Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo Cáo đề tài Hộp Đen ô tô Chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.92 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
…………………………………………………………………………………
Chuyên ngành: Điện tử Viễn thông
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

ĐỀ TÀI:

…………………………………………………………………………………

TÌM HIỂU THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
…………………………………………………………………………………
BA4-BLACKBOX
Xác nhận của đơn vị thực tập


Người viết nhận xét

(Ký tên, ghi rõ họ
tên, đóng
(Ký, ghi
họ tên)
Giảng
viêndấu)
hướng dẫn: ThS.
VũrõNgọc
Châm

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Việt
Lớp: Đ6-ĐTVT1
Khóa: 2011-2015

Hà Nội, 10/2015
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


2

Báo cáo TTTN

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Xác nhận của đơn vị thực tập

Người viết nhận xét

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


3

Báo cáo TTTN


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


4

Báo cáo TTTN


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ…………………………………………………...…5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………….………..6
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………7
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.
II.
III.
IV.
V.

Giới thiệu……………………………………………………………………8
Tầm nhìn…………………………………………………………………….8
Tổ chức công ty………………………………………………………...…..9
Mục tiêu chiến lược…………………………………………………..……9
Sản phẩm của công ty………………………………………………..……10

PHẦN II: NỘI DUNG TÌM HIỂU TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Chương I: Hệ thống định vị toàn cầu………………………………..………11
I.
I.1.
I.2.
I.3.
II.
II.1.
II.2.
II.3.
III.

Khái quát chung………………………………………………….…12

Phần vệ tinh…………………………………………………………….….13
Phần điều khiển………………………………………………….….13
Phần người sử dụng…………………………………….…..….…...14
Nguyên lý hoạt động………………………………………….…….14
Định vị tuyệt đối…………………………………….………..…..………..14
Định vị tương đối………………………………………….….....…..16
Định vị động…………………………………………………...........17
Ưu điểm của GPS so với định vị truyền thống………………..…….18

Chương II. Tìm hiểu về thiết bị giám sát hành trình BA4-BLACKBOX…19
I. Giới thiệu………………………………………………………..….......19
II. Nguyên lý hoạt động……………………………………………….......20
III. Các tính năng của thiết bị………………………………………........…21
IV. Các tiện ích theo kèm…………………………………………….....…...22
V. Bảng trạng thái hoạt động của BA4-BLACKBOX………………….…..22
V.1.
Cảnh báo bằng tiếng bíp……………………………………………..22
V.2.
Cảnh báo bằng LED………………………………………………….23
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


5

Báo cáo TTTN

V.3.


Thao tác kết nối máy tính với thiết bị GSHT……………………...….23

KẾT LUẬN……………………………………………………..…...…....….....24
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................25

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống GPS………………………………………………11
Hình 1.2: Phần vệ tinh………………………………………………...........…..12
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


6

Báo cáo TTTN

Hình 1.3: Vị trí các trạm điều khiển và giám sát hệ thống GPS….…...........…..13
Hình 2.1: Kĩ thuật định vị tuyệt đối……………………………………….....…14
Hình 2.2: Trị đo tuyệt đối dùng 1 vệ tinh……………………………….…...…15
Hình 2.3: Trị đo tuyệt đối dùng 3 vệ tinh……………………………….…...…15
Hình 2.4: Kĩ thuật định vị tương đối…………………………………………...16
Hình 2.5: Kĩ thuật định vị động…………………………………………….…..17
Hình 3.1: Thiết bị giám sát hành trình BA4-BLACKBOX…...………………..19
Hình 3.2: Bo mạch trên của BA4-BLACKBOX……………….......…………..20
Hình 3.3: Bo mạch dưới của BA4-BLACKBOX………………………...…….21

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GPS


GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

Global Positioning System

SVTH: Đồng Văn Việt


7

Báo cáo TTTN

GSM

Global System for Mobile

GSHT

Giám sát hành trình

LED

Light Emitting Diode

MỞ ĐẦU

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt



8

Báo cáo TTTN

Ngày nay, khoa học công nghệ ngày càng phát triển vượt bậc nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong đó, công nghệ định vị vật thể ở ngoài
trời ở bất cứ vị trí nào trên trái đất được quan tâm phát triển. Hiện nay có rất nhiều tổ
chức, quốc gia phát triển hệ thống định vị. Trong số các hệ thống định vị thì hệ thống
GPS là phổ biến hơn cả. Hệ thống GPS được sử dụng cho cả quân sự (dành riêng cho
quân đội Mĩ) và dân sự (được chính phủ Mĩ cho phép năm 1980 mà không tính
phí).Chính vì vậy mà GPS đã được sử dụng rông dãi trong nhiều lĩnh vực như quản lý
và điều hành xe, chỉ đường, khảo sát trắc địa, môi trường, bản đồ hang không….Hiện
nay, việc ứng dụng công nghệ vào giám sát và quản lý các phương tiện vận tải, vận tải
hành khách tại Việt Nam đã và đang được triển khai rộng rãi.
Qua một thời gian thực tập, học hỏi và thực hiện, đến nay báo cáo thực tập với
đề tài: “Tìm hiểu thiết bị giám sát hành trình BA4-BLACKBOX” do Th.s Vũ Ngọc
Châm hướng dẫn bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định. Trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện đề tài, em đã gặp không ít vướng mắc nhất định và đã nhận
được nhiều sự giúp đỡ nhiệt thành và quý báu.
Trước tiên, chúng em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Vũ Ngọc Châm đã giới
thiệu, chỉ đạo và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Chúng em
cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Công ty TNHH phát triển công nghệ điện
tử Bình Anh, đã tạo điều kiện cho em có thể thực tập ở quý công ty, cùng toàn thể các
anh chị ở phòng kỹ thuật của công ty đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong
thời gian thực tập tại công ty.
Do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi
những thiếu xót, hạn chế. Rất mong nhận được những đóng góp và chia sẻ của thầy cô
và các bạn.

PHÂN I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP


GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


9

Báo cáo TTTN

I.

Giới thiệu.
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ
BÌNH ANH
Là công ty tiên phong nghiên cứu, phát triển và sản xuất thiết bị định vị
vệ tinh GPS ứng dụng trong giao thông vận tải, sản phẩm này là tiền thân của

-

thiết bị Giám Sát Hành Trình theo quy chuẩn của Bộ Giao Thông Vận Tải
Ngày thành lập: 03/07/2007.
Giấy phép đăng kí kinh doanh: 0102031363.
Trụ sở chính: Số 30 Ngách 88/61 Giáp Nhị - Thịnh Liệt - Hoàng Mai – Hà Nội.
Tel: 1900 64 64 - 04 7300 9090.
Fax: 04 3 642 1887.
Trụ sở chi nhánh Hải Phòng: Số 42, Ngõ 30/04 Nguyễn Bỉnh Khiêm - P. Đằng

-


Hải - Q. Hải An - Tp. Hải Phòng.
Tel: 0313 730 9595 - 0962 64 62 98.
Trụ sở chi nhánh Miền Trung: Số 31 Chu Văn An - TP. Vinh - Nghệ An
Tel: 0963.987.269
Trụ sở chi nhánh Miền Nam: Số 272/5B Đường Đinh Bộ Lĩnh - Phường 26 - Q.
Bình Thạnh - Tp. HCM.

- Tel: 08 7300 9595 - 0906 604 116
II.
Tầm nhìn.
- Bình Anh luôn là nhà cung cấp thiết bị điện tử, dịch vụ kỹ thuật và Giải pháp

Giám sát hành trình hàng đầu trong nước và khu vực.
Là sản phẩm của người Việt chất lượng Quốc tế.
- Luôn ở bên cạnh khách hàng dù bất cứ nơi đâu.
III.
Tổ chức công ty.

Phòng Kinh doanh
Phòng Nghiên cứu
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng

Kế toán

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt



10

Báo cáo TTTN

Phòng

Bản đồ

Phòng Chăm sóc KH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phòng Phần mềm
Phòng

IV.

Kỹ thuật

Mục tiêu chiến lược.
Công ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Điện Tử Bình Anh định hướng
phát triển trở thành Công ty hàng đầu về cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực
quản lý, giám sát các phương tiện giao thông vận tải với sản phẩm mang thương
hiệu Việt, chất lượng quốc tế.
Công ty Bình Anh luôn đặt ưu tiên hàng đầu là thu hút nhân tài, phát huy
tài năng và sức sáng tạo tối đa của mỗi thành viên.
Luôn xác định khách hàng cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe,
thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Chúng tôi sẽ cùng với khách hàng liên
tục đổi mới, sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
Công ty hoàn toàn chủ động về sản phẩm và công nghệ từ nhập khẩu linh
kiện, tổ chức sản xuất, xây dựng phần mềm đến các dịch vụ sau bán hàng và các
chế độ bảo hành - bảo trì.

Sản phẩm có khả năng mở rộng tùy theo lựa chọn của doanh nghiệp và
tính tương thích cao với hầu hết các sản phầm dành cho phương tiện giao thông
vận tải đang có mặt trên thị trường.

V.
Sản phẩm của công ty.
- Giải pháp quản lý, giám sát phương tiện giao thông vận tải dựa trên công nghệ
-

GPS.
Hệ thống xếp hàng tự động nơi công cộng.
Phần mềm quản lý, điều hành Taxi – TaxiOperation.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


11

Báo cáo TTTN

Phần mềm tài chính Taxi (nghiệm thu lệnh) – TaxiFinance.

-

PHẦN II: NỘI DUNG TÌM HIỂU TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU.
I.


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG.
Hệ thống GPS có tên đầy đủ là NAVSTAR GPS (NAVSTAR NAVigation
System using Timing And Ranging Global, GPS-Positioning System) là hệ thống
hàng hải vệ tinh ñầu tiên của chính phủ Mỹ , do trung tâm phát triển hàng hải vệ
tinh liên bang (Federal Radionavigation Plan) thiết kế và phát triển.
Hệ thống GPS hay bất kỳ hệ thống vô tuyến dẫn đường nào, đều gồm 3
thành phần là: Phần vệ tinh, phần mặt đất và phần người sử dụng. Cụ thể hệ
thống GPS bao gồm:
 Phần vệ tinh: Bao gồm các vệ tính trong không gian bay quanh quỹ đạo
nhất định.
 Phần điều khiển: Nằm trên mặt đất, có nhiệm vụ điều chỉnh toàn bộ hoạt
động của hệ thống.
 Phần người sử dụng: Là các máy thu sử dụng để xác định vị trí, các đối
tượng có thể là oto, xe máy, con người…

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


12

Báo cáo TTTN

Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống GPS.
I.1.

Phần vệ tinh.
Theo thiết kế ban đầu, chùm vệ tinh bao gồm 21 vệ tinh hoạt


động và 3 vệ tinh dự trữ có thể đưa vào hoạt động bất cứ lúc nào
nhờ điều khiển từ mặt ñất. Nhưng hiện tại tổng số vệ tinh trên quĩ đạo đã lớn
hơn con số 24, cụ thể năm 1999 là 28 vệ tinh, . Từ 28-08-2009, đã có 35 vệ tinh
trong chòm GPS.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


13

Báo cáo TTTN

Hình 1.2: Phần vệ tinh
Quỹ đạo của các vệ tinh khoảng 20200 km chia làm 6 mặt phẳng quỹ
đạo, bán kính quỹ đạo khoảng 26560 km. Chu kỳ bay 1 vòng quanh quỹ đạo của
vệ tinh là 11h57m57s. Góc nghiêng của mặt phẳng qũy đạo so với mặt phẳng
xích đạo là 550. Các điểm nút lên và nút xuống của quĩ ñạo lệch nhau 600. Các vệ
tinh có một hệ thống đẩy để duy trì vị trí của nó trên qũy đạo. Như vậy, bất kỳ
thời điểm nào từ anten máy thu cũng có thể nhìn ñược 10-11 vệ tinh nên cho
phép máy thu lựa chọn được các vệ tinh có đặc tính hình học tốt nhất để xác định
vị trí.
I.2.

Phần điều khiển.
Phần điều khiển là để duy trì hoạt động của toàn bộ hệ thống GPS cũng

như hiệu chỉnh tín hiệu thông tin của vệ tinh hệ thống GPS. Phần điều khiển có
5 trạm quan sát có nhiệm vụ như sau:

• Giám sát và điều khiển hệ thống vệ tinh liên tục
• Quy định thời gian hệ thống GPS
• Dự đoán dữ liệu lịch thiên văn và hoạt động của đồng hồ trên vệ tinh
• Cập nhật định kỳ thông tin dẫn đường cho từng vệ tinh cụ thể.
Có một trạm điều khiển chính (Master Control Station) ở Colorado
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


14

Báo cáo TTTN

Springs bang Colarado của Mỹ và 4 trạm giám sát (monitor stations) và
ba trạm ăng ten mặt đất dùng để cung cấp dữ liệu cho các vệ tinh GPS. Bản
đồ trong Hình 1.3- cho biết vị trí các trạm điều khiển và giám sát hệ thống
GPS. Gần đây có thêm một trạm phụ ở Cape Cañaveral (bang Florida, Mỹ) và
một mạng quân sự phụ (NIMA) được sử dụng để đánh giá đặc tính và dữ liệu
thời gian thực.

Hình 1.3: Vị trí các trạm điều khiển và giám sát hệ thống GPS
I.3.

Phần người sử dụng.
Phần người sử dụng bao gồm các máy thu tín hiệu vệ tinh và phần mềm

xử lý tính toán số liệu, máy tính thu tín hiệu GPS, có thể đặt cố định trên mặt đất
hay gắn trên các phương tiện chuyển động như ô tô, máy bay, tàu biển, tên lửa.
vệ tinh nhân tạo... tuỳ theo mục đích của các ứng dụng mà các máy thu GPS có

thiết kế cấu tạo khác nhau cùng với phần mềm xửlý và quy trình thao tác thu
thập số liệu ở thực địa.
II.
NGUYÊN LÝ ĐỊNH VỊ.
II.1. Định vị tuyệt đối.
Còn được gọi là định vị điểm đơn. Trong kiểu này các trị đo được dùng là
giả cự ly.
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


15

Báo cáo TTTN

Hình 2.1: Kĩ thuật định vị tuyệt đối

Hình 2.2: Trị đo tuyệt đối dùng 1 vệ tinh.
Trong thực tế chúng ta không đo được mà chỉ đo được khoảng cách r. Do
đó cần ít nhất 3 vệ tinh khác nhau mới giải ra được toạ độ máy thu. Ngoài ra do

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


16

Báo cáo TTTN


đồng hồ của máy thu luôn có sai số nên phát sinh thêm một ẩn số nữa và do vậy
cần có từ 4 vệ tinh trở lên.

Hình 2.3: Trị đo tuyệt đối dùng 3 vệ tinh
Trị đo chứa nhiều sai số dẫn đến toạ độ của máy thu có thể sai từ vài mét
-

đến vài chục mét.
Các nguyên nhân chính gây ra sai số trong kỹ thuật định vị tuyệt đối:
• Do vệ tinh: chiếm ¾ nguyên nhân, tức là sai số đồng hồ vệ tinh và các nhiễu


trong công nghệ vệ tinh
Do trạm điều khiển: là sai số trong việc dự đoán và tính toán quỹ đạo của vệ
tinh. Thông tin này sẽ được truyền lên vệ tinh để mã hóa vào tín hiệu và

truyền xuống cho máy thu.
• Do quá trình truyền tín hiệu: cụ thể là sai số do tầng điện ly, do tầng đối
lưu, sai số do việc tín hiệu bị phản xạ (hiện tượng đa đường) và nhiễu gây ra
do việc truyền phát các tín hiệu khác.
• Do máy thu: ví dụ như do nhiễu tại máy thu hay sai số đồng hồ của máy thu.
II.2. Định vị tương đối.
Hầu hết các nguồn sai số trong trị đo khoảng cách có thể được giảm đi
đáng kể trong trị đo hiệu giữa hai máy thu và(hoặc) hai vệ tinh.
Tuy nhiên để làm điều đó cần phải có ít nhất hai máy thu đồng thời quan
trắc một số lượng vệ tinh chung. Kết quả xử lý cho ta hiệu tọa độ giữa hai điểm
đặt máy thu (còn gọi là baseline vector).
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm


SVTH: Đồng Văn Việt


17

Báo cáo TTTN

Hình 2.4: Kĩ thuật định vị tương đối
II.3. Định vị động.

Hình 2.5: Kĩ thuật định vị động
-

Nếu trường hợp máy thu không đứng yên mà chuyển động liên tục thì ta gọi đó
là định vị động.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


18

Báo cáo TTTN

-

Định vị động có độ chính xác kém hơn định vị tĩnh (trường hợp máy thu đứng
yên) nhưng có rất nhiều ứng dụng trong thực tế như quản lý, điều khiển các đối


-

tượng động tàu, xe, ..
Định vị động cũng có hai kiểu: tuyệt đối và tương đối:
• Kiểu tương đối được ưa chuộng hơn vì độ chính xác tốt hơn. Trong trường
hợp này, một máy thu được đặt cố định tại một điểm đã biết tọa độ (gọi là
base receiver hay reference station), máy thu thứ hai gắn trên các đối tượng
động (gọi là rove receiver hay mobile station).
• Nếu trạm tĩnh có trang bị thêm bộ phận phát radio để phát các thông tin (bao
gồm vị trí trạm tĩnh và các số hiệu chỉnh khác) về phía trạm động để trạm
này giải ra ngay tọa độ của mình thì ta gọi đây là kiểu định vị động thời gian
thực (real-time kinematic – RTK).

III.



UƯ ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆ GPS SO VỚI PHƯƠNG PHÁP
TRUYỀN THỐNG

Không đòi hỏi tinh thông hướng giữa các trạm đo như ở phương pháp truyền
thống.



Các vệ tinh có thể được quan sát trên một vùng lãnh thổ rộng lớn như quốc gia,
lục địa, trong khi phương pháp truyền thống chỉ khống chế ở khu vực nhỏ hẹp.




Độ chính xác định vị cao và đang ngày càng được cải thiện.



Người điều hành tuy không cần quan tâm đến việc điều hành hệ thống nhưng
vẫn có khả năng khai thác và sử dụng các tín hiệu của hệ thống dễ dàng.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


19

Báo cáo TTTN

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
BA4-BLACKBOX
I.

GIỚI THIỆU VỀ BA4-BLACKBOX.
Sản phẩm BA4-BLACKBOX được chứng nhận đo tốc độ xe theo 2
phương pháp: xung chuẩn và thực nghiệm GPS, sử dụng chíp GPS của Thụy Sĩ.
Đây là một trong những tính năng khác biệt so với các sản phẩm cùng loại đang
có mặt trên thị trường.Sản phẩm BA-4 đáp ứng đầy đủ các tính năng bắt buộc
của Bộ Giao thông Vận tải,và theo QCVN31-2014 -THÔNG TƯ 73/2014 quy
định như các tiêu chí: quá tốc độ, dừng đỗ, đóng, mở cửa xe, thời gian lái xe,
hành trình xe, kết nối máy in, dễ dàng thay đổi ID lái xe, đèn báo trạng thái hoạt
động của thiết bị và còi cảnh báo…
Thiết bị giám sát hành trình này ổn định, độ bền cao, có khả năng thông

minh cập nhật phần mềm từ xa, cũng như các tính năng mở rộng như kết nối
cảm biến nhiên liệu, kết nối camera… tùy theo nhu cầu quản lý của khách hàng.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


20

Báo cáo TTTN

Bên cạnh đó, phần mềm quản lý cũng thân thiện, dễ dùng, các báo cáo
đáp ứng nhu cầu quản lý của khác.

Hình 3.1: Thiết bị giám sát hành trình BA4-BLACKBOX
 Bộ sản phẩm BA4-BLACKBOX bao gồm:
1) Thiết bị GSHT BA4-BLACKBOX đã được hợp quy theo quy tắc
chuẩn QCVN31:2014.
2) Đầu đọc thẻ lái xe đã được TCĐB cấp giấy chứng nhận

II.

QCVN31:2014.
3) Thẻ lái xe.
4) Cổng DB9-Male, DTE kết nối máy tính.
5) Anten GPS.
6) Anten GSM.
7) Đèn báo hiệu trạng thái hoạt động của thiết bị.
8) Bảng trạng thái hoạt động của thiết bị.

 Thông số của sản phẩm:
• Nguồn dải rộng: 7-40VDC
• Dải tần: GSM/GPRS 900/1800/1900MHz.
• Nhiệt độ hoạt động: -20°C đến +80°C.
• Kích thước: 15x10.5x2.8(cm)
• Khối lượng: 350g
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


21

Báo cáo TTTN

Hình 3.2: Bo mạch trên của BA4-BLACKBOX

Hình 3.3: Bo mạch dưới của BA4-BLACKBOX.
Thiết bị định vị BA4-BLACKBOX hoạt động dựa trên 2 loại sóng là
sóng vệ tinh GPS (dùng để xác định vị trí của thiết bị) và sóng điện thoại di
động (qua SMS hoặc giao thức GPRS) để truyền thông tin vị trí của thiết bị về
các số điện thoại di động hoặc về một máy chủ được cấu hình trước. Bên trong
thiết bị có gắn một GPS chipset dùng để bắt tín hiệu vệ tinh và một SIM điện
thoại di động để nhắn tin SMS hay truyền tín hiệu GPRS.
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt



22

Báo cáo TTTN

Thiết bị định vị BA4-BLACKBOX được gắn trên phương tiện, nó sẽ
hoạt động nhờ nguồn điện lấy trực tiếp từ bình ắc quy, do đó khi xe tắt máy,
thiết bị vẫn tiếp tục hoạt động. Kể cả khi nguồn nối từ ắc quy bị ngắt, pin trên
thiết bị vẫn cho phép báo tín hiệu vị trí
III.

TÍNH NĂNG CỦA THIẾT BỊ.

-

Xác định vị trí, tốc độ, hướng di chuyển, trạng thái xe với thời gian thực

-

Lưu trữ lộ trình thời gian từ 12 tháng, xem lại lộ trình của xe

-

Tra cứu nhóm xe, tên xe, ghi danh lái xe

-

Báo cáo quãng đường đi, dừng, chạy, vị trí, tốc độ

-


Định mức và theo dõi xăng/dầu, tổng hợp doanh số, chi phí nhiên liệu, hiệu quả
kinh doanh, hiệu suất khai thác từng xe

-

Ngắt nguồn từ xa không giới hạn khoảng cách

-

Cảnh báo tốc độ , SOS, cảnh báo ra vào khu vực giám sát

-

Cảnh báo mất nguồn thiết bị và đang chạy nguồn dự phòng

-

Tổng hợp báo cáo lịch trình bảo dưỡng xe

-

Bộ cảm biến chuyển động giúp tiết kiệm năng lượng

-

Cảnh báo khi thiết bị được kích hoạt hoặc bị tác động(ngắt thiết bị)

-


Giám sát trạng thái động cơ, cửa, điều hòa, đổ Ben(option).

-

Thẻ nhớ 2 G lưu trữ dữ liệu khi xe đi vào vùng mất sóng GSM hoặc Sim hết tiền

-

Nguồn nuôi rộng 9-45VDC nên tăng độ bền thiết bị khi có sự cố quá dòng hoặc
quá áp

- Và nhiều tính năng khác...
IV.

CÁC TIỆN ÍCH BÁO CÁO ĐI KÈM

-

Báo cáo tốc độ của xe từng giây.

-

Báo cáo thống kê số Km đi được theo ngày, giờ.

-

Báo cáo định mức nhiên liệu tiêu thụ theo số Km đi được.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm


SVTH: Đồng Văn Việt


23

Báo cáo TTTN

-

Báo cáo vượt tốc độ của xe theo ngày, giờ, địa điểm vượt quá tốc độ.

-

Báo cáo kế hoạc thu chi, % lợi nhuận thu được/ đầu xe (áp dụng cho taxi).

-

Xem lại lịc sử xe chạy trong ngày, tuần , tháng (lưu trữ 3-12 tháng).

-

Hỗ trợ tiện ích báo cáo thống kê bật/tắt điều hòa, cửa, đổ ben, nắp capo…

-

Báo cáo dừng chi tiết, dừng ở đâu và dừng bao lâu.

-

Báo cáo số lần nổ/tắt máy.


-

Và còn nhiều tiện ích khác.

V.

BẢNG TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ.
V.1.

Cảnh báo bằng tiếp bíp.
Bíp mỗi 1s
2
1

Mô tả
Lái xe quá tốc độ.
Lái xe liên tục quá 4h

-

Kêu bíp mỗi 5s: Không kết nối với đầu đọc thẻ

-

Kêu bíp mỗi 15s: Vi phạm thời gian lái xe trong ngày (Tùy chọn).
Tiếng bíp tại đầu đọc thẻ
3 tiếng: Lái xe thực hiện đăng nhập.
1 tiếng: Lái xe thự hiện đăng xuất.


V.2.

Cảnh báo bằng LED.

LED nháy mỗi 3s
1
2
3
4
5
6

-

Trạng thái thiết bị
Có GPS, có kết nối máy chủ
Có GPS, mất kết nối máy chủ
Có GPS, GSM yếu
Yếu GPS, có kết nối máy chủ
Yếu GPS, mất kết nối máy chủ
Yếu GPS, GSM yếu

LED nháy sau đó sang 1s: Lái xe đã đăng nhập.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


24


Báo cáo TTTN

-

LED luôn sang hoặc luôn tắt: Vui lòng liên hệ với Trung tâm chăm sóc khách
hang để kiểm tra.
V.3.

Thao tác kết nối máy tính với Thiết bị GSHT.

1. Kiểm tra điều kiện hoạt động của thiết bị: Nguồn cấp, trạng thái báo lỗi của

thiết bị.
2. Kiểm tra kết nối thiết bị với máy tính qua cổng RS232(Cổng màu đen, ghi

chữ PC).
3. Thực hiện lấy dữ liệu bằng PHẦN MỀM PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TBGSHT

QCVN 31:2014/BGTVT.

KẾT LUẬN:
Sau hai tháng thực tập tại công ty TNHH Phát Triển Công Nghệ Điện Tử Bình
Anh, được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các anh chị trong công ty em đã học
hỏi được rất nhiều. Từ tác phong trong công việc cho tới quy cách làm việc. Sau hai
tháng thực tập tại công ty, được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của giảng viên hướng
dẫn Th.S Vũ Ngọc Châm, em đã hoàn thành bài báo cáo của mình.
Trong bài báo cáo em đã trình bày các vấn đề mà em đã tìm hiểu trong thời gian
thực tập tại công ty. Mặc dù đã rất cố gắng xong cũng không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn trong

lớp.

GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


25

Báo cáo TTTN

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo của các anh chị trong công ty.
2. Website tìm kiếm:
-

/>
-

/>
-

/>
GVHD: Th.s Vũ Ngọc Châm

SVTH: Đồng Văn Việt


×