LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã từng bước hội nhập vào
dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông tin ở nước ta
mới, song tốc độ phát triển của nó rất nhanh và mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các
ngành khoa học công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất
phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý đã giúp cho các nhà quản
lý điều hành công việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả.
Quản lý điểm là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời gian và
công sức. Chính vì vậy, tin học hóa trong lĩnh vực quản lí điểm là một yêu cầu tất yếu.
Muốn quản lý tốt cần có được các phần mềm tốt, phần mềm phải đảm bảo được độ bảo mật
cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích.
Ngoài ra trong quá trình học tập, sinh viên thường tra cứu điểm số trên trang web của
trường nhưng điểm không đúng như họ nghĩ, sinh viên cần xem lại điểm của mình trong dữ
liệu mà khoa quản lý.
Để đáp ứng yêu cầu này, chúng em đã tiến hành đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý
điểm khoa Công Nghệ Thông Tin trường đại học Điện Lực” cho các bạn học sinh, sinh
viên muốn tra cứu lại điểm do khoa quản lý nhanh chóng, thuận tiện. Và cũng có thể lưu trữ
điểm một cách khoa học, lâu dài tránh mất mác.
Để ứng dụng công nghệ thông tin cho việc xây dựng các hệ thống thông tin quản lý
đòi hỏi phải có qui trình, phương pháp để áp dụng. Chính vì vậy một trong những yêu cầu
quan trọng của những người làm tin học đó là phải có tri thức về phân tích thiết kế hệ thống
mới có thể và phát triển được các ứng dụng tin học có tính khả thi. Phân tích thiết kế hệ
thống thông tin là phương pháp luận để xây dựng và phát triển hệ thống thông tin bao gồm
các lý thuyết, mô hình, phương pháp và các công cụ sử dụng trong quá trình phân tích và
thiết kế hệ thống.
Chính vì vậy trong đồ án của em đã thực hiện nhiệm vụ chính là phân tích và thiết kế
hệ thống và tích hợp các module trong hệ thống quản lý điểm khoa Công Nghệ Thông Tin
trường đại học Điện Lực. Đề tài chúng em thực hiện gồm những phần sau:
• Chương 1. Khảo sát hiện trang và xác lập dự án: giới thiệu về kết quả khảo sát hiện
trạng dự án, xác lập dự án và mục tiêu và tính khả thi.
• Chương 2. Phân tích thiết kế hệ thống: gồm kịch bản xây dựng chương trình, phân
tích, thiết kế hệ thống.
• Chương 3. Chương trình thử nghiệm: gồm các vấn đề về cài đặt các module tích
hợp, hệ thống giao diện xây dựng và đánh giá thử nghiệm.
Mặc dù đã cố gắng tham khảo các tài liệu, ý kiến tham gia của các thầycô cũng như
các bạn trong lớp song báo cáo của em vẫn có thể còn thiếu sót, khuyết điểm. Em rất mong
được Thầy Cô và các bạn giúp đỡ để kiến thức bản thân Em cũng như đồ án được hoàn
thiện hơn.
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người thân, bạn bè và quan trọng là người
thầy. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến các Thầy Cô ở khoa Công Nghệ Thông
Tin – Trường Đại Học Điện Lực đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt
vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học
kỳ này, chúng em cũng như bao bạn sinh viên năm cuối khác tiến hành xây dựng đồ án tốt
nghiệp là cơ hội giúp chúng em học hỏi, trau rồi kiến thức thực tiến trước khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS Trần Thị Minh Thu đã tận tâm hướng dẫn em
thực hiện đồ án này. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của Thầy Cô thì bài báo
cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn
Thầy Cô.
Do báo cáo được thực hiện trong thời gian ngắn: “Xây dựng hệ thống quản lý điểm
khoa Công Nghệ Thông Tin trường đại học Điện Lực” và kiến thức của em còn nhiều hạn
chế, bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của Thầy Cô và các bạn cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực
này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Thầy Cô trong khoa Công nghệ Thông Tin nói riêng và
Thầy Cô trường Đại học Điện Lực nói chung dồi dào sức khỏe, niềm tin tiếp tục thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ sau.
Trân trọng.
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2015
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức trường Đại học Điện lực
Hình 1.2: Hệ thống cây thư mục lưu trữ điểm
Hình 1.3: Quy trình quản lý điểm
Hình 1.4: Quy trình sinh viên xin sửa điểm
Hình 1.5: Quy trình phúc khảo
Hình 2.1: Sơ đồ tổng thể hệ thống
Hình 2.2: Sơ đồ các actors
Hình 2.3: Biểu đồ phân rã cập nhật
Hình 2.4: Biểu đồ phân rã thống kê
Hình 2.5: Biểu đồ phân rã tìm kiếm
Hình 2.6: Biểu đồ hoạt động quản lý sinh viên
Hình 2.7: Biểu đồ hoạt động quản lý lớp
Hình 2.8: Biểu đồ hoạt động quản lý môn
Hình 2.9: Biểu đồ hoạt động quản lý điểm thi
Hình 2.10: Biểu đồ hoạt động đăng nhập
Hình 2.11: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm
Hình 2.12: Biểu đồ trạng thái xoá sinh viên
Hình 2.13: Biểu đồ trạng thái sửa thông tin sinh viên
Hình 2.14: Biểu đồ trạng thái thêm sinh viên
Hình 2.15: Biểu đồ trình tự cập nhật thông tin sinh viên
Hình 2.16: Biểu đồ trình tự cập nhật thông tin môn học
Hình 2.17: Biểu đồ trình tự xoá thông tin môn học
Hình 2.18: Biểu đồ trình tự xoá thông tin sinh viên
Hình 2.19: Biểu đồ trình tự tìm kiếm
Hình 2.20: Biểu đồ trình tự thống kê
Hình 2.21: Biểu đồ cộng tác cập nhật thông tin sinh viên
Hình 2.22: Biểu đồ cộng tác cập nhật thông tin môn học
Hình 2.23: Biểu đồ cộng tác cập xoá thông tin môn học
Hình 2.24: Biểu đồ cộng tác xoá thông tin sinh viên
Hình 2.25: Biểu đồ cộng tác tìm kiếm
Hình 2.26: Biểu đồ cộng tác thống kê
Hình 2.27: Biểu đồ lớp
Hình 2.28: Cơ sở dữ liệu
Hình 2.29: Bảng Account
Hình 2.30: Bảng Điểm
Hình 2.31: Bảng Giảng viên
Hình 2.32: Bảng Lớp học
Hình 2.33: Bảng Môn học
Hình 2.34: Sinh viên
Hình 2.35: Bảng Tin tức
Hình 3.1: Mô hình MVC
Hình 3.2: Giao diện người dùng
Hình 3.3: Giao diện quản lý tin tức
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Chương 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
Trước sự thay đổi nhanh chóng của mô hình kinh tế toàn cầu, môi trường của nền
giáo dục đại học cũng đang có nhiều thay đổi. Sự phổ cập đại học liên quan đến phát
triển hệ thống đào tạo phục vụ cho cộng đồng, đặt trọng tâm lên các dịch vụ xung
quanh đã đặt ra yêu cầu cần phải có những thay đổi mới. Do đó để đáp ứng được
những thay đổi trong môi trường giáo dục cần phải tổ chức hệ thống quản lý điện tử.
“Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công Nghệ Thông Tin trường đại học Điện
Lực” là một thành phần quan trọng trong đó.
1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Giới thiệu về trường Đại học Điện Lực
Trường Đại học Điện lực trực thuộc Bộ Công thương Việt Nam là một trường đại
học công lập đa cấp, đa ngành có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất
lượng cao ở các bậc đào tạo cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam cũng như phục vụ nhu
cầu xã hội, đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học – công nghệ hàng đầu của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Hiện tại, trường đang có 10 khoa chuyên môn, 1 bộ môn trực thuộc, 1 xưởng
thực hành. Tổ chức đào tạo 12 ngành Đại học, 9 chuyên ngành cao đẳng, 5 ngành
trung cấp chuyên nghiệp và đào tạo nghề cho các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu.
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
7
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức trường Đại học Điện lực
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
8
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
1.1.2. Giới thiệu về khoa Công nghệ thông tin và cơ sở vật chất
Khoa công nghệ thông tin được thành lập ngày 02/05/2002, hiện đang đào tạo
các chuyên ngành: công nghệ phần mềm, thương mại điện tử, quản trị và an ninh
mạng. Mỗi ngành lại đào tạo các hệ đại học (chuyên ngành, không khuyên ngành), liên
thông, tại chức, cao đẳng, nghề.
Toàn bộ phòng học thực hành đều được đặt tại nhà A (cơ sở 1) và nhà B (cơ sở
2), với tổng số máy hiện có lên tới gần 200 máy. Phòng học thực hành rộng rãi, thoáng
mát được trang bị đầy đủ hệ thống máy lạnh. Sơ đồ phòng máy được bố trí hiện đại,
đẹp mắt, thuận tiện cho việc thực hành của sinh viên. Cấu hình máy tính mạnh, tốc độ
xử lý cao được nối mạng Internet.
Giờ học lý thuyết được minh họa bằng máy chiếu giúp sinh viên tiếp thu bài một
cách trực quan, sinh động.
Hiện nay khoa có 5 phòng thực hành máy tính, trong đó: cơ sở 1 có các phòng
A201, A202 , M302; cơ sở 2 có các phòng: C201, C202.
Trong văn phòng khoa cũng có hệ thống máy tính hiện đại được kết nối internet
tốc độ cao hỗ trợ việc giảng dạy, công tác.
Hệ thống email với tên miền “@epu.edu.vn” là tên miền riêng của trường Đại
học Điện lực nhằm tăng cao tính bảo mật, thống nhất, thuận lợi cho gửi và nhận thư
nội bộ nhà trường.
Hệ thống học trực tuyến elearning giúp việc học và kiểm tra nhanh chóng, đơn
giản được áp dụng nhiều năm cho các khoa:
- Khoa Công Nghệ Thông Tin
- Khoa Điện Tử Viễn Thông
- Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Khoa Khoa Học Cơ Bản
- Khoa Khoa Học Chính Trị
- Khoa Quản Lý Năng Lượng
- Khoa Công Nghệ Cơ Khí
- Khoa Công Nghệ Tự Động
- Khoa Điện Hạt Nhân
- Khoa Hệ Thống Điện
- Khoa Tài chính - Kế toán
1.1.3. Khảo sát hệ thống quản lý điểm của khoa
Trường đại học Điện Lực đưa bảng điểm của sinh viên lên website đăng ký môn
học và sinh viên có thể theo dõi điểm số học tập của mình. Tuy nhiên sai sót vẫn có thể
xảy ra và sinh viên phải xuống khoa để xin lại bảng điểm của mình.
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
9
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Hiện nay giáo vụ khoa lưu trữ điểm sinh viên trên hệ thống Window XP theo cây
thư mục. Các file được lưu dưới dạng file excel. Mỗi khi cần lưu trữ hay tìm kiếm thì
đều được thực hiện thủ công.
Các file bảng điểm đều được đặt tên theo quy định: <Mã lớp>.
học>.<Lần>. Mẫu: D8H1.GDTC1.Lần1
Áp dụng hệ thống email nội bộ với tên miền @epu.edu.vn, giáo viên sẽ gửi bảng
điểm vào hòm thư:
-
Hệ Đại học chính quy:
Hệ Đại học liên thông:
Hệ Văn bằng 2:
Hệ VLVH:
Hệ Cao đẳng chính quy:
Hệ Cao đẳng liên thông:
Hệ Cao đẳng nghề:
Hệ Trung cấp:
Hình 1.2: Hệ thống cây thư mục lưu trữ điểm
(1) Thư mục gốc: thư mục lớn nhất bao hàm tất cả các thư mục khác
(2) Năm: Sau thư mục gốc là các năm học
(3) Kỳ học: Mỗi năm học có 2 kỳ
(4) Hệ: Mỗi kỳ khoa đào tạo nhiều hệ
(5) Lớp: Mỗi hệ lại có nhiều lớp, và điểm lưu theo lớp.
Ngoài ra, mỗi môn học mà có cách tính điểm khác nhau:
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
10
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
- Với những môn học bình thường : bao gồm điểm quá trình (chiếm 30%), điểm
thi (chiếm 70%) chia làm thi lần 1, thi lần 2.
- Với những môn thực tập: bao gồm điểm nhận xét của giáo viên (chiếm 50%),
điểm thi (chiếm 50%).
- Với khoa tại chức: điểm thi chiếm 100% , làm tròn theo 0,5.
Đánh giá kết quả học tập
Loại đạt:
A+ (9,0 – 10,0)
Giỏi
A (8,5 – 8,9)
B+ (8,0 – 8,4)
Khá
B (7,0 – 7,9)
C+ (6,5 – 6,9)
Trung bình
C (5,5 – 6,4)
D (4,0 – 5,4)
Trung bình yếu
Loại không đạt:
F (dưới 4,0)
Kém
Để tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy, mức
điểm chữ của mỗi học phần được quy đổi qua điểm số, làm tròn đến 1 số thập phân
như sau:
A+
tương ứng với 4,0
A
tương ứng với 3,7
B+
tương ứng với 3,5
B
tương ứng với 3,0
C+
tương ứng với 2,5
C
tương ứng với 2,0
D
tương ứng với 1,0
F
tương ứng với 0,0
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình tích lũy của mỗi học kỳ hay của
năm học, khóa học được làm tròn đến 2 số thập phân.
Xếp loại kết quả học tập
- Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00;
- Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59;
- Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19;
- Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.
- Loại không đạt xếp loại: Dưới 2,00
Quy trình quản lý điểm của khoa:
Đối tượng tham gia vào hệ thống: Sinh viên, giảng viên dạy học, giảng viên
chấm thi, giáo vụ, trưởng khoa, phòng đào tạo.
Hình thức và dạng file lưu trữ: theo mẫu được tạo sẵn và lưu trong Excel.
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
11
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Nội dung: Tên lớp học, tên môn học, học kỳ và điểm của sinh viên.
Hình 1.3: Quy trình quản lý điểm
(1) Giảng viên dạy học gửi điểm thành phần lên phòng khảo thí và kiểm định chất
lượng qua website
(2) Phòng khảo thí và kiểm định chất lượng tạo danh sách sinh viên đủ điều kiện
thi và gửi cho giảng viên chấm thi.
(3) Giảng viên chấm thi gửi điểm cho phòng khảo thí và kiểm định chất lượng.
(4) Giảng viên dạy học lấy điểm về.
(5) Giảng viên dạy học gửi cho ban chủ nhiệm khoa duyệt và ký.
(6) Sau khi ban chủ nhiệm khoa ký, giảng viên dạy học lấy về
(7) Giảng viên dạy học gửi bảng điểm cho giáo vụ khoa
(8) Giáo vụ khoa lưu trữ vào hệ thống
(9) Giảng viên dạy học gửi điểm cho phòng đào tạo
(10) Phòng đào tạo đăng điểm lên trang đăng ký môn học cho sinh viên tra cứu.
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
12
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Hình 1.4: Quy trình sinh viên xin sửa điểm
(1) Sinh viên lên trang web đăng ký môn học để xem điểm.
(2) Nếu điểm từng môn đã đúng thì tiếp tục tra các môn khác
(3) Nếu điểm sai thì báo lên phòng đào tạo
(4) Sau khi báo trên phòng đào tạo, sinh viên đi xuống khoa để xin điểm
(5) Giáo vụ khoa sẽ tìm kiếm bảng điểm trong hệ thống
(6) In điểm từ hệ thống ra
(7) Sinh viên lấy bảng điểm và nộp lên phòng đào tạo
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
13
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Hình 1.5: Quy trình phúc khảo
(1)
Sinh viên đăng ký phúc khảo
(2)
(3)
(4)
Phòng khảo thí và kiểm định chất lượng lên danh sách phúc khảo
Giáo viên phúc khảo nhận danh sách phúc khảo
Giáo viên phúc khảo chấm điểm và gửi lên phòng khảo thí và kiểm định chất
lượng
(5) Phòng khảo thí và kiểm định chất lượng gửi điểm xuống khoa
(6) Khoa gửi điểm cho giảng viên dạy học
(7) Giảng viên dạy học gửi điểm cho ban chủ nhiệm khoa duyệt và ký
(8) Sau khi ban chủ nhiệm khoa ký, giáo viên nhận lại bảng điểm
(9) Giáo viên dạy học gửi bảng điểm cho giáo vụ
(10) Giáo vụ lưu trữ lại bảng điểm vào hệ thống
(11) Giảng viên dạy học gửi điểm cho phòng đào tạo
(12) Phòng đào tạo đưa điểm lên trang web đăng ký môn học để sinh viên tra cứu
điểm
1.1.4. Đánh giá hệ thống hiện nay:
Ưu điểm:
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
14
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
- Áp dụng công nghệ thông tin vào việc lưu trữ điểm thay vì dùng giấy sẽ lưu
trữ lâu hơn, an toàn, tránh mất mát.
- Vốn đầu tư ít.
- Thiết bị hạ tầng, phần mềm rẻ, không cần bảo trì.
Nhược điểm:
- Sinh viên không thể tự biết điểm của mình đúng hay sai để so sánh với điểm
nhận được trên website đăng ký môn học mà phải đến khoa để hỏi giáo vụ
dẫn đến mất thời gian và không kịp thời đảm bảo quyền lợi của sinh viên.
- Có nhiều học kỳ, hệ, lớp dẫn đến việc lưu trữ trở nên rắc rối hơn và dễ sinh
nhầm lẫn.
- Việc xin điểm để xác nhận lại điểm của bản thân (do không tự lưu, quên điểm)
làm tốn thời gian không cần thiết.
- Còn mang tính thủ công, nhất thời của người quản lý.
Tuy có áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhưng hiệu quả còn chưa cao do
hệ thống còn sơ khai.
1.2. Xác lập dự án
1.2.1. Mục tiêu cần thực hiện của dự án
Hệ thống cần được xây dựng không những phải giải quyết các vấn đề về kỹ thuật
mà còn phải xem xét đến việc triển khai và tổ chức có thích hợp và đáp ứng yêu cầu
người dùng.
- Xây dựng hệ thống quản lý điểm cho khoa có thể cập nhật, tìm kiếm, thống kê
điểm.
- Kinh tế: giảm biên chế, tăng thu nhập.
- Nghiệp vụ: tăng hiệu suất làm việc, an toàn.
- Giúp giáo vụ khoa quản lí dễ dàng, quản lí các thông tin và hoạt động trên
website, đơn giản hóa việc lưu trữ, tìm kiếm, tăng độ chính xác khi thống kê
dữ liệu, đảm bảo tính truy cập ổn định, chính xác, nhanh chóng, kịp thời và
hiệu quả…
- Khắc phục những yếu kém hiện tại đáp ứng yêu cầu trong tương lai.
1.2.2. Giải pháp, công cụ và môi trường phát triển dự án
- Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phần mềm SQL server 2012.
- Sử dụng Rational Rose và MS Visio để phân tích hướng đối tượng
- Sử dụng ASP.NET MVC5 để thiết kế giao diện, cung cấp cho người dùng môi
trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng với các nút lệnh và tiện ích.
- Hình thức xử lý công việc: dữ liệu được xử lý liên tục, ngay lập tức. Khối
lượng dữ liệu để xử lý không lớn lắm và yêu cầu có sự xử lý liên tục.
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
15
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
1.2.3. Đánh giá khả thi
Với cở sở vật chất hiện đại, hệ thống máy tính được kết nối mạng internet tốc độ
cao dự án hoàn toàn có thể thực hiện được.
Chương 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Tổng thể hệ thống:
Mô hình tổng thể hệ thống xác định người sử dụng của hệ thống và các nhiệm vụ
mà họ phải thực hiện với hệ thống. Ở đây:
- Người sử dụng (Actor) gồm: Sinh viên, giảng viên, giáo vụ, ban chủ nhiệm
khoa.
- Nhiệm vụ (Use case) gồm: Cập nhật, tìm kiếm, thống kê.
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
16
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
GiaoVu
CapNhat
SinhVien
TimKiem
GiangVien
ThongKe
BanChuNhiemKhoa
Hình 2.1: Sơ đồ tổng thể hệ thống
2.1.1. Actors
Sơ đồ các actors thể hiện sự kế thừa các thuộc tính từ User của các actors:
- Sinh viên, giáo vụ, giảng viên, ban chủ nhiệm khoa đều là những người dùng
tham gia thực hiện chức năng của hệ thống.
- User: là actor tổng quát hóa của 4 actor trên.
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
17
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
User
SinhVien
GiangVien
GiaoVu
BanChuNhiemKh
oa
Hình 2.2: Sơ đồ các actors
STT
Actor
Ý nghĩa
1
Sinh viên có thể xem và tìm kiếm
điểm.
SinhVien
MaSV
Ho
Ten
NgaySinh
DT
KV
HoKhau
GhiChu
MaLop
New()
Update()
Delete()
Activate()
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
18
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
2
Giáo vụ là người chịu trách nhiệm
nhập điểm vào hệ thống, có thể quản
lý môn học, giảng viên, lớp, sinh
viên, điểm, tìm kiếm, tin tức, thống
kê.
GiaoVu
MaGiaoVu
TenGV
Diachi
Sodt
New()
Update()
Delete()
Activate()
3
Giảng viên là người dạy học có thể
tìm kiếm điểm.
GiangVien
MaGiangVien
TenGiangVien
SoDT
DiaChi
New()
Update()
Delete()
Active()
4
Ban chủ nhiệm khoa có thể quản lý
lớp học, giảng viên, môn, bảng điểm,
sinh viên, tin tức, tìm kiếm, thống kê.
BanChuNhiemKhoa
MaBCNK
TenBCNK
Diachi
Sodt
New()
Update()
Delete()
Active()
Bảng 2.1: Danh sách các actor
2.1.2. Danh sách usecase
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
19
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
STT
Usecase
1
Ý nghĩa
Thêm, sửa, xoá sinh viên, môn học, điểm,
lớp, tin tức, giáo vụ, giảng viên.
CapNhat
2
Tìm kiếm điểm sinh viên theo mã sinh
viên và 1 môn học
TimKiem
Tìm kiếm điểm sinh viên theo mã sinh
viên và 1 học kỳ
Tìm kiếm điểm theo mã sinh viên của các
môn đã học
Tìm kiếm điểm 1 môn của 1 lớp
3
Thống kê tỉ lệ các mức điểm theo 1 môn
của 1 lớp
ThongKe
Thống kê tỉ lệ các mức điểm của 1 môn
nhiều lớp
Thống kê tỉ lệ các mức điểm 1 lớp theo 1
học kỳ
Thống kê tỉ lệ các mức điểm 1 giảng viên
1 học kỳ
Bảng 2.2:Danh sách usecase
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
20
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
2.2. Biểu đồ phân rã
2.2.1. Cập nhật
QuanLySinhVien
QuanLyLop
GiaoVu
QuanLyMonHoc
CapNhat
QuanLyDiem
BanChuNhiemKh
oa
QuanLyGiangVien
QuanLyGiaoVu
Hình 2.3: Biểu đồ phân rã cập nhật
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
21
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
2.2.2. Thống kê
Thong Ke Ti Le Cac Muc Diem
Theo 1 Mon 1 Lop
GiaoVu
Thong Ke Ti Le Cac Muc Diem
Mon Theo Nhieu Lop
ThongKe
BanChuNhiemKh
oa
Thong Ke Ti Le Cac Muc Diem
Mot Lop Theo Hoc Ky
Thong Ke Ti Le Cac Muc Diem 1
Giang Vien 1 Hoc Ky
Hình 2.4: Biểu đồ phân rã thống kê
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
22
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
2.2.3. Tìm kiếm
GiaoVu
Tim Kiem Diem Theo MaSV 1 Mon
BanChuNhiemKh
oa
Tim Kiem Diem Theo MaSV Theo
Hoc Ky
TimKiem
SinhVien
Tim Kiem Theo MaSV Tat Ca Cac
Mon Da Hoc
GiangVien
Tim Kiem Diem 1 Mon 1 Lop
Hình 2.5: Biểu đồ phân rã tìm kiếm
2.3. Biểu đồ hoạt động
Bat Dau
Hien Thi Quan Ly SV
Them Nhieu
SV
Tai file excel len
Them 1 SV
Nhap Thong Tin
SV
Luu Thong Tin
SV
Kiem Tra
No
Sua Thong Tin
SV
Chon SV
Them Thong Tin
SV
Thay Doi Thong Tin
SV
No
Kiem Tra
Xac Nhan
Thay Doi
Huy
SV
Hoan Tat
Luu Thong Tin
SV
Xoa Thong Tin
SV
Hien Thi Thong Tin
SV
No
Xoa SV
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
Kiem Tra
23
Yes
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Hình 2.6: Biểu đồ hoạt động quản lý sinh viên
Bat Dau
Hien Thi Quan Ly
Lop
Them Lop
Nhap Thong Tin
Lop
Yes
Kiem Tra
Luu Thong Tin
Lop
No
Sua Thong Tin
Lop
Chon Lop
Thay Doi Thong Tin
Lop
Them Thong Tin
Lop
No
Kiem Tra
Xac Nhan
Thay Doi
Huy
Yes
Luu Thong Tin
Lop
Xoa Thong Tin
Lop
Hien Thi Thong Tin
Lop
Hoan Tat
No
Xoa Lop
Yes
Kiem Tra
Hình 2.7: Biểu đồ hoạt động quản lý lớp
Bat Dau
Hien Thi Quan Ly
Mon
Them Mon
Nhap Thong Tin
Mon
Yes
Kiem Tra
Luu Thong Tin
Mon
No
Sua Thong Tin
Mon
Chon Mon
Thay Doi Thong Tin
Mon
Them Thong Tin
Mon
No
Kiem Tra
Xac Nhan
Thay Doi
Huy
Yes
Luu Thong Tin
Mon
Xoa Thong Tin
Mon
Hien Thi Thong Tin
Mon
Hoan Tat
No
Xoa Mon
Kiem Tra
Hình 2.8: Biểu đồ hoạt động quản lý môn
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
24
Yes
Xây dựng hệ thống quản lý điểm khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực
Bat Dau
Hien Thi Quan Ly
DiemThi
Them danh
sach diem thi
Tai danh sach diem
len website
Them
DiemThi
Nhap Thong Tin
DiemThi
Yes
Kiem Tra
Luu Thong Tin
DiemThi
No
Sua Thong Tin
DiemThi
Chon
DiemThi
Thay Doi Thong Tin
DiemThi
No
Kiem Tra
Xac Nhan
Thay Doi
Them Thong Tin
DiemThi
Yes
SV
Luu Thong Tin
DiemThi
Xoa Thong Tin
DiemThi
Hien Thi Thong Tin
DiemThi
Hoan Tat
No
Xoa
DiemThi
Yes
Kiem Tra
Hình 2.9: Biểu đồ hoạt động quản lý điểm thi
No
Bat Dau
Nhap Ten dang nhap
va mat khau
Kiem Tra
Yes
Hien thi giao
dien quan ly
Dang nhap
thanh cong
Hoan Tat
Hình 2.10: Biểu đồ hoạt động đăng nhập
GVHD: ThS Trần Thị Minh Thu
Huy
25