Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần phân bón và hóa chất cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847 KB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ

Giáoviênhướngdẫn:

Sinh viên thựchiện:

ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

Họ tên : TRẦN NGỌC MINH TÂN
MSSV : 4084331
Lớp :

Cần Thơ 2012

Kế toán kiểm toán 1 – K34


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1. Không gian ........................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian .............................................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN................................................ 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh
doanh...............................................................................................................4
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh .................... 5
2.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN
BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ........................................................................... 21
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................ 21
3.1.1. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................... 22
3.1.2. Sản phẩm ............................................................................................... 23
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY....................................... 24

Trang ii


3.3. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 29
3.3.1 Thuận lợi ........................................................................................................ 29
3.3.2 Khó khăn ......................................................................................................... 30
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ................ 15
4.1 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tư 2009
đến 6.2012 .......................................................................................................... 32
4.2. PHÂN TÍCH DOANH THU....................................................................... 34
4.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu theo mặt hàng ....................... 35
4.2.2. Phân tích doanh thu hoạt động tài chính của công ty............................ 44
4.2.3. Phân tích tình hình thu nhập khác của công ty ..................................... 44
4.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ................................................................................4 5
4.4. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN ........................................................................ 54
4.5. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ..................................................... 63
4.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHÂN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT CẦN THƠ 2009 – 6.2012
............................................................................................................................ 71
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA
CHẤT CẦN THƠ ..............................................................................................................72
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN............................................................... 72
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP................................................................................ 73
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 76
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 76
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 76
6.2.2. Đối với Nhà nước ................................................................................. 76
PHẦN PHỤC LỤC .............................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................86

Trang viii


DANH MỤC BIỂU
BẢNG


Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM (2009-2011) ............. 31
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG QUÝ I, II
(2010-2012) ....................................................................................................................... 32
Bảng 3: TÌNH HÌNH DOANH THU BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY THEO CƠ CẤU
SẢN PHẨM (2009 - sáu tháng 2012)................................................................................ 34
Bảng 4: SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ BÁN BÌNH QUÂN CỦA CÁC SẢN PHẨM (20102011) .................................................................................................................................. 38
Bảng 5: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY (2010/2009) ........................................................................................... 40
Bảng 6: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY (2011/2010) ........................................................................................... 42
Bảng 7: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY (2009-2011)......................................... 45
Bảng 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TRONG QUÝ I,II (2010-2012) .......... 47
Bảng 9: SẢN LƯỢNG, GIÁ THÀNH, GIÁ BÁN CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
(2009-2011) ....................................................................................................................... 49
Bảng 10: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ CỦA CÔNG TY
(2010/2009)........................................................................................................................ 52
Bảng 11: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ CỦA CÔNG TY
(2011/2009)........................................................................................................................ 54
Bảng 12: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY (2009-2011)............................... 55
Bảng 13: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TRONG QUÝ I,II (2010-2012) 57
Bảng 14: TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY (2009 - 2011) ......................... 58
Bảng 15: CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY (2009-2011)
........................................................................................................................................... 64
Bảng 16: CÁC CHỈ SỐ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY (2009-2011)................. 66
Bảng 17: CÁC CHỈ SỐ QUẢN LÝ NỢ CỦA CÔNG TY (2009-2011)........................... 68
Bảng 18: CÁC CHỈ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY (2009-2011) ............ 70

Trang

viii


DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1 : SƠ ĐỒ DUPONT ............................................................................................. 11
Hình 2 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY......................................................................... 25

Trang ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần

TSCD : Tài sản cố định
TP

: Thành phố

TD

: Triệu đồng

Trang x



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, vấn đề các doanh nghiệp đang gặp phải là
việc cạnh tranh gay gắt để có thể duy trì và đứng vững trên thị trường. Nhiệm vụ đặt lên
hàng đầu đối với các doanh nghiệp là hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để đạt được hiệu
quả kinh tế cao và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra,
đánh giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh như đánh giá tình
hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tài sản cố định, tăng năng suất
lao động, hạ giá thành, tăng lợi nhuận,… Để thực hiện tốt công tác trên công ty phải
thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Như vậy nếu không tiến hành
phân tích hoạt động kinh doanh thì không thể quản lý được quá trình sản xuất kinh doanh
của công ty. Từ đó, ta có thể thấy được phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ không
thể thiếu, là giai đoạn của quá trình quản lý, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn, là
điều kiện để có thể tồn tại của các doanh nghiệp nói chung và của Công ty CP Phân Bón
và Hoá Chất Cần Thơ nói riêng. Công ty sản xuất kinh doanh mặt hàng chủ yếu là phân
bón. Phân bón rất cần thiết trong ngành nông nghiệp mà Đồng bằng sông Cửu Long chủ
yếu là sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, công ty phải luôn phân tích, đánh giá hoạt động sản
xuất kinh doanh để đưa ra mức giá phân bón phù hợp có thể cạnh tranh trên thị trường.
Hơn nữa, thông qua việc phân tích, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh cho tương lai và đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan
tâm.
Thấy được tầm quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh và để hiểu rõ hơn về
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt
động kinh doanh của Công Ty CP Phân Bón Và Hoá Chất Cần Thơ” làm đề tài tốt
nghiệp.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
phân bón và hóa chất Cần Thơ trong 3 năm gần nhất để biết được tình hình kinh doanh
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

1

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
của công ty này, đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời
gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần phân bón
và hóa chất Cần Thơ.
Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần phân bón và hóa
chất Cần Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong những năm tiếp theo.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần phân bón và hóa chất Cần Thơ. Địa
chỉ: Khu công nghiệp Trà Nóc 1 Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần phân bón và
hóa chất Cần Thơ từ ngày 04/09/2012 đến ngày 04/11/2012.
Số liệu dùng để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là số liệu trong 3 năm
2009, 2010, 2011, tháng 6 năm 2012

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ tập trung phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần phân bón và hóa chất Cần Thơ đối với các sản
phẩm như phân bón, hóa chất, xà phòng…
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Huỳnh Thị Cẩm Thơ (2008). Bài phân tích này đã thể hiện tình hình doanh thu,
lợi nhuận của xí nghiệp qua 3 năm, cho thấy rõ mức độ ảnh hưởng của từng khoản
mục doanh thu, chi phí đến lợi nhuận của xí nghiệp. Tuy nhiên đề tài chỉ sử dụng
nhóm chỉ tiêu lợi nhuận để phân tích và so sánh còn trong đề tài nghiên cứu của tôi sử
dụng tất cả các chỉ tiêu tài chính: khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu
quản trị nợ và nhóm chỉ tiêu lợi nhuận. Ngoài ra, tôi đã so sánh chỉ tiêu lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu khi đầu tư vào xí nghiệp với khoản tiền lãi nhận được nếu gửi tiền vào
ngân hàng.

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

2

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
Trần Lê Nhã Trân (2008). Nội dung chính của luận văn là phân tích các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính của công ty. Kết quả nghiện cứu
cho ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2005-2007 của công
ty trách nhiệm hữu hạn Thủy Tiên nhằm đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh
Võ Ngọc Huỳnh (2006). Nội dung chính của luận văn là phân tích tình hình
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2003-2005 và các tỷ số tài
chính nhằm đánh giá kết quả kinh doanh, biết được mặt mạnh mặt yếu và xu hướng

của doanh nghiệp. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty.
Tóm lại : Các công ty chỉ phân tích được doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các
chỉ tiêu tài chính nhưng chưa so sánh được các chỉ số của doanh nghiệp với các
doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vức để thấy rõ hiệu quả doanh nghiệp đạt
được so với những công ty khác như thế nào. Và trong đề tài nghiên cứu của tôi đã
làm được điều đó, đã thể hiện được sư khác biệt về hiểu quả của công ty với các
doanh nghiệp khác.

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

3

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh
doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh
bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp
kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những
nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt
hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và

hoạch định chính sách.
2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh


Hoạt động kinh tế: là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong quá

trình kinh doanh…được phản ánh thông qua hệ thống chỉ tiêu kinh tế và các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp.
− Những nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh bao gồm những nhân tố
chủ quan và khách quan.
Vậy đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả và quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh có kế hoạch của đơn vị kinh tế, những nhân tố phát
sinh bên trong hoặc bên ngoài đơn vị kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3. Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh
− Đánh giá một cách toàn diện tình hình thực hiện các kế hoạch hoặc so với
tình hình thực hiện kỳ trước.
− Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích.
− Khai thác và động viên mọi khả năng tìm tàng, để phát huy ưu điểm, khắc
phục nhược điểm và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

4

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ

2.1.1.4. Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
− Phân tích hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực để quản lý
và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.


Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để các nhà quản trị doanh

nghiệp đề ra các quyết định kinh doanh hợp lý.


Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà đầu tư, cho vay có những

quyết định đúng đắn.


Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng

đắn về những điểm mạnh và hạn chế trong doanh nghiệp từ đó xác định được chiến
lược kinh doanh có hiệu quả.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1. Nhân tố doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không
những có ý nghĩa quan trọng trong nội bộ doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền
kinh tế quốc dân. Doanh thu của doanh nghiệp gồm có:
− Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc hoạt
động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng
theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
− Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng hoá,
cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản giảm giá (chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và được khách hàng chấp nhận thanh toán.

− Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính
của công ty như góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản.
− Doanh thu khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên như: thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm
hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường và các khoản thu khác.
2.1.2.2. Nhân tố chi phí
Doanh thu càng nhiều sẽ góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
nhưng chi phí cũng là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến kết quả phân tích hoạt động kinh
doanh. Do đó đòi hỏi nhà quản lý phải quan tâm và tìm cách giảm thiểu chi phí để tối
đa hoá được lợi nhuận của doanh nghiệp mình.
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

5

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh
với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ
nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận.
2.1.2.3. Nhân tố lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi người
quan tâm và cố gắng tìm hiểu cho nên phải phân tích kịp thời để cung cấp thông tin
theo yêu cầu.
Lợi nhuận là khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ
mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm:

− Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở
lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
− Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính
trừ cho chi phí phát sinh từ hoạt động này.
− Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận của doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra.
* Công thức tính lợi nhuận:
L = Σ Q. (Pi - Zi - CBHi - CQLi - Ti)
Trong đó:
− L
: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
− Q

: khối lượng sản phẩm hàng hoá

− P

: giá bán sản phẩm hàng hoá

− Z

: giá vốn sản phẩm hàng hoá

− CBH : Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hoá
− CQL : Chi phí quản lý doanh nghiệp sản phẩm hàng hoá
− T


: Thuế suất đơn vị của sản phẩm hàng hoá

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

6

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
* Đối tượng phân tích:
Trong đó: ∆L = L1 – L0
− L1 : lợi nhuận kỳ thực hiện (năm nay, thực hiện)
− L0 : lợi nhuận kỳ gốc (năm trước, kế hoạch)
* Các nhân tố ảnh hưởng:
− Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng hàng hoá:
∆Q = L0 . % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - L0
Trong đó:
ΣQ1P0
% hoàn thành kế hoạch tiêu thụ =
ΣQ0P0
− Ảnh hưởng bởi nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm:
∆K = Σ( Q1 – Q0)( (P0 - Z 0 - CBH0 - CQL0 - T0) - ∆Q
− Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm:
∆P = ΣQ1 (P1 - P 0)
− Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm:
∆ Z = ΣQ1 (Z1 - Z 0)
− Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng:
∆ CBH = ΣQ1 (CBH1 - CBH0)



Ảnh hưởng bởi nhân tố chi ∆ CQL = ΣQ1 (CQL1 - CQL0)

− Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất đơn vị sản phẩm:
∆T = ΣQ1 (T1 - T 0)
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:
∆L = ∆Q + ∆K + ∆P + ∆ Z + ∆CBH + ∆CQL + ∆T
2.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Tỷ số thanh toán
a) Tỷ số thanh toán hiện thời ( RC )
+ Được xác định dựa trên số liệu trình bày trên bảng cân đối kế toán.
+ Đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể là
do tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn hoặc do hàng tồn kho bị ứ đọng…

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

7

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
Tài sản ngắn hạn
RC =
Các khoản nợ ngắn hạn
b) Tỷ số thanh toán nhanh (RQ )
+ Đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại
tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh
toán của doanh nghiệp càng nhanh.

Tài sản ngắn hạn – Giá trị hàng tồn kho
RQ =
Các khoản nợ ngắn hạn
2.1.3.2. Tỷ số hoạt động
a) Vòng quay hàng tồn kho (RI )
+ Phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một công ty.
+ Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng
cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí bảo
quản, hao hụt và ứ đọng hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán
RI =
Hàng tồn kho bình quân
Giá trị hàng tồn kho các kỳ trong năm
Hàng tồn kho bình quân

=

Số kỳ được sử dụng trong năm

b) Kỳ thu tiền bình quân (RT )
+ Đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (Các khoản bán chịu)
của một công ty.
+ Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu một
khoản phải thu.
Các khoản phải thu bình quân
RT =
Doanh thu bình quân một ngày

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn


8

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
Doanh thu một năm
Doanh thu bình quân một ngày

=
360

c) Vòng quay tổng tài sản (RA )
+ Đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty.
+ Tỷ số này cho biết trong một năm một đồng tài sản tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
RA =
Tổng giá trị tài sản bình quân
2.1.3.3. Tỷ số khả năng sinh lợi
a) Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
+ Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh cứ một đồng doanh thu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vì vậy tỷ số này càng cao càng tốt.
Lợi nhuận ròng
Hệ số lãi ròng =
(ROS)

x 100%
Doanh thu thuần


b) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản có (ROA)
+ Còn gọi là suất sinh lời của tài sản dùng để đo lường khả năng sinh lời
của tài sản.
+ Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
+ Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản
hợp lý và hiệu quả.
Lợi nhuận ròng
ROA

=

x 100%
Tổng tài sản bình quân

c) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
+ Dùng để đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu.
+ Thể hiện trong một thời gian nhất định một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

9

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ
+ Tỷ số này quan trọng đối với nhà đầu tư vì nó gắn liền với hiệu quả
đầu tư của họ.
Lợi nhuận ròng

ROE =

x 100%
Vốn chủ sở hữu bình quân

d) Phân tích sơ đồ Dupont
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập
phương trình phân tích, lần đầu tiên được công ty Dupont áp dụng nên được gọi là
phương trình Dupont.
Phân tích tài chính công ty bằng sơ đồ Dupont là kỹ thuật phân tích trong đó
người ta chia ROE thành những bộ phận có mối quan hệ với nhau để đánh giá ảnh
hưởng của từng bộ phận lên chỉ tiêu này.
Dựa trên phân tích sơ đồ Dupont các nhà quản lý có thể đề ra các quyết định
phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích Dupont chủ yếu
dựa vào 2 phương trình sau:
ROA =

ROS

x

Vòng quay tổng tài sản

Lợi nhuận ròng

Doanh thu thuần

ROA =

x

Doanh thu thuần

ROE =

ROA

x

Tổng tài sản bình quân

Hệ số vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận ròng

Tổng tài sản bình quân

ROE =

x
Tổng tài sản bình quân

Lợi nhuận ròng
ROE =

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần
x

Doanh thu thuần


GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

Tổng tài sản bình quân
x

Tổng tài sản bình quân

10

Vốn chủ sở hữu

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty CP phân bón và hóa chất cần thơ

ROE

Nhân

ROA

Nhân

ROS

Doanh thu

Tổng chi phí


chia

Trừ

Hệ số VCSH

Vòng quay tổng TS

Lợi nhuận ròng

Doanh thu

Doanh thu

Tổng TSDH

chia

Cộng

Tổng TS

Tổng TSNH

Hình 1 : Sơ đồ Dupont

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

11


SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập các số liệu sơ cấp từ các báo cáo tài chính của công ty qua ba năm
2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu năm 2012. Đồng thời, tác giả thu thập một số
thông tin từ tạp chí, internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Có nhiều phương pháp phân tích số liệu, tùy vào mỗi đối tượng phân tích mà
ta áp dụng các phương pháp cho phù hợp. Trong đề tài này, phương pháp so sánh
và phương pháp số chênh lệch là phương pháp được sử dụng chủ yếu để phân
tích các đối tượng có liên quan. Ngoài ra, tôi còn sử dụng thêm phương pháp
thay thế liên hoàn.
Các phương pháp phân tích được sử dụng vào các mục tiêu của đề tài như
sau:
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Phương pháp so sánh và phương pháp số chênh lệch đều được sử dụng trong
phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty.
a. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng rộng rãi và là một trong những
phương pháp chủ yếu sử dụng để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Tác
dụng của phương pháp so sánh là có thể đánh giá các chỉ tiêu số lượng và
chỉ tiêu chất lượng phản ánh trong hệ thống các báo biểu và trong những tài
liệu hạch toán. Đây là phương pháp dùng để xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa vào việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở hay còn gọi là chỉ tiêu gốc
Nguyên tắc so sánh

Chỉ tiêu so sánh:
- Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
- Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
- Chỉ tiêu của doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
- Các thông số thị trường.
- Các chỉ tiêu có thể so sánh được với nhau.
Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian,
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

12

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ

thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, quy
mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong việc thực hiện phương pháp so sánh gồm có hai phương
pháp đó là phương pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối.
* Phương pháp so sánh bằng số
Phương pháp so sánh tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện
và kế hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
∆F = F1 - Fo
Trong đó:
F1: chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích.
F0: chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc.

∆F: số chênh lệch của chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích so với kỳ
gốc.
* Phương pháp so sánh bằng tương đối
Phương pháp so sánh tương đối là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần
phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch của một
doanh nghiệp, hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để
nói lên tốc độ tăng trưởng. Phương pháp số tương đối còn giúp ta nghiên cứu cơ
cấu của một hiện tượng như cơ cấu ngành, cơ cấu doanh thu.
∆F =

F1 – F0

x 100

Fo
Trong đó:
F1: chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích.
F0: chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc.
∆F: tỷ lệ phần trăm chênh lệch của chỉ tiêu kinh tế ở kỳ
phân tích so với kỳ gốc.

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

13

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ


b. Phương pháp số chênh lệch
Đây là phương pháp có cách tính đơn giản và cho phép tính ngay được
kết quả cuối cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực
tiếp dùng số chênh lệch về giá trị của năm này so với giá trị của năm trước.
Ngoài hai phương pháp trên, tôi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn
cho từng phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty. Cụ thể
như sau:
c. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Khái niệm
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một
trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ
tiêu cần phân tích, tức là đối tượng phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác
trong mỗi lần thay thế.
Đặc điểm
Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân
tố đó được biến đổi còn các nhân tố khác được cố định lại.
Lần lượt đem số năm nay vào thay cho số năm trước của từng nhân
tố, lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ
ảnh hưởng của nhân tố vừa biến đổi các lần thay thế hình thành một mối quan hệ
liên hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối
tượng phân tích.
♦ Phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích doanh thu bán hàng
của công ty
* Công thức tính doanh thu bán hàng:
Q = a*b
Trong đó:
Q : Doanh thu bán hàng
a : Sản lượng sản phẩm
b : Giá bán bình quân sản phẩm
Quy ước:

Năm gốc ký hiệu là 0
Năm phân tích ký hiệu là 1
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

14

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ

* Đối tượng phân tích:
∆Q = Q1 – Q0
Với:
Q0 = a0*b0
Q1 = a1*b1
* Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng bởi nhân tố số lượng sản phẩm:
∆a = (a1*b0) - (a0*b0)
- Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán bình quân sản phẩm:
∆b = (a1*b1) - (a1*b0)
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆a + ∆b = a1*b1 - a0*b0
Đúng bằng đối tượng phân tích: ∆Q = Q1 – Q0
♦ Phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích chi phí trên 1.000
đồng sản phẩm:
* Công thức tính chi phí trên 1.000 đồng sản phẩm:
i=3

Σ Q*Z


i=1

F =

× 1.000
i=3

Σ

Q*P

i=1

Trong đó:
F : Chi phí trên 1.000 đồng sản phẩm
Q : Sản lượng sản phẩm
Z : Giá thành đơn vị sản phẩm
P : Giá bán đơn vị sản phẩm
Quy ước:
Năm gốc ký hiệu là 0
Năm phân tích ký hiệu là 1

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

15

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân



Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ
i=3

Σ

Q0*Z0

i=1

× 1.000

F0 =

i=3

Σ

Q0*P0

i=1
i=3

Σ

Q1*Z1

i=1

× 1.000


F1 =

i=3

Σ

Q1*P1

i=1

* Đối tượng phân tích:
∆F = F1 - F0
* Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng bởi kết cấu sản lượng sản phẩm
i=3

Σ

Q1*Z0

i=1

Fk =

× 1.000 – F0
i=3

Σ

Q1*P0


i=1

- Ảnh hưởng bởi giá thành đơn vị sản phẩm:
i=3

i=3

Σ

Σ

Q1*Z1

FZ

Q1*Z0

i=1

i=1

× 1.000

× 1.000 –

=

i=3


i=3

Σ

Σ

Q1*P0

Q1*P0

i=1

i=1

- Ảnh hưởng bởi giá bán đơn vị sản phẩm:
i=3

Σ

Q1*Z1

i=1

FP

=

F1 –

× 1.000

i=3

Σ

Q1*P0

i=1

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

16

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
i=3

Σ

i=3

Σ

Q1*Z1

i=1


Fk + FZ + FP =



× 1.000

× 1.000
i=3

i=3

Σ

Q0*Z0

i=1

Σ

Q1*P1

Q0*P0

i=1

i=1

Đúng bằng đối tượng phân tích: ∆F = F1 – F0
♦ Phương pháp phân tích lợi nhuận:
* Công thức tính lợi nhuận

i=3

L=

Σ Qi*(Pi – Zi – CBHi – CQLi)

i=1

Trong đó:
L

:

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Q

:

Sản lượng sản phẩm

Z

:

Giá vốn đơn vị sản phẩm

P

:


Giá bán đơn vị sản phẩm

CBH :

Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm

CQL :

Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm

Quy ước:
Năm gốc ký hiệu là 0
Năm phân tích ký hiệu là 1
i=3

L0 =

Σ Q0i*(P0i – Z0i – CBH0i – CQL0i)

i=1

i=3

L1 =

Σ Q1i*(P1i – Z1i – CBH1i – CQL1i)

i=1


* Đối tượng phân tích
∆L = L1 – L0

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

17

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ

* Các nhân tố ảnh hưởng
- Ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng sản phẩm
i=3

Σ Q1*P0

i=1

∆Q = L0 ×

– L0
i=3

Σ Q0*P0

i=1

- Ảnh hưởng bởi nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm

i=3

∆K = [

Σ (Q1i – Q0i)*(P0i – Z0i – CBH0 i– CQL0i)] – ∆Q

i=1

- Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm
i=3

∆P =

Σ Q1i*(P1i – P0i)

i=1

- Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm
i=3

∆Z =

Σ Q1i*(Z1i – Z0i)

i=1

- Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm
i=3

∆CBH =


Σ Q1i*(CBH1i – CBH0i)

i=1

- Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản
phẩm
i=3

∆CQL =

Σ Q1i*(CQL1i – CQL0i)

i=1

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆Q + ∆K + ∆P + ∆Z + ∆CBH + ∆CQL
i=3

i=3

i=1

i=1

= [ Σ Q1i*(P1i – Z1i – CBH1i – CQL1i)] – [ Σ Q0i*(P0i – Z0i – CBH0i – CQL0i)]
Đúng bằng đối tượng phân tích: ∆L = L1 – L0

GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn


18

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Phân Bón & Hóa Chất Cần Thơ

Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ số tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Từ những số liệu đã tập hợp được tôi tính toán các chỉ số tài chính và
dung phương pháp số chênh lệch và phương pháp so sánh để thấy sự tăng giảm
của các chỉ số qua ba năm (2009 tháng 6 – 2012).
a. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng rộng rãi và là một trong những
phương pháp chủ yếu sử dụng để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Tác
dụng của phương pháp so sánh là có thể đánh giá các chỉ tiêu số lượng và
chỉ tiêu chất lượng phản ánh trong hệ thống các báo biểu và trong những tài
liệu hạch toán. Đây là phương pháp dùng để xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa vào việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở hay còn gọi là chỉ tiêu gốc
Nguyên tắc so sánh
Chỉ tiêu so sánh:
- Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
- Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
- Chỉ tiêu của doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
- Các thông số thị trường.
- Các chỉ tiêu có thể so sánh được với nhau.
Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian,
thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, quy
mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong việc thực hiện phương pháp so sánh gồm có hai phương
pháp đó là phương pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối.
* Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Phương pháp so sánh tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện
và kế hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
∆F = F1 - Fo
Trong đó:
F1: chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích.
GVHD: Đoàn Tuyết Nhiễn

19

SVTH: Trần Ngọc Minh Tân


×