Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
I. Mục đích, ý nghĩa:
+ Cân đối các vị trí sản xuất là phân công các bước
công việc cho mỗi vị trí sản xuất (công nhân) trong
chuyền may sao cho mỗi lao động có năng suất
tương đương với nhau. Hay sức làm bằng nhịp
điệu sản xuất hay hệ số lao đông bằng 1
Sức làm là thời gian phân bổ cho 1 vị trí sản xuất
Vị trí sản xuất là một đơn vị sản xuất:
- 1 công nhân + 1 máy (làm bằng máy)
- 1 công nhân + 1 bàn ( nếu làm bằng tay)
1
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
I. Mục đích, ý nghĩa:
+ Mục đích:
- Tăng năng suất chuyền
- Đồng bộ hóa trong phân chia lao động
- Giảm thời gian chết: thời gian chờ hàng, hàng bị
ứ đọng
+ Ý nghĩa:
- Công bằng trong phân chia lao động
- Chủ động và rút ngắn được thời gian giao hàng
2
A
50 “
1
1
B
45 “
2
2
C
100 “
3
3
D
200 “
4
4
E
150 “
5
5
F
60 “
6
6
Trước cân đối
3
50 “
1
45 “
2
100 “
3
200 “
4
6
5
60 “
6
5
E
4
4
D
3
C
2
B
1
A
Năng lưc của mỗi công nhân
6
150 “
F
F
5
E
4
D
3
C
2
B
1
Năng suất của chuyền bi giảm xuống
Chuyền mất cân đối !!!!
4
A
Tiến hành cân đối
A
50 “
1
SPT = 100 giây
1,2
B
45 “
2
3
C
100 “
3
4
D
200 “
4
4
E
150 “
5
5
F
60 “
6
5, 6
Sau cân đối
5
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
II. Nguyên tắc cân đối:
* Tiến hành cân đối hết các bước công việc
* Giao các bước công việc quá nặng cho nhiều công nhân
* Ghép các bước công việc quá nhẹ cho một công nhân, thứ tự
ưu tiên khi ghép:
+ Các BCV làm bằng tay hoặc may cùng loại máy kế tiếp
nhau cùng bậc thợ
+ Các BCV may cùng loại máy hoặc làm thủ công, trong cùng
một cụm chi tiết, cụm lắp táp
+ Các BCV may cùng loại máy hoặc làm thủ công, khác cụm
chi tiết, cụm lắp ráp
+ Các BCV làm bằng tay và may bằng máy kế tiếp nhau
6
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
III. Cách cân đối:
1. Cân đối theo hệ số lao động
2. Cân đối theo nhịp điệu sản xuất
(SPT, BPT)
3. Cân đối theo kinh nghiệm
7
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
III. Cách cân đối:
1. Cân đối theo hệ số lao động
* XBCV ≈ 1 , chọn 1 công nhân (Xvt= 1)
Chênh lệch cho phép 0,85 < XBCV < 1,15
* XBCV < 1 , chênh lệch quá cho phép thì ghép thêm với
bước công việc khác kế tiếp sao cho XBCV1+XBCV2.. ≈ 1,
chọn 1 công nhân (Xvt= XBCV1+XBCV2.. = 1)
* XBCV > 1
Nếu XBCV ≈ n, chọn n công nhân, (Xvt=XBCV/n), n=1,2,3…
Nếu XBCV > 1, chênh lệch quá cho phép thì ghép thêm với
bước công việc khác kế tiếp sao cho XBCV1+XBCV2.. ≈ n,
chọn n công nhân (Xvt= XBCV1+XBCV2.. / n )
8
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
III. Cách cân đối:
2. Cân đối theo nhịp điệu sản xuất (SPT, BPT)
* TBCV ≈ BPT , chọn 1 công nhân (Tvt= TBCV)
* TBCV < BPT , ghép thêm với bước công việc khác
kế tiếp sao cho TBCV1+TBCV2.. ≈ BPT, chọn 1 công
nhân (Tvt= TBCV1+TBCV2.. )
* TBCV > BPT
Nếu TBCV ≈ n.BPT, chọn n công nhân, (Tvt=TBCV/n),
n=1,2,3…
Nếu TBCV > BPT, ghép thêm với bước công việc
khác kế tiếp sao cho TBCV1+TBCV2.. ≈ n.BPT, chọn n
công nhân (Tvt= TBCV1+TBCV2.. / n )
9
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
IV. Các bảng cân đối và sơ đồ cân đối:
1. Bảng cân đối theo hệ số lao động
STT
Bước công
việc
Hệ số lao
động bước
công việc
Hệ số lao
động vị trí
Số công
nhân
Bậc thợ
Thiết bị
10
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
IV. Các bảng cân đối và sơ đồ cân đối:
2. Bảng cân đối theo nhịp độ sản xuất và sơ đồ
cân đối:
* Tính UCL ( trên mức kiểm soát)
= BPT/ Hiệu quả cân đối chuyền (giây)
TD: Cho BPT = 50 giây, HQCĐC = 85 %
UCL = 50 / 85% = 58,8 giây
* Tính LCL ( dưới mức kiểm soát)
= (2 .BPT) - UCL (giây)
TD: LCL = (2 . 50) - 58,8 = 21,2 giây
11
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
IV. Các bảng cân đối và sơ đồ cân đối:
2. Bảng cân đối theo nhịp độ sản
xuất và sơ đồ cân đối:
Xem thí dụ Bảng cân đối và sơ đồ cân
đối sản phẩm quần Pyrama và áo sơ mi
* Vẽ bảng cân đối chuyền và sơ đồ
cân đối (sơ đồ tải trọng)
12
Bảng cân đối chuyền và sơ đồ cân đối
UCL
(58.8)
BPT
(50)
LCL
(41.2)
Công nhân
số
Thời gian
may Tvt
Thiết bị
Bước công
việc
Thiết bị
Bước công
việc
1
2
3
4
5
49 giây
56 giây
50
44
47
Vắt sổ 2 kim
Vắt sổ 2 kim
Vắt sổ 2 kim
1kim TN/cử
1 kim TN
1,2
3
4
5
6,7
1 kim TN
8,9
13
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
IV. Các bảng cân đối và sơ đồ cân đối:
2. Bảng cân đối theo nhịp độ sản xuất và
sơ đồ cân đối:
* Từ sơ đồ cân đối tìm công việc tắc nghẽn,
tính hiệu qủa cân đối chuyền (CĐC) thực tế
Hiệu quả CĐC thực tế = BPT/TG công việc
tắt nghẽn x 100%
Hiệu quả CĐC thực tế đạt 85 % trở lên là
cân đối chuyền tốt
14
Bài 5
(CÂN BẰNG CHUYỀN MAY)
IV. Các bảng cân đối và sơ đồ cân đối:
2. Bảng cân đối theo nhịp độ sản
xuất và sơ đồ cân đối:
* Tìm biện pháp hỗ trợ công việc tắt
nghẽn để nâng hiệu quả cân đối chuyền
Cân đối chuyền lại để đạt hiệu quả
cân đối chuyền cao nhất có thể
15