Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ THỊ NGỌC MAI

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

8 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ THỊ NGỌC MAI
MSSV: 4104688

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHẠM XUÂN MINH
8 – 2013


LỜI CẢM TẠ
-------------------Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Đồng Tháp, em đã hoàn thành xong Luận văn tốt nghiệp với đề tài
“Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp”. Cùng với sự nỗ lực, cố gắng của
bản thân em còn nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của các Thầy cô
cũng như các Cô Chú và Anh Chị trong Ngân hàng.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh – trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích, giúp em có được nền tảng vững chắc. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Phạm Xuân Minh đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Cô Chú, Anh Chị trong
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Đồng
Tháp đã tiếp nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình thực tập tại Ngân hàng.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, cô Phạm Xuân Minh cùng Ban lãnh đạo, các Cô Chú, Anh Chị trong
Ngân hàng VietinBank Đồng Tháp luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái được
nhiều thành công trong cuộc sống. Chúc Ngân hàng VietinBank ngày một phát
triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Ngọc Mai

i


LỜI CAM ĐOAN
-------------------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Nếu có sao chép thì tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Ngọc Mai

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------------…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………
Đồng Tháp, ngày … tháng … năm 2013

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu ..................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ..............................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
Chương 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................3
2.1.1 Một số vấn đề chung về tín dụng ..........................................................3

2.1.2 Giới thiệu về ngành và thành phần kinh tế ...........................................7
2.1.3. phân loại các nợ và nhóm nợ ..............................................................8
2.1.4.Một số chỉ tiêu vận dụng trong phân tích hoạt động tín dụng ..............9
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 12
Chương 3:KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ................................................... 14
3.1 Vài nét về tình hình kinh tế, xã hội Tỉnh Đồng Tháp ................................ 14
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 15
3.3 Khái quát về VietinBank Đồng Tháp ........................................................ 16
3.3.1 Lịch sử hình thành .............................................................................. 16
3.3.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................. 17
3.3.3 Bộ máy nhân sự .................................................................................. 17
3.3.4 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ..................................................... 20
3.3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012 .......................... 21
3.2.5 Thuận lợi và khó khăn ........................................................................ 27
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP ................................................................................................. 29
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn tại VietinBank Đồng Tháp .................. 29
4.2 Phân tích tình hình tín dụng chung tại VietinBank Đồng Tháp ................ 35
4.2.1 Doanh số cho vay................................................................................. 35
4.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................... 37
4.2.3 Dư nợ ................................................................................................... 37
4.2.4 Nợ xấu .................................................................................................. 37
4.3 Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại VietinBank Đồng Tháp theo
thành phần kinh tế và ngành kinh tế ................................................................ 42
4.3.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế .......................... 43
iv



4.3.2 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế .................................. 44
4.3.3 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................ 49
4.3.4 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .................................................... 49
4.3.5 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ............................................. 54
4.3.6 Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ............................................. 54
4.3.7 Phân tích nợ xấu ngắn hạn tại VietinBank Đồng Tháp giai đoạn 20102012 ................................................................................................................ 59
4.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thông qua
một số chỉ tiêu .................................................................................................. 62
4.4.1 Chỉ tiêu vốn huy động trên dư nợ cho vay ngắn hạn .......................... 62
4.4.2 Hệ số thu nợ ........................................................................................ 64
4.5 Chỉ tiêu đánh giá độ rủi ro ........................................................................ 65
4.5.1 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn......................................................................... 65
4.5.2 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ngắn hạn.......................................... 67
CHƯƠNG 5: NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ................... 69
5.1 Nguyên nhân .............................................................................................. 69
5.1.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................... 69
5.1.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 70
5.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại VietinBank
Đồng Tháp ....................................................................................................... 71
5.2.1 Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng............................................ 71
5.2.2 Biện pháp nhằm hạn chế sự tác động không tốt từ các hoạt động bên
ngoài ngân hàng .............................................................................................. 73
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 74
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 74
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 75
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 75

6.2.2 Đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam....................................... 76
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương ......................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 77

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Đồng Tháp
qua 3 năm 2010 – 2012 .................................................................................... 22
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Đồng
Tháp trong 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ..................................................... 25
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn hoạt động của ngân hàng qua 3 năm ............. 29
Bảng 4.2 Nguồn vốn hoạt động của ngân hàng 6T2012 và 6T2013 .............. 30
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 ....... 32
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn của ngân hàng 6T2012 và 6T2013 ........... 34
Bảng 4.5 Tình hình tín dụng chung tại VietinBank Đồng Tháp giai đoạn 20102012 ................................................................................................................. 36
Bảng 4.6 Tình hình tín dụng chung tại VietinBank Đồng Tháp 6T2012 và
6T2013 ............................................................................................................. 39
Bảng 4.7 Tình hình tín dụng về doanh số cho vay ngắn hạn tại VietinBank
Đồng Tháp qua 3 năm theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế ................... 42
Bảng 4.8 Tình hình tín dụng về doanh số cho vay ngắn hạn tại VietinBank
Đồng Tháp theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế 6T2012 và 6T2013 ..... 46
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ ngắn hạn tại VietinBank Đồng Tháp qua 3 năm
theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế ........................................................ 48
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ ngắn hạn tại VietinBank Đồng Tháp 6T2012 và
6T2013 năm theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế ................................... 51
Bảng 4.11 Dư nợ ngắn hạn tại VietinBank Đồng Tháp qua 3 năm theo thành
phần kinh tế và ngành kinh tế ......................................................................... 53

Bảng 4.12 Dư nợ ngắn hạn tại VietinBank Đồng Tháp qua 6T2012 và 6T2013
theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế ....................................................... 56
Bảng 4.13 Nợ xấu ngắn hạn tại Vietinbank Đồng Tháp qua ba năm 2010-2012
.......................................................................................................................... 58
Bảng 4.14 Nợ xấu ngắn hạn tại Vietinbank Đồng Tháp qua 6t2012 và 6T2013
.......................................................................................................................... 61
Bảng 4.15 Chỉ tiêu vốn huy động ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn của
Vietinbank Đồng Tháp qua 3 năm ................................................................... 63
Bảng 4.16 Chỉ tiêu vốn huy động ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn của
Vietinbank Đồng Tháp 6T2012 và 6T2013 ..................................................... 63
Bảng 4.17 Hệ số thu nợ ngắn hạn của VietinBank Đồng Tháp qua 3 năm .... 64
Bảng 4.18 Hệ số thu nợ ngắn hạn của VietinBank Đồng Tháp 6T2012 và
6T2013 ............................................................................................................. 65
Bảng 4.19 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn tại Vietinbank Đồng Tháp qua 3 năm ...... 65
Bảng 4.20 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn tại Vietinbank Đồng Tháp 6T2012 và
6T2013 ............................................................................................................. 66
Bảng 4.21 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của VietinBank Đồng Tháp qua ba
năm 2010-2012 ................................................................................................ 67
Bảng 4.22 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng của VietinBank Đồng Tháp
6T2012 và 6T2013 ........................................................................................... 67

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bộ máy nhân sự của ngân hàng VietinBank Đồng Tháp................. 18

vii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP: Thương Mại Cổ Phần
CTY CP, TNHH: Công Ty Cổ Phần, Trách Nhiệm Hữu Hạn
DNNN: Doanh Nghiệp Nhà Nước
TM-DV: Thương Mại-Dịch Vụ
DSTN: Doanh Số Thu Nợ
DSCV: Doanh số cho vay
TPKT: Thành Phần Kinh Tế
NHCT: Ngân Hàng Công Thương
NHTM: Ngân Hàng Thương Mại
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
VNĐ: Việt Nam Đồng
CVQL: Chuyên Viên Quản lý
HTTD: Hỗ Trợ Tín Dụng
CVQHKH: Chuyên Viên Quan Hệ Khách Hàng
TSĐB: Tài Sản Đảm Bảo
CVTĐ: Chuyên Viên Thẩm Định
CNghiệp: Công Nghiệp
NHCTVN: Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
TCTD: Tổ Chức Tín dụng
DN: Dư Nợ

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu

Trong những năm trở lại đây, tình hình kinh tế thế giới nói chung và của
Việt Nam nói riêng đã gặp không ít biến động, thử thách. Cao trào là cuộc
khủng hoảng kinh tế năm 2008 với quy mô hầu như toàn cầu, đây là điểm mốc
đánh dấu sự chững lại của sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ trong suốt một thời
gian dài. Hòa cùng với khó khăn của toàn cầu, Việt Nam cũng đã hứng chịu
những tổn thất không nhỏ. Tuy nhiên, với vị thế là một nền kinh tế mới nhiều
tiềm năng của Đông Nam Á nói riêng và Châu Á nói chung, Đảng và nhà
nước ta đã có những hoạch định, những giải pháp tích cực phục hồi và duy trì
sự tăng trưởng cho cả nền kinh tế. Và trong những hoạch định ấy, các ngân
hàng thương mại chính là những nhân tố chính, đóng vai trò chủ đạo, là nguồn
lực cung ứng vốn cho sự hồi sinh và phát triển của các doanh nghiệp trong
nước1.
Như đã biết, tỉnh Đồng Tháp là một trong những tỉnh cũng phát triển
mạnh của cả nước, là vùng kinh tế trọng điểm của khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long. Do đó, để xứng với vị thế của mình cũng như đóng góp vào sự phát
triển chung của cả nước, lãnh đạo tỉnh và nhân dân tỉnh Đồng Tháp luôn tích
cực đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển
theo chiều sâu, nhằm kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước. Vì thế, ngay cả hiện
tại và trong tương lai nhu cầu vốn của tỉnh Đồng Tháp là vô cùng lớn. Để đáp
ứng được nhu cầu này, các ngân hàng thương mại trên địa bàn đã và đang
không ngừng nỗ lực mở rộng quy mô hoạt động, khắc phục những khó khăn
trước mắt, từng bước hoàn thiện để có thể đáp ứng được nhu cầu vốn này. Và
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp cũng là một
trong những ngân hàng như thế.
Tuy nhiên, do dư âm của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 mà các
chính sách tài chính, tiền tệ của Ngân hàng nhà nước chưa có được sự ổn định,
mang tính ngắn hạn theo từng thời kỳ của nền kinh tế. Do đó, các doanh
nghiệp, cá nhân có nhu cầu vốn để hạn chế rủi ro cho mình, đã chọn vay ngắn
hạn là một giải pháp tạm thời. Nắm bắt được xu thế này, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Đồn2g Tháp đã và đang không ngừng nâng

cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn, bên cạnh hoạt động tín dụng
trung và dài hạn của mình. Từ những thực tế trên, nên đề tài được đưa vào
nghiên cứu là: ”Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp” để làm đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
Tạp chí tài chính số 6 – 2013, 25/06/2013,< />1

1


1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Căn cứ vào tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp (VIETINBANK ĐỒNG THÁP) qua
các năm, và những định hướng trong tương lai sắp tới.
- Căn cứ vào Luật các tổ chức tín dụng 2010.
- Các Quyết định, Thông tư của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc ban hành Quy chế cho vay đối với các tổ chức tín dụng.
- Các sách, giáo trình liên quan đến chuyên ngành kinh tế đặc biệt là
lĩnh vực ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu thực trạng tình hình hoạt động
tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đánh giá
hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Từ đó, có những hiểu
biết nhất định nhằm đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả cũng như hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thông
qua tình hình hoạt động tín dụng, từ đó hiểu cụ thể về tình hình hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại VIETINBANK chi nhánh Đồng Tháp.

- Từ các số liệu cần thiết đánh giá hiệu quả công tác tín dụng ngắn hạn
tại Ngân hàng, đánh giá mức độ kết quả của công tác tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng.
- Tìm ra những nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả cũng như chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng, để mang lại lợi nhuận lớn nhất cho hoạt động này.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Đồng Tháp.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Số liệu trong đề tài được thu thập từ năm 2010 đến quý II năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng nói chung, tín dụng ngắn hạn nói riêng theo từng
thành phần kinh tế, và một số chỉ số đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng.
2


Từ đó, đưa ra những đánh giá, nhận xét về hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn của ngân hàng cũng như một số giải pháp tích cực.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm

Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế
hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Tín
dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng
khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay
trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Tín dụng phản ánh
mối quan hệ giữa hai bên, một bên là người cho vay, và một bên là người đi
vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian
cho vay, lãi suất phải trả.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
2.1.1.2 Bản chất
Tín dụng biểu hiện bên ngoài là sự chuyển quyền sử dụng tài sản giữa
người cho vay và người đi vay, nhưng thực chất ở bên trong nó chứa đựng mối
quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Chính mối quan hệ này quyết
định bản chất của tín dụng, người đi vay không có quyền sở hữu vốn ấy, chỉ có
quyền sử dụng nên phải hoàn trả lại cho người cho vay khi đến hạn thoả thuận.
Sự chuyển giao này chỉ mang tính chất tạm thời. Sự hoàn trả này không những
là sự bảo tồn về lượng giá trị đã cho vay mà còn phải tăng thêm dưới hình thức
lợi tức. Ở đây, quá trình vận động mang tính hoàn trả của tín dụng là biểu hiện
đặc trưng nhất sự khác biệt giữa quan hệ tín dụng và các quan hệ kinh tế khác.
Tóm lại: quan hệ tín dụng đã tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế
xã hội, nhưng nó luôn luôn mang ba đặc trưng cơ bản:
+ Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn.
+ Thời hạn tín dụng được xác định do thoả thuận giữa người cho vay và
người đi vay.
+ Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình
thức lợi tức.
2.1.1.3 Vai trò
Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có những vai trò sau

đây:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất vốn liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân bổ vốn tín dụng đã góp
phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản
4


xuất liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực
kích thích tiết kiệm, đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
và phát triển.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất: hoạt động của
Ngân hàng là tập trung vốn điều lệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho
vay lại hộ sản xuất và các đơn vị kinh tế. Tuy nhiên, quá trình đầu tư tín dụng
không phải rải đều cho mọi chủ thể có nhu cầu mà việc đầu tư chỉ thực hiện
với những chủ thể có nhu cầu mà việc đầu tư chỉ thực hiện với những chủ thể
có đủ điều kiện vay vốn.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn. Trong nền kinh tế nước ta, nông nghiệp là nền sản
xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội, vì thế đầu tư cho lĩnh vực này là
điều tất yếu phải làm.
- Tín dụng góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp Nhà nước.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.1.4 Phân loại tín dụng trong ngân hàng
Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm giúp khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động
tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
- Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm
đến 5 năm nhằm để cho doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư vào

những dự án vừa và nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm nhằm
giúp các doanh nghiệp vay vốn đầu tư vào những dự án lớn.
Theo mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đáp ứng cho tiêu dùng cá nhân như
mua sắm phương tiện sinh hoạt.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn cố
định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được hình thành dưới hình thức cho
vay trung và dài hạn.

 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với ngân hàng

5


-Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng ngân hàng đòi hỏi khi cho vay
khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba làm đảm
bảo cho món vay.
-Tín dụng không bảo đảm: Là loại cho vay chủ yếu dựa vào uy tín và
tình hình tài chính của người vay, lợi tức có thể có được trong tương lai, tình
hình trả nợ trước đây… mà không cần tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của
bên thứ ba.

Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
-Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được

biểu hiện dưới các hình thức mua bán chịu hàng hóa.
-Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ tín dụng
giữa các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp tổ chức kinh tế và cá nhân.
-Tín dụng nhà nước: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa
Nhà nước với nhân dân và các tổ chức tín dụng khác, trong đó Nhà nước chủ
động vay tiền để tăng nguồn thu cho ngân sách.
2.1.1.5 Nguyên tắc tín dụng
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng: theo nguyên tắc này tiền vay phải được người đi vay sử dụng đúng theo
mục đích thỏa thuận với ngân hàng. Trường hợp ngân hàng phát hiện khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước hạn
để tránh rủi ro do sự thất tín của người đi vay.
- Tiền vay phải được trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, người đi vay phải chủ động trả
nợ gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn. Nếu đến hạn mà người đi vay không
chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ tiến hành phong tỏa tài khoản
tiền gởi của khách hàng (nếu khách hàng có tài khoản tiền gởi tại ngân hàng)
chuyển nợ quá hạn hoặc sử dụng biện pháp cứng rắn hơn là phát mãi tài sản để
thu hồi nợ. Trường hợp nhiều khách hàng không có khả năng hoặc không
muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ có thể làm ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá
sản.
2.1.1.6 Điều kiện cấp tín dụng và quy trình cấp tín dụng
* Điều kiện cấp tín dụng
Khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn phải có các điều kiện cơ
bản sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi và phù hợp

với quy định của pháp luật.
6


- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
* Các bước trong quy trình cấp tín dụng
Quy trình cho vay là tập hợp các hoạt động có thứ tự nhằm mục đích
cung cấp dịch vụ của VietinBank cho khách hàng. Quy trình cấp tín dụng của
VietinBank gồm các bước sau đây:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
Chuyên viên khách hàng tiếp thị, tiếp xúc khách hàng, tiếp nhận nhu cầu
vay vốn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, tư vấn cho khách hàng về việc sử
dụng dịch vụ tín dụng và các dịch vụ liên quan tại VietinBank. Tiến hành thu
thập thông tin và tài liệu từ khách hàng.
Bước 2: Thực hiện phân tích, thẩm định tín dụng
Chuyên viên thẩm định (CVTĐ) sẽ tiến hàng thẩm định tư cách khách
hàng (cá nhân/pháp nhân), tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính,
xếp hạng tín dụng khách hàng, nhu cầu vay vốn và đánh giá khả năng trả nợ
của khách hàng…Sau đó, CVTĐ sẽ lập báo cáo thẩm định, trực tiếp hoặc gián
tiếp tham gia thẩm định, đánh giá tài sản đảm bảo (TSĐB) đối với từng trường
hợp cụ thể theo quy định của VietinBank.
Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng (CVQL&HTTD) sẽ kiểm định
và đánh giá tài sản đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của VietinBank và
pháp luật về TSĐB.
Thời gian tiến hành bước 1 và bước 2 trong vòng 5 ngày tính từ ngày
tiếp nhận hồ sơ cho đến ngày trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Bước 3: Xét duyệt
Thời gian để ban lãnh đạo tiến hành xem xét, phê duyệt các khoản vay là
2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Sau khi nhận lại hồ sơ đã phê duyệt, CVQL&HTTD sẽ lâp thông báo tín
dụng kịp thời gởi khách hàng.
Ngay sau khi phê duyệt, chuyên viên quan hệ khách hàng (CVQHKH)
căn cứ ý kiến xét duyệt mà tiến hành hoàn thiện các hồ sơ còn thiếu theo yêu
cầu của cấp xét duyệt.
Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng soạn thảo hợp đồng tín dụng, thế
chấp, cầm cố, đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba, các hợp đồng, chứng từ có
liên quan khác làm thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo trong vòng
1 ngày.
Trưởng các đơn vị kinh doanh hoặc người được ủy quyền sẽ ký hợp
đồng tín dụng/hợp đồng đảm bảo sau khi có đầy đủ chữ ký kiển soát của cán
bộ kiểm soát quản lý và hỗ trợ tín dụng.
Bước 4: Thực hiện giải ngân cho khách hàng

7


Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng kiểm tra điều kiện giải ngân,
đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo phê duyệt, lập và trình ký khế
ước/giấy nhận nợ khi hồ sơ vay hợp lệ và đầy đủ. Sau đó tiến hành nhập liệu
và giải ngân vào tài khoản khách hàng.
Kế toán giao dịch sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ nhận tiền
vay,thực hiện hạch toán giải ngân tiền vay chính xác.
Bước 5: Theo dõi, kiểm tra, thu hồi nợ vay
Chuyên viên quản lý khách hàng và CVQL&HTTD kiểm tra khách hàng
sử dụng vốn vay, sử dụng các dịch vụ khác tại VietinBank, tiến hành kiểm tra
tài sản thế chấp, cầm cố, tình hình sản xuất kinh doanh, lập biên bản kiểm tra
lưu hồ sơ tín dụng, kịp thời đề xuất các biện pháp xử lý khi khách hàng hàng
không thực hiện các yêu cầu đã thỏa thuận với VietinBank. Theo dõi lịch trình
trả nợ của khách hàng, thông báo khách hàng trả nợ gốc và lãi.

Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng thực hiện thanh lý hợp đồng tín
dụng khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi.
2.1.2 Giới thiệu về ngành và thành phần kinh tế
2.1.2.1 Các ngành kinh tế
Ngành kinh tế là một bộ phận của nền kinh tế chuyên tạo ra hàng
hóa và dịch vụ. Ngành kinh tế bao gồm ngành nông nghiệp, ngành dịch vụ,
ngành công nghiệp và xây dựng.
Ngành nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành, trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa
rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
Ngành dịch vụ
Dịch vụ là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.
Dịch vụ là một dạng hoạt động (giao dịch và phục vụ) nhằm thỏa mãn trực
tiếp những nhu cầu của từng cá nhân, nhóm xã hội, cộng đồng dân cư. Quan
niệm này cho rằng dịch vụ không chỉ trong lĩnh vực phi sản xuất mà có dịch
vụ sản xuất. Ví dụ: dịch vụ cơ khí, dịch vụ nông nghiệp.
Ngành công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp và xây dựng là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản
xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu
dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế,
sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ
về công nghệ, khoa học và kỹ thuật.

8



2.1.2.2 Thành phần kinh tế
* Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước đầu tư vốn, thành
lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hay hoạt động công ích nhằm
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà nước giao.
Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân
sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn do
doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và
có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam.
* Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân được pháp luật thừa nhận. Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể
pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty
là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có không quá 50
thành viên cùng góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của
công ty.
* Doanh nghiệp tư nhân và cá thể
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh
nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc
quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm

về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân
hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh
nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh
nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh
nghiệp khác.
Tuy nhiên, do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ
doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số
vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.

9


2.1.3 Phân loại các nợ và nhóm nợ
Ngân hàng thương mại thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm theo Quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN như sau:


Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng (TCTD) đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều
sáu Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).



Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu)
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều
sáu Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).


Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo quy định;
- Các khoản nợ được giảm miễn lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều
sáu Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).


Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều

sáu Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).

10




Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thờI
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều
sáu Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
2.1.4 Một số chỉ tiêu vận dụng trong phân tích hoạt động tín dụng
 Tỷ Lệ Nợ Xấu/ Tổng Dư Nợ (%)
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

* 100% (2.1)
Tổng dư nợ

Tỷ lệ này thể hiện rủi ro tín dụng của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này càng cao
thì rủi ro tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại. Các ngân hàng nên duy trì
tỷ lệ này ở dưới mức 3%.

 Hệ số thu hồi nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ =

* 100%

(2.2)

Doanh số cho vay
Đây là chỉ số đo lường khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, nghĩa là cứ
100 đồng vốn cho vay thì ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng doanh
thu.
 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

(2.3)
Dư nợ bình quân

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn thì càng tốt.

11


 Dư nợ /Nguồn vốn huy động (%)
Dư nợ
Dư nợ /Nguồn vốn huy động =

* 100%


(2.4)

Nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định vốn huy động chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng dư nợ. Hay nói cách khác, cứ 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng từ
nguồn vốn huy động. Nói lên, khả năng huy động vốn và khả năng sử dụng
vốn huy động trong cho vay của ngân hàng.
 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (lần)
Dự phòng RRTD
(2.5)
Dự phòng RRTD / Nợ Xấu =
Nợ Xấu
Khả năng bù đắp rủi ro ngắn hạn là chỉ tiêu thể hiện một đồng nợ xấu
được bù đắp bằng bao nhiêu đồng dự phòng rủi ro tín dụng. Nếu chỉ số này
quá cao thì làm chi phí ngân hàng gia tăng, ảnh hưởng không tốt đến hoạt
động. Nếu chỉ số này thấp sẽ làm tăng rủi ro trong ngân hàng, vì nếu nợ xấu
xảy ra thì sẽ không bù đắp được.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài được thực hiện bằng nguồn số liệu thứ cấp, bao gồm:
- Các số liệu về kinh tế xã hội Tỉnh Đồng Tháp
- Các số liệu về quy mô, phương hướng hoạt động của ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp.
- Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Số liệu được thu thập từ hai nguồn: Nguồn bên trong Ngân hàng và
nguồn bên ngoài Ngân hàng.
- Nguồn bên trong Ngân hàng: Đây là nguồn số liệu chính của đề tài
được thu thập từ các báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân
đối kế toán, Bảng lưu chuyển tiền tệ qua các năm từ 2010 đến quý II năm

2013.
- Nguồn bên ngoài Ngân hàng: Cục thống kê Tỉnh Đồng Tháp và các
website chuyên ngành tài chính khác.

12


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Đối với mục tiêu 1 và mục tiêu 2
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm thống kê các bảng số liệu
biểu đồ, sơ đồ để mô tả, tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng nói chung và
tín dụng ngắn hạn nói riêng tại VietinBank Đồng Tháp.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương
pháp được sử dụng rất phổ biến trong quá trình phân tích hoạt động kinh
doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc
lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
Trong phương pháp này có 2 kỹ thuật so sánh:
* So sánh số tuyệt đối:
Là hiệu số của hai chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ
so sánh kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc so sánh giữa kết quả thực hiện kỳ
này với thực hiện kỳ trước.
∆F = F1 – F0
Với ∆F: trị số chênh lệch giữa 2 kỳ
F1: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: trị số chỉ tiêu kỳ gốc
* So sánh số tương đối:
Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ sở để thể hiện
mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói
lên tốc độ tăng trưởng hay thể hiện chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận

chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích, nó
phản ánh xu hướng biến động bên trong của chỉ tiêu.
∆F=(

F1
x 100 ) – 100
F0

2.2.2.2 Đối với mục tiêu 3
Dựa vào kết quả phân tích mục tiêu 1, mục tiêu 2 và suy luận để từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đồng thời nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.

13


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
3.1 VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
Đồng Tháp là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở đầu
nguồn sông Tiền nên hàng năm đều chịu ảnh hưởng triều cường của sông
thượng nguồn đổ về gây ngập úng, lũ lụt kéo dài. Dòng nước lũ đổ về mang
theo một lượng phù sa cùng với một lượng cá rất lớn để bù đắp những thiệt
thòi mà hàng năm Tỉnh phải gánh chịu. Với đặc điểm này, Đồng Tháp có thế
mạnh về nông nghiệp đặc biệt là trồng lúa nước. Hiện nay Tỉnh đang có xu thế
phát triển mạnh ngành thuỷ sản đặc biệt là chăn nuôi cá để xuất khẩu với một
trữ lượng khá lớn góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế.
Đồng Tháp có vị trí khá thuận lợi để phát triển về mọi mặt. Phía Bắc
giáp Long An, cách Hồ Chí Minh 155km về phía Tây Nam, phía Tây Bắc giáp

tỉnh Preyveng - Campuchia, phía Nam giáp An Giang và Cần Thơ, có đường
biên giới quốc gia với Campuchia dài khoảng 500km từ huyện Hồng Ngự đến
huyện Tân Hồng với 4 cửa khẩu. Tổng diện tích tự nhiên 3.374km2, dân số
khoảng 1,7 triệu dân ( hơn 2/3 diện tích tự nhiên thuộc khu vực Đồng Tháp
Mười; với 9 huyện, 2 thị xã là Sa Đéc và Hồng Ngự và 1 Thành phố là Cao
Lãnh (được nâng cấp lên Thành phố từ đầu năm 2007). Trong khoảng 10 năm
qua, nền kinh tế Đồng Tháp đã phát triển khá ổn định. GDP bình quân đầu
người năm 2009 đạt 7,631 triệu đồng, tương đương 691USD tăng 12,2% so
với 2008.
Cơ cấu kinh tế theo ngành :
+ Công nghiệp - xây dựng là 24,54%
+ Nông lâm - ngư nghiệp là 44,03%,
+ Thương mại - dịch vụ là 31,43%. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 439
triệuUSD.
Thực hiện theo nghị quyết của Trung Ương và địa phương về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, Tỉnh đã từng bước chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng
khối ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tương đối ngành nông - lâm nghiệp.
Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, kinh tế nông nghiệp vẫn còn giữ vai
trò chủ đạo, đóng góp 2/3 GDP toàn tỉnh - mức cao nhất của các tỉnh Đồng
bằng sông Cửu Long. Tổng dân số khoảng 1,7 triệu người, trong đó khoảng
923.582 người đang làm việc trong các ngành kinh tế (tại thời điểm 1/7/2009).
Tỉnh luôn chú trọng công tác đào tạo giáo dục, tình hình chính trị và trật tự an
toàn xã hội những năm qua tương đối ổn định. Các tệ nạn xã hội từng bước
được đẩy lùi, đời sống tinh thần được các ngành, các cấp quan tâm và cải thiện
dần.

14


3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
VietinBank có tên giao dịch là Incombank(Industrial and Commercial
Bank of Vietnam), viết tắt là ICBV là một trong 4 NHTM quốc doanh đầu tiên
được thành lập theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Thủ tướng
Chính phủ.
VietinBank có trụ sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội. Khách hàng chính của
VietinBank là các tổ chức kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, du lịch, dịch vụ… và các khách hàng cá
nhân. Với phương châm hoạt động : “vì sự thành đạt của mọi người, mọi nhà,
mọi doanh nghiệp”. VietinBank đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và
thành đạt nhiều doanh nghiệp.
Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, VietinBank đã vượt qua nhiều
khó khăn, thử thách tích luỹ được rất nhiều bài học kinh nghiệm đến nay tăng
trưởng nhanh, xây dựng được một ngân hàng lớn mạnh, đa năng với mạng
lưới kinh doanh phân bổ rộng khắp trên hầu hết các tỉnh thành phố trong cả
nước góp phần không nhỏ trong việc thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ
quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Ngày 23/09/2008 Thủ tướng
Chính phủ đã ký quyết định số 1354/QĐ- TTG phê duyệt phương án cổ phần
hoá VietinBank.
Trước những cơ hội và thách thức trong quá trình đổi mới, hội nhập kinh
tế quốc tế, VietinBank quyết định xây dựng tầm nhìn và diện mạo mới nhằm
phát triển VietinBank thành một tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - con, đa sở hữu, đa ngành nghề, phát triển bền vững.
Một trong những nhân tố mang lại sự thành công của VietinBank là sớm
thực hiện triết lý kinh doanh hiện đại “ nâng cao trách nhiệm xã hội với cộng
đồng” không chỉ chú trọng vào việc phát triển kinh tế mà còn quan tâm đến
vấn đề xã hội góp phần nâng cao cuộc sống cho cộng đồng.
Ngày 15/04/2008 VietinBank chính thức ra mắt thương hiệu mới với tên
pháp lý, tên đầy đủ, tên thương hiệu và logo như sau :
Tên pháp lý


Ngân hàng Công thương Việt Nam

Tên đầy đủ( Tiếng anh)

Vietnam bank for Industry and Trade

Tên thương hiệu( giao dịch quốc tế)

VietinBank

Câu định vị thương hiệu

Nâng cao giá trị cuộc sống

Mẫu logo

15


×