Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Dự án xây dựng website bán vé tàu trực tuyến cho ga hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 43 trang )

Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Dự án
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN VÉ TÀU TRỰC TUYẾN CHO GA HÀ NỘI

Nhóm 1
Lớp: AAB7152014.3

Hà Nội 3-2015

1


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Phần 1:Tổng quan về dự án
1. Hoàn cảnh ra đời
Việt Nam là một trong những nước có số người dân di chuyển bằng tàu hỏa
lớn nhất trên thế giới. Với cuộc sống ngày càng bận rộn khách hàng đi tàu
càng có nhu cầu mua vé nhanh nhất, thuận tiện nhất và an toàn nhất.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thị yếu của khách hàng Tổng công ty đường sắt Việt
Nam quyết định thành lập dự án Xây dựng website bán vé tàu trực tuyến tại ga
Hà Nội.
Với dự án này, giờ đây khách hàng không còn lo cảnh xếp hàng dài mua vé tốn
nhiều thời gian hay nạn cò vé như trước kia nữa.
Dự án
Xây dựng website bán vé tàu trực tuyến cho ga Hà Nội



2.

Các tiền đề

Đây là dự án xây dựng website bán vé tàu trực tuyến đầu tiên tại ga Hà Nội. Vì
vậy cần phải tham khảo một số tiền đề đã có trước:




Về nghiệp vụ: Dựa trên quy trình, luật lệ bán vé tàu trực tiếp tại ga Hà Nội đã
có từ trước đến nay. Cũng như dựa trên cách thức kiểm soát điều phối hoạt
động bán vé tàu của các nước trên thế giới.
Về công nghệ: Tham khảo một số website bán vé tàu trực tuyến cả trong và
ngoài nước.
3.

Mục đích của dự án

Xây dựng website bán vé tàu trực tuyến cho ga Hà Nội cung cấp cho khách
hàng đầy đủ thông tin về lịch trình của các chuyến tàu. Giúp khách hàng nhanh
chóng có được thông tin và đăng kí mua vé.Đồng thời đảm bảo việc quản lý
thông tin và xác nhận việc đăng kí mua vé của khách hàng từ phía người quản
lý.
4.

2

Mục tiêu của dự án



Quản lý dự án công nghệ thông tin










GV: Thạc Bình Cường

Dự án được giao cho sinh viên năm thứ 3, bộ môn quản lý dự án công nghệ
thông tin thực hiện, tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận và thực hiện một dự
án thực tế.
Các mục tiêu của dự án là:
Xây dựng một website hoàn thiện, và có thể đưa vào sử dụng tại ga Hà Nội.
Đảm bảo tính nghiệp vụ, phù hợp với các nguyên tắc vận hành của các quy trình
nghiệp vụ.
Trang web gồm 1 trang chủ và 5 trang con .
Tự động hóa việc xử lý hàng ngày đến mức cao nhất, giảm thiểu thao tác thủ
công.
Hệ thống trang web có sự giúp đỡ tại chỗ, thông báo lỗi kịp thời, phân vùng lỗi.
Có khả năng bảo mật cao, đảm bảo toàn vẹn thông tin qua các hoạt động vào/ ra
tại mọi thời điểm, mọi người sử dụng.
Khả năng cập nhật, xóa, thêm mới thông tin dễ dàng.
Việc mua bán vé qua mạng đúng với pháp luật Việt Nam.


Phần 2:Công bố dự án
1. Quyết

định khởi động dự án

Quyết định khởi động dự án được ban giám đốc dự án ban hành, là văn bản
pháp lí để đánh dấu thời điểm bắt đầu hoạt động của dự án. Các hoạt động của
dự án chỉ tiến hành sau khi có quyết định này.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Khoa Công nghệ thông tin
Bộ môn Quản lý dự án công nghệ thông tin
QUYẾT ĐỊNH KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM
(Số 01 Ngày 01/12/2015)



Tên dự án:

Xây dựng Website bán vé tàu trực tuyến cho ga
Hà Nội

Mã số

TH2015

Các thông tin chính
3



Quản lý dự án công nghệ thông tin

Chủ đầu tư

Bộ môn quản lý dự án CNTT – Khoa Công nghệ
thông tin- Viện Đại học Mở Hà Nội
01/12/2014 – 21/04/2015
Ths Thạc Bình Cường
Đàm Thị Thu Hiền – Trưởng nhóm

Thời gian
Giám đốc dự án
Quản trị viên
Quy mô dự án


-

GV: Thạc Bình Cường

-

5 người
15 tuần

Mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu
Trang Web cung cấp thông tin các chuyến tàu và bán vé tàu cho mọi công dân
trên lãnh thổ Việt Nam khi có nhu cầu.
Quản lý và bảo mật thông tin đăng ký của khách hàng.
Cập nhật thông tin liên tục, điều chỉnh kịp thời trên website

Thống kê, báo cáo
Sao lưu
Ngày 01/12/2014
Giám đốc
Thạc Bình Cường

2. Mô

tả dự án

Bảng 1 Thông tin chung về dự án
Khách hàng
Địa điểm khách hàng
Đơn vị thực hiện
Tên dự án
Cấp dự án

Xây dựng website bán vé tàu trực tuyến cho ga Hà
Nội
Trường
Khoa
 Bộ môn

Ngày bắt đầu dự án

01/12/2014

Mục tiêu dự án
4


Tổng công ty đường sắt Việt Nam chi nhánh ga Hà
Nội
120, Lê Duẩn, Phường Văn Miếu, Quận Đống Đa,
Hà Nội
Nhóm 11 – lớp AAB7152014.3

Ngày
dự 21/04/2015
kiến kết thúc
Xây dựng sản phẩm hoàn thiện, sử dụng được


Quản lý dự án công nghệ thông tin

-

GV: Thạc Bình Cường

Phạm vi dự án

- Cung cấp thông tin và bán vé tàu cho khách hàng
Quản lý và bảo mật thông tin đăng ký của khách
hàng.
- Cập nhật thông tin liên tục, điều chỉnh kịp thời trên
website
- Thống kê, báo cáo
- Sao lưu

Thời gian dự kiến


15 tuần

Số người tham gia

5

Số công

400

Kinh phí dự kiến

1 triệu USD

Ghi chú:
Một tháng công được tính bằng 24 ngày công.
Một ngày công được tính bằng 8 giờ làm việc.

3. Sản

phẩm cần bàn giao
Bảng 2: Các sản phẩm cần bàn giao cho khách hàng
STT

Sản phẩm

Ngày bàn giao

1
2

3
4

Tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng
Tài liệu phân tích và thiết kế
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Trang web hoàn thiện

20/04/2015
20/04/2015
20/04/2015
20/04/2015

Phần 3:Tổ chức dự án
1. Cơ
1.1.

5

cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức trong phạm vi dự án như hình sau:

Nơi bàn
giao
Bộ môn
quản lý dự
án


Quản lý dự án công nghệ thông tin


GV: Thạc Bình Cường

Giám đốc dự án (Đồng thời
là người tài trợ dự án)

Ban hỗ trợ điều
hành dự án

Quản lý dự án

Khách hàng

Nhóm trưởng

Thành viên

.......

Thành viên

Các nhóm thực hiện dự án

Hình 1: Sơ đồ tổ chức dự án
1.2.

o
o
o
o

o
o
o
o
o
o

o
o
o

Vai trò trách nhiệm của từng bộ phận trong dự án:
Giám đốc dự án ( Đồng thời là nhà tài trợ dự án):
Là người chủ của dự án và có toàn quyền đối với dự án.
Cấp tiền cho dự án hoạt động, phê duyệt dự án, quyết định cho dự án đi tiếp
hay cho chết giữa chừng.
Bổ nhiệm người quản lí dự án.
Thiết lập các mục tiêu nghiệp vụ của dự án và đảm bảo rằng những mục tiêu
này được đáp ứng.
Kí các hợp đồng pháp lí khi được yêu cầu.
Xét duyệt và giải quyết các yêu cầu về quyết định, thay đổi hoặc cấp thêm tiền
phát sinh.
Hợp tác, trao đổi và tìm hiểu những yêu cầu của khách hàng.
Có quyền về mọi thay đổi về phát biểu công việc.
Kí xác nhận nghiệm thi những sản phẩm chủ chốt nhất.
Kí xác nhận kết thúc dự án.
Quản lí dự án
Có trách nhiệm điều hành hoạt động của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đặt
ra theo thời hạn xác định trong kế hoạch.
Báo cáo hiện trạng cho người tài trợ dự án và những đơn vị liên quan.

Xác lập và tổ chức đội hình thực hiện dự án.
6


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

o

Quản lý và kiểm soát mọi sự thay đổi của dự án.


o
o

Khách hàng:
Trách nhiệm của khách hàng là đưa ra những yêu cầu rõ ràng cho bên thực hiện
dự án.
Xét duyệt và đóng góp ý kiến khi nghiệm thu sản phẩm


o
o

Ban hỗ trợ điều hành dự án
Hỗ trợ hướng dẫn về các vấn đề có liên quan tới quản lí rủi ro.
Hỗ trợ thực hiện dự án về trang thiết bị, tài liệu, tư vấn nghiệp vụ…




Các nhóm thực hiện dự án: Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ riêng biệt trong
dự án(như thiết kế, lập trình, kiểm thử…) cơ cấu mỗi nhóm gồm:
Nhóm trưởng: là người nhận chỉ thị từ quản lí dự án, trực tiếp tham gia vào
công việc hàng ngày, giao việc cho các thành viên của nhóm kiểm tra tình hình
thực hiện và báo cáo với quản trị.
Thành viên: thành viên của các nhóm làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của các
nhóm trưởng, thực hiện các nhiệm vụ được giao và báo cáo kết quả cho các
nhóm trưởng.

o

o

Ghi chú:
-

-

2. Tổ





Do số lượng thành viên ít nên trong khi thực hiện dự án một thành viên có
thể than gia nhiều vị trí khác nhau ( Ví dụ: quản trị viên có thể làm trưởng
nhóm hoặc thành viên của một nhóm thực hiện).
Việc phân các nhóm thực hiện dự án là theo chức năng va công việc chứ
không dựa trên các thành viên. Vì vậy một thành viên có thể tham gia hai

nhóm khác nhau thực hiện các nhiệm vụ khác nhau của dự án.

chức hoạt động dự án

Hoạt động của dự án theo cơ chế phân cấp:
Giám đốc dự án: ra các chỉ thị chung( khởi động dự án, hoãn dự án) cho quản lý
dự án và cũng nhận các báo cáo từ người quản lí dự án. Người quản lí dự án
cần nộp các báo cáo về tình trạng dự án tại các thời điểm xác định cho giám
đốc dự án.
Quản lí dự án: tiến hành mọi hoạt động điều hàng hoạt động của dự án. Thành
lập các nhóm thực hiện dự án, chỉ định các nhóm trưởng. Người quản lí dự án
7


Quản lý dự án công nghệ thông tin



GV: Thạc Bình Cường

điều khiển các hoạt động của dự án thông qua các nhóm trưởng. Các cuộc họp
giữa quản lý dự án và các nhóm trưởng được diễn ra vào thời điểm xác
định(như kết thúc một giai đoạn dự án) để thông qua các báo cáo và ra quyết
định điều khiển mới.
Nhóm trưởng dựa vào nhiệm vụ được phân cho nhóm để phân công công việc
cho từng thành viên trong nhóm. Nhóm trưởng có nhiệm vụ giám sát va đôn
đốc các thành viên trong nhóm. Các cuộc họp nội bộ nhóm do nhóm trưởng
quyết định.
Phần 4:Lập kế hoạch dự án


1. Xác

định mô hình phát triển website
Để lập kế hoạch dự án, trước hết ta phải xác định được mô hình và các công
việc trong dự án.
Mô hình tổng quan
Để xây dựng một Website đáng tin cậy , đáp ứng đúng yêu cầu của khách
hàng. Ta sử dụng mô hình xoắn ốc để phát triển dự án xây dựng website.

1.1.

Hình 2: phát triển website theo mô hình xoắn ốc
Mỗi chu trình xoắn ốc trong mô hình trên đều qua các pha sau:

8


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Hình 3: các pha của một chu trình xoắn ốc



Các đặc điểm cần chú ý trong mô hình:
Kết quả pha trước là đầu vào cho pha sau.
Mỗi pha đều có cơ chế kiểm tra, đảm bảo không gây lỗi cho pha sau.
Xác định các công việc của dự án


1.2.

Từ mô hình phát triển trên, ta xác định được các công việc cần làm của dự án
theo một trình tự nhất định của các giai đoạn sau:
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9

Công việc

Ghi chú

Lập kế hoạch khởi động dự án
Khảo sát và tổng hợp kết quả
Phân tích yêu cầu người sử dụng. Xác định công
nghệ và giải pháp
Thiết kế
Lập trình
Thử kiểm tra và điều chỉnh
Đào tạo khách hàng

Triển khai thử nghiệm, triển khai vận hành
Đóng gói, làm tài liệu
Nghiệm thu và bàn giao hệ thống cho khách hàng
Hỗ trợ khách hàng khai thác, sử dụng

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Nâng cấp
Bảo trì
11

Chưa thực hiện

Tổng kết dự án

Chi tiết trình tự kế hoạch được xác lập khi lên kế hoạch dự án. Các giai đoạn
có thể kế tiếp nhau trùng lên nhau một phần theo thời gian.
1.3.

Sơ đồ trình tự các công việc

Quyết định khởi động dựán


Quản lý thực hiện dự án

Lập kế hoạch

Khảo sát yêu cầu

Đóng gói, làm tài liệu

Phân tích yêu cầu NSD

Thiết kế

Lập trình

Kiêm thử, hiệu chỉnh

1.4.

Trình tự làm tài liệu
Tương ứng với tiến trình công
việc
trên,
ta có sơ đồ làm tài liệu như sau:
Đào tạo
khách
hàng

Triển khai

10

Nghiệm thu,
bàn giao

Tổng kết


Quản lý dự án công nghệ thông tin

2. Tổ

11

chức nhân sự

GV: Thạc Bình Cường


Quản lý dự án công nghệ thông tin
2.1.

T
T

GV: Thạc Bình Cường

Danh sách thành viên tham gia dự án
Tên

Chức vụ


Chức
trong
án

vụ Email
dự

Giáo viên
Sinh viên

Giám đốc
Quản lý

Quản lý
1
2

Thạc Bình Cường
Đàm Thị Thu Hiền




Nhóm thực hiện dự án
1
2

Đàm Thị Thu Hiền
Lâm Thị Oanh


Sinh viên
Sinh viên

3
4
5

Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

Sinh viên
Sinh viên
Sinh viên



m




Bộ phận hỗ trợ
1

Thạc Bình Cường

Giáo viên

Hỗ

trợ
nghiệp vụ

Giáo viên



Đại diện khách hàng
1
2.2.

Thạc Bình Cường

Hồ sơ các thành viên tham gia dự án

Hồ sơ chi tiết của từng thành viên tham gia dự án có thể xem ở phần Phụ lục. Ta
có bảng tóm tắt các thông tin cá nhân như sau:
Bảng 3: Kĩ năng và kinh nghiệm các thành viên tham gia dự án
TT

Tên

1

Đàm Thị Thu Hiền

2

Lâm Thị Oanh


3

Kiều Thị Hạnh

12

Kinh nghiệm
tương
ứng
(năm)
Thiết kế: 1
Lập trình : 2
Quản trị : 3
Thiết kế : 1
Lập trình: 2
Thư kí: 2
Thiết kế: 3

Kĩ năng
C, C++, VB, VC, Access,
ASP.NET, SQL Server
C, C++, VB, VC, Access,
ASP.NET, SQL Server,
HTML
C, C++, VB, VC, Access,

Ghi chú


Quản lý dự án công nghệ thông tin


GV: Thạc Bình Cường

Lập trình: 1
4

Nguyễn Thị Hường

5

Nguyễn Thị Lợi

Thiết kế: 2
Lập trình : 3
Thiết kế: 2
Lập trình: 2

ASP.NET, SQL Server ,
HTML, PhotoShop
C, C++, VB, VC, Access,
ASP.NET, SQL Server
C, C++, VB, VC, Access,
ASP.NET, SQL Server

Phân chia các nhóm thực hiện dự án
Dựa trên các công việc đã liệt kê, thành lập các nhóm tương ứng để thực
hiện các công việc của dự án

2.3.


1. Nhóm quản lí
Mã số
QLWT
Nhiệm vụ

Quản lí hoạt động dự án

Ngày bắt đầu

01/12/201 Ngày kết thúc
4

21/04/2015

Thành viên
TT

Tên

Vai trò

Thời gian làm Công ($/h)
việc

1

Đàm Thị Thu Hiền

Quản trị


100%

1

2

Lâm Thị Oanh

Thư kí

100%

1

2. Nhóm Phân tích
Mã số
PT
Nhiệm vụ

Khảo sát và phân tích yêu cầu

Ngày bắt đầu

12/12/201 Ngày kết thúc
4

08/01/2015

Thành viên


13

T
T

Tên

1

Đàm Thị Thu Hiền

2
3

Vai trò

Thời
gian Công ($/h)
làm việc

Trưởng nhóm 100%

1

Lâm Thị Oanh

100%

1


Nguyễn Thị Lợi

70%

1


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

4

Kiều Thị Hạnh

50%

1

5

Nguyễn Thị Hường

50%

1

3. Nhóm Thiết kế
Mã số
TK

Nhiệm vụ

Thiết kế

Ngày bắt đầu

09/01/2015

Ngày kết thúc

06/02/2015

Thành viên
TT Tên

Vai trò

Thời gian Công ($/h)
làm việc

1

Đàm Thị Thu Hiền

Trưởng nhóm 40%

1

2


Lâm Thị Oanh

40%

1

3

Kiều Thị Hạnh

100%

1

4

Nguyễn Thị Lợi

70%

1

4. Nhóm Lập trình 1
Mã số
LT1
Nhiệm vụ

Lập trình

Ngày bắt đầu


09/02/201 Ngày kết thúc
5

12/03/2015

Thành viên
T
T

Tên

1

Đàm Thị Thu Hiền

2

Trưởng nhóm

Thời gian Công ($/h)
làm việc
50%

1

Lâm Thị Oanh

50%


1

3

Kiều Thị Hạnh

70%

1

4

Nguyễn Thị Hường

100%

1

5

Nguyễn Thị Lợi

70%

1

3. Xây
14

Vai trò


dựng cấu trúc công việc (WBS)


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Ta có bảng phân chia cấu trúc công việc như sau
Bảng 4: bảng phân chia cấu trúc công việc
M
ã

Công việc

Bắt đầu

Số
ngày

1

Khởi động dự án

Mon
01/12/201
4

1


Thực hiện Điể
m
KT
GĐDA
x

2

Lập kế hoạch

02/12/201
4

8

QL

2.1

Kế hoạch tổng 02/12/201
4
thể

1

2.2

Kế hoạch chi 03/12/201
4
tiết


2

2.3

Xem xét lại

05/12/201
4

2

2.4

Lập báo cáo

09/12/201
4

0.5

15


Quản lý dự án công nghệ thông tin

lên 09/12/201
4

2.5


Báo cáo
quản trị

2.6

Xác định rủi ro 10/12/201
4

3

Xác định yêu cầu

GV: Thạc Bình Cường

0.5

2

12/12/204

20

3.1

Khảo sát

12/12/201
4


10

3.2

Phân tích

26/12/201
4

6

3.3

Kiểm tra lại

05/01/201
5

2

3.4

Lập báo cáo

07/01/201
5

1

16


x

PT


Quản lý dự án công nghệ thông tin

3.5

4

lên 08/01/201
5

Báo cáo
quản trị

09/01/201
5

Thiết kế

GV: Thạc Bình Cường

1

21

4.1


Thiết kế tổng 09/01/201
5
thể

2

4.2

Thiết kế chức 13/01/201
5
năng

7

4.3

Thiết kế giao 22/01/201
diện
5
Thiết kế CSDL 28/01/201
5
Xem lại thiết 04/02/201
5
kế,sửa

4

4.4
4.5

4.4

Lập báo cáo

4.5

Báo cáo
quản trị

5

Lập trình

5.1

Tạo CSDL

5.2

Lập trình

5.4

Thử,
chỉnh

5.4

Lập báo cáo


5.5

Báo cáo
quản trị

6
17

x

TK

5
2

06/02/201
5
lên 06/02/201
5

0.5

09/02/201
5
09/02/201
5
17/02/201
5

24


0.5

x
LT1+LT2

6
12

hiệu 05/03/201
5

4

11/03/201
5
lên 12/03/201
5

1

Kiểm thử và hiệu 13/03/201

9

LT1

1

x

KT1+KT


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

5

chỉnh

2

6.1

Kiểm thử đơn 13/03/201
5
vị

2

6.2

Kiểm thử tích 17/03/201
5
hợp
Kiểm thử hệ 19/03/201
5
thống


2

chấp 23/03/201
5

2

6.3

Kiểm
nhận

thử

6.4

Lập báo cáo

6.5

Báo cáo
quản trị

7

2

25/03/201
5
lên 25/05/201

5

0.5

26/03/201
5

12

Triển khai

0.5

X
VH

7.1

Cài đặt, chạy 26/03/201
thử
5

3

7.2

Đào tạo khách 31/03/201
hàng
5


6

7.4

Lập báo cáo

08/04/201
5

2

7.5

Báo cáo
quản trị

lên 10/04/201
5

1

8

Đóng gói, làm tài 13/04/201
liệu
5

4

TL


9

Nghiệm thu, bàn 17/04/201
giao
5

2

QL

10

Tổng kết dự án

21/04/201
5

1

QL

X

11

Đóng dự án

21/04/201
5


1

GĐDA

X

18

X


Quản lý dự án công nghệ thông tin

4. Sơ

đồ tiến trình công việc
Ta xây dựng sơ đồ tiến trình công việc như sau:

Hình 6: Sơ đồ tổng quan tiến trình công việc

19

GV: Thạc Bình Cường


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường


Bảng phân công công việc các thành viên trong dự án
ST
T

Công việc

Thành viên

Thời gian Thời
bắt đầu
gian
hoàn
(2014)
thành

Kết quả

(ngày
)
1

Khởi
dự án

động Đàm Thị Thu Hiền
Lâm Thị Oanh

01/12/201
4


1

Hoàn thành

02/12/201
4

1

Hoàn thành

03/12/201
4

2

Hoàn
Thành

05/12/201
4

2

Hoàn
Thành

Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

2

Lập kế hoạch Đàm Thị Thu Hiền
tổng thể
Lâm Thị Oanh
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

3

Lập kế hoạch Đàm Thị Thu Hiền
chi tiết
Lâm Thị Oanh
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

4

Xem xét lại

Lâm Thị Oanh
Đàm Thị Thu Hiền

20


Quản lý dự án công nghệ thông tin


5

Lập báo cáo

Lâm Thị Oanh
Nguyễn Thị Lợi

GV: Thạc Bình Cường

09/12/201
4

0.5

6

Báo cáo lên Lâm Thị Oanh
ban quản trị

09/12/201
4

0.5

Hoàn thành

7

Xác định rủi Đàm Thị Thu Hiền
ro

Nguyễn Thị Lợi

10/12/201
2

2

Hoàn thành

Ngày
10/12/2014
8

Khảo sát

Đàm Thị Thu Hiền
Lâm Thị Oanh

12/12/201
4

10

Hoàn thành

Nguyễn Thị Lợi
9

Tổng
hợp Lâm Thị Oanh

khảo sát
Nguyễn Thị Lợi

25/12/201
4

1

Hoàn thành

10

Phân tích

26/12/201
4

6

Hoàn
Thành

05/01/201
5

2

Hoàn
Thành


Đàm Thị Thu Hiền
Lâm Thị Oanh
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

11

Kiểm tra lại

Lâm Thị Oanh
Nguyễn Thị Lợi

21


Quản lý dự án công nghệ thông tin

12

Lập báo cáo

Lâm Thị Oanh
Nguyễn Thị Lợi

13

Báo cáo lên Lâm Thị Oanh
ban quản trị


GV: Thạc Bình Cường

07/01/201
5

1

Hoàn
Thành

08/01/201
5

1

Hoàn
Thành
Ngày
08/01/2015

14

Thiết kế tổng Đàm Thị Thu Hiền
thể
Kiều Thị Hạnh

09/01/201
5

2


Hoàn thành

13/01/201 7
4

Hoàn thành

22/01/201
4

4

Hoàn thành

28/01/201
5

5

Hoàn
Thành

04/02/201
5

2

Hoàn thành


06/02/201
5

0.5

Hoàn

Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường
15

Thiết
kế Kiều Thị Hạnh
chức năng
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

16

Thiết kế cơ Kiều Thị Hạnh
sở dữ liệu
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

17

Xem lại thiết Đàm Thị Thu Hiền
kế
Lâm Thị Oanh
Nguyễn Thị Lợi


18

Sửa đổi thiết Đàm Thị Thu Hiền
kế
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Hường

19

22

Lập báo cáo

Lâm Thị Oanh


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Nguyễn Thị Lợi
20

Báo cáo lên Lâm Thị Oanh
ban quản trị

Thành
06/02/201
5


0.5

Hoàn
Thành
Ngày
06/02/2015

21

Tạo cơ sở dữ Lâm Thị Oanh
liệu
Kiều Thị Hạnh

09/02/201
5

6

Hoàn thành

Nguyễn Thị Lợi
22

Lập trình

Đàm Thị Thu Hiền
Lâm Thị Oanh

17/02/201 12

5

Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường
23

Hiệu chỉnh

Đàm Thị Thu Hiền
Kiều Thị Hạnh

05/03/201
5

4

11/03/201
5

1

12/03/201
5

1

Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường
24


Lập báo cáo

Lâm Thị Oanh
Nguyễn Thị Lợi

25

Báo cáo lên Lâm Thị Oanh
ban quản trị

Ngày
12/03/2015
27

28
23

Kiểm
đơn vị

thử Đàm Thị Thu Hiền

Ráp module

Nguyễn Thị Lợi
Lâm Thị Oanh

13/03/201
5


2

15/03/201
5

0.5


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Hường
29

Kiểm
thử Đàm Thị Thu Hiền
tích hợp
Kiều Thị Hạnh

17/03/201
5

2

19/03/201
5


2

23/03/201
5

2

24/03/201
5

1

25/03/201
5

0.5

25/03/201
5

0.5

Nguyễn Thị Hường
30

Kiểm thử hệ Đàm Thị Thu Hiền
thống
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Hường


31

Kiểm
thử Lâm Thị Oanh
chấp nhận
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

32

Sửa
chữa, Đàm Thị Thu Hiền
kiểm thử lại
Lâm Thị Oanh
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

33

Lập báo cáo

Lâm Thị Oanh
Nguyễn Thị Lợi

34

Báo cáo lên Lâm Thị Oanh
ban quản trị


Ngày
25/03/2015
35

24

Triển khai, Đàm Thị Thu Hiền
nghiệm thu,
Lâm Thị Oanh
Đào
tạo
khách hàng
Kiều Thị Hạnh

26/03/201
5

9


Quản lý dự án công nghệ thông tin

GV: Thạc Bình Cường

Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường
36

Lập báo cáo


Lâm Thị Oanh
Nguyễn Thị Lợi

08/04/201
5

2

37

Báo cáo lên Lâm Thị Oanh
ban quản trị

10/04/201
5

1

38

Đóng
gói Lâm Thị Oanh
làm tài liệu
Nguyễn Thị Lợi

13/04/201
5

4


39

Nghiệm thu, Đàm Thị Thu Hiền
bàn giao
Lâm Thị Oanh

17/04/201
5

2

21/04/201
5

1

21/04/201
5

0

Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Hường
40

Tổng kết dự Đàm Thị Thu Hiền
án
Lâm Thị Oanh
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi

Nguyễn Thị Hường

41

Đóng dự án

Đàm Thị Thu Hiền
Lâm Thị Oanh
Kiều Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lợi
Nguyễn Thị Hường

Ngày
21/04/2015

25


×