Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

QUẢN Lý d6cntt epu dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.3 KB, 25 trang )

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin, trường
Đại học Điện Lực, đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này.
Xin cảm ơn cô giáo Lê Thị Trang Linh - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo nhóm
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trong thời gian được làm việc với cô, em không
những học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích mà còn học được tinh thần làm việc, thái độ
nghiên cứu khoa học nghiêm túc của cô.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, và bè bạn vì đã luôn là nguồn động viên
to lớn, giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng chắc
chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được sự đóng góp quý
báu của tất cả mọi người.

Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và tin học hóa được xem là một trong
những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, cũng như
các công ty, nó đóng vai trò rất hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá
manh mẽ.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã khẳng định
được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng
hay shop, việc quản lí và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu
cầu của khác hàng sẽ là cần thiết. Vì vậy, nhóm em đã thực hiện đồ án “QUẢN LÝ CỬA
HÀNG BÁN XE ĐẠP ĐIỆN”. Người chủ cửa hàng sẽ có thể quản lí cửa hàng một cách
đơn giản, nhanh chóng và tiện lợi hơn.
Nội dung của đồ án được chia làm 6 chương:


Chương 1. Xác định dự án.
Chương 2. Lập kế hoạch.
Chương 3. Quản lý nguồn lực.
Chương 4. Ước lượng chi phí.
Chương 5. Quản lý rủi ro.
Chương 6. Quản lý cấu hình.


NHẬN XÉT
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································
·······················································································································


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mô hình thác nước.
Hình 2.1 Sơ đồ phân rã công việc


Hình 2.2 Biểu đồ lịch trình dự án.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Lập mạng công việc.
Bảng 2.2 Ước lượng thời gian thực hiện.
Bảng 2.3 Tăng thời gian mỗi công việc.
Bảng 3.1 Gán nhân lực thực hiện.
Bảng 4.1 Bảng chi phí về nhân lực dự án.
Bảng 4.2 Chi phí tông quan.
Bảng 4.3 Ước lượng chi phí đội dự án.
Bảng 5.1 Quản lý rủi ro.


DANH SÁCH THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

Tiếng Anh

Viết tắt

Tiếng Việt


CHƯƠNG 1. XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
1.1 Mục tiêu

- Nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của cửa hàng đến người tiêu dùng
với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách hợp lý nhất.
- Tạo giao diện thân thiện với người sử dụng. Giảm chi phí trong quá trình hoạt
động, đồng thời tiết kiệm thời gian chi phí một cách đáng kể thông qua những
thông tin phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng và thiết lập ưu đãi linh hoạt.
-

Giúp người quản trị dễ dàng trong việc thay đổi, cập nhật thông tin sản phẩm,
quản lý hiệu quả khách hàng và các đơn đặt hàng, tính doanh thu hàng tháng.

-

Quản lý hàng nhập trả lại, tránh nhầm lẫn và thất thoát cho cửa hàng. Quản lý,
theo dõi tình trạng nhập, xuất, tồn trong kho.

-

Đáp ứng tốt mọi quy trình phục vụ, tránh xảy ra tình trạng nhầm lẫn cho khách
hàng và nhân viên.

-

Cập nhật chính sách giá, áp giá, chiết khấu cho từng sản phẩm như các chương
trình khuyến mãi của nhà cung cấp.

-

Cập nhật hàng hoá nhanh theo lô hàng. Hỗ trợ thanh toán bằng nhiều hình thức
như tiền mặt, thẻ… Cập nhật và xử lý các ý kiến phản hồi của khách hàng.


1.2 Phạm vi
Xây dựng chương trình quản lí cho hệ thống cửa hàng bán xe đạp điện ở khu vực Hà Nội.
1.3 Mô tả sản phẩm dịch vụ
Qua việc khảo sát thực trạng và nhu cầu của người dùng. Đông thời tham khảo nhu cầu
hoạt động của cửa hàng xe đạp điện Nam Hồng: số 164 Tây Sơn – Đống Đa- Hà Nội.
Chúng em đã tìm hiểu được những thông tin cần thiết cho hệ thống.
1.3.1 Giao diện hệ thống
- Bố cục chính bao gồm 2 phần: menu và nội dung.
- Hiện thị ảnh, flash, video rõ nét, đúng khuôn dạng.
1.3.2 Chức năng của hệ thống
- Chức năng hiện danh mục sản phẩm.
- Chức năng thanh toán và giao hàng.
1.3.3 Yêu cầu của hệ thống
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng đối với người dùng.
- Thương xuyên cập nhật thông tin sản phẩm.

7


1.3.4 Thành phần của hệ thống: 2 phần chính sau
- Người dùng.
- Người quản trị.
1.4 Quy trình áp dụng
Dự án này áp dụng theo mô hình thác nước.
Mô hình thác nước: là một mô hình của quy trình phát triển phần mềm, trong đó quy
trình phát triển trông giống như một dòng chảy, với các pha được thực hiện theo trật tự
nghiêm ngặt và không có sự quay lui hay nhảy vượt pha là: phân tích yêu cầu, thiết kế,
triển khai thực hiện, kiểm thử, liên kết và bảo trì.
Mô hình này xem quá trình xây dựng một sản phẩm phần mềm bao gồm nhiều giai
đoạn tách biệt, sau khi oàn tất một giai đoạn thì chuyển đến giai đoạn sau.


Hình 1.1 Mô hình thác nước.
Chia làm 5 giai đoạn phát triển:
- Tìm hiểu và phân tích các yêu cầu: Người dùng hệ thống và người phát triển hệ

thống bàn bạc, trao đổi với nhau để thiết lập mục đích, rằng buộc, và các dịch vụ
của hệ thống phần mềm, lĩnh hội được đòi hỏi của bài toán.
- Thiết kế phần mềm và hệ thống: Tiến trình thiết kế hệ thống phân chia các yêu cầu
thành các hệ thống phần cứng, phần mềm và thiết lập một kiến trúc hệ thống toàn
bộ. Việc thiết kế phần mềm bao gồm việc thể hiện chức năng hệ thống phần mềm
để biến đổi thành các chương trình khả thi.
8


- Cài đặt và kiểm thử từng phần: Trong giai đoạn này, các đơn vị chương trình hay

tập hợp các chương trình được kiểm thử lần lượt sao cho thỏa mãn các đặc tả
tương ứng.
- Tích hợp và kiểm thử hệ thống: Các đơn vị chương trình được tích hợp và kiểm
thử như là một hệ thống đầy đủ để đảm bảo các yêu cầu đặt ra ban đầu. Sau giai
đoạn này hệ thống phần mềm được giao cho khách hàng.
- Khai thác và bảo trì: Đây là một pha dài nhất của chu kỳ sống. Hệ thống được cài
đặt và đưa vào sử dụng thực tế. Việc bảo trì bao gồm việc khắc phục những sai sót
xảy ra đã không xuất hiện trong các giai đoạn trước đó của chu kỳ sống. Việc tối
ưu các dịch vụ của hệ thống được xem như là những yêu cầu mới được phát hiện.
Ưu điểm của mô hình thác nước:
-

Dễ phân công công việc, phân bố chi phí, giám sát công việc.
Kiến trúc hệ thống hàng đợi ổn định.


Nhược điểm:
-

Không sử dụng được cho dự án lớn, thời gian hoàn thành lâu, sửa lỗi khó khăn.
Đòi hỏi một bản yêu cầu đầy đủ, chính xác từ phía khách hàng.

9


CHƯƠNG 2. LẬP KẾ HOẠCH
2.1 Xây dựng bảng công việc (WBS)
2.1.1 Sơ đồ phân rã công việc

Hình 2.1 Sơ đồ phân rã công việc
2.1.2 Lập mạng công việc
Mã cv
Tên công việc
1.0
1.1
1.2
2.0
2.1
2.2
2.3
2.4
3.0
3.1

Khảo sát yêu cầu

Khảo sát yêu cầu người dùng
Tổng hợp yêu cầu người dùng
Phân tích yêu cầu
Phân tích yêu cầu
Phân tích các chức năng
Viểt tài liệu phân tích thiết kế
Chỉnh sửa hoàn thiện
Thiết kế chương trình
Thiết kế chức năng quản trị
10

Ngày công
(Ngày)
5
3
2
11
4
2
3
2
8
2

Công việc đi trước

1.1
1.2
1.2, 2.1
2.2

2.3
2.4


3.2
3.3
4.0
4.1
4.2
4.3
5.0
5.1
5.2
6.0
6.1
6.2
6.3

Thiết kế cơ sở dữ liệu
3
Thiết kế giao diện
3
Viết chương trình
17
Lập trình,xây dụng các module
10
Kiểm thử các module
3
Tích hợp các module
4

Kiểm thử và khắc phục lỗi
5
Kiểm thử
2
Khắc phục lỗi phát sinh
3
Bàn giao sản phẩm
5
Đào tạo
1
Viết tài liệu hướng dẫn và quản
3
trị sản phẩm
Bàn giao
1
Bảng 2.1 Lập mạng công việc.

3.1
3.1,3.2
3.3
4.1
4.2
4.3
5.1
5.2
6.1
6.2

2.2 Ước lượng thời gian thực hiện các công việc
2.2.1 Ước lượng thời gian thực hiện

Mã cv
Tên công việc
1.0
1.1
1.2
2.0
2.1
2.2
2.3
2.4
3.0
3.1
3.2
3.3
4.0
4.1
4.2
4..3
5.0
5.1
5.2
6.0
6.1

Khảo sát yêu cầu
Khảo sát yêu cầu người dùng
Tổng hợp yêu cầu người dùng
Phân tích yêu cầu
Phân tích yêu cầu
Phân tích các chức năng

Viểt tài liệu phân tích thiết kế
Chỉnh sửa hoàn thiện
Thiết kế chương trình
Thiết kế chức năng quản trị
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế giao diện
Viết chương trình
Lập trình,xây dụng các module
Kiểm thử các module
Tích hợp các module
Kiểm thử và khắc phục lỗi
Kiểm thử
Khắc phục lỗi phát sinh
Bàn giao sản phẩm
Đào tạo
11

MO
(Ngày)
3
2
1
8
2
2
2
2
6
2
2

2
15
10
2
3
3
1
2
3
1

ML
(Ngày)
4
2.5
1.5
10
3
2
3
2
8
2
2
4
16
11
2
3
5

2
3
5
1

MP
(Ngày)
5
3
2
13
4
2.5
4
2.5
13
3
4
6
22
14
4
4
7
3
4
6
2

EST

(Ngày)
4
2.5
1.5
11.2
4
2.1
3
2.1
8.5
2.2
2.3
2.7
16.8
11.3
2.3
3.2
5
2
3
4.8
1.2


6.2

Viết tài liệu hướng dẫn và quản
trị sản phẩm
6.3
Bàn giao


1

3

2.5

2.6

1

1

1.5

1

66

50.3

Tăng % thời
gian ngày công

Ngày
công
(Ngày)

Tổng thời gian
38

48
Bảng 2.2 Ước lượng thời gian thực hiện.
2.2.2 Tăng thời gian mỗi công việc lên 10%
Mã cv
Tên công việc
1.0
1.1
1.2
2.0
2.1
2.2
2.3
2.4
3.0
3.1
3.2
3.3
4.0
4.1
4.2
4..3
5.0
5.1
5.2
6.0
6.1
6.2
6.3

EST

(Ngày)

Khảo sát yêu cầu
4
Khảo sát yêu cầu người dùng
2.5
Tổng hợp yêu cầu người dùng
1.5
Phân tích yêu cầu
11.2
Phân tích yêu cầu
4
Phân tích các chức năng
2.1
Viểt tài liệu phân tích thiết kế
3
Chỉnh sửa hoàn thiện
2.1
Thiết kế chương trình
8.5
Thiết kế chức năng quản trị
2.2
Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.3
Thiết kế giao diện
2.7
Viết chương trình
16.8
Lập trình,xây dụng các module
11.3

Kiểm thử các module
2.3
Tích hợp các module
3.2
Kiểm thử và khắc phục lỗi
5
Kiểm thử
2
Khắc phục lỗi phát sinh
3
Bàn giao sản phẩm
4.8
Đào tạo
1.2
Viết tài liệu hướng dẫn và quản
2.6
trị sản phẩm
Bàn giao
1
Tổng thời gian
50.3
Bảng 2.3 Tăng thời gian mỗi công việc.

12

4.4

10
10
10

10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10

2.75
1.65
12.32
4.4
2.31
3.3
2.31
9.35
2.42
2.52

2.97
18.48
10.3
2.53
3.52
5.5
2.2
3.3
5.28
1.32
2.86

10
10

1.1
55.33


2.3 Lập lịch

13


Hình 2.2 Biểu đồ lịch trình dự án.

14


CHƯƠNG 3. QUẢN LÝ NGUỒN LỰC

3.1 Khái quát
Các nguồn lực để thực hiện một dự án là những khả năng hiện có về nhân lực, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu, năng lượng, tài chính….
Có 2 cách phân loại nguồn lực:
Theo nguyên lý kế toán: phân biệt giữa chi phí nhân công (nguồn lực) và các chi
phí nguyên vật liệu, các chi phí khác như vay lãi….
- Theo nguồn lực sẵn có:
• Một số nguồn lực có sẵn ở cùng một mức trong mọi thời điểm của thời kỳ là lực
lượng lao động cố định.
• Nguồn lực có thể phục hồi: là các nguồn lực không thay đổi khối lượng của nó
trong quá trình sử dụng (lao động).
• Nguồn lực tiêu hao dần: là các nguồn lực thay đổi khối lượng của nó trong quá
trình sử dụng. Khối lượng các nguồn lực loại này biến đổi tỷ lệ thuận với khối
lượng công việc hoàn thành do biến thành sản phẩm như nguyên liệu, vật liệu,
vốn…
• Nguồn lực không bị ràng buộc: có sẵn với số lượng không hạn chế tương ứng với
các mức chi phí khác nhau như lao động phổ thông và thiết bị thông thường.
Trong bài ta chỉ xét tới nguồn lực là con người.
-

Nguồn lực thực hiện dự án : 2 người
3.2 Gán nhân lực thực hiện

Tên công việc
cv
1.0
Khảo sát yêu cầu
1.1
Khảo sát yêu cầu người dùng
1.2

2.0
2.1
2.2
2.3
2.4
3.0

Tổng hợp yêu cầu người
dùng
Phân tích yêu cầu
Phân tích yêu cầu
Phân tích các chức năng
Viểt tài liệu phân tích thiết
kế
Chỉnh sửa hoàn thiện

Ngày
công
(Ngày)

Nhâ
n lực

Thời
gian
(Ngày)

2.75

1


3

1.65

1

2

4.4
2.31
3.3

1
1
1

4
2
3

2.31

1

2

Thiết kế chương trình
15


Người thực hiện

Nguyễn Mạnh
Hùng
Nguyễn Mạnh
Hùng
Phạm Văn Hiệu
Phạm Văn Hiệu
Nguyễn Mạnh
Hùng
Nguyễn Mạnh
Hùng


3.1
3.2

Thiết kế chức năng quản trị
Thiết kế cơ sở dữ liệu

3.3
Thiết kế giao diện
4.0
Viết chương trình
4.1
Lập trình,xây dụng các
module
4.2

Kiểm thử các module


2.42
2.52

1
1

2
3

2.97

1

3

10.3

2

5

2.53

1

3

4..3
Tích hợp các module

3.52
1
5.0
Kiểm thử và khắc phục lỗi
5.1
Kiểm thử
2.2
1
5.2
Khắc phục lỗi phát sinh
3.3
1
6.0
Bàn giao sản phẩm
6
Đào tạo
1.32
1
.1
6.
Viết tài liệu hướng dẫn và
2.86
1
2 quản trị sản phẩm
6.3
Bàn giao
1.1
1
Bảng 3.1 Gán nhân lực thực hiện.


16

Phạm Văn Hiệu
Nguyễn Mạnh
Hùng
Phạm Văn Hiệu

4

Phạm Văn Hiệu,
Nguyễn Mạnh
Hùng
Nguyễn Mạnh
Hùng
Phạm Văn Hiệu

2
3

Phạm Văn Hiệu
Phạm Văn Hiệu

1
3

Nguyễn Mạnh
Hùng
Phạm Văn Hiệu

1


Phạm Văn Hiệu


CHƯƠNG 4. ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ
4.1 Bảng chi phí về nhân lực dự án
STT
Họ Tên

Email

Hành
chính

Ngoài giờ

1

Nguyễn Mạnh Hùng


m

20.000đ/h

30.000đ/h

2

Phạm Văn Hiệu




20.000đ/h

30.000đ/h

Bảng 4.1 Bảng chi phí về nhân lực dự án.
4.2 Chi phí tổng quan
TT
Hạng mục
1
2

3
4
5
6

Giải trình

Chi phí
(ĐVT:1000VND
)
Địa điểm
• Văn phòng
1200
Tiếp khách
• Chi phí đi lại
100

• Chi phí tài liệu giao cho 100
khách
• Chi phí hội thảo
400
Đội dự án
• Chi phí cho đội dự án
4500
Chi phí nghiệm
• Chi phí nghiệm thu và liên 400
thu
quan sau khi nghiệm thu
dự án
Chi phí bảo trì hệ
• Chi phí cho quá trình bào 400
thống
trì dự án sau nghiệm
thu( thời gian 12 tháng)
Chi phí dự phòng
• Dự phòng phục vụ cho dự 500
án trong trường hợp cần
thiết
Tổng chi phí dự án
7600
Bảng 4.2 Chi phí tông quan.

4.3 Ước lượng chi phí đội dự án
ID

Task Name


Chi phí
(ĐVT: 1000VND)

1

Khảo sát yêu cầu



400

Khảo sát yêu cầu người dùng
Tổng hợp yêu cầu người dùng

17

300
100


2

Phân tích yêu cầu





700


Phân tích yêu cầu
Phân tích các chức năng
Viểt tài liệu phân tích thiết kế
Chỉnh sửa hoàn thiện

100
200
300
100

3

Thiết kế chương trình




4

300
300
200
1600

Lập trình,xây dụng các module
Kiểm thử các module
Tích hợp các module

Kiểm thử và khắc phục lỗi




6

Thiết kế chức năng quản trị
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế giao diện

Viết chương trình




5

800

1400
100
100
400

Kiểm thử
Khắc phục lỗi phát sinh

150
250

Bàn giao sản phẩm


600

Đào tạo
Viết tài liệu hướng dẫn và quản trị sản
phẩm
• Bàn giao



200
300
100

8

Tổng

4500
Bảng 4.3 Ước lượng chi phí đội dự án.

18


CHƯƠNG 5. QUẢN LÝ RỦI RO
5.1 Khái quát
- Quản lý rủi ro là việc xác định các biện pháp phương sách cần tiến hành để ngăn
cản đe dọa đó khỏi xuất hiện hay để làm giảm nhẹ tác động của đe dọa nếu nó xảy
ra. Những kiểm soát rủi ro không nhằm loại bỏ rủi ro, chỉ nhằm hạn chế tối thiểu
thiệt hại của rủi ro.
- Các rủi ro có xác suất xuất hiện ( thấp, trung bình, cao ) đối với những đe dọa. tùy

thuộc vào mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến dự án mà ta có biện pháp giải quyết
phù hợp.
5.2 Các yếu tố rủi ro thường gặp
Mức độ
STT
Trước
khi

hợp
đồng
thực
hiện
dự
án

Các yếu tố rủi ro

H
H

1

Sự rõ ràng của yêu cầu/Mức
độ thay đổi yêu cầu

2

Yêu cầu về hiệu năng/tính
năng


3

Tính thực hiện của việc phát
triển hệ thống

4

Tính hợp lệ của nội dung
công việc và kế hoạch công
việc

5

6

Tính chính xác của ước
lượng công việc và chi phí
Kinh nghiệm quản lí, đảm
bảo nhân sự

MM

L
L

NN/A



Thảo luận lại với

khách hàng để
làm bản đặc tả
yêu cầu chi tiết,
rõ ràng



Tính thêm chi
phí,thêm thời
gian thực hiện




Xem xét lại dự
án đề ra
Lập kế hoạch
công việc chi
tiết, phù hợp
Ước lượng lại
chi phí và xin trợ
cấp từ nhà tài trợ
(nếu thiếu)





19


Cách giải quyết

Giám sát thường
xuyên tiến độ dự
án


7

8

Trước
khi
bắt đầu
định
nghĩa

Sau khi
hoàn
thành
định
nghĩa

Phụ thuộc bên ngoài (các
dịch vụ và hệ thống ngoài)



Điều kiện giới hạn, tiêu
chuẩn bắt đầu/kết thúc


9

Đánh giá tổng thể

10

Hình thức làm việc (có
mang về nhà hay không)

11

Lãnh đạo có kỹ năng tiêu
chuẩn phát triển

12

Tính hợp lệ và sự rõ ràng
của trình tự định nghĩa yêu
cầu

13

Nội dung công việc trong
pha định nghĩa yêu cầu

14

Độ hoàn thành sản phẩm
trong pha định nghĩa yêu

cầu



Đánh giá cụ thể
các tiêu chuẩn
trước khi tiến
hàng dự án



Đánh giá lại một
cách chi tiết, tỉ
mỉ




Sắp xếp lại trình
tự công việc, kế
hoạch



Lập bảng phân
công công việc
cụ thể




Phản ánh yêu cầu mới

16

Lí do các vấn đề chưa định
nghĩa yêu cầu và biện pháp
xử lí

20

Thống nhất tiêu
chuẩn phát triển
dự án
Tăng cường sự
giám sát quản lý
của dự án



15

Hạn chế tối đa sự
phụ thuộc bên
ngoài

Xin thêm thời
gian thực hiện




Thảo luận lại với
khách hàng,
thêm thời gian,
chi phí



Định nghĩa thêm
yêu cầu và biện
pháp xử lý


Sau khi
hoàn
thành
thiết kế
bên
ngoài

Từ thiết
kế ngoài
trở đi

Chuyển
giao

17

Độ xác định cơ sở dữ liệu,
file




Xác định lại cơ
sở dữ liệu

18

Độ xác định giao diện (màn
hình, biểu mẫu)



Thảo luận lại với
khách hàng

19

Độ xác định của giao tiếp
với hệ thống ngoài

20

Độ xác định của các giao
tiếp giữa các hệ thống con,
các thành phần

21

Mức độ phân tích của đặc tả

chức năng

22

Độ chính xác của hiệu năng,
tính năng

23

Độ chính xác của biện pháp
kiểm soát và sửa lỗi

24

Loại bỏ, thay đổi phương
pháp phát triển đã quyết
định tại pha định nghĩa

25

Mức độ chính xác của đặc tả
chức năng hệ thống

26

Quản lí triển khai lên môi
trường thật

27




Quản lí phiên bản chương
trình trên môi trường thật



Xem xét mối liên
quan giữa các hệ
thống con trong
toàn hệ thống



Phân tích lại các
chức năng hệ
thống
Kiểm tra hiệu
năng, tính năng
của hệ thống





Đề ra biện pháp,
kiểm soát và sửa
lỗi phù hợp




Lập phương
pháp pháp triển
mới



Thống nhất lại
đặc tả chức năng
hệ thống



Xem lại lỗi triển
khai và khắc
phục sự cố



21

Thảo luận giữa
đội dự án, rút ra
thống nhất chung

Bảo trì lại
chương trình


Sử dụng

package
trước
khi thiết
kế/tron
g khi
thiết kế

28

Tiêu chuẩn bắt đầu vận
hành sau khi triển khai lên
môi trường thật

29

Tính hợp lệ của việc sử
dụng package (vấn đề bản
quyền khai thác)

30

Tính hợp lệ của lãnh đạo và
biện pháp phát triển

31

Quy trình phân tích chi tiết
về package

32


Độ xác định yêu cầu về
chức năng bổ sung

33

Môi trường hệ thống dùng
cho phát triển bổ sung

34

Đánh giá tổng thể



Xác định các tiêu
chuẩn , yêu cầu
khi vận hành



Đóng gói chương
trình ,tăng cường
bảo mật



Xin ý kiến lãnh
đạo và thống
nhất biện pháp

phát triển



Xem xét lại bảo
mật hệ thống và
bảo trì hệ thống



Thảo luận với
khách hàng về
chức năng bổ
sung



Xem xét lại môi
trường và đưa ra
nguyên nhân



Họp đội dự án
với lãnh đạo để
đưa ra đánh giá
phù hợp

Bảng 5.1 Quản lý rủi ro.


CHƯƠNG 6. QUẢN LÝ CẤU HÌNH
6.1 Đơn vị cấu hình
Cán bộ quản lý cấu hình dựa trên danh mục sản phẩm dự án để xác định các đơn vị
cấu hình (configuration item - CI) của dự án. Các đơn vị cấu hình là các thành phần quan
trọng của dự án và có quan hệ mật thiết với nhau. Sự thay đổi của một đơn vị cấu hình sẽ

22


kéo theo sự thay đổi của 1 hoặc nhiều đơn vị cấu hình khác. Sự liên hệ này không chỉ thể
hiện trong thời gian thực hiện dự án mà trong cả vòng đời sản phẩm. Sự thay đổi của
mộtđơn vị cấu hình đồng thời có thể dẫn đến các thay đổi lớn đến quá trình thực hiện dự
án như thời gian thực hiện, phạm vi công việc hoặc nhân lực cần thiết để thực hiện dự án
(kế hoạch dự án). Do vậy các thay đổi đối với các đơn vị cấu hình cần được kiểm soát
chặt chẽ.
Ở mức cao nhất, toàn bộ hệ thống là một đơn vị cấu hình bao gồm nhiều đơn vị cấu
hình nhỏ.
Đơn vị cấu hình cần được chọn một cách thực tiễn từ góc độ vật lý (dễ dàng khởi tạo,
thay đổi). Lưu ý là các sản phẩm bàn giao cho khách hàng và sản phẩm do khách hàng
cung cấp cần phải được liệt kê vào danh sách đơn vị cấu hình.
6.2 Cấu hình sản phẩm
Cấu hình sản phẩm (baseline) là một tập hợp các phiên bản của các đơn vị cấu hình
có quan hệ logic chặt chẽ với nhau, tạo thành một trạng thái sản phẩm và được phê duyệt.
Các baseline có thể chứa một hoặc nhiều đơn vị cấu hình và được đánh số theo Baseline
ID. Các đơn vị cấu hình trong cùng một baseline là tương thích với nhau. Một đơn vị cấu
hình khi đã xuất hiện trong baseline nào đó thì sẽ phải nằm trong tất cả các baseline tiếp
theo
Đối với các dự án có thời gian thực hiện ngắn, dự án có thể chỉ có 02 baseline duy
nhất: baseline START-UP vào thời điểm khởi tạo dự án và baseline PRODUCT ở thời
điểm kết thúc dự án. Như vậy 02 baseline là yêu cầu tối thiểu của tất cả các dự án. Đối

với các dự án có nhiều sản phẩm trung gian (builds), mỗi build sẽ ứng với ít nhất một
baseline. Trong baseline PRODUCT sẽ chứa tất cả các đơn vị cấu hình của dự án.
Thời điểm baseline được xác định căn cứ vào các giai đoạn thực hiện dự án.
6.3 Số hiệu phiên bản của đơn vị cấu hình
Quy ước về số hiệu phiên bản các đơn vị cấu hình được mô tả trong “Tiêu chuẩn
phiên bản sản phẩm phần mềm”.

KẾT LUẬN
Tóm lại, ứng dụng công nghệ thông tin và tin học hóa được xem là một trong những
yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, cũng như các
công ty, nó đóng vai trò rất hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá manh
mẽ.
23


Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường và bằng sự nỗ lực của mình, chúng em
đã hoàn thành đề tài “Quản lý cửa hàng bán xe đạp điện”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tư
rất nhiều nhưng do thời gian có hạn và không được thực năng lực còn kém nên đề tài còn
nhiều hạn chế. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của thầy cùng các
bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn thầy giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề
tài.

24


TÀI LIỆU THAM KHẢO

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×