả và ngược lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ những hồ sơ được lưu trữ tại phòng kế hoạch
kinh doanh, đồng thời thu thập thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và bảng cân đối kế toán của ngân hàng từ năm 2010 đến năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
Ngoài ra, tìm hiểu thêm một số tài liệu và thông tin liên quan đến ngân
hàng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1,2: sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và số
tương đối để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, nguồn vốn và hoạt động
tín dụng đối với DNVVN tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều.
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ trước đó (liên hoàn) hoặc với kỳ gốc (định gốc) của
các chỉ tiêu kinh tế.
+ Công thức so sánh bằng số tuyệt đối liên hoàn :
y 


11

yy
t

( t 1)


Trong đó :
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y (t-1) : chỉ tiêu năm trước
y : là phần chênh lệch tăng hoặc giảm
+ Công thức so sánh bằng số tuyệt đối định gốc:
y 

yy
t

0

Trong đó :
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y 0 : chỉ tiêu năm gốc
y : là phần chênh lệch tăng hoặc giảm
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối nhằm để so sánh sự biến động
tăng hay giảm của các chỉ tiêu so với năm trước hoặc so với năm gốc để từ đó
tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục nếu biến động bất lợi hoặc biện
pháp giữ vững, củng cố tăng trưởng nếu biến động tốt.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối : nhằm phản ánh phần trăm
(%) thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế so với kỳ trước đó (liên hoàn) hoặc kỳ

gốc (định gốc), phương pháp này dùng để đo lường tốc độ phát triển của các
chỉ tiêu kinh tế tăng hay giảm và sự phát triển này có đồng đều qua các giai
đoạn không từ đó đưa ra những nhận xét và giải pháp.
+ Công thức so sánh bằng số tương đối liên hoàn :
% Tăng trưởng =

y y
y
t

( t 1)

 100%

( t 1)

Trong đó:
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y (t-1) : chỉ tiêu năm trước
+ Công thức so sánh bằng số tương đối định gốc :

12


% Tăng trưởng

=

yy
y

t

0

 100 %

0

Trong đó :
yt : chỉ tiêu năm phân tích
y 0 : chỉ tiêu năm gốc
Mục tiêu 3: sử dụng các tỷ số tài chính để đánh giá hoạt động tín dụng
đối với DNVVN của NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều.
Mục tiêu 4: Tổng hợp số liệu thu thập được kết hợp với phân tích đã thực
hiện, suy luận để đề ra các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hoạt động tín
dụng đối với DNVVN tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều.

13


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH NINH KIỀU

3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI
NHÁNH NINH KIỀU
3.1.1 Khái quát lịch sử hình thành của ngân hàng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ là chi
Nhánh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được
ban hành theo quyết định số 30/QĐ-NHNN ngày 29/11/1992 do Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cần Thơ lúc đầu
thành lập gồm các Chi Nhánh: Ô Môn, Phụng Hiệp, Châu Thành, Vị Thanh và
Long Mỹ. Ngày 02/05/1997 Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn thành phố Cần Thơ tách riêng hoạt động độc lập theo quyết định số
57/QĐ-NHNN02 ngày 03/02/1997 của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành
phố Cần Thơ bao gồm: một trụ sở, một ngân hàng chi nhánh Bình Thủy,
phòng giao dịch An Bình và phòng giao dịch An Hòa. . Tháng 9/2004
NHNO&PTNT Quận Ninh Kiều được tách ra hoạt động độc lập với
NHNO&PTNT thành phố Cần Thơ.
Đến tháng 09/2007 NHNNo&PTNT Quận Ninh kiều được nâng cấp
thành chi nhánh cấp I chịu sự điều của NHNNo&PTNT Việt Nam và đổi tên là
NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều theo Quyết định 956/QĐ/HĐQT-TCCB
ngày 12/09/2007 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNNo&PTNT Việt Nam.
NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều có trụ sở đặt tại Số 08 –10 Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Hoạt động chủ yếu của
ngân hàng trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay, thực
hiện các dự án uỷ thác đầu tư trung ương và địa phương, thực hiện các dịch vụ
như: mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền…Ngoài ra ngân hàng còn
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước mang ý nghĩa chính trị xã
hội.
Từ khi tách ra hoạt động độc lập với xuất phát điểm còn thấp như cơ sở
vật chất, mạng lưới tổ chức, nhưng với sự cố gắng vươn lên của tập thể công
nhân viên chi nhánh đã huy động được nhiều nguồn vốn từ các tổ chức và cá
nhân, mở rộng hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, đa dạng
14


hóa các loại hình dịch vụ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ truyền thống

đi đôi với phát triển sản phẩm dịch vụ mới, hiện đại góp phần vào sự phát triển
ổn định của toàn hệ thống cũng như khẳng định vị trí, uy tín của mình trên địa
bàn.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Giám đốc

P.GD An Hòa

P.GD An Bình

Phó giám đốc

Phòng
Kế họach
Kinh doanh

Phòng
Kế toán
Ngân quỹ

Phòng
Phòng
Phòng Dịch Phòng Kinh
Kiểm tra
Hành chính
vụ khách
doanh
Kiểm soát
hàng và

Nhân sự
Ngoại hối
nội bộ
Marketing
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức tại NHNNo&PTNT chi nhánh Ninh Kiều
3.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
a) Giám đốc

Do Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam bổ nhiệm, Giám Đốc có trách nhiệm điều hành mọi hoạt
động của đơn vị; tiếp nhận các chỉ thị đồng thời phổ biến đến từng cán bộ
công nhân viên, chịu trách nhiệm Ngân hàng cấp trên về mọi quyết định của
mình; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban, tiếp nhận thông tin và
xem xét nội dung do các phòng trình lên; ký kết tất cả các hợp đồng với đối
tác, khách hàng
Giám Đốc được ủy nhiệm áp dụng mức lãi suất tiền gửi, cho vay cho
khách hàng trong lãi suất do Tổng Giám Đốc qui định.
Giám Đốc có quyền đề nghị ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các cán bộ công nhân viên của
đơn vị.

15


b) Phó giám đốc
Phó Giám Đốc do Tổng Giám Đốc của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam bổ nhiệm theo đề nghị của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi Nhánh Ninh Kiều.
Phó Giám Đốc có trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc trong việc tổ chức điều
hành mọi hoạt động chung của toàn ngân hàng. Hoặc là, thay mặt Giám đốc

điều hành và quyết định toàn bộ các hoạt động của ngân hàng theo sự ủy
quyền của Giám đốc.
c) Phòng giao dịch An Bình
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ninh Kiều
mở phòng giao dịch tại phường An Bình nhằm đưa tín dụng về phục vụ bà con
nông dân nhanh chóng và thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, cũng nhằm để thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân và tạo điều kiện cho bà con nông dân các xã
vùng ven tiếp cận được với các tiện ích, công nghệ của Ngân hàng.
d) Phòng giao dịch An Hòa
Được thành lập năm 2009, phòng giao dịch An Hòa tọa lạc trên Đường
Trần Việt Châu, Phường An Hòa, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. Đây
là nơi tập trung phần lớn các tiểu thương buôn bán các mặt hàng phục vụ nhu
cầu đời sống nhân dân. Với phương trâm đi trước đón đầu sự phát triển của
Thành Phố Cần Thơ về phía Tây Bắc trong những năm tới, chắc chắn phòng
giao dịch An Hòa sẽ thu hút khách hàng đến giao dịch một cách nhanh chóng.
e) Phòng kế toán ngân quỹ
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán tác nghiệp và
hạch toán theo quy định của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam. Thực hiện công tác thanh toán, tham gia thị trường thanh toán, thị
trường tiền gửi.
Ngân quỹ làm nhiệm vụ thu chi tiền mặt, dịch vụ ký gửi tài khoản, các
chứng từ, giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu, quản lý an toàn kho quỹ,
thực hiện các quy định, quy chế nghiệp vụ thu phát, vận chuyển tiền mặt trên
đường đi.
f) Phòng hành chính nhân sự
- Xây dựng chính sách đào tạo, phát triển nhân sự.
.- Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn bản
định chế của NHNNo&PTNT Việt Nam.

16



×