Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

HỒ sơ yêu cầu nạo vét KÊNH SAU THÔN, xã yên NHÂN, HUYỆN yên mô, TỈNH NINH BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.82 KB, 38 trang )

HỒ SƠ YÊU CẦU NẠO VÉT KÊNH SAU
THÔN, XÃ YÊN NHÂN, HUYỆN N
MƠ, TỈNH NINH BÌNH

MỤC LỤC
PHẦN I:
THƠNG BÁO MỜI NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT............................................2
PHẦN II:
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH THẦU...................................................3
CHƯƠNG I: CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU.......................................3
A - TỔNG QUÁT....................................................................................................3
B - CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT.........................................................................4
C - NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT....................................................................................6
D - MỞ HỒ SƠ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT.............................................7
E - TRÚNG THẦU..................................................................................................9

CHƯƠNG II:
BẢNG DỮ LIỆU YÊU CẦU..............................................................................11
CHƯƠNG III:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT.................................................14
PHẦN III
ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU.......................................................................18
PHẦN IV
CÁC BIỂU MẪU...............................................................................................23


PHẦN V
TIÊN LƯỢNG MỜI THẦU.............................................................................38

UBND HUYỆN N MƠ


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BQLDA CÁC CT XÂY DỰNG

§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

n Mơ, ngày 17 tháng 10 năm 2011

THÔNG BÁO MỜI NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Ban quản lý dự án các cơng trình xây dựng huyện n Mơ (Bên mời
thầu) có kế hoạch chỉ định thầu theo Luật Chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu
xây lắp cho gói thầu: Nạo vét kênh Sáu Thơn, xã n Nhân.
Bên mời thầu kính mời: …………………………………………………….
quan tâm đến gói thầu đến nộp hồ sơ đề xuất đối với việc xây dựng cơng trình
Nạo vét kênh Sáu Thơn, xã n Nhân. Nhà thầu tự tìm hiểu thơng tin chi tiết
và nhận hồ sơ yêu cầu tại: Ban quản lý dự án các cơng trình xây dựng huyện
n Mơ.
Địa chỉ: Thị trấn n Thịnh, huyện n Mơ, Tỉnh Ninh Bình.
Thời gian cung cấp hồ sơ yêu cầu từ ngày 18 tháng 10 năm 2011 (trong giờ
làm việc hành chính).
Thời gian nộp hồ sơ đề xuất trước 8 giờ ngày 25 tháng 10 năm 2011 tại:
Ban quản lý dự án các công trình xây dựng huyện n Mơ.

ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU


PHẦN II:

YÊU

CẦU VỀ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH THẦU
CHƯƠNG I: CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A - TỔNG QUÁT

Mục 1: Giới thiệu về dự án, gói thầu:
1- Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chỉ định thầu để xây lắp cho gói thầu
thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung chủ yếu được mô tả trong BDL.
2- Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
3- Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục 2: Điều kiện tham gia gói thầu
1- Nhà thầu có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL.
2- Nhà thầu chỉ được tham gia một HSĐX với tư cách là nhà thầu độc lập.
3- Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu.
4- Bảo đảm cạnh tranh trong chỉ định thầu như quy định trong BDL.
Mục 3: Chi phí dự thầu:
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia chỉ định thầu,
kể từ khi nhận HSYC cho đến khi công bố KQCĐT, riêng đối với nhà thầu
được chỉ định thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 4: HSYC và giải thích làm rõ HSYC
1- HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại mục lục của HSYC này,
việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSYC để chuẩn bị HSĐX thuộc
trách nhiệm của nhà thầu.
2- Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSYC thì phải gửi
văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL. (Nhà
thầu có thể thơng báo trước cho bên mời thầu qua fax, email…) sau khi nhận
được văn bản yêu cầu làm rõ HSYC theo thời gian quy định trong BDL bên mời
thầu sẽ có văn bản trả lời và giải thích tất cả các nhà thầu nhận HSYC.


Mục 5: Sửa đổi HSYC:

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc yêu cầu khác,
bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSYC (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp
HSĐX nếu cần) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSYC đến tất cả các nhà thầu
nhận HSYC trước thời điểm cuối cùng nộp HSĐX theo thời gian được quy định
trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSYC. Nhà thầu phải thông báo cho
bên mời thầu bằng cách gửi văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, fax
hoặc email là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó.
B - CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 6: Ngôn ngữ sử dụng:
HSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà
thầu liên quan đến việc dự thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định
trong BDL.
Mục 7: Nội dung HSĐX:
HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung theo quy định
tại các biểu mẫu phần thứ IV.
Mục 8: Thay đổi tư cách tham gia chỉ định thầu:
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia chỉ định thầu so
với khi nhận HSYC thì phải thơng báo bằng văn bản đến bên mời thầu trước
thời điểm cuối cùng nộp HSĐX.
Mục 9: Đơn dự thầu và giá dự thầu:
Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu mẫu số 1 phần thứ IV. Đơn dự thầu phải
được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là
người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được uỷ quyền kèm theo
giấy uỷ quyền hợp lệ theo mẫu số 2 phần thứ IV). Trường hơp uỷ quyền, nhà
thầu phải gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng
minh tư cách hợp lệ của người được uỷ quyền.
Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSĐX sau khi
trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi
phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ

hai của HSMT này.
Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu
trong Bảng tiên lượng, theo mẫu số 9 phần IV. Đơn giá dự thầu phải bao gồm
các yếu tố quy định tại BDL.
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế,
nhà thầu có thể thơng báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho


phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu khơng được tính
tốn phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.
Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc
nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm cuối cùng nộp HSĐX. Trường
hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐX thì nhà thầu phải thơng báo cho bên mời
thầu trước hoặc tại thời điểm cuối cùng nộp HSĐX hoặc phải có bảng kê thành
phần HSĐX trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung
và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng.
Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ
lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.
Trường hợp tại BDL yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá dự thầu, nhà thầu
phải điền đầy đủ các thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá.
Mục 10: Đồng tiền dự thầu:
Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.
Mục 11: Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu.
1- Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo mẫu số: 03,04,05,
mẫu số 06; mẫu số 07; mẫu số 08 phần IV.
2- Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
Mục 12: Thời gian chuẩn bị HSĐX:
Thời gian chuẩn bị HSĐX phải bảo đảm theo quy định trong BDL và được
tính từ ngày đầu tiên phát hành HSYC đến thời điểm cuối cùng nộp HSĐX.
Mục 13: Thời gian có hiệu lực của HSĐX:

1-Thời gian có hiệu lực của HSĐX được tính từ thời điểm cuối cùng nộp
HSĐX, phải bảo đảm như quy định trong BDL. Thời gian có hiệu lực của
HSĐX ngắn hơn so với quy định này sẽ bị coi là không hợp lệ và HSĐX đó sẽ
bị loại.
2- Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của
HSĐX. Nếu nhà thầu khơng chấp nhận gia hạn thì HSĐX của nhà thầu sẽ không
được xem xét tiếp.
Mục 14: Quy cách của HSĐX:
1- Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và bốn bản chụp HSĐX được quy
định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng. Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp so với bản gốc.
Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật
như chụp nh khơng rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung
của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản


gốc thì tuỳ theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp,
chẳng hạn sai khác đó là khơng cơ bản, khơng làm thay đổi bản chất của HSĐX
thì lỗi đó được chấp nhận, nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản
của HSĐX so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSĐX sẽ bị loại, đồng thời nhà
thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại mục 30 chương này.
2- HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực in, Các văn bản bổ sung làm rõ
HSĐX (nếu có) của nhà thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
3- Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có
giá trị khi có chữ ký của người ký đơn dự thầu ở bên cạnh và được đóng dấu
(nếu có).
C - NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 15: Niêm phong và các ghi trên túi đựng HSĐX
1- Bản gốc và các bản chụp của đề xuất phải được đựng trong túi có niêm

phong (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định) và ghi rõ “hồ sơ đề
xuất” phía bên ngồi túi. Cách trình bày các thơng tin trên túi đựng HSĐX được
quy định trong BDL.
2- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không
tuân theo quy định trong HSYC như không niêm phong hoặc làm mất niêm
phong HSĐX trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các
thông tin trên túi đựng HSĐX theo hướng dẫn tại khoản mục này.,
Mục 16: Thời hạn nộp HSĐX:
1- HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu
nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm cuối cùng nộp
HSĐX theo quy định trong BDL.
2- Bên mời thầu có thể gia hạn thời gian nộp HSĐX (thời điểm cuối cùng nộp
HSĐX) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐX hoặc khi cần sửa đổi HSYC
theo quy định tại mục 5 chương này hoặc theo yêu cầu của nhầu thì bên mời thầu xét
thấy cần thiết.
3- Khi gia hạn thời hạn nộp HSĐX, bên mời thầu phải thông báo bằng văn
bản cho các nhà thầu đã nộp HSĐX. Khi thông báo, bên mời thầu phải ghi rõ
thời điểm cuối cùng nộp HSĐX mới để nhà thầu sửa lại thời gian có hiệu lực
của HSĐX, nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSĐX có thể nhận lại và chỉnh
sửa HSĐX của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc khơng nhận lại
HSĐX thì bên mời thầu quản lý HSĐX đó.
Mục 17: HSĐX nộp muộn


Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSĐX mà bên mời thầu nhận được sau thời điểm
cuối cùng nộp HSĐX đều được coi là không hợp lệ, không được mở để xem xét
và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ tài liệu làm rõ HSĐX
theo yêu cầu của bên mời thầu.
Mục 18. Sửa đổi và rút HSĐX:
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSĐX đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị

và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu được nhận văn bản đề nghị của nhà thầu
trước thời điểm cuối cùng nộp HSĐX, văn bản đề nghị rút HSĐX phải được gửi
riêng biệt với HSĐX.
D - MỞ HỒ SƠ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 19: Mở hồ sơ đề xuất:
1- Việc mở HSĐX được tiến hành ngay sau thời điểm cuối cùng nộp
HSĐX theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL.
2- Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSĐX của từng nhà thầu có tên
trong danh sách nộp HSĐX tới bên nhà thầu trước thời điểm cuối cùng nộp
HSĐX.
Mục 20: Đánh giá sơ bộ HSĐX:
1- Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ HSĐX gồm:
a. Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại mục 9 chương này.
b. Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo khoản 1 mục 2 chương này.
c. Số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX theo quy định tại khoản 1 mục 14
chương này.
d. Các yêu cầu khác theo quy định trong BDL.
2- Nhà thầu không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong
BDL thì bị loại và HSĐX khơng được xét tiếp.
Mục 21: Đánh giá chi tiết HSĐX:
1- Đánh giá đề xuất kỹ thuật:
Đánh giá theo tiêu chí đánh giá về mặt kỹ thuật được quy định trong
HSYC, HSĐX được đánh giá theo tiêu chí “Đạt” hoặc “khơng đạt” dựa trên sự
đáp ứng của HSYC.
Nhà thầu có HSĐX đạt tất cả các tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật theo
quy định trong mục 2 chương III được coi là đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và được
xem xét đánh giá về mặt tài chính.
2- Đánh giá đề xuất tài chính:



Việc đánh giá về mặt tài chính được đánh giá theo tỷ lệ phần trăm so với dự
toán được duyệt.
Mục 22: Hiệu chỉnh các sai lệch:
Hiệu chỉnh các sai lệch và việc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần
của HSĐX, giữa đề xuất kỹ và đề xuất tài chính, giữa con số và chữ viết, giữa
nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của HSĐX. việc hiệu chỉnh các sai
lệch được thực hiện như sau:
1- Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và
nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở
pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.
2- Trường hợp khơng nhất qn giữa con số và chữa viết thì lấy chữa viết
làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.
3- Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể
giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi là sai lệch và việc hiệu
chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá trị ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi
được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
Mục 23: Làm rõ HSĐX:
1- Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu
làm rõ nội dung của HSĐX. Việc làm rõ HSĐX không được làm thay đổi nội
dung cơ bản của HSĐX đã nộp và không thay đổi giá dự thầu.
Việc làm rõ HSĐX chỉ được thực hiện giữa bên mời thàu và nhà thầu có
HSĐX cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên
mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả
lời phải lập thành văn bản). hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu
làm rõ và nhà thầu trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy định
thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSĐX thể hiện bằng văn bản
được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời hạn
làm rõ mà nhà thầu không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn bản
làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng khơng đáp ứng được yêu cầu

làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định hiện hành của
pháp luật để xem xét, xử lý.
Mục 24: Tiếp xúc với bên nhà thầu:
Trừ trường hợp mở HSĐX quy định tại mục 19, được yêu cầu làm rõ
HSĐX theo quy định tại mục 24 và thương thảo, hoàn thiện và ký hợp đồng quy
định tại mục 31, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các
vấn đề liên quan đến HSĐX của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong


suốt thời gian kể từ sau thời điểm cuối cùng nộp HSĐX đến thời điểm công bố
KQĐT.
E - TRÚNG THẦU

Mục 25: Điều kiện được xem xét đề nghị chỉ thầu:
Nhà thầu được xem xét đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
1- Có HSĐX hợp lệ.
2- Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy
định tại mục 1 chương III.
3- Có giá đề nghị trúng thầu khơng vượt quá giá gói thầu được duyệt.
Mục 26: Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc
tất cả các hồ sơ đề xuất.
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ HSĐX hoặc huỷ chỉ định
thầu vào bất cứ thời điểm nào trong quá trình chỉ định thầu trên cơ sở tuân thủ
các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 27: Thông báo kết quả chỉ định thầu:
1- Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, bên mời
thầu gửi văn bản thông báo kết quả chỉ định thầu cho các nhà thầu tham dự thầu
(bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu).
2- Bên mời thầu gửi thông báo kết quả chỉ định thầu bằng văn bản tới nhà

thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng.
Mục 28: Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:
1- Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo
các nội dung sau:
a. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu.
b. Các yêu cầu nêu trong HSYC.
c. Các nội dung nêu trong HSĐX và giải thích làm rõ HSĐX của nhà thầu
được chỉ định thầu (nếu có).
2- Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hồn thiện, chủ đầu tư hoặc đại
diện chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Mục 29: Kiến nghị trong chỉ định thầu:
1- Kiến nghị và giải quyết kiến nghị trong chỉ định thầu
a. Nhà thầu tham gia chỉ định thầu có quyền kiến nghị và kết quả chỉ định
thầu và những vấn đề liên quan trong q trình chỉ định thầu nếu thấy quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng. Kiến nghị của nhà thầu phải thực hiện


bằng đơn, được gửi đến địa chỉ quy định trong BDL và phải theo thời hạn nêu
tại điểm d khoản này. Trong đơn kiến nghị phải nêu rõ cấp kiến nghị (bên mời
thầu. chủ đầu tư/người quyết định đầu tư). và nội dung kiến nghị. Đơn kiến nghị
của nhà thầu phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc người được uỷ
quyền hợp lệ và phải được đóng dấu nếu có.
b. Người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong chỉ định
thầu là bên mời thầu, chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. Đối với kiến nghị
về kết quả chỉ định thầu thì người quyết định đầu tư giải quyết kiến nghị ( sau
đây gọi là HĐTV).
c. Trường hợp kiến nghị về kết quả chỉ định thầu đến người quyết định đầu
tư, nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đồng thời tới người quyết định đầu tư và
Chủ tịch HĐTV theo địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc của HĐTV nêu
trong BDL.

d. Đối với kiến nghị về các vấn đề không phải là kết quả chỉ định thầu thì
thời gian để kiến nghị được tính từ khi xẩy ra sự việc đến trước khi có thơng báo
kết quả chỉ định thầu. Đối với kiến nghị về kết quả chỉ định thầu, thời gian đề
xuất kiến nghị tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả chỉ định thầu.
e. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra toà án. Trường
hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết khơng khởi kiện ra tồ án thì thực hiện
kiến nghị theo quy định tại khoản 2, khoản 3 mục này.
2- Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề không phải là kết quả chỉ
định thầu:
a. Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời
hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp
bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết
của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến chủ đầu tư để xem xét,
giải quyết.
b. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà thầu trong thời
hạn là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu. Trường hợp chủ
đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của
chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đến người quyết định đầu tư để xem
xét, giải quyết.
c. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị của nhà
thầu trong thời hạn là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn của nhà thầu.
Trường hợp người quyết định đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu
không đồng ý với giải quyết của người quyết định đầu tư thì nhà thầu có quuyền
khởi kiện ra toà án.


3- Quy trình giải quyết kiến nghị về kết quả chỉ định thầu:
a. Theo quy định tại điểm a khoản 2 mục này.
b. Theo quy định tại điểm b khoản 2 mục này. Trường hợp chủ đầu tư
không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu

tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn đồng thời đến người quyết định đầu tư và
Chủ tịch HĐTV để xem xét, giải quyết theo quy định.
Mục 30: Xử lý vi phạm trong chỉ định thầu:
1- Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về chỉ định thầu
thì tuỳ theo mức đơ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ quy định của Luật chỉ định thầu,
Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn
thi hành Luật Chỉ định thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
2- Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử phạt, cho
các cơ quan, tổ chức liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo
Chỉ định thầu và trang thông tin điện tử về chỉ định thầu.
3- Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương nào,
ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các
ngành.
4- Nhà thầu bị xử lý vi phạm về chỉ định thầu có quyền khởi kiện ra toà án
về quyết định xử lý vi phạm.
5- Quy định khác nêu trong BDL.

CHƯƠNG II:
BẢNG DỮ LIỆU YÊU CẦU
Bảng dữ liệu chỉ định thầu bao gồm các khoản các nội dung chi tiết đối với
một số mục tương ứng trong Chương I (chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nêu bất kỳ sự
khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các
nội dung trong Chương này.
Mục Khoản
1

1
2
3


Nội dung
- Tên gói thầu: Nạo vét kênh Sáu Thôn, xã Yên Nhân.
Thời gian hợp đồng: 120 ngày
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu


- Ngân sách nhà nước.
2

1

- Các nguồn huy động hợp pháp khác.
Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
- Đơn nộp HSĐX hợp lệ phải được ký tên, đóng dấu của người
đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp uỷ quyền ký phải
có giấy uỷ quyền hợp lệ.
- Nhà thầu là tổ chức có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức không có giấy đăng
ký kinh doanh.
- Hạch tốn kinh tế độc lập.
- Khơng bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính
khơng lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng
khơng có khả năng chi trả, đang trong q trình giải thể.

2

3

4


5

1

- Khơng bị cấm tham gia chỉ định thầu theo quy định của Luật
chỉ định thầu.
Bảo đảm cạnh tranh trong chỉ định thầu: Tuân thủ các nội dung
về bảo đảm cạnh tranh trong chỉ định thầu theo quy định của
pháp luật về chỉ định thầu.
- Địa chỉ bên mời thầu: Ban quản lý dự án các cơng trình xây
dựng huyện n Mơ, UBND huyện Yên Mô.
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSYC
khơng muộn hơn 2 ngày trước thời điểm cuối cùng nộp HSĐX.
- Tài liệu sửa đổi HSYC (nếu có) sẽ được bên mời hầu gửi đến
tất cả nhà thầu nhận được HSYC trước thời điểm cuối cùng
nộp HSĐX tối thiểu 3 ngày.
- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng việt, chữ việt
- HSYC: Được lập bằng tiếng việt, chữ việt

6

7

- HSĐX: Được lập bằng tiếng việt, chữ việt
- Việc thay đổi tư cách (tên) tham gia chỉ định thầu được thực
hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu theo cách thức: Bằng
văn bản gửi theo đường Bưu điện, băng fax… Trường hợp
thông báo bằng văn bản gửi theo đường Bưu điện thì bên mời
thầu sẽ gửi fax trước cho nhà thầu.

- Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được
uỷ quyền: có giấy uỷ quyền hợp lệ của người đại diện theo pháp
luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh,
người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho


8
9

người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc
các nội dung cơng việc liên quan đếngói thầu này.
- Đồng tiền dự thầu: Việt Nam đồng
Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu:
1. Về số lượng, năng lực chuyên gia thực hiện gói thầu:
- Nhà thầu phải bố trí ít nhất 01 kỹ sư Thuỷ lợi
- Các cá nhân đảm nhiệm các chức danh: chủ nhiệm cơng trình
phải đảm bảo các u cầu:
+ Đã tham gia ít nhất 02 cơng trình xây dựng Thuỷ lợi.
2. Năng lực về thiết bị, máy móc:
- Có đầy đủ thiết bị, máy móc phù hợp với yêu cầu, đảm bảo
tính hiện đại, chính xác và sẵn sàng huy động để phục vụ cho
công tác thi công xây lắp. Nhà thầu phải có (tự có) các thiết bị
chính sau đây:
+ Máy trộn vữa, trộn bê tơng.
+ Máy đầm các loại ( đầm bàn, đầm rùi….)
+ Máy kinh vĩ.
+ Máy thuỷ bình.
+ Máy phát điện.
+ Ơ tơ tự vận chuyển nội tuyến 2 -5 tấn.

3. Về năng lực tài chính:
- Doanh thu hàng năm bình qn >=3,5 tỷ đồng/năm
4. Về kinh nghiệm:
- Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực: xây lắp cơng trình thuỷ
lợi >=3 năm.

10
11
12
13

- Số các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong 3 năm gần đây
nhất (2008-2009-2010) >= 02 hợp đồng.
Thời gian chuẩn bị HSĐX tối đa 07 ngày kể từ ngày đầu tiên
phát hành HSYC.
HSĐX (gồm đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính) phải có hiệu
lực là 60 ngày kể từ thời điểm cuối cùng nộp HSĐX.
Số lượng HSĐX phải nộp: 01 bản gốc và 04 bản chụp
Các trình bày các thơng tin trên túi đựng HSĐX:
- Kính gửi: Ban quản lý dự án các cơng trình xây dựng huyện
n Mơ, tỉnh Ninh Bình.


- Tên gói thầu: Nạo vét kênh Sáu Thơn, xã Yên Nhân
- Tên, địa chỉ nhà thầu: ………………………………………...

14
15

16


Trường hợp sửa đổi HSĐX: ngồi các nội dung nêu trên cịn
phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ đề xuất sửa đổi”.
Thời điểm cuối cùng nộp HSĐX: 8 giờ 30 phút ngày 25 tháng
10 năm 2011.
Việc mở và đánh giá HSĐX sẽ được tiến hành công khai ngay
sau thời điểm cuối cùng nộp HSĐX ngày 25 tháng 10 năm
2011 tại Uỷ ban nhân dân Huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình .
HSĐX sẽ bị loại nếu không đáp ứng được một trong các điều
kiện tiên quyết sau:
a. Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại
khoản 1 mục 2 chương I: Khơng có tài liệu chứng minh năng
lực, kinh nghiệm của nhà thầu heo Mục 11 chương I.
b. Khơng có bản gốc HSĐX
c. Đơn dự thầu không hợp lệ
d. Hiệu lực của HSĐX không bảo đảm yêu cầu theo quy định
trong HSYC.
CHƯƠNG III:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Mục 1: Nguyên tắc đánh giá:
1- Việc đánh giá HSĐX phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSĐX và các
yêu cầu khác trong HSYC để lựa chọn được Nhà thầu có đủ năng lực, kinh
nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
2- Việc đánh giá HSĐX ngồi các quy định trên còn phải căn cứ vào
HSĐX đã nộp và các tài liệu giải thích làm rõ HSĐX của Nhà thầu.
3- Tuân thủ các trình tự nêu tại Mục 2 Chương này.
Mục 2: Trình tự đánh giá Hồ sơ đề xuất:
1- Đánh giá sơ bộ:
1.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX theo yêu cầu của HSYC:

- Tính hợp lệ của đơn đề nghị chỉ định thầu: Đơn đề nghị chỉ định thầu
phải được điền đầy đủ và có chữ ký của người đại diện hợp pháp (hoặc người
được uỷ quyền hợp pháp) của Nhà thầu theo yêu cầu của HSYC.


- Có một trong giấy tờ hợp lệ theo yêu cầu của HSYC: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
1.2. Loại bỏ HSĐX nếu không đáp ứng điều kiện tiên quyết sau:
- Nhà thầu không đảm bảo tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 7 Chương I
- Không đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Mục
11 - Chương I và bảng dữ liệu yêu cầu.
- Không nộp bản gốc, chỉ nộp bản chụp HSĐX.
- Thiếu chữ ký hợp lệ trong đơn đề nghị chỉ định thầu.
- HSĐX đưa ra các điều kiện trái với yêu cầu của HSYC.
- HSĐX có giá trị đề nghị chỉ định thầu khơng cố định như: Chào hai mức giá.
2- Đánh giá chi tiết
2.1. Đánh giá về mặt kinh nghiệm:
- Tiêu chuẩn về năng lực kinh nghiệm theo quy định tại Mục 11 - Chương I
và bảng dữ liệu yêu cầu.
2.2. Đánh giá về mặt kỹ thuật:
Theo tiêu chuẩn đánh giá được quy định trong Mục 3 Chương này
2.3. Đánh giá về mặt tài chính
Sau khi HSĐX của Nhà thầu đáp ứng yêu cầu của HSYC về mặt kỹ thuật
theo quy định. Bên mời thầu tiến hành đánh giá về tài chính căn cứ theo tiêu
chuẩn đánh giá về tài chính nêu trong Mục 3, Chương này.
2.4. Nguyên tắc đánh giá Chi tiết
- Đánh giá theo tiêu chí “đạt” hoặc “khơng đạt” dựa trên sự đáp ứng của
HSĐX.
- HSĐX “đạt” 100% tiêu chí đánh giá được coi là đáp ứng đủ yêu cầu.
2.4.1. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm.


TT
1

Nội dung yêu cầu

Mức yêu cầu tối
thiểu để được
đánh giá là đáp
ứng (đạt)

Kinh nghiệm
1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng cơng
trình thuỷ lợi
1.2. Kinh nghiệm thi cơng gói thầu tương tự:
Số lượng hợp đồng xây lắp tương tự đã thực hiện trong thời
gian 03 năm gần đây ( 2008-2009 -2010)
Hợp đồng tương tự là hợp đồng đã thi công các cơng trình

≥ 03 năm
≥ 02 hợp đồng


2

thuỷ lợi.
Năng lực kỹ thuật
2.1. Năng lực hành nghề xây dựng
2.2. Nhân sự chủ chốt.

- Chỉ huy trưởng hoặc kỹ thuật thi cơng: Là Kỹ sư thuỷ lợi
có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm thi công và đã làm chỉ huy
trưởng hoặc phụ trách kỹ thuật thi cơng ít nhất 1 cơng trình
tương tự.
2.3. Thiết bị thi cơng chủ yếu:( Nhà thầu tự có)
Máy trộn bê tơng 250 - 400 lít

2 cái

Đầm cóc

2 cái

Đầm bàn

2 cái

Ơ tơ tự đổ 2-5 tấn

2 cái

Máy xúc đào dung tích gầu ≥

1 cái

≥ 01 người

Đủ số lượng, chất
lượng tốt, sẵn sàng
phục vụ thi công


0,25m3
Máy kinh vĩ
3

1 cái

Máy thuỷ bình
1 cái
Năng lực tài chính
3.1. Doanh thu
Doanh thu trung bình 03 năm gần đây năm (2008-20092010)
3.2. Tình hình tài chính lành mạnh
- Lợi nhuận sau thuế 03 năm gần đây năm (2008-20092010)
- Tỷ suất thanh toán hiện hành

≥ 3,5 tỷ đồng

>0
≥1

3.3. Lưu lượng tiền mặt
Nhà thầu phải cam kết đảm bảo nguồn vốn đáp ứng yêu cầu
của gói thầu

2.4.2 .Đánh giá về mặt kỹ thuật
Đối với các nội dung được coi là yêu cầu cơ bản của HSMT, chỉ sử dụng
tiêu chí “đạt”, “khơng đạt”.
Một HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất
cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu

không cơ bản được đánh giá là “không đạt”.
2.4.3.Bảng đánh giá về mặt kỹ thuật
STT

Nội dung yêu cầu

Mức độ đáp ứng


1

Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù
hợp với đề xuất về tiến độ thi cơng
(a) Có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhân Có sơ đồ tổ chức bộ máy
sự trên công trường
quản lý nhân sự trên cơng
trường
Khơng có sơ đồ tổ chức bộ
máy quản lý nhân sự trên
công trường
(b) Giải pháp thi công các kết cấu bê tơng Có giải pháp khả thi
cốt thép, bảo dưỡng kết cấu bê tông cốt
thép, công tác đất , xây đá.

2

Khơng có giải pháp khả thi
(b) An tồn lao động

(c) Giải pháp phịng cháy nổ, chữa cháy


Đạt

Khơng đạt
Đạt

Khơng có biện pháp bảo đảm
an tồn lao động

Khơng đạt

Có giải pháp khả thi

Đạt
Khơng đạt

Biện pháp bảo đảm chất lượng
Có thuyết minh hợp lý về biện pháp bảo đảm chất lượng
Khơng có thuyết minh hợp lý về biện pháp bảo đảm chất lượng

Đạt
Không đạt

Bản vẽ Tổng tiến độ thi công
Hợp lý và ngắn hơn hoặc bằng số ngày quy định
Dài hơn số ngày quy định

5.

Đạt


Có biện pháp bảo đảm an tồn
lao động

Khơng có giải pháp khả thi

4

Khơng đạt

Bảo đảm điều kiện vệ sinh mơi trường và các điều kiện khác như phịng cháy, chữa
cháy, an toàn lao động, bảo hành
(a) Giải pháp chống ơ nhiễm mơi trường Có giải pháp khả thi
trong q trình thi cơng, vận chuyển vật tư
và vật liệu

3

Đạt

Đạt
Khơng đạt

Bảng đánh giá về mặt tài chính:

(Đánh giá bằng
tỷ lệ phần trăm so
với dự toán được
phê duyệt)


Giá đề nghị thấp hơn dự toán được phê duyệt và được

Giá đề nghị cao hơn dự tốn được phê duyệt

Đạt

Khơng đạt

2.4.4.Kết luận
Các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4,5 được xác định là đạt
Không thuộc các trường hợp nêu trên

Đạt
Không đạt


PHẦN III
ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Mục 1: Mô tả khái quát về cơng trình, gói thầu:
- Tên cơng trình : Nạo vét kênh Sáu Thơn, xã n Nhân.
- Nội dung gói thầu: Thi cơng nạo vét kênh và các cơng trình trên kênh.
* Nhánh Trung Đồng dài 1.953 m
+ Bề rộng đáy kênh: B = 3,0 m
+ Cao trình đáy kênh từ (-0.91-:- -1.00)
+ Độ dốc đáy kênh là i = 0,00005
+ Hệ số mái m =1,5
* Nhánh Xóm Vạn dài 1.683 m
+ Bề rộng đáy kênh: B = 3,0 m
+ Cao trình đáy kênh từ (-0.92-:- -1.00)
+ Độ dốc đáy kênh là i = 0,00005

+ Hệ số mái m =1,5
* Cống cuối kênh Xóm Vạn:
+ Kích thước cống: b x h = (2,00 x 3,00)m
+ Cao trình đáy cống (-1.00)
+ Thân cống được xây dựng bằng BTCT R200(2-4), tường cánh,
sân trước và sân sau được xây bằng đá xây vữa XM R100.
* Theo hiện trạng bờ kênh không đều, không đảm bảo dẫn nước tiêu và
thuận tiện cho giao thông nên đơn vị thiết kế thiết kế với cao trình bờ kênh
(+1.80), bề rộng mặt bờ kênh là 3,0m.
- Địa điểm xây dựng: Xã Yên Nhân , Huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
- Chủ đầu tư: UBND huyện n Mơ.tỉnh Ninh Bình
- Nguồn vốn đầu tư:
+Ngân sách nhà nước
+Các nguồn huy động hợp pháp khác
- Thời gian thực hiện công trình: 90 ngày
Mục 2: Mơ tả mục đích chỉ định Nhà thầu thi công xây lắp:
Trên cơ sở khối lượng của cơng trình và các thơng tin đã nêu trong HSYC
chỉ định một Nhà thầu xây lắp có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện các nội
dung sau đây với chất lượng đảm bảo, hồn thành gói thầu đúng hạn.
Mục 3: Yêu cầu kỹ thuật chung trong thi công và các tiêu chuẩn cần
đáp ứng


- Yêu cầu cụ thể đối với từng công tác thi công xây lắp được mô tả chi tiết
trong các bản thuyết minh kỹ thuật các hạng mục cơng trình là một bộ phận
không thể tách rời của Hồ sơ thiết kế.
- Các công tác thi công xây lắp cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam về quản lý chất lượng, thi công và nghiệm thu hiện hành. Danh mục
các TCVN cụ thể cần áp dụng cho một số cơng tác xây lắp chính gồm:
TCVN 5038 : 1991

TCVN 3147 : 1990
TCVN 5573: 91
TCVN 4314 : 1986
TCVN 4453 : 1995
QPTL D6-78,
14TCN 59-2002
TCVN 5592 : 1991
TCVN 5674 : 1992

Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
Quy phạm an tồn trong cơng tác xếp dỡ
Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
Vữa xây dựng
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối. Quy phạm
thi công và nghiệm thu
Công tác Bê tông và BTCT

Bê tông nặng - yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Công tác hồn thiện trong xây dựng thi cơng và nghiệm thu
Hồn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và
TCVN 4516 : 1988
nghiệm thu
TCVN 4086 : 1995
An toàn điện trong xây dựng
TCVN 3146 : 1986
Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an tồn
Kết cấu thép - Gia cơng, lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ
TCXD 170 : 1989
thuật.
TCVN 4447:87

Công tác đào đắp đất.
QPTl E3-80
Công tác gia công ,lắp đặt và nghiệm thu sản phẩm cơ khí.
Nhà thầu có trách nhiệm phát hiện những sai sót hoặc khơng nhất quán
giữa bản vẽ, yêu cầu kỹ thuật và các tiêu chuẩn.
Trong trường hợp bị thiếu hoặc không nhất quán giữa yêu cầu kỹ thuật,
bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật, thì trình tự ưu tiên áp dụng các yêu
cầu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn được quy định như sau:
+ Thuyết minh kỹ thuật chỉ đạo bản vẽ.
+ Số ghi kích thước chỉ đạo hình vẽ.
+ Mặt cắt chỉ đạo mặt bằng.
+ Chi tiết chỉ đạo mặt bằng, mặt cắt
+ Yêu cầu kỹ thuật cụ thể trong hợp đồng chỉ đạo thuyết minh kỹ thuật.
+ Thuyết minh kỹ thuật cụ thể chỉ đạo thuyết minh kỹ thuật chung và/hoặc
các tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Trường hợp khơng có mô tả chi tiết yêu cầu kỹ thuật trong hợp đồng, thì
áp dụng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam trong xây dựng hiện hành.


Nếu các trình tự ưu tiên trên vẫn khơng cho sự thống nhất trong áp dụng kỹ
thuật thi cơng thì Nhà thầu phải có trách nhiệm thơng báo những sai sót đó cho
Bên mời thầu bằng văn bản trước khi nộp thầu. Nếu những sai sót hoặc sự
khơng thống nhất trên khơng được phát hiện thì Nhà thầu phải chấp nhận mọi
diễn giải và hiệu chỉnh của kỹ sư về những sai sót này mà khơng được tính thêm
thời gian thi cơng và chi phí thi cơng trong q trình thực hiện hợp đồng.
Mục 4: Yêu cầu thiết bị, nguyên vật liệu sử dụng cho cơng trình:
Tất cả các thiết bị, ngun vật liệu, máy móc và cơng nhân mà Nhà thầu
đưa vào thực hiện gói thầu phải theo đúng quy cách, chủng loại được mô tả
trong bản vẽ thiết kế, thuyết minh kỹ thuật, Bảng tính chi tiết giá dự thầu và Hợp
đồng kinh tế, đáp ứng được yêu cầu của thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện

hành của Việt Nam.
Một số vật liệu chính cần thoả mãn các tiêu chuẩn sau:
TÊN VẬT TƯ

Xi măng
Cát

QUY CÁCH CHỦNG LOẠI

GHI CHÚ

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453 : 1995
Thoả mãn 14TCN 68-88
Thép AI, AII và AIII (tiêu chuẩn Việt Nam
Thép trịn, gai, hình
TCVN 5574 - 91)
Đá các loại
Thoả mãn 14TCN 70-88
Nước
Theo TCVN 4506-87; 14TCN 72-88
Nhà thầu phải cung cấp nhân lực, nhiên liệu, máy móc và dụng cụ cần thiết
để đo lường và thử nghiệm nguyên vật liệu sử dụng cho cơng trình.
c- Một số u cầu khác:
* Việc bảo vệ tài sản cơng trình hiện có và các cơng trình xung quanh:
- Tại khu vực thi cơng Nhà thầu phải dựng biến báo để báo hiệu khu vực
nguy hiểm. Đồng thời phải thông báo cho công nhân của mình những cơng trình
xây dựng tại các khu vực lân cận và phải đảm bảo rằng sẽ không gây thiệt hại
hoặc trở ngại gì cho tài sản, người và hoạt động của các cơng trình xung quanh.
- Nhà thầu phải có biện pháp đảm bảo an tồn cho người và phương tiện
trong thời gian thi công.

- Nhà thầu phải che chắn, chống đỡ để tránh cho cơng trình hiện có khỏi bị
ảnh hưởng của thời tiết, và ảnh hưởng của việc thi cơng của Nhà thầu. Nếu có
những hư hỏng do việc bảo vệ cơng trình khơng tốt trong thời gian thi công, Nhà
thầu sẽ phải tiến hành sửa chữa bằng kinh phí của mình.
* Các cơng trình tạm:
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về thiết kế, xây dựng, độ ổn định và an tồn
đầy đủ của mọi cơng trình tạm phục vụ thi cơng. Việc xây dựng và tháo dỡ, vận
chuyển khỏi cơng trường các cơng trình tạm phải đảm bảo không ảnh hưởng tới kết


cấu và tiến độ thi cơng các cơng trình chính. Trong trường hợp cần thiết Nhà thầu
phải nộp mọi hồ sơ thiết kế về cơng trình tạm để phục vụ việc cấp phép thi công.
- Nếu Nhà thầu muốn sử dụng mặt bằng xung quanh cơng trình (bên ngồi
khu vực thi cơng) làm mặt bằng thi cơng, thì Nhà thầu phải có trách nhiệm thơng
báo, xin phép và đền bù mọi thiệt hại và thanh tốn mọi phí tổn có liên quan.
- Nhà thầu phải có giấy phép của Chủ đầu tư và chính quyền địa phương
cho phép sử dụng không gian xung quanh trước khi sử dụng các phương tiện
tầm cao để thi cơng, chi phí để thực hiện việc này do Nhà thầu chịu.
- Nhà thầu phải có kế hoạch ngăn ngừa việc cơng nhân của mình sử dụng
các cơng trình phụ cận khơng thuộc sự quản lý của Nhà thầu. Khi xảy ra tranh
chấp Nhà thầu phải tự giải quyết và đền bù mọi thiệt hại do tranh chấp gây nên.
* Chất thải thi công:
- Nhà thầu phải cung cấp, sửa chữa và điều chỉnh liên tục khi cần thiết và
bảo quản các rãnh thoát nước mưa và các phương tiện khác để thoát nước mặt
và các loại nước thải khác.
- Nhà thầu không được để nước thải, nước mưa chảy tràn lan ra đường, và
các khu vực xung quanh gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.
- Nhà thầu phải liên hệ được nơi để đổ đất thừa, vị trí đổ phải được Chính
quyền địa phương cho phép. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm với bất kỳ
khiếu kiện nào của địa phương về việc đổ đất thải làm cản trở giao thông và ô

nhiễm môi trường xung quanh.
- Mặt bằng thi công phải luôn luôn dọn dẹp sạch sẽ hàng ngày tránh làm ô
nhiễm mơi trường xung quanh.
- Sau khi hồn thành xây dựng cơng trình, Nhà thầu phải thu dọn tháo dỡ
và dời khỏi cơng trường tồn bộ nhân lực, thiết bị, vật tư thừa, cơng trình tạm và
các thứ phế thải khác theo đúng tiến độ mà Bên mời thầu yêu cầu.
Tất cả những chi phí đền bù về vi phạm vệ sinh môi trường, tai nạn giao thông
do việc Nhà thầu không tuân thủ những quy định trên Nhà thầu phải chịu hoàn toàn.
* Tiếng ồn và chấn động:
- Những tiếng ồn và chấn động do việc thi cơng cơng trình gây ra phải giảm
đến tối thiểu trong giới hạn Chính quyền địa phương cho phép. Các máy móc cơng
cụ, thiết bị gây ồn chỉ được dùng ở những nơi và trong thời gian cho phép.
- Nhà thầu phải công bố trong Hồ sơ chỉ định thầu là sẽ chỉ tiến hành
những công tác thi công gây ồn trong thời gian làm việc mà chính quyền địa
phương cho phép. Nhà thầu phải đưa ra những biện pháp giảm thiểu tối đa tiếng
ồn và chấn động do thi cơng cơng trình gây ra.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm hoàn toàn mọi thiệt hại trước Chủ đầu tư
nếu như cơng trình bị đình chỉ thi công do việc thi công gây ồn và chấn động
đến môi trường xung quanh.



PHẦN IV
CÁC BIỂU MẪU

MẪU: K01
MẪU ĐƠN DỰ THẦU

ĐƠN DỰ THẦU



(Địa điểm) ngày … tháng ….. năm……
Kính gửi: (Ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu)
(Sau đây gọi tắt là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu HSYC và văn bản sửa đổi HSYC (nếu có) số [ghi số
của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tơi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên
nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của
HSYC với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu]
cùng với biểu giá kèm theo.
2. Chúng tôi xác nhận rằng tài liệu kèm theo dưới đây là các bộ phận trong
Hồ sơ đề xuất của chúng tôi.
3. Nếu Hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ tiến hành
thực hiện ngay công việc sau khi ký kết hợp đồng và hồn thành bàn giao tồn
bộ cơng việc đã nêu trong hợp đồng trong thời gian …… ngày (Bằng chữ…...)
kể cả ngày lễ, nghỉ cuối tuần.
4. Hồ sơ đề xuất của chúng tơi có hiệu lực là ……. ngày (Ghi rõ số ngày
căn cứ theo quy định của hồ sơ yêu cầu về hiệu lực của hồ sơ đề xuất), kể từ
ngày ….. tháng …… năm …… (Ghi thời điểm cuối cùng nộp HSĐX) và có thể
được chấp nhận vào bất kỳ lúc nào trước thời hạn đó.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU

(Ghi rõ họ, tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

MẪU: K02

GIẤY UỶ QUYỀN
(Địa điểm), ngày … tháng ….. năm ……


Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại: ……………………………..

Tôi là: (Ghi tên, số CMTND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu), là người đại diện theo pháp luật của (ghi tên
Nhà thầu), có địa chỉ tại (ghi địa chỉ của Nhà thầu), bằng văn bản này uỷ quyền
cho (ghi tên, số CMTND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được uỷ quyền)
thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia gói thầu (ghi tên gói
thầu) thuộc dự án (Ghi tên dự án) do (ghi tên bên mời thầu) tổ chức:
- Ký đơn dự thầu:
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình
tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải
trình, làm rõ HSĐX.
- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng.
- Tham gia q trình thương thảo, hồn thiện hợp đồng.
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp Nhà thầu có kiến nghị.
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.
Người được uỷ quyền nêu trên chỉ được thực hiện các công việc trong
phạm vi uỷ quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của (ghi tên Nhà thầu). Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do (ghi tên người được uỷ quyền)
thực hiện trong phạm vi uỷ quyền.
Giấy uỷ quyền có hiệu lực kể từ ngày …… đến ngày……, Giấy uỷ quyền
được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, người uỷ quyền giữ …..
bản, người được uỷ quyền giữ ……. bản./.
Người được uỷ quyền
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu nếu có)

Người uỷ quyền
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu nếu có)

1. Phạm vi uỷ quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

2. Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy uỷ quyền phù hợp với quá trình tham gia chỉ định thầu.

MẪU: K03

THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU
(Tên doanh nghiệp)
1. Tên Nhà thầu ……………………………………………………………


×