Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Bài thuyết trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá đối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.09 MB, 33 trang )

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ ĐỐI


THÀNH VIÊN NHÓM
 Nguyễn Khởi Minh.
 Nguyễn Hoàng Vủ.
 Trần Bạch Nhựt.
 Nguyễn Diễm My.
 Đoàn Văn Minh.
 Cao Thiện Thành.
 Nguyễn Chí Khải.
 Đinh Vũ Linh.


I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
1.Phân loại.
Lớp: Actinopterygii 
              Bộ: Mugiliformes
                    Họ: Mugilidae 
                          Giống: Mugil
                                Loài: Mugil cephalus 


I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
2. Hình thái và cỡ.


I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
3. Đặc điểm môi trường sống.

 Nhiệt độ: 24-30oC


 Độ sâu: 1-120m
 Độ mặn: 15-30 ppt
 Chất đáy: cát, cát pha bùn
 Cá thường sống trong các vùng ven bờ và cửa sông.


I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
4. Vòng đời
Biển khơi (S=

trưởng thành,
trưởng thành (S
= 0-25‰)

ạt

Bãi cá sắp

d
ôi
Tr

D
ic
ư

32-35‰)

Vùng ven bờ cửa
sông (S= 15-25

‰)


I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
5. Sinh trưởng

 Cá thường sống theo đàn, thức ăn là động vật phù du, động vật
đáy và mùn hữu cơ và thực vật phù du.

 Sinh trưởng sau một năm có thể đạt từ 300-500 g/cá thể.


I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
6. Sinh sản

 Mùa đẻ từ tháng 7-10, cá cái đẻ từ 5-7 triệu trứng, thời gian ấp từ
o
o
34-38 giờ, ở nhiệt độ 23-24 C và 49-54 giờ, ở nhiệt độ 22-23 C, ở
độ mặn 30-34‰.


II. TÌNH HÌNH NUÔI VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ
 Được nuôi ở Đài Loan, Trung Quốc, Hawaii, Philippine, Việt Nam
(toàn quốc)

 Các kiểu nuôi chính: ao đất, lồng nuôi, đầm quảng canh.
 Là đối tượng có giá trị rất cao trong thị trường nội địa. Có khả
năng xuất khẩu. Giá thị trường nội địa từ 60.000-70.000 đồng/kg.



III. SẢN XUẤT GIỐNG
1. Nuôi vỗ cá bố mẹ.
Cải tạo ao:
 Rút cạn nước, hút bùn nếu đáy ao tích lũy nhiều mùn bả hữu
cơ, bón vôi kết hợp phơi ao.
 Sau đó tiến hành lấy nước vào ao qua lướt lọc, diệt cá tạp khử
trùng bằng chloride và bón phân vô cơ để gây màu nước.


III. SẢN XUẤT GIỐNG
1. Nuôi vỗ cá bố mẹ.
Chuẩn bị ao:

 Ao đất có diện tích 500m2 độ sâu trung bình 1.5m.
 Độ mặn: 15 - 25‰.
 pH: 7,5 – 8,5.
 Ao nuôi vỗ có lắp đặt hệ thống đảo nước.


III. SẢN XUẤT GIỐNG
1. Nuôi vỗ cá bố mẹ.
Chọn cá bố mẹ:
 Chọn cá loại từ 3 tuổi trở lên.
 Trọng lượng từ 2-3,5kg ở cá cái, 1,3-1,8kg ở cá đực.
 Mật độ thả nuôi cá bố mẹ thích hợp vào khoảng 80-100
con/500m2.


III. SẢN XUẤT GIỐNG

1. Nuôi vỗ cá bố mẹ.
Chăm sóc và quản lý:

 Cho ăn thức ăn tôm hoặc thức tổng hợp kết hợp gây màu nước.
 Cho ăn từ 1-2% trọng lượng thân.
 Bổ sung thêm một số loại vitamin B, C, E.
 Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường vào lúc 7h sáng:
pH: 7,5 – 8,5, độ mặn: 15 - 25‰ .


III. SẢN XUẤT GIỐNG
2. Kiểm tra.

 Gây mê: Quinaldine 5-10 ppm hoặc MS-222 với liều lượng 30ppm.
 Kiểm tra độ thành thục: đối với cá đực thành thục, dùng tay ấn
để tinh dịch màu trắng sữa chảy ra. Cá cái dùng que thăm trứng
đường kính trứng đạt trên 0,6 mm, tiến hành đưa vào bễ đẻ
thuần hóa sau 24h.


III. SẢN XUẤT GIỐNG
3. Bể đẻ
 Bể có đáy dốc, độ sâu tốt nhất là 0,75m, và được đậy lại tránh cá
nhảy, mật độ thả là 10 con/1m3.
 pH: 7.5-8.5
 Độ mặn : 32 ‰.
 Nhiệt độ: 18-24oC
 Tốc độ dòng chảy 100%/giờ.
 Ánh sáng: cường độ 800 lux trên mặt nước.



III. SẢN XUẤT GIỐNG
4. Kích thích sinh sản.

 Não thùy cá hồi (SPG-100) liều lượng 1mg hay HCG 2.150 UI.
 Tiến hành tiêm 2 lần: liều sơ bộ 1/3 tổng liều. Sau 48h tiêm liều
quyết định 2/3 còn lại.

 Cá sẽ đẻ 10-14 sau khi tiêm liều quyết định.


III. SẢN XUẤT GIỐNG
5. Cho đẻ
 Thả 3 cá đực vào bể cùng 1 cá cái.
 Sau 8h bụng cá cái bắt đầu to ra, lỗ sinh dục cũng lồi ra và bắt
đầu thải ra nhiều canxi.
 Lúc này cá đực bơi vòng quanh cọ sát vào cá cái ở lỗ sinh dục,
sau đó bơi song song nhau.
 Tỷ lệ thụ tinh thấp nhất có thể chấp nhận là 85 %.


III. SẢN XUẤT GIỐNG
6. Thu trứng và ấp trứng
Thu trứng:
 Sau khi thụ tinh, ngừng sục khí để cho trứng nỗi lên mặt nước
dùng vợt mịn để vớt.
Ấp trứng:
 Mật độ ấp trứng: 75-100 trứng/lít.
 Bể ấp là bể composite độ sâu 1,5 m và đường kính 0,75-1 m
 Nhiệt độ: 20-22oC

 Độ mặn: 25%
 Oxy hòa tan: bão hòa
 Sục khí thích hợp để duy trì trứng lơ lửng
 Dùng Penicilin 10 UI/ml hay Streptomicin 0,01 mg/ml để tránh vi
khuẩn gây bệnh.


III. SẢN XUẤT GIỐNG

o
Nhiệt độ ( C)

Thời gian ấp (giờ)

20

60

21

54

22

48

23

42


24

36

Thời gian ấp trứng cá đối ở các nhiệt độ khác nhau


III. SẢN XUẤT GIỐNG


IV. ƯƠNG ẤU TRÙNG
Ương trong 25 ngày đầu.
 Bể ương: là bể nhựa có đường kính 3,5m và sâu 1,5m. Bể được
che đậy kỹ bằng lướt mành.
 Độ mặn: 30-35‰
 Nhiệt độ: 20-22oC
 DO: trên 5mg/l


IV. ƯƠNG ẤU TRÙNG
Ương trong 25 ngày đầu

 Chế độ nước chảy liên tục hoặc xoay tròn
 Thay nước hàng ngày 20% trong 25 ngày đầu.
 Sau 10 ngày hạ độ măn còn 24 ‰.
 Ánh sáng: 100 lux ánh sáng tán xạ.


IV. ƯƠNG ẤU TRÙNG
Ương sau 25 ngày tiếp theo


 Bắt đầu thay nước liên tục với tỉ lệ 100 % hàng ngày. Sau đó tỉ lệ thay tăng lên tùy
vào mật độ ương và sự phát triển của cá.

 Ở ngày 50, độ mặn là 15 ‰và tỉ lệ thay nước là 2-3 lần thể tích/ngày.



V. ƯƠNG CÁ GIỐNG
 Ao ương: có diện tích 450-500 m2
 Mật độ thả: 1000-2000/m2
 Nhiệt độ : 25-27℃ là tốt nhất
 Nồng độ muối: 25‰
 Nồng độ pH: 7,5~8,5;
 Oxy hòa tan: trên 5mg/l


×