BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
--- o0o ---
TRẦN THỊ HỒNG THƯ
KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN 584 NHA TRANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
GVHD: BÙI THỊ THU HÀ
Nha Trang, 06/2015
i
LỜI CẢM ƠN
Kiến thức là một tài sản quý được tích lũy sau một quá trình học tập lâu dài
và phải được sự truyền đạt của thầy cô giáo. Do vậy, lời đầu tiên em xin chân thành
cảm ơn Quý thầy cô Khoa Kế toán- Tài chính cùng các thầy cô giáo trong trường
Đại học Nha Trang đã truyền đạt kiến thức cũng như chia sẻ những kinh nghiệm
quý báu cho chúng em trong suốt quãng thời gian 4 năm học.
Lời cảm ơn sâu sắc tiếp theo em xin gửi tới Cô Ths. Bùi Thị Thu Hà, người
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực tập,
làm luận văn tốt nghiệp để em có thể hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Qua đây em cũng gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty CP
Thủy Sản 584 Nha Trang, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã trực tiếp
giúp đỡ, cung cấp cho em các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty trong thời gian vừa qua.
Cuối cùng em xin chân thành kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Nha
Trang và các cô chú, anh chị trong Công ty CP Thủy Sản 584 Nha Trang dồi dào
sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống.
Nha trang, tháng 6 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hồng Thư
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC LƯU ĐỒ ............................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..............................................................4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh .........................................................................................4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................4
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán ..................................................................................5
1.2. Kế toán doanh thu ..............................................................................................6
1.2.1. Nội dung ......................................................................................................6
1.2.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................6
1.2.3. Chứng từ sổ sách liên quan .........................................................................7
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán ..................................................................................7
1.2.5. Phương pháp hạch toán ...............................................................................9
1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................12
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại .................................................................12
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại ........................................................................13
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán ........................................................................15
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................15
1.4.1. Nội dung ....................................................................................................15
1.4.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................16
1.4.3. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................17
iii
1.4.4. Phương pháp hạch toán .............................................................................17
1.5. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................................18
1.5.1. Nội dung ....................................................................................................18
1.5.2. Tài khoản sửdụng ......................................................................................18
1.5.3. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................18
1.5.4. Phương pháp hạch toán .............................................................................18
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................20
1.6.1. Nội dung ....................................................................................................20
1.6.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................20
1.6.3. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................20
1.6.4. Phương pháp hạch toán .............................................................................20
1.7. Kế toán hoạt động tài chính .............................................................................22
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................22
1.7.2. Chi phí hoạt động tài chính .......................................................................23
1.8. Kế toán hoạt động khác ...................................................................................25
1.8.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác ..............................................................25
1.8.2. Kế toán chi phí hoạt động khác .................................................................26
1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................28
1.9.1. Nội dung ....................................................................................................28
1.9.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................28
1.9.3. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................29
1.9.4. Phương pháp hạch toán .............................................................................29
1.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................30
1.10.1. Nội dung ..................................................................................................30
1.10.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................30
1.10.3. Nguyên tắc hạch toán ..............................................................................31
1.10.4. Phương pháp hạch toán ...........................................................................31
iv
CHƯƠNG 2:..............................................................................................................32
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584
NHA TRANG ............................................................................................................32
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang. ..............................32
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty. ........................33
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trong thời gian qua. ................................................................................38
2.1.5. Đánh giá khái quát hoạt động của Công ty qua 4 năm 2011- 2014 .........41
2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới. .......................45
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang.........46
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................46
2.2.2. Hình thức tổ chức kế toán .........................................................................47
2.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán. ..........................................................................47
2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ, chứng từ tại Công ty cổ phần thủy sản 584 Nha
Trang (Phụ lục 2, 3) .............................................................................................51
Tuy Công ty đã sử dụng phần mềm MISA SME.NET 2012 và hình thức kế toán
Nhật ký chứng từ nhưng lượng sổ sách Công ty tiến hành in ấn và lưu trữ còn hạn
chế. Sổ sách được in khi cần thiết và được yêu cầu, còn lại nếu không có mục
đích sử dụng Công ty sẽ tiến hành lưu trữ và xem trên máy. Lượng thông tin lưu
trữ trên máy quá nhiều sẽ khó lòng kiểm soát, độ an toàn bảo mật thông tin cũng
như hoạt động hiệu quả của hệ thống thông tin kế toán.........................................51
2.3. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang ............................................51
2.3.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ ........................................................................51
2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................................60
2.3.4. Kế toán chi phí bán hàng ...........................................................................68
v
2.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................73
2.3.6. Kế toán chi phí tài chính ...........................................................................78
2.3.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................80
2.3.8. Kế toán chi phí, thu nhập hoạt động khác.................................................82
2.3.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................85
2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................88
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần CP Thủy sản 584 Nha Trang .................92
2.4.1. Những mặt đạt được ..................................................................................92
2.4.2. Những mặt còn tồn tại ...............................................................................93
CHƯƠNG 3:..............................................................................................................94
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584 NHA TRANG ...............................94
KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................100
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CHỨNG TỪ
PHỤ LỤC 3: DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty từ năm 2011- 2014 .......................................................................42
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Kế toán doanh thu bán hàng chưa thu tiền.............................................54
Lưu đồ 2.2: Kế toán doanh thu bán hàng thu nợ bằng chuyển khoản……………...55
Lưu đồ 2.3: Kế toán hàng bán bị trả lại .....................................................................61
Lưu đồ 2.4: Kế toán chiết khấu thương mại ..............................................................62
Lưu đồ 2.5: Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................66
Lưu đồ 2.6: Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................70
Lưu đồ 2.7: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................75
Lưu đồ 2.8: Kế toán chi phí tài chính ........................................................................78
Lưu đồ 2.9: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................80
Lưu đồ 2.10: Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác ........................................83
Lưu đồ 2.10: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................86
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trực tiếp ...........................................9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng trao đổi hàng ....9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp ...........................10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở giao đại lý .........................10
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở nhận bán hàng đại lý ........11
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa biếu tặng, sử dụng nội bộ .............11
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa trả lương ........................................12
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu.............................................................................................................................12
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại ...................................................13
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ........................................................14
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán khoản giảm giá hàng bán .............................................15
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ..........................................................17
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng...........................................................19
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................21
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ......................................................23
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ...........................................................24
Sơ đồ 1.17: Sơ đồ hạch toán thu nhập hoạt động khác ..............................................26
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động khác.................................................27
Sơ đồ 1.19: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................29
Sơ đồ 1.20: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty .....................................................34
Sơ đồ 2.2: Tổ chức sản xuất .......................................................................................37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán. ..............................................................................46
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán tại công ty..........................................................50
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT:
Giá trị gia tăng
TSCĐ:
Tái sản cố định
TTĐB:
Thuế tiêu thụ đặc biệt
XK :
Xuất khẩu
CKTM:
Chiết khấu thương mại
TK :
Tài khoản
BPBH:
Bộ phận bán hàng
CPSCL:
Chi phí sửa chữa lớn
QLDN:
Quản lý doanh nghiệp
NSNN:
Ngân sách nhà nước
TNDN:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh
HĐQT:
Hội đồng quản trị
SCT:
Sổ chi tiết
SC:
Sổ cái
STH:
Sổ tổng hợp
HĐQT:
Hội đồng quản trị
M.B:
Miền Bắc
M.N:
Miền Nam
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
GBN:
Giấy báo nợ
TGNH:
Tiền gửi ngân hàng
KTTT:
Kế toán thanh toán
KTTH:
Kế toán tổng hợp
HĐ:
Hợp đồng
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay và cuộc khủng
hoảng kinh tế còn kéo dài, nền kinh tế thế giới cũng như đất nước đang gặp vô vàn
khó khăn. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải làm gì để tồn tại và phát triển
trong thời kỳ kinh tế cạnh tranh khốc liệt này. Đây không chỉ là thách thức của
doanh nghiệp mà còn là thách thức của cả đất nước khi các chính sách, cơ chế mới
được thay đổi, cải tiến. Trong thời kỳ này các doanh nghiệp cần phải lựa chọn cho
mình những chiến lược tốt nhất để có thể vừa tồn tại vừa có thể phát huy tiềm năng,
sức mạnh của mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến
phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng nỗ lực phát triển khẳng định
thương hiệu trong lòng người tiêu dùng. Lý do đó là vì các doanh nghiệp này đã xác
định được nhu cầu của xã hội để biết sản xuất kinh doanh cái gì? Sản xuất như thế
nào? Và kinh doanh phục vụ ai? Xu hướng và thị hiếu người tiêu dùng như thế nào?
Sản phẩm sản xuất ra đáp ứng mong muốn của người tiêu dùng về giá cả, mẫu mã,
chất lượng,…Chính vì xác định đúng các chiến lược, phương án kinh doanh mà
những doanh nghiệp này càng phát triển, có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và
chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là
một điều rất cần thiết, không những đóng góp để nâng cao hiệu quả của công tác tổ
chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và
phản ánh kịp thời tình hình doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án
sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại Công
ty Cổ Phần Thủy Sản 584 Nha Trang, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
2
phòng kế toán trong Công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô Bùi Thị Thu Hà,
em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Thủy Sản 584 Nha Trang ” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty qua đó tìm ra những mặt được và chưa được từ đó đưa ra các
hướng đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán của công ty.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, học hỏi kinh nghiệm của các anh chị
đi trước để chuẩn bị cho tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Thủy Sản 584 Nha Trang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu toàn bộ công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại văn phòng công ty. Số liệu được trích dẫn cụ thể và chính
xác căn cứ vào các chứng từ và sổ sách phát sinh trong quý IV năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau đây:
Phương pháp thống kê: Tập hợp các thông tin, số liệu về tình hình công ty
những năm vừa qua. Từ đó, làm cơ sở cho phân tích và so sánh, đưa ra nhận xét
khách quan, có cơ sở.
Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng lưu đồ để mô phỏng thực trạng công tác
kế toán, làm rõ quy trình, thủ tục kế toán mà công ty đang áp dụng.
Phương pháp nghiên cứu: Quan sát, thống kê, phân tích dựa vào báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo tài chính và các chứng từ sổ sách có liên quan trong
công ty.
Tham khảo tài liệu: Tài liệu chuyên ngành kế toán, tài chính,…
3
5. Nội dung kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo. nội dung của đề tài gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP Thủy Sản 584 Nha Trang.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thủy Sản 584 Nha Trang.
Với vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều, bên cạnh đó
trình độ chuyên môn thực tế chưa có nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai
sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị trong
phòng kế toán của Công ty để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Bùi Thị Thu Hà– Giảng viên trực tiếp hướng
dẫn em, cùng các thầy cô khoa Kế toán- Tài chính trường Đại học Nha Trang và các
cô chú, anh chị trong Công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành đề tài của mình.
Nha Trang, tháng 6 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hồng Thư
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Tiêu thụ: Là quá trình đưa các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã
sản xuất kết thúc vào lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương
thức bán hàng. Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành
phẩm, bán thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ
phận sản xuất phụ.
* Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp gồm:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa do
doanh nghiệp mua vào.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
-Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
* Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại
sau khi trừ đi các khoản chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của các
doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình kinh doanh.
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Đối với một doanh nghiệp thì hoạt động kế toán doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn thể hiện ở một
số nội dung sau:
- Sau một quá trình hoạt động, kế toán doanh thu tiêu thụ giúp xác định kết quả
của hoạt động kinh doanh và lợi nhuận đã trở thành mối quan tâm cũng như mục tiêu
5
hàng đầu của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh có thể bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là đánh giá cuối cùng về hiệu quả
của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, có thể lãi hoặc lỗ và được phân phối sử
dụng theo những mục đích nhất định theo quy chế tài chính quy định như: Bù đắp lỗ
năm trước, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, chia lãi cho các thành viên góp vốn,
trích lập các quỹ của doanh nghiệp...
- Như vậy, cần phải quản lý công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh. Trong đó, một nhân tố giữ vai trò then chốt mang lại hiệu quả
cho hoạt động này đó là thông tin kế toán về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động của đơn vị. Bởi kế toán là công cụ thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ
thông tin về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cho phép doanh
nghiệp đạt được những các mục tiêu khác đề ra.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất kho
thành phẩm, tính giá thành thực tế thành phẩm xuất bán và xuất không phải bán một
cách chính xác để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn của hàng
đã bán.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho, và các phòng ban thực hiện ghi
chép các chứng từ ghi chép ban đầu về nhập, xuất kho thành phẩm theo đúng
phương pháp chế độ quy định.
- Phản ánh và giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh,
tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các
khoản thuế phải nộp như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT và các
chi phí khác liên quan đến doanh thu.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập các báo cáo về tình
hình tiêu thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp.
6
-Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy định.
1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Nội dung
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của Nhà nước để sử dụng cho
doanh nghiệp.
- Giá trị của sản phẩm, hàng hóa đem biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ trong
doanh nghiệp.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
*Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Kết cấu của tài khoản 511:
511
+ Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ
+ Doanh thu bán hàng hóa, thành
đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp phải
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong
nộp.
kỳ và doanh thu bất động sản đầu tư.
+ Kết chuyển khoản chiết khấu
+ Các khoản trợ giá, phụ thu được
thương mại phát sinh trong kỳ.
tính vào doanh thu.
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán thực
tế phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả
lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần để xác
định kết quả kinh doanh.
Tổng PS Nợ
Tổng PS Có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
* Tài khoản 512: “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
7
Kết cấu của tài khoản 512 giống tài khoản 511.
1.2.3. Chứng từ sổ sách liên quan
Các loại chứng từ liên quan doanh thu bán hàng gồm:
-
Hóa đơn Giá trị gia tăng (mẫu 01GTKT -3LL)
-
Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTGT- 3LL)
-
Hóa đơn kiêm vận chuyển
-
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
-
Bảng thanh toán hàng đã gửi, ký gửi
1.2.4. Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải được theo dõi chi tiết theo
từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh của
từng mặt hàng khác nhau.
- Chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ
đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu xác nhận.
8
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật
tư, hàng hóa nhận gia công.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa làm thủ tục giao hàng cho người mua hàng
thì trị số này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511 mà
chỉ ghi vào bên có tài khoản 131 về tài khoản đã thu được của khách hàng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng trên các tài khoản 521,
532, 531.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được xác định trên
cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
- Không hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công,
chế biến.
+ Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý, ký gửi (chưa xác định là
đã tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung
cấp dich vụ như tiền lãi cổ phiếu, tiền phạt bồi thường...
9
1.2.5. Phương pháp hạch toán
Bán hàng thông thường (Bán hàng trực tiếp).
511, 512
111, 112, 131
Doanh thu bán hàng (PPTT)
Doanh thu bán hàng (PPKT)
3331
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trực tiếp
Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng
511
156
131
DT bán hàng (PPTT)
Giá mua (bao gồm thuế)
DT bán hàng (PPKT)
Giá mua chưa thuế
133
3331
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT được
khấu trừ
111, 112
Số tiền phải
trả thêm
111, 112
Số tiền phải
thuthêm
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng trao đổi hàng
10
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
131
511
Giá bán trả ngay
111, 112
Số tiền thực thu
3331
Thuế GTGT phải nộp
515
33387
Lãi trả góp
Chênh lệch theo
trả chậm
giá trả chậm
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
a. Hạch toán ở cơ sở giao hàng đại lý.
632
157
156
Xuất hàng hóa (1)
Cuối kỳ xác đinh GVHB
giao đại lý, ký gửi
(4)
641
111, 112, 131
511
Doanh thu BH (PPTT)
Doanh thu BH (PPKT) (2)
Tiền hoa hồng (3)
phải trả đại lý
3331
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở giao đại lý
11
b. Hạch toán ở cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi.
(1) Khi nhận hàng đại lý, ký gửi
(2) Khi xuất bán hoặc xuất trả
003
(1)
(2)
511
111, 112, 131
331
Hoa hồng được hưởng
3331
Tiền bán hàng chưa thu được
và phải trả cho bên giao
Thuế GTGT phải nộp
111, 112,
Thanh toán tiền bán
hàng cho bên giao
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ở cơ sở nhận bán hàng đại lý
Sử dụng hàng hóa để biểu tặng, sử dụng nội bộ
632
156
Xuất hàng hóa biếu tặng
641, 642, 431
511, 512
Doanh thu bán hàng (PPTT)
Doanh thu bán hàng (PPKT)
3331
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa biếu tặng, sử dụng nội bộ
12
Sử dụng hàng hóa để trả lương, thưởng cho người lao động.
632
156
Xuất hàng hóa trả lương
511, 512
Doanh thu BH nội bộ (PPTT)
334
Doanh thu BH nội bộ (PPKT)
3331
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa trả lương
Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất
khẩuthìdoanh thu là tổng giá thanh toán.
511
3332, 3333
Thuế TTĐB, Thuế XK
111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu
1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: “ Chiết khấu thương mại”
- Kết cấu của tài khoản 521:
Bên Nợ: Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số CKTM sang tài khoản 511: “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
13
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại đã được thực
hiện trong kỳ theo đúng chiết khấu chính sách của doanh nghiệp.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua chiết
khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được giảm trừ vào giá bán trên “ Hóa
đơn (GTGT)” hoặc “ Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng
không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số tiền CKTM người mua được hưởng lớn hơn
số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn cuối cùng thì phải chi tiền CKTM cho người
mua đều hạch toán vào TK này.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng CKTM, giá
bán phản ánh trên hóa đơn là giá bán đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì
khoản CKTM này không hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo
giá đã trừ CKTM.
- Phải theo dõi chi tiết CKTM đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại
sản phẩm.
Phương pháp hạch toán
111, 112, 131
511
521
CKTM trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
CKTM
3331
Giảm thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
1.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
14
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531: “Hàng bán bị trả lại”
-Kết cấu tài khoản 531:
Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán vào TK 531 trị giá của hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn
giá ghi trên hóa đơn và số lượng hàng bán bị trả lại.
- Chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh
nghiệp phải chịu thì phản ánh vào TK 641: “ Chi phí bán hàng”.
- Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng, từng loại
hàng hóa, dịch vụ.
Phương pháp hạch toán
632
156
Ghi giảm GV hàng bán
531
111, 112, 131
Hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển
xác định DT thuần
3331
phải nộp
111,112,331,334
641
Các chi phí liên quan
đến hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
511
15
1.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hay không phù hợp thị hiếu khách hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”
-
Kết cấu tài khoản 532:
Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn.
- Phải theo dõi chi tiết tài khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng,
theo từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Phương pháp hạch toán
111, 112, 131
511
532
Giảm giá hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển
khoản giảm giá hàng bán
3331
Giảm thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán khoản giảm giá hàng bán
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được
(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối
16
với doanh nghiệp thương mại, hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác) được tính vào giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”
-
Kết cấu tài khoản:
632
+ Trị giá gốc của sản phẩm, hàng hóa,
+Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
hàng hóa , dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
sang TK 911: “ Xác định kết quả kinh
công vượt trên mức bình thường và chi phí
doanh”.
sản xuất chung cố định không phân bổ
được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố
định vượt trên mức bình thường không
+ Khoản dự nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155.
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
+ Hoàn thành dự phòng giảm giá
hình xây dựng tự chế hoàn thành.
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ, số trích lập dự phòng giảm giá
tồn kho.
+ Trị giá vốn thành phẩm sản xuất xong
nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành (theo
phương pháp KKĐK).
Tổng PS Nợ
Tổng PS Có
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.