Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận : âm đầu , vần . thanh .
-Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu .
-Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng .
-Bộ xếp chữ HVTH .
-Hoặc bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy khổ lớn để HS làm bài tập .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo - 2 HS lên bảng làm .
của tiếng trong các câu :
Ở hiền gặp lành
Uống nước nhớ nguồn .
Tiếng
Ở
hiền
gặp
lành
Âm đầu
Vần
-GV kiểm tra và chấm bài tập về nhà của anh
h
ơ
g
iên
l
ăp
một số HS .
Thanh
hỏi
huyền
nặng
- Nhận xét , cho điểm HS làm bài trên huyền
bảng .
- Tương tự làm câu 2
- HS 1 : Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của
tiếng ? Tìm ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận
, 2 ví dụ về tiếng không có đủ 3 bộ phận ?
- HS 2 : Tiếng Việt có mấy dấu thanh ?
Đó là những dấu thanh nào ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tiếng gồm mấy bộ phận ? Gồm những
bộ phận nào ?
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các - Tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu ,
em luyện tập , củng cố lại cấu tạo của vần , thanh , tiếng nào cũng phải có
tiếng .
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
vần và thanh . Có tiếng không có âm
đầu .
- Lắng nghe .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu .
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm
- Yêu cầu HS thi đua phân tích trong
nhóm .GV đi giúp đỡ , kiểm tra để đảm
- 2 HS đọc trước lớp .
bảo HS nào cũng được tham gia .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên - Làm bài trong nhóm .
bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
để có lời giải đúng .
- Nhận xét bài làm của HS .
- Nhận xét .
Lời giải
Tiếng
Khôn
ngoan
đối
đáp
đ
đ
ng
ôi
ap
người
Âm đầu kh
Vần
ôn
ng
oan
Tiếng
ươi
Thanh
ngang
ngang
sắc
sắc
huyềên2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
một
mẹ
chớ
ch
h
hoài
Âm đầu c
Vần
Bài 2
cùng
m
ung
m
ôt
e
ơ
oai
Thanh
huyền nặng
nặng
sắc
huyền
- Hỏi :
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ
nào ?
- 1 HS đọc trước lớp .
+ Trong câu tục ngữ , hai tiếng nào bắt
vần với nhau ?
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ
lục bát .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với
nhau , giống nhau cùng có vần oai .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- 2 HS đọc to trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng .
- Tự làm bài vào vở , gọi 2 HS lên
bảng làm bài .
- Nhận xét và lời giải đúng là :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau là :
loắt choắt – thoăn thoắt , xinh xinh ,
nghênh nghênh .
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn
toàn là:
Bài 4
choắt – thoắt .
- Qua 2 bài tập trên , em hiểu thế nào là 2 + Các cặp có vần giống nhau không
tiếng bắt vần với nhau ?
hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh
nghênh .
- HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận : có lời giải đúng : 2 tiếng bắt vần với
2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có nhau là 2 tiếng có phần vần giống
phần vần giống nhau – giống nhau hoàn nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn .
toàn hoặc không hoàn toàn .
- Gọi HS tìm các câu tục ngữ , ca dao , - Lắng nghe .
thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau .
- Ví dụ :
+ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
.
+ Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm
Bài 5
trưa .
Nắng mưa từ những ngày xưa
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài . HS nào xong
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan .
giơ tay ,GV chấm bài .
- Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm +
chữGV có thể gợi ý .
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi .
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng .
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu , bỏ đuôi - 1 HS đọc to trước lớp .
có nghĩa là bỏ âm cuối .
- Tự làm bài .
-GV nhận xét .
Dòng 1 : chữ bút bớt đầu thành chữ út
3. Củng cố, dặn dò
.
- Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút
về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không thành chữ ú .
có đủ 3 bộ phận
-Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích
nhanh cấu tạo của tiếng “ nghiêng và
uống”
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra
từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2
trang 17 .
Dòng 3, 4 : Để nguyên thì là chữ bút .