Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ HOÀNG THIỆN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 05 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ HOÀNG THIỆN
MSSV: 4114305

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THANH BÌNH

Tháng 05 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin cám ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại
học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết và bổ ích trong
những năm học qua. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Thanh
Bình đã trực tiếp hƣớng dẫn, góp nhiều ý kiến quý báu để em có thể hoàn thành
luận văn của mình.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long đã tiếp nhận thực tập và
tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin cám ơn
các anh, chị Phòng phục vụ khách hàng đã tận tình giúp đỡ, giải đáp thắc mắc để
em có thể thực hiện đƣợc một cách tốt nhất luận văn của mình.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn hẹp nên khó tránh
đƣợc những sai sót và khuyết điểm, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô,
Ban lãnh đạo và các anh chị trong Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị Phòng
phục vụ khách hàng VPBank Vĩnh Long lời chúc sức khỏe và thành đạt !
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đỗ Hoàng Thiện

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đỗ Hoàng Thiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Vĩnh Long, ngày ….. tháng ….. năm 2014

iii



MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về không gian............................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng phân tích ................................................................................ 2
1.4 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI .................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................. 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 4
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng ............................................................ 4
2.1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng cá nhân ................................. 8
2.1.3 Các tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân ...................................... 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................ 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 11
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƢỢNG CHI NHÁNH VĨNH LONG .............................................................. 12
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................... 12
3.2 CƠ CẨU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN ..................... 12
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................ 15
3.4.1 Thu nhập ............................................................................................... 15
3.4.2 Chi phí ................................................................................................... 18

3.4.3 Lợi nhuận .............................................................................................. 19
3.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI CỦA NGÂN
HÀNG ................................................................................................................... 20

iv


CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI
NHÁNH VĨNH LONG ....................................................................................... 22
4.1 TÌNH HÌNH VỐN HUY ĐỘNG TẠI VPBANK VĨNH LONG GIAI
ĐOẠN 2011-2013................................................................................................. 22
4.2 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI VPBANK VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2011-2013 ....................................................................................... 25
4.2.1 Doanh số cho vay.................................................................................. 27
4.2.2 Doanh số thu nợ .................................................................................... 28
4.2.3 Dƣ nợ .................................................................................................... 29
4.2.4 Nợ xấu ................................................................................................... 29
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ........................................................................... 30
4.3.1 Các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng .................................... 30
4.3.2 Tín dụng cá nhân theo thời hạn ............................................................ 33
4.3.2 Tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn ...................................... 37
4.3.3 Tín dụng cá nhân theo hình thức đảm bảo tiền vay .............................. 44
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2011-2013 THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ....... 46
4.4.1 Tỷ số dƣ nợ cá nhân trên tổng tài sản ................................................... 46
4.4.2 Tỷ số dƣ nợ trên vốn huy động ............................................................. 47
4.4.3 Tỷ số vòng quay vốn tín dụng cá nhân ................................................. 48
4.4.4 Tỷ số thu nợ cá nhân ............................................................................. 48

4.4.5 Tỷ số dƣ nợ cá nhân trên tổng dƣ nợ .................................................... 49
4.4.6 Tỷ số nợ xấu cá nhân trên dƣ nợ cá nhân ............................................. 49
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH VĨNH LONG ................................................ 51
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ............... 51
5.1.1 Thuận lợi ............................................................................................... 51
5.1.2 Khó khăn ............................................................................................... 52
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG ............................................................. 53

v


5.2.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 53
5.2.2 Hoạt động tín dụng cá nhân .................................................................. 54
5.2.3 Nhân sự ................................................................................................. 55
5.2.4 Công tác tiếp thị, quảng bá, chăm sóc khách hàng ............................... 55
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 57
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 57
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 60

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................................ 16

Bảng 4.1 Cơ cấu vốn huy động của VPBank Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ... 22
Bảng 4.2 Tình hình tín dụng chung tại VPBank Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013
............................................................................................................................... 26
Bảng 4.3 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của VPBank Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013 .................................................................................................... 33
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn của VPBank Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013 .................................................................................................... 35
Bảng 4.5 Dƣ nợ cá nhân theo thời hạn của VPBank Vĩnh Long giai đoạn 20112013 ...................................................................................................................... 35
Bảng 4.6 Nợ xấu cá nhân theo thời hạn của VPBank Vĩnh Long giai đoạn 20112013 ...................................................................................................................... 36
Bảng 4.7 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VPBank
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ........................................................................... 37
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VPBank Vĩnh
Long giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 40
Bảng 4.9 Dƣ nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VPBank Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013 .................................................................................................... 41
Bảng 4.10 Nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VPBank Vĩnh Long
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 42
Bảng 4.11 Tín dụng cá nhân theo hình thức đảm bảo tiền vay của VPBank Vĩnh
Long giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 44
Bảng 4.12 Các tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của VPBank Vĩnh Long
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 47

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức VPBank Vĩnh Long ............................................. 13
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Vĩnh Long giai đoạn 20112013 ...................................................................................................................... 19
Hình 4.1 Cơ cấu vốn huy động của VPBank Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ... 25


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

:

Ngân hàng Thƣơng mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

TCTD

:

Tổ chức Tín dụng

UBND

:

Ủy ban Nhân dân

TNDN


:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

TMCP

:

Thƣơng mại Cổ phần

VPBank

:

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam

:


Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam

Thịnh Vƣợng
VPBank Vĩnh Long

Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đƣợc ví nhƣ là xƣơng sống của nền
kinh tế, tổ chức đứng ra làm trung gian giữa các doanh nghiệp, các cá nhân
trong việc huy động vốn tiền nhàn rỗi và thực hiện phân phối lại vốn tiền tệ đó
dƣới hình thức cấp tín dụng và đầu tƣ. Trải qua quá trình hình thành và phát
triển, hệ thống NHTM nƣớc ta chƣa bao giờ gặp nhiều nguy cơ thách thức nhƣ
bây giờ, kinh tế khó khăn đã làm lộ rõ những yếu kém trong hoạt động của
ngành. Nợ xấu, tái cấu trúc, sỡ hữu chéo, sai phạm trong quản lý, chiếm đoạt
vốn khách hàng đang là những vấn đề đáng báo động. Trong đó, nghiêm trọng
nhất vẫn là vấn đề nợ xấu, tính đến 9/2013 tỷ lệ này là 4,62% trên tổng dƣ nợ
tín dụng. Doanh nghiệp là nhóm khách hàng đƣợc các ngân hàng đặc biệt chú
trọng, vì đây là những khách hàng lớn, số món vay ít nhƣng số tiền vay nhiều,
dễ quản lý và đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Kinh tế suy giảm,
hàng hóa ế ẩm, hoạt động của nhóm khách hàng này gặp nhiều trở ngại, trong
3 năm trở lại đây đã có hơn 160 nghìn doanh nghiệp phải giải thể, phá sản số
doanh nghiệp hoạt động cầm chừng rất lớn, đã góp phần làm trầm trọng thêm
tình trạng nợ xấu ngân hàng. Nhằm phân tán rủi ro, đảm bảo sự ổn định và

phát triển bền vững của mình, các NHTM dần chuyển sang phân khúc khách
hàng cá nhân, những ngƣời có nhu cầu vay tiêu dùng. Sacombank,
Vietcombank, Vietinbank, VPBank, ANZ, ACB là những ngân hàng đi đầu
trong xu hƣớng này. Tuy nhiên mức độ đầu tƣ vào mảng khách hàng này của
từng ngân hàng và ở từng chi nhánh là khác nhau. Bên cạnh đó, nhiều rào cản
về thủ tục cho vay, phƣơng án trả nợ, tài sản đảm bảo, thu nhập của ngƣời vay
đã hạn chế đáng kể việc tiếp cận vốn của nhóm khách hàng cá nhân.
Vĩnh Long là một tỉnh ở trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long, dân
số đông hơn 1 triệu ngƣời, với mức thu nhập tƣơng đối cao so với mặt bằng
chung của vùng, đây là thị trƣờng tiềm năng đối với các NHTM. Thành phố
Vĩnh Long, ngay từ khi đƣợc công nhận là thành phố loại III, đã có những
bƣớc chuyển mình mạnh mẽ, mở rộng cơ sở hạ tầng, xây mới nhiều khu chung
cƣ, khu nhà ở cao cấp, trung tâm thƣơng mại. Theo đó, nhu cầu về mức sống
tiện nghi hơn, từ nhà ở, cơ sở vật chất gia đình, đến những dịch vụ vui chơi
giải trí cũng tăng lên rất cao. Cạnh tranh đã diễn ra rất quyết liệt, hàng loạt các
NHTM trên địa bàn đã tung ra những dịch vụ, sản phẩm tín dụng hấp dẫn
nhằm khai thác tối đa nhu cầu tiêu dùng trên. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long (VPBank Vĩnh Long), thực hiện
Trang 1


những chỉ đạo từ Hội sở, với định hƣớng trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại
đã và đang tham gia trong cuộc cạnh tranh thị phần khốc liệt trên. Nhằm tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng cá nhân nên tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
chi nhánh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần

(TMCP) Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long (VPBank Vĩnh Long)
giai đoạn 2011-2013, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của VPBank Vĩnh Long
trong giai đoạn 2011- 2013 thông qua các chỉ tiêu: doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dƣ nợ và nợ xấu.
Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của VPBank Vĩnh Long thông qua
các tỷ số tài chính.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá
nhân tại VPBank Vĩnh Long trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 06/01/2014 đến ngày 28/04/2014.
Số liệu trong đề tài đƣợc thu thập trong ba năm 2011, 2012 và 2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi
nhánh Vĩnh Long.
1.3.3 Đối tƣợng phân tích
Hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2013.
1.4 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Đề tài đƣợc chia thành 6 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Trang 2


Chƣơng 3: Khái quát về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi
nhánh Vĩnh Long.

Chƣơng 4: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long.
Chƣơng 5: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị.

Trang 3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể kinh tế khác) trong đó bên cho vay ứng trƣớc vốn bằng tiền cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” và đối tƣợng khách hàng cá
nhân gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
cá thể. Vì vậy tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng
vai trò là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng
cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định, phải hoàn trả
cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh
dƣới hình thức hộ kinh doanh cá thể. (Lê Thị Mận, 2011, trang 66).
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
 Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và

phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, đƣợc
cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này đƣợc sử dụng để cung cấp cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.
 Theo mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lƣu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ: mua sắm nhà cửa xe cộ, các hàng hóa bền chắc và
cả những nhu cầu hằng ngày.

Trang 4


 Theo đối tƣợng tín dụng
Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng, tín dụng đƣợc chia thành hai loại: tín
dụng vốn lƣu động và tín dụng vốn cố định.
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lƣu động thƣờng đƣợc sử
dụng để cho vay bù đắp mức vốn lƣu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng
này thƣờng đƣợc chia ra các loại: cho vay dự trữ hàng hóa; cho vay chi phí sản
xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dƣới hình thức chiết khấu kì phiếu.
- Tín dụng vốn cố định: là loại vốn tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành
tài sản cố định. Loại này đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kĩ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.

Thời hạn cho vay là trung hạn và dài hạn. (Trần Ái Kết, 2008, trang 58).
 Theo phƣơng thức hoàn trả nợ vay:
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể đƣợc phân chia thành các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. (Nguyễn
Minh Kiều, 2009, trang 179).
2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng theo mục đích đã
đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối
tƣợng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà ngƣời đi vay cần
thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Nói đến
nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy, ngƣời đi vay phải sử
dụng vốn đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trƣờng hợp ngân hàng
phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu
hồi vốn trƣớc thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của
ngƣời đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh và nhƣ vậy
sẽ tạo ra đƣợc lợi nhuận. Khi đó ngƣời đi vay đảm bảo đƣợc uy tín với ngân

Trang 5


hàng, giúp ngân hàng thực hiện đƣợc vai trò của mình là góp phần phát triển
sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận của chính mình.

- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.
Nhƣ chúng ta đã biết, ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục
tiêu của ngân hàng cũng là lợi nhuận có đƣợc từ các khoản đầu tƣ – tín dụng.
Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về
đƣợc gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay cũng là
nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Nhƣ vậy, điều kiện vật chất để ngân
hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu về gốc và lãi sau khoảng thời
gian cấp tín dụng cho khách hàng.
Theo nguyên tắc bắt buộc, ngƣời đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi
cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn ngƣời đi vay không chủ động trả
nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách
hàng (trƣờng hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ
quá hạn (trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể
sử dụng biện pháp cứng rắn hơn nhƣ phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
Bất kì rủi ro sai hẹn nào từ phía ngƣời đi vay cũng có thể gây ra ảnh
hƣởng đến hoạt động của ngân hàng. Trƣờng hợp nhiều khách hàng không có
khả năng thực hiện đƣợc hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình
có thể làm cho ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ
tác động đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của ngân hàng có ảnh
hƣởng dây chuyền, có thể lây lan tới nhiều ngân hàng khác. (NHNN, 2001,
Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN về quy chế cho vay
của Tổ chức Tín dụng (TCTD) đối với khách hàng).
2.1.1.4 Điều kiện cấp tín dụng
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.

+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
Trang 6


+ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp
luật của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu
pháp luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều
ƣớc quốc tế mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham
gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam. (NHNN,
2001, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc về quy chế cho vay
của TCTD đối với khách hàng).
2.1.1.5 Đảm bảo tín dụng
Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là việc các NHTM áp
dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro và tạo cơ sở pháp lý để thu hồi khoản
nợ vay.
Có hai loại bảo đảm tiền vay là: bảo đảm tiền vay bằng tài sản và bảo

đảm tiền vay không bằng tài sản.
 Bảo đảm tiền vay bằng tài sản: bảo đảm tiền vay bằng tài sản là
việc khách hàng sử dụng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để cầm
cố, thế chấp hoặc bảo lãnh vay vốn ngân hàng.
o Cầm cố: Cầm cố là việc khách hàng sử dụng các tài sản, mà chủ
yếu là các động sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cầm cố ở ngân
hàng để vay vốn.
o Thế chấp: là việc khách hàng sử dụng giấy tờ (bản chính) chứng
minh quyền sở hữu hợp pháp của mình về các tài sản, mà chủ yếu là các bất
động sản thế chấp ở ngân hàng để vay vốn.
o Bão lãnh: là lời hứa của ngƣời thứ ba sẽ đứng ra trả nợ thay cho
khách hàng vay vốn nếu ngƣời này không có khả năng trả nợ vốn vay cho
ngân hàng.
Trang 7


 Bảo đảm tiền vay không bằng tài sản: bảo đảm tiền vay không
bằng tài sản (còn gọi là cho vay tín chấp) là việc ngân hàng cho khách hàng
vay không cần có bất kỳ tài sản nào là đảm bảo. (Lê Thị Mận, 2011, trang 80).
2.1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng cá nhân
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chƣa thu
hồi. Đây là chỉ tiêu tài chính thể hiện quy mô hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về vào
một thời điểm nhất định nào đó.
Dƣ nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu hồi

đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ dựa
vào hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ:
Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + Doanh số cho vay trong kì – Doanh số thu
nợ cuối kì
Nợ xấu
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng và sau đó đƣợc sửa đổi, bổ sung trong quyết định số 18/2007/QĐNHNN, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:
+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần
Trang 8


đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
+ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều

chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN.
Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN.
2.1.3 Các tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân
-

Tỷ số dư nợ cá nhân trên tổng tài sản

Dƣ nợ cá nhân
Tỷ số dƣ nợ cá nhân/Tổng tài sản

=
Tổng tài sản

Trang 9


Đây là tỷ số phản ánh mức độ đầu tƣ vào nghiệp vụ tín dụng cá nhân của
ngân hàng hay nói cách khác tỷ số này có thể giúp nhà phân tích xác định quy
mô tín dụng cá nhân của ngân hàng.
-

Tỷ số dư nợ trên vốn huy động

Tỷ số dƣ nợ /Vốn huy động

=

Tổng dƣ nợ
Vốn huy động

Tỷ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào hoạt động cho
vay. Nó có thể giúp chúng ta so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
Nguồn vốn huy động bao gồm tiền gửi của của khách hàng, tiền gửi của
tổ chức kinh tế, tiền gửi của tổ chức tín dụng khác và phát hành giấy tờ có giá.
-


Tỷ số vòng quay vốn tín dụng cá nhân
Doanh số thu nợ cá nhân

Vòng quay vốn tín dụng cá nhân

=
Dƣ nợ cá nhân bình quân

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng cá nhân, thời
gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Trong đó:
Dƣ nợ cá nhân đầu kì + Dƣ nợ cá nhân cuối kì
Dƣ nợ cá nhân bình quân

=
2

-

Tỷ số thu nợ cá nhân
Tỷ số thu nợ cá nhân

Doanh số thu nợ cá nhân
=
Doanh số cho vay cá nhân

Tỷ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay cá nhân của ngân hàng.
Nhìn chung, hệ số này càng lớn so với 1 chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng càng tốt.
-


Tỷ số dư nợ cá nhân trên tổng dư nợ
Dƣ nợ cá nhân

Tỉ số dƣ nợ cá nhân/Tổng dƣ nợ

=
Tổng dƣ nợ

Trang 10


Chỉ tiêu này cho biết tỉ trọng của dƣ nợ cá nhân trên tổng dƣ nợ. Chỉ số
này càng lớn cho thấy mức độ đầu tƣ vào hoạt động tín dụng cá nhân càng cao.
-

Tỷ số nợ xấu cá nhân trên dư nợ cá nhân
Nợ xấu cá nhân

Tỷ số nợ xấu cá nhân/dƣ nợ cá nhân

=

Dƣ nợ cá nhân
Tỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Tỉ số này càng thấp nghĩa là chất lƣợng tín dụng cá nhân của ngân hàng càng
cao. (Thái Văn Đại, 2012, trang 138).
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long trong giai đoạn 2011 - 2013,

ngoài ra số liệu và thông tin còn đƣợc thu thập từ sách, báo, tạp chí, internet.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so
sánh để phân tích thực trạng tín dụng cá nhân tại VPBank Vĩnh Long giai đoạn
2011 -2013.
- Mục tiêu 2: Thông qua các tỷ số tài chính để đánh giá hoạt động tín
dụng cá nhân của VPBank Vĩnh Long.
- Mục tiêu 3: Từ kết quả phân tích trên ta tổng hợp và suy luận để đề các
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân của VPBank
Vĩnh Long trong thời gian tới.

Trang 11


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Vĩnh Long là 1
trong 39 chi nhánh trực thuộc của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.
Đơn vị có con dấu riêng, tổ chức hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng
hệ thống kế toán của VPBank, thực hiện đầy đủ các chức năng của một ngân
hàng TMCP về kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ thanh toán và các dịch vụ
khác theo quy định của VPBank, NHNN và của pháp luật.
Trụ sở đặt tại: số 53, đƣờng Phạm Thái Bƣờng, Phƣờng 4, Thành phố
Vĩnh Long.
 Các mốc hình thành:
Ngày 28/03/2008 đánh dấu cột mốc đầu tiên với việc khai trƣơng
VPBank Phòng Giao Dịch Vĩnh Long.
Ngày 05/08/2009 Công bố thành lập VPBank chi nhánh Vĩnh Long trên

cơ sở Phòng giao dịch Vĩnh Long.
 Chức năng, nhiệm vụ, vai trò và vị trí:
- Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng VND, ngoại tệ và
vàng.
- Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, hùng vốn, liên doanh) bằng VND và
ngoại tệ.
- Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nƣớc,
thực hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển nhanh qua ngân
hàng.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN
 Cơ cấu tổ chức:
Tổng số cán bộ, công nhân viên là 23 ngƣời, trong đó:
-

Ban giám đốc: 2 ngƣời
Phòng phục vụ khách hàng: 10 ngƣời
Phòng kế toán giao dịch: 9 ngƣời

Trang 12


-

Phòng hành chính tổ chức: 2 ngƣời
Ban Giám Đốc

Phòng phục vụ
khách hàng


Phòng kế toán,
giao dịch

Phòng hành
chính tổ chức

Nguồn: Phòng hành chính tổ chức, VPBank Vĩnh Long

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank Vĩnh Long
 Nhiệm vụ từng phòng ban
Ban giám đốc:
- Xem xét nội dung thẩm định do phòng nghiệp vụ kinh doanh trình
lên để quyết định cho vay hay không và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
- Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay và các hồ sơ do
ngân hàng và khách hàng cung cấp.
- Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn, các chế tài tín dụng đối với khách hàng.
- Tiếp nhận chỉ thị, nghị quyết từ hội sở sau đó phổ biến chung cho
lãnh đạo các phòng ban.
- Điều chỉnh mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động của đơn vị.
- Có thẩm quyền quyết định về tổ chức và đề xuất bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật hay nâng lƣơng cho các cán bộ công nhân viên
trong đơn vị.
Phòng phục vụ khách hàng
- Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trong địa bàn hoạt động, lập và
thực hiện kế hoạch, dự án khai thác nguồn vốn, chƣơng trình phát triển mạng
lƣới và phát triển chi nhánh.


Trang 13


- Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc thu hồi các khoản nợ
đến hạn và đề xuất các biện pháp xử lý nợ quá hạn.
- Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và tái bảo lãnh
trong và ngoài nƣớc theo quy định của NHNN và theo phân cấp ủy quyền của
giám đốc, thực hiện các công tác phòng ngừa rủi ro.
- Lập báo cáo thống kê và nghiệp vụ tín dụng theo các chế độ thông
tin do Tổng giám đốc ban hành.
- Quản lý theo dõi các tài sản thế chấp, cầm cố đƣợc lƣu giữ tại kho và
báo cáo các nghiệp vụ theo chế độ quy định.
- Tiếp cận thị trƣờng, thu thập thông tin, đề xuất các phƣơng án kinh
doanh, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.
- Tìm kiếm khách hàng mới và giữ quan hệ tốt với khách hàng theo
chiến lƣợc khách hàng của VPBank Vĩnh Long.
- Thẩm định các phƣơng án, dự án vay vốn theo quy trình tín dụng
trong phạm vi phân cấp ủy quyền của giám đốc chi nhánh. Hƣớng dẫn khách
hàng làm thủ tục vay vốn, trình giám đốc phê duyệt.
- Thực hiện các công tác khác do giám đốc chi nhánh giao.
Phòng kế toán giao dịch
- Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng nhƣ: chiết khấu chứng từ có giá,
mở L/C, chuyển tiền điện tử…
- Thực hiện công tác hoạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình hình
hoạt động kinh doanh tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo
cáo hoạt động kinh tế - tài chính theo pháp lệnh kế toán – thống kê và theo chế
độ báo cáo do tổng giám đốc quy định.
- Hƣớng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục
nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế, cá nhân dịch vụ

chi trả tiền kiều hối,…
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghiệp vụ tài chính đối với Ngân sách
Nhà nƣớc theo quy định về nghiệp vụ tài chính của hệ thống.
- Tổng hợp lƣu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu theo quy
định của Nhà nƣớc.
- Quản lý tiền mặt tại quỹ, quản lý kho tiền, giấy tờ chứng từ có giá.
Chi lƣơng, chuyển tiền vào thẻ và các nghiệp vụ kế toán khác.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác do Ban Giám Đốc giao.
Trang 14


×