TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN TOÁN
------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI TÍCH HÀM MỘT BIẾN
VÀ CÁC ỨNG DỤNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TS. NGUYỄN HỮU KHÁNH
VÕ NGỌC NỮ_ 1100182
(BỘ MÔN TOÁN – KHOA KHTN)
NGÀNH: TOÁN ỨNG DỤNG K36
CẦN THƠ - 12/2013
LỜI CẢM ƠN
-----------
Đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến tiến sĩ Nguyễn Hữu Khánh. Thầy đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, quý Cô trong bộ môn Toán khoa Khoa học
Tự nhiên trường Đại học Cần Thơ đã truyền kiến thức cho em trong suốt thời gian học
tập. Đó là nền tảng cho quá trình nghiên cứu viết luận văn và đó còn là hành trang quí
báo để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em cũng không quên gởi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã ủng hộ, động viên
và giúp đỡ em về mọi mặt để em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
công việc và cuộc sống.
Cần Thơ, tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Ngọc Nữ
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1. Dân số trung bình của Việt Nam (1976 – 2013)
4
Bảng 2 Cung cầu đối với xe đạp ở một địa phương
22
Bảng 3 Bảng chuyển động của gia tốc và vận tốc
50
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1. Đồ thị hàm trị tuyệt đối
4
Hình 2. Đồ thị điện tâm đồ trong y học
4
Hình 3. Đồ thị hàm lũy thừa y x ( )
6
Hình 4 Đồ thị hàm mũ y a x (0 a 1)
7
Hình 5 Đồ thị hàm logarit y log a x (0 a 1)
7
Hình 6 Đồ thị hàm giới hạn g ( x)
10
Hình 7 Đồ thị thể hiện lợi nhuận công ti
13
Hình 8 Đồ thị tiếp tuyến với đường cong
30
Hình 9 Đồ thị hàm số y
x2 1
x3
41
Hình 10 Đồ thị phương trình r a (1 cos ), a 0
3
x a cos t
(a 0)
3
y a sin t
43
Hình 11. Đồ thị của phương trình tham số
45
Hình 12 Diện tích hình thang cong
64
Hình 13 Diện tích hình thang cong vô hạn
69
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài ---------------------------------------------------------------------------------- 1
II. Mục đích nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------ 1
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu --------------------------------------------------------- 2
IV. Phương pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------------------ 2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
HÀM SỐ – GIỚI HẠN – LIÊN TỤC ----------------------------------- 3
1.1 Hàm số -------------------------------------------------------------------------------------------- 3
1.1.1 Các khái niệm cơ bản --------------------------------------------------------------------- 3
1.1.2 Tổng, hiệu, tích và thương các hàm ---------------------------------------------------- 5
1.1.3 Hàm hợp ------------------------------------------------------------------------------------ 5
1.1.4 Hàm ngược --------------------------------------------------------------------------------- 5
1.1.5 Các hàm sơ cấp cơ bản -------------------------------------------------------------------- 6
1.1.6 Hàm sơ cấp --------------------------------------------------------------------------------- 8
1.1.7 Ứng dụng của hàm số --------------------------------------------------------------------- 8
1.2 Giới hạn của dãy số và hàm số ------------------------------------------------------------- 10
1.2.1 Dãy số và giới hạn của dãy số --------------------------------------------------------- 10
1.4.2 Bài tập ứng dụng ------------------------------------------------------------------------- 19
1.4.3 Lãi đơn và lãi gộp ------------------------------------------------------------------------ 22
CHƯƠNG 2
PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM MỘT BIẾN ------------- 25
2.1 Đạo hàm----------------------------------------------------------------------------------------- 25
2.1.1 Đạo hàm tại một điểm ------------------------------------------------------------------ 25
2.1.2 Đạo hàm một phía ----------------------------------------------------------------------- 25
2.2 Các phương pháp tính đạo hàm ------------------------------------------------------------ 27
2.2.1 Đạo hàm của các hàm sơ cấp cơ bản ------------------------------------------------- 27
2.2.2 Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương ------------------------------------------------ 27
2.2.3 Đạo hàm của hàm hợp ------------------------------------------------------------------ 27
iv
v( x)
2.2.4 Đạo hàm của hàm y u ( x)
, (u ( x ) 0) ----------------------------------------- 28
2.2.5 Đạo hàm lôgarit -------------------------------------------------------------------------- 28
2.2.6 Đạo hàm của hàm ẩn ------------------------------------------------------------------- 28
2.3 Vi phân ------------------------------------------------------------------------------------------ 29
2.3.1 Khái niệm vi phân ----------------------------------------------------------------------- 29
2.3.2 Quan hệ giữa đạo hàm và vi phân ---------------------------------------------------- 30
2.3.3 Các qui tắc tính vi phân ----------------------------------------------------------------- 30
2.3.4 Ý nghĩa hình học ------------------------------------------------------------------------- 30
2.3.5 Ứng dụng của vi phân để tính gần đúng --------------------------------------------- 31
2.4 Các định lí giá trị trung bình ---------------------------------------------------------------- 31
2.4.1 Cực trị địa phương. Định lý Fermat -------------------------------------------------- 31
2.4.2 Các định lý giá trị trung bình ---------------------------------------------------------- 31
2.4.3 Quy tắc L’Hospital ---------------------------------------------------------------------- 34
2.5 Một số ứng dụng của đạo hàm ------------------------------------------------------------- 35
2.5.1 Công thức Taylor ------------------------------------------------------------------------ 35
2.5.2 Một số khai triển quan trọng ----------------------------------------------------------- 35
2.5.3 Ứng dụng ---------------------------------------------------------------------------------- 36
2.6 Ứng dụng của đạo hàm ---------------------------------------------------------------------- 37
2.6.1 Tính đơn điệu ---------------------------------------------------------------------------- 37
2.6.2 Khảo sát hàm số ------------------------------------------------------------------------- 37
2.6.3 Đường cong trong tọa độ cực ---------------------------------------------------------- 42
2.6.8 Đường cong cho bởi phương trình tham số ----------------------------------------- 44
2.6.4 Giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất ------------------------------------------------------- 46
2.6.9 Tốc độ biến thiên ------------------------------------------------------------------------- 48
2.6.5 Vận tốc và gia tốc ------------------------------------------------------------------------ 49
2.7 Ứng dụng của đạo hàm một biến trong kinh tế ----------------------------------------- 51
2.7.1 Đạo hàm và giá trị biên tế trong kinh tế ------------------------------------------- 51
2.7.2 Hàm trung bình và hàm chi phí biên ----------------------------------------------- 52
2.7.3 Doanh thu trung bình và doanh thu biên ------------------------------------------- 54
2.7.4 Giảm thiểu chi phí trung bình hoặc tổng chi phí và tối đa hoá tổng doanh
thu, tổng lợi nhuận ------------------------------------------------------------------------------ 56
2.7.5 Độ co dãn của một hàm số------------------------------------------------------------ 58
v
2.7.6 Hàm cầu biểu diễn quan hệ giá p và QD f ( p) -------------------------------- 58
2.7.7 Hàm số cung biểu diễn quan hệ giữa giá p và Qs G ( p) -------------------- 58
2.7.8 Bài toán tìm kích thước lô hàng tối ưu -------------------------------------------- 60
CHƯƠNG 3
PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN ---------------------- 61
3.1 Nguyên hàm và tích phân bất định --------------------------------------------------------- 61
3.1.1 Nguyên hàm ------------------------------------------------------------------------------- 61
3.1.2 Tích phân bất định ----------------------------------------------------------------------- 61
3.3.3 Các phương pháp tính tích phân ------------------------------------------------------ 63
3.2 Tích phân xác định ---------------------------------------------------------------------------- 64
3.2.1 Bài toán tính diện tích hình thang cong --------------------------------------------- 64
3.2.2 Khái niệm tích phân xác định --------------------------------------------------------- 65
3.2.3 Công thức Newton-Leibnitz ----------------------------------------------------------- 67
3.2.4 Các phương pháp tính tích phân xác định------------------------------------------- 68
3.3 Tích phân suy rộng ---------------------------------------------------------------------------- 69
3.3.1 Tích phân với cận vô hạn (loại 1) ----------------------------------------------------- 70
3.3.2 Tích phân của hàm không bị chặn (loại 2) ------------------------------------------ 71
3.4 Ứng dụng của tích phân xác định ---------------------------------------------------------- 72
3.4.1 Tính giá trị trung bình của hàm trên một đoạn ------------------------------------ 72
3.4.2 Diện tích hình phẳng -------------------------------------------------------------------- 72
3.4.3 Tính độ dài đường cong ---------------------------------------------------------------- 73
3.4.4 Tính thể tích ------------------------------------------------------------------------------ 74
3.5 Ứng dụng hình học của tích phân suy rộng ----------------------------------------------- 76
3.6 Ứng dụng tích phân xác định trong khoa học kĩ thuật --------------------------------- 76
3.6.1 Tổng thay đổi của đại lượng ---------------------------------------------------------- 76
3.6.2 Công của lực sản sinh ------------------------------------------------------------------ 77
3.7 Ứng dụng trong xác suất – thống kê ------------------------------------------------------ 78
3.7.1 Kỳ vọng ------------------------------------------------------------------------------------ 78
3.7.2 Phương sai -------------------------------------------------------------------------------- 79
3.8 Ứng dụng của tích phân trong kinh tế ----------------------------------------------------- 80
3.8.1 Xác định hàm chi phí ------------------------------------------------------------------ 80
3.8.2 Xác định hàm tổng doanh thu -------------------------------------------------------- 82
3.8.3 Giá trị tương lai -------------------------------------------------------------------------- 83
vi
3.8.4 Giá trị tích lũy tương lai của dòng thu nhập liên tục ----------------------------- 84
3.8.5 Giá trị hiện tại ---------------------------------------------------------------------------- 84
3.8.6 Giá trị tích lũy hiện tại của dòng thu nhập liên tục ------------------------------ 85
3.8.7 Tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên ------------------------------------------------------ 86
3.8.8 Tìm hàm tổng chi phí khi biết chi phí biên ---------------------------------------- 87
3.8.9 Xác định nguồn vốn đầu tư K(t) từ tốc độ thay đổi đầu tư I(t)----------------- 87
3.8.10 Tính giá trị thặng dư của người tiêu dùng ---------------------------------------- 88
3.8.11 Tính giá trị thặng dư của nhà sản xuất -------------------------------------------- 89
CHƯƠNG 4
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT ----------------------- 90
4.1 Phương trình tách biến ----------------------------------------------------------------------- 90
4.2 Phương trình vi phân tuyến tính cấp một ------------------------------------------------ 91
4.3 Phương trình dẳng cấp ------------------------------------------------------------------------ 92
4.4 Phương trình Bernoulli----------------------------------------------------------------------- 94
4. 5 Phương trình vi phân toàn phần ----------------------------------------------------------- 95
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------- 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 98
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Từ xưa giải tích đã được con người biết đến. Vì thế ứng dụng của giải tích vào
cuộc sống là điều mà con người luôn quan tâm. Giải tích có các ứng dụng đáng kể
trong nhiều lĩnh vực đặc biệt trong kinh tế trên dưới một thế kỉ nay, nhưng chúng
không được ứng dụng rộng rãi bởi các nhà kinh tế cổ điển chỉ dùng thí dụ minh họa
cho các lý thuyết của mình hay các công thức toán học và đồ thị. Ngày nay Khoa học
kĩ thuật và Kinh tế ngày càng phát triển dựa vào sử dụng rất nhiều công cụ toán học,
đặc biệt là giải tích.
Phép tính vi phân và tích phân, hai phép tính này đóng vai trò rất quan trọng và là
nền tảng cho sự phát triển của giải tích toán học. Ngoài ra chúng còn được đưa vào
ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như: Vật lí, y học, khoa học kĩ thuật, thống kê,... Đặc
biệt trong ứng dụng kinh tế ngày một nhiều. Nó giúp cho kinh tế diễn giải, trình bày
được nhiều vấn đề mà các phương pháp diễn giải bằng lời thông thường không có hiệu
quả. Giải tích dường như rất khô khan về mặt lý thuyết nhưng ứng dụng của chúng
trong một số lĩnh vực cũng như trong các bài toán kinh tế rất thú vị và hấp dẫn. Sử
dụng giải tích để phân tích kinh tế, phân tích tình huống và nghiên cứu kinh tế thị
trường.
Nghiên cứu ứng dụng của giải tích sẽ giúp ta hiểu sâu hơn các kiến thức giải tích
đã học, thấy được lợi ích của toán học và làm quen với việc áp dụng toán học vào đời
sống. Đó là lí do mà em chọn làm nghiên cứu đề tài: “ GIẢI TÍCH HÀM MỘT BIẾN
VÀ CÁC ỨNG DỤNG “ cho luận văn tốt nghiệp.
II. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu ứng dụng giải tích trong một số lĩnh vực
Nhằm vận dụng giải tích vào trong phân tích các mô hình kinh tế để nắm rõ hơn
các nguyên tắc và các quy luật kinh tế.
1
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng của Giải tích vào một số hàm kinh tế cơ bản.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào những nội dung cơ bản của hàm một
biến.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp, phân tích và trình bày các kiến thức cơ bản của hàm một biến.
Phương pháp thực nghiệm: Vận dụng các kiến thức vào trong các ví dụ cụ thể.
2
CHƯƠNG 1
HÀM SỐ – GIỚI HẠN – LIÊN TỤC
1.1 HÀM SỐ
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
a. Hàm số
Định nghĩa 1.1.1 Cho tập X ,X . Hàm số (hay hàm) f xác định trên X là
một quy tắc cho tương ứng mỗi số x X với một số thực xác định duy nhất f ( x ) .
Kí hiệu f : x f x hay y f ( x ) .
X được gọi là miền xác định, kí hiệu là D f hay D ( f ) . Nếu hàm f được cho bởi
biểu thức giải tích y f ( x ) và không chỉ rõ miền xác định thì miền xác định D f là tập
các số thực làm cho biểu thức f ( x ) có nghĩa.
Tập hợp f X f x : x X được gọi là miền giá trị của hàm f .
Ta gọi x là biến độc lập (hay đối số), y là biến phụ thuộc (hay hàm).
Giá trị của hàm f tại x = a được kí hiệu là f (a ) hay f x |x a .
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số y f x với miền xác định X là tập hợp các điểm ( x, f ( x))
trong mặt phẳng tọa độ với x X .
b. Các phương pháp cho hàm
i. Phương pháp giải tích
Hàm được cho dưới dạng một hay nhiều biểu thức giả tích.
Ví dụ 1 Hàm trị tuyệt đối cho bởi
x , x 0
.
y x
x , x 0
Hàm xác định trên D , và có miền giá trị f D 0, ) .
3
Hình 1. Đồ thị hàm trị tuyệt đối
ii. Phương pháp bảng
Hàm được cho bởi một bảng trong đó một hàng (cột) ghi các giá trị của biến số
và một hàng (cột) còn lại ghi các giá trị tương ứng của hàm.
Ví dụ 2 Dân số trung bình của Việt Nam qua các mốc thời gian từ năm 1976 đến
2013 được cho bởi bảng sau (đơn vị tính là triệu người):
Bảng 1. Dân số trung bình của Việt Nam (1976 – 2013)
1976
1980
1985
1990
1995
2000
2005
2009
2011
2013
49.16 53,72 59,87 66,02 71,99 77,63 83,12 85,70 87,84 90,00
Trong bảng trên, năm là biến độc lập, dân số là biến phụ thuộc và bảng biểu diễn
dân số như là hàm của năm.
iii. Phương pháp đồ thị
Hàm được cho bởi đồ thị. Phương pháp này cho ta thấy được dáng điệu của
hàm.
Ví dụ 3 Điện tâm đồ trong y học.
Hình 2. Đồ thị điện tâm đồ trong y học
4
1.1.2 Tổng, hiệu, tích và thương các hàm
Với x D f Dg , các hàm f + g, f - g, fg và
i.
f
cho bởi
g
f g x f x g x
ii. fg x f x .g ( x)
iii.
f
f ( x)
, g ( x ) 0 .
x
g
g ( x)
1.1.3 Hàm hợp
Giả sử y f (u ) là hàm số của biến số u và u g ( x) là hàm số của biến số x .
Khi đó y f u f g ( x) gọi là hàm số hợp của biến độc lập x thông qua biến trung
gian u , kí hiệu f g . Ta có:
f g x
f g x , x Dg
Nhận xét
Hàm hợp f g xác định với mọi x tại đó g ( x) xác định và g ( x) thuộc miền xác
định của f , tức là D f g x : x D g , g ( x ) D( f ) và f g g f .
Ví dụ 4 Cho các hàm f x 2 x 2 1 và g x x 1 . Ta có
f g x
2
f g x 2 g x 1 2 x 1 1 2 x 1
g f x g f x
f x 1
2x
2
1 1 2 x .
Ta thấy g f 0 0 f g 0 1 .
1.1.4 Hàm ngược
Định nghĩa 1.1.2 Giả sử hàm f xác định trên X và có miền giá trị là Y và là hàm
1 1 , tức là nếu x1 x2 thì f ( x1 ) f ( x2 ) . Khi đó với mỗi y Y tồn tại duy nhất x X
sao cho f x y .
Coi x Y là biến độc lập thì với mọi x Y tồn tại duy nhất y f 1 ( x ) X để
f y x . Ta có hàm y f 1 x , x Y , gọi là hàm ngược của hàm y f ( x ) .
5
Chú ý : Chỉ có hàm 1 1 mới có hàm ngược.
Định nghĩa 1.1.3 ( Hàm 1 1 )
Một hàm được gọi là tương ứng 1 1 giữa tập xác định và tập giá trị (gọi tắt là
hàm 1 1 ) nếu nó không lấy một giá trị nào đó của nó hai lần; tức là:
f x1 f x2 khi x1 x2 .
Ví dụ 5
i. Hàm y x3 có hàm ngược x 3 y , cả hai cùng xác định trên .
ii. Hàm y a x (0 a 1) xác định trên và có miền giá trị. Hàm này có hàm
ngược x log a y xác định trong khoảng D (0, ) và có miền giá trị f D .
iii. Hàm y x 2 không có hàm ngược trên vì không là hàm 1 1 .
1.1.5 Các hàm sơ cấp cơ bản
a. Hàm lũy thừa: y x α (α )
Nếu vô tỉ ta quy ước xét: x 0 nếu 0 và x 0 nếu 0 .
Miền xác định của hàm phụ thuộc vào
Đồ thị của tất cả các hàm y x ( ) đều đi qua điểm (1, 1), chúng đi qua gốc O
nếu 0 và không đi qua O nếu 0 .
Hình 3 Đồ thị hàm lũy thừa y x α (α )
b. Hàm mũ: y a x (0 a 1)
Hàm xác định với mọi x và luôn nhận giá trị dương.
Hàm tăng khi a 1 và giảm khi 0 a 1 .
Đồ thị luôn đi qua hai điểm 0,1 , nằm trên trục Ox và tiệm cận với trục Ox .
6
Hình 4 Đồ thị hàm mũ y a x (0 a 1)
c. Hàm logarit: y log a x (0 a 1)
Hàm logarit là hàm ngược của hàm mũ.
Hàm xác định với mọi x 0 .
Hàm tăng khi a 1 và giảm khi 0 a 1 .
Đồ thị đối xứng với đồ thị của hàm y a x qua đường phân giác thứ nhất, luôn đi
qua điểm (1, 0) , nằm bên phải trục Oy và tiệm cận với Oy .
Hình 5 Đồ thị hàm logarit y log a x (0 a 1)
d. Các hàm lượng giác
Các hàm y sin x, y cos x, y tan x, t cot x . Mỗi hàm đều là hàm tuần hoàn.
Hàm y sin x, y cos x là hai hàm có tập xác định là và tập giá trị là [-1, 1].
Hàm y tanx có tập xác định là x | x
k và tập giá trị là ; .
2
Hàm y cotx có tập xác định là x | x k và tập giá trị là ; .
e. Các hàm lượng giác ngược
Hàm y acrsinx
y acrsinx với miền xác định 1, 1 và miền giá trị , .
2 2
7
Hàm y arccosx
y arccosx với miền xác định là 1, 1 , miền giá trị là [0, ] .
Hàm y arctan x
y arctan x có miền xác định là , miền giá trị , .
2 2
Hàm y arc cot x
y arc cot x có miền xác định là , miền giá trị 0, .
1.1.6 Hàm sơ cấp
Định nghĩa 1.1.4 Hàm sơ cấp là hàm được tạo thành bởi một số hữu hạn các phép
lấy tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp đối với các hàm sơ cấp cơ bản và các hằng.
Chẳng hạn f x e cosx lnx 2 x3arcsinx 2 là hàm sơ cấp.
1.1.7 Ứng dụng của hàm số
Phần này giới thiệu ứng dụng của hàm số thông qua các ví dụ.
Ví dụ 6 (Giá tiền đi xe taxi) Giá đi xe taxi trong thành phố được tính như sau: trong
2km đầu tiên trả 20 000đ, 3km kế tiếp phải trả thêm 8 000đ/km, sau km thứ năm phải
trả thêm 5 000đ/km.
Gọi x là số km taxi đã chạy và f ( x ) là giá tiền phải trả ứng với x km đó. Ta có
20 000 , 0 x 2
f x 20 000 8 000 x 2 , 2 x 5
44 000 5 000 x 5 , x 5.
Giá đi 4 km là : f (4) 20000 2.8000 36000 đ
Ví dụ 7 (Liên hệ giữa độ C và độ F) Có hai đơn vị phổ biến để đo nhiệt độ: Celcius
(C) và Fahrenheit (F). Nước đông đặc ở 00 C và 320 F . Nước sôi ở 1000 C và 2120 F .
a. Giả sử nhiệt độ Celcius TC và nhiệt độ Fahrenheit TF liên hệ với nhau
bởi một phương trình tuyến tính. Tìm sự biểu diễn TF như là hàm TC .
b. Nhiệt độ bình thường của người là 37 0 C . Hỏi ở nhiệt độ F nó là bao
nhiêu?
8
Giải
a. Vì TC và TF liên quan với nhau một cách tuyến tính nên ta có thể giả sử
32 0.a b
TF aTC b . Theo giả thiết ta có hệ phương trình
212 100.a b
9
5
9
5
Giải hệ ta được a , b 32 . Do đó TF TC 32
9
5
b. Ta có TF 37 .37 32 98, 6 nên ở nhiệt độ F nhiệt độ trung bình
thường của người là 98, 600 F .
Ví dụ 8 (Giá nguyên liệu). Một container hình hộp chữ nhật không có nắp phía trên
với thể tích là 10m3 . Chiều dài của đáy bằng hai lần chiều rộng. Nguyên liệu để làm
đáy là 10$ một m 2 ; nguyên liệu làm các mặt bên là 6$ trên m 2 . Giá nguyên liệu để
làm chiếc container là một hàm của chiều rộng mặt đáy, hãy biểu thị hàm này bằng
một công thức.
Giải
Đặt w là chiều rộng của mặt đáy, chiều dài mặt đáy là 2w ; h là chiều cao của
container.
Diện tích của mặt đáy là 2w( w) 2w2 nên giá nguyên liệu để làm mặt đáy là:
10(2w2 )$.
Hai mặt bên có diện tích là 2 wh và hai mặt bên còn lại có diện tích wh nên giá
nguyên liệu để làm các mặt bên là:
6 2 wh 2(2 wh) $
Như vậy, giá nguyên liệu tổng cộng là
C 10 2w2 6 2 wh 2 2wh 20 w2 36 wh
Mặt khác, thể tích của nó là 10m3 nên ta có w 2 w h 10 , tức là h
5
w2
Thay vào công thức tính C, ta được:
5
C 20w2 36wh 2
w
180
2
20 w
w
Vậy giá nguyên liệu được biểu thị theo chiều dài cạnh đáy bởi công thức sau:
C 20w2
9
180
, w 0.
w
1.2 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ VÀ HÀM SỐ
1.2.1 Dãy số và giới hạn của dãy số
a. Khái niệm dãy số.
Định nghĩa 1.2.1 Cho hàm f xác định trên tập . Khi đó tập các giá trị
f 1 , f 2 , , f n , lập thành một dãy số (hay dãy).
Đặt xn f (n) , ta được dãy số x1 , x2 , , xn , , kí hiệu là xn n .
xn được gọi là số hạng tổng quát (hay số hạng thứ n) của dãy.
Ví dụ 9
n
n
1 2 3
i.
,
, , , ,
n 1
n 1 n 1 2 3 4
ii. 1
1
n n
n
1,1 , 1,1 ,, 1 , .
n
n
1 1
2 3
1, , ,
b. Giới hạn của dãy số thực
Định nghĩa 1.2.2 Số a (hữu hạn) được gọi là giới hạn của dãy số xn khi n dần ra
vô cùng nếu với mọi số 0 bé tùy ý tồn tại số tự nhiên N phụ thuộc vào sao cho
với mọi n N ta có xn a . Kí hiệu
lim xn a hay xn a
n
c. Các phép tính giới hạn
Định lý 1.2.1 Nếu các dãy số xn và yn có giới hạn thì
i. lim xn yn lim xn lim yn
x
x
x
ii. lim xn . yn lim xn .lim yn
x
iii. lim
x
x
x
xn
xn lim
x (lim yn 0) .
x
yn lim yn
x
10
d. Dãy bị chặn, dãy đơn điệu
Dãy xn được gọi là tăng nếu xn xn1 , n 1 , tức là x1 x2 x3 . Nó được
gọi là dãy giảm nếu xn xn 1 , n 1 . Một dãy là tăng hoặc là giảm thì được gọi chung
là dãy đơn điệu.
xn M , n 1
Một dãy xn được gọi là bị chặn dưới nếu có một số m sao cho
xn m, n 1 .
Khi dãy vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới, thì ta nói xn là dãy bị chặn
1.2.2 Giới hạn của hàm số
a. Giới hạn của hàm tại một điểm
Định nghĩa 1.2.3 Giả sử hàm f ( x ) xác định ở lân cận x0 , không nhất thiết phải xác
định tại x0 .
Số L (hữu hạn) được gọi là giới hạn của hàm y f ( x ) khi x dần đến x0 nếu
0, 0 sao cho x X , 0 x x0 ta có f x L .
Kí hiệu lim f x L hay f x L khi x x0 .
x x0
b. Giới hạn một phía
Định nghĩa 1.2.4
Khi x dần về x0 bên trái ( x x0 và x x0 ) thì giới hạn của f ( x ) được gọi là
giới hạn trái của f ( x ) tại x0 , kí hiệu là lim f ( x ) hay f ( x0 0) .
x x0
Khi x dần về x0 bên phải ( x x0 và x x0 ) thì giới hạn của f ( x ) được gọi là
giới hạn phải của f ( x ) tại x0 , kí hiệu là lim f ( x) hay f ( x0 0) .
x x0
Định lý 1.2.2
lim f x L lim f x , lim f x và lim f x lim f x L
x x0
x x0
x x0
x x0
Ví dụ 10 Đồ thị hàm g được cho trong hình dưới đây
11
x x0
Hình 6 Đồ thị hàm giới hạn g ( x)
c. Tính chất
i. Giới hạn của hàm f ( x ) khi x x0 (hay x ) nếu có là duy nhất.
ii. Nếu f x C (const) thì lim f x C .
x x0
iii. Nếu lim f x L và A f x B x X thì A L B .
x x0
Đặc biệt, nếu f x 0 f x 0 x X thì L 0 ( L 0) .
v. Nếu lim f x L thì lim f ( x) L .
x x0
x x0
d. Các phép toán về giới hạn
Định lý 1.2.3 (Giới hạn hữu hạn)
Giả sử: lim f x L , lim g x M hữu hạn. Khi đó:
x x0
x x0
i. lim f x g ( x) L M
xx
0
ii. lim f x .g ( x) L.M
xx
0
iii. lim
x x0
f ( x) L
( M 0)
g ( x) M
Định lý 1.2.4 (Giới hạn của hàm hợp)
Xét hàm hợp f u x . Nếu
i. lim u x u0 .
x x0
ii. f u xác định tại u0 và lân cận u0 và lim f u f (u0 ) thì
x x0
lim f u ( x) f (u0 ) f lim u x .
x x0
x x0
12
1.2.2 Ứng dụng của giới hạn
Dùng giới hạn ta có thể nhận biết dáng điệu của qui luật trong khoảng vô hạn.
Ví dụ 11
Một công ti dự tính rằng khi dùng x triệu USD để quảng cáo sản phẩm thì lợi
nhuận R (theo triệu USD) được cho bởi hàm:
R x 500
1000
x4
a. Tìm lim R( x) và lim R( x )
x0
x
b. Công ti đang chi 30 triệu cho quảng cáo. Hỏi công ti có nên tăng số tiền đó lên
đến 40 triệu USD hay không?
Giải
Hình 7 Đồ thị thể hiện lợi nhuận công ti
a. Ta có
lim R x 500
x0
1000
250
04
lim R x 500 0 500
x
b. Ta thấy R x tăng và R x 500 , x 0 . Khi x 30 thì R x tăng chậm.
Vì R 30 470,59 và R 40 477, 27 nên R 40 R 30 6, 69 triệu USD. Hiệu số
này nhỏ hơn 10 triệu USD chi cho quảng cáo nên việc chi thêm tiền cho quảng cáo là
không có lợi.
13
1.3 HÀM SỐ LIÊN TỤC
1.3.1 Liên tục tại một điểm
Định nghĩa 1.3.1 Cho hàm f ( x ) xác định trong khoảng (a, b) và x0 (a, b) .
f được gọi là liên tục tại x0 nếu lim f x f ( x0 ) .
x x0
f liên tục trong (a, b) nếu f liên tục tại mọi x0 (a, b) .
Tức là 0, n 0, x : x x0 n f x f x0 .
2 1
x sin , x 0
Ví dụ 12 Xét tính liên tục của hàm f ( x )
tại x 0 .
x
0 , x 0
Ta có f 0 0 .
Vì 0 x 2 sin
1
2
x 0 nên lim f x 0
x0
x
Do lim f x f (0) nên f liên tục tại x 0 .
x0
1.3.2. Liên tục tại một phía
Định nghĩa 1.3.2 Cho hàm f ( x ) xác định trong khoảng [a, b] và x0 [a, b] .
Hàm f liên tục bên phải tại điểm x0 nếu lim f x f ( x0 ) .
x x0
Hàm f liên tục bên trái tại điểm x0 nếu lim f x f ( x0 ) .
x x0
Để hàm f liên tục tại x0 điều kiện cần và đủ:
lim f x lim f x f ( x0 )
x x0
x x0
Ví dụ 13 Xét tính liên tục một phía của hàm
x 2 , x 1
tại x 1 .
f ( x)
3
x
1 ,
x
1
Giải
Ta có f 1 1 .
lim f x lim 3 x 1 4 f (1) .
x 1
x 1
Do đó f không liên tục trái tại x 1 .
14
lim f x lim x 2 f (1) .
x 1
x 1
Suy ra f liên tục phải tại x 1 .
1.3.3 Hàm liên tục trong một khoảng
Định nghĩa 1.3.3 Hàm số được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại
mọi điểm thuộc khoảng đó.
Ví dụ 14 Chứng minh hàm f x 1 1 x 2 liên tục trên [-1; 1].
Giải
Nếu 1 a 1 thì sử dụng các định lý về giới hạn tại một điểm ta được:
lim f x lim 1 1 x 2 1 lim
x a
x a
x a
1 x 2 1 1 a 2 f (a ) .
Tức là hàm f liên tục tại mọi điểm thuộc 1;1 .
Nếu a 1 thì lim f x 1 f (1) .
x 1
Nếu a 1 thì lim f x 1 f (1)
x 1
Vậy hàm liên tục phải tại -1 và liên tục trái tại 1.
Nên hàm đã cho liên tục tại [-1; 1].
1.3.4. Điểm gián đoạn. Phân loại điểm gián đoạn
Định nghĩa 1.3.4 Cho hàm f ( x ) xác định trong (a, b) và x0 (a, b) . Nếu f ( x )
không liên tục tại x0 thì ta nói f ( x ) gián đoạn tại x0 .
Phân loại:
Gián đoạn loại 1: Nếu tồn tại lim f x và lim f x hữu hạn.
x x0
x x0
Đặc biệt, khi lim f x lim f x L f ( x0 ) thì ta gọi x0 là điểm gián đoạn bỏ
x x0
x x0
được. Nếu thay L bởi f ( x0 ) thì hàm liên tục tại x0 .
Gián đoạn loại 2: Ít nhất một trong các giới hạn lim f x , lim f x không tồn
x x0
x x0
tại hoặc tồn tại nhưng bằng .
Ví dụ 15 Chứng minh hàm y arctg
1
gián đoạn tại x 4 .
x4
15
Giải
Nếu x 4 thì
1
1
và lim
.
x 4 x 4
x4
2
Nếu x 4 thì
1
1
và lim
.
x 4 x 4
x4
2
Vậy khi x 4 hàm này có giới hạn bên trái và giới hạn bên phải hữu hạn, nhưng
giới hạn này khác nhau nên x 4 là điểm gián đoạn loại 1.
1.3.5 Các phép toán đại số của hàm liên tục
Định lý 1.3.1 Nếu các hàm số f và g liên tục tại điểm x0 , thì các hàm số
f x g x , f x g x , f x .g ( x ) cũng liên tục tại x0 và f ( x ) / g ( x ) cũng liên tục
tại x0 nếu g ( x) 0 .
Định lý 1.3.2 Nếu hàm f ( x ) liên tục tại x0 , hàm g ( y ) xác định trong khoảng chứa
y0 f ( x0 ) và liên tục tại y0 thì hàm hợp g o f ( x ) liên tục tại x0 .
Định lý 1.3.3 Mọi hàm số sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc miền xác định của nó.
Định lý 1.3.4 (Weierstrass) Hàm số f ( x ) liên tục trên [a, b] thì đạt giá trị lớn nhất
và giá trị nhỏ nhất trên [a, b] , nghĩa là:
xm , xM a, b , x [a, b] có f xm f x f ( xM ) .
Định lý 1.3.5 (Bolzano-Cauchy 1)
Nếu f ( x ) liên tục trên [a, b] khi đó f ( x ) nhận giá trị trung gian giữa f a và
f b , nghĩa là: f a , f b , c a, b , f (c) .
1.3.6 Ứng dụng của hàm liên tục để chỉ ra sự tồn tại nghiệm của phương trình
Ta có thể dùng tính liên tục của hàm để chỉ ra sự tồn tại nghiệm của phương
trình trong khoảng mà không cần thiết giải phương trình.
Định lý 1.3.6 (Bolzano-Cauchy 2)
Nếu f ( x ) liên tục trên [a, b] và f a . f b 0 thì tồn tại điểm c a, b sao cho
f c 0 .
16
Ví dụ 16 Hãy chứng minh rằng 2 x 1 tanx 0 có một nghiệm duy nhất nằm thuộc
0; .
3
Giải
f x 2 x 1 tanx
Ta có:
f 0 1, f 3
3
Và
f 0 . f 3 0
3
Suy ra
x0 0; : f x0 0
3
Với x x0 ta có:
f x f x f x0 2 x x0 tanx tanx0 0
Với x x0
f x f x f x0 2 x x0 tanx tanx0 0
Vãy f x 0 có một nghiệm thuộc 0; .
3
1.4 ỨNG DỤNG HÀM SỐ, GIỚI HẠN, LIÊN TỤC TRONG KINH TẾ
1.4.1 Các hàm cơ bản
a. Hàm chi phí
Tổng chi phí C của sản xuất và đơn vị x của sản phẩm phụ thuộc số lượng các
đơn vị x . Nên hàm liên quan C và x được gọi là hàm chi phí và được viết:
C C ( x)
Tổng chi phí sản xuất đơn vị x của sản phẩm bao gồm 2 phần:
Chi phí cố định: Chi phí cố định là tất cả các loại chi phí mà không thay đổi với
mức sản xuất . Ví dụ: Giá thuê của các cơ sở, bảo hiểm, thuế,…
Chi phí biến đổi: Chi phí biến đổi là tổng tất cả các chi phí phụ thuộc mức độ sản
xuất. Ví dụ: Chi phí vật liệu, chi phí lao động, chi phí bao bì,…
C ( x ) F V
( x)
17
b. Hàm yêu cầu
Một phương trình có liên quan đến một đơn vị giá và số lượng giá được gọi là
hàm yêu cầu.
Nếu p là giá trên một đơn vị của một sản phẩm nhất định và x là số lượng đơn vị
yêu cầu thì ta có thể viết hàm yêu cầu:
x f ( p) hoặc p g ( x) giá p thể hiện như một hàm của x .
c. Hàm doanh thu
Nếu x là số lượng đơn vị của sản phẩm nhất định bán ở mức giá. Giá p trên một
đơn vị, số tiền thu được từ việc bán x đơn vị của một sản phẩm là tổng doanh thu. Do
đó, nếu R đại diện cho tổng doanh thu từ x đơn vị của sản phẩm ở mức giá. Giá p
trên một đơn vị thì
R p.x là tổng doanh thu
Do đó, hàm doanh thu R( x ) p.x x. p( x)
d. Hàm lợi nhuận
Lợi nhuận được tính bằng cách trừ đi tổng chi phí từ tổng doanh thu bằng bán x
đơn vị của sản phẩm. Do đó, nếu P( x ) là hàm lợi nhuận thì
P ( x) R ( x) – C ( x)
e. Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là gía trị của x (số đơn vị của sản phẩm bán ra) mà chúng không
có lợi nhuận hoặc lỗ.
Điểm hòa vốn
Hoặc
P( x) 0
R( x ) C ( x ) 0 hoặc R ( x) C ( x)
f. Hàm cung và hàm cầu
+ Hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa số cầu đối với một hàng hóa nào đó ( QD )
và giá của nó ( P ) được gọi là hàm số cầu.
QD a bP
18