Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi heo tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.38 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THÚY HẰNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC
CỦA HỘ CHĂN NUÔI HEO
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 5 - 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THÚY HẰNG
MSSV: 4114374

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC
CỦA HỘ CHĂN NUÔI HEO
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VƯƠNG QUỐC DUY

Tháng 5-2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của quý thầy cô, các ban ngành đoàn
thể, các anh chị và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới:
Thầy Vương Quốc Duy đã hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành bài luận văn một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn thầy, cô trường Đại học Cần Thơ và đặc biệt là
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình dạy dỗ, truyền đạt từ
kiến thức sách vở cho tới kinh nghiệm sống quý báu mà thầy cô góp nhặt được
cho chúng tôi trong suốt 3 năm học vừa qua, đây là những bài học tôi không
thể nào quên, là hành trang để tôi bước vào đời.
Cảm ơn các ban ngành đoàn thể tỉnh Hậu Giang đã tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình thu thập số liệu nghiên cứu. Đặt biệt các cô chú, anh chị
chăn nuôi heo đã nhiệt tình trả lời bảng câu hỏi.
Chân thành cảm ơn những người bạn thân thiết của tôi đã luôn bên cạnh
tôi, ủng hộ tôi, nhiệt tình giúp đỡ cho tôi vượt qua những khó khăn trong suốt
3 năm học.
Cuối cùng tôi xin gởi đến hai đấng sinh thành đã sinh ra tôi lời cảm ơn
đáng kính nhất, người đã không quản khó khăn cực nhọc nuôi dưỡng tôi nên

người. Cảm ơn mọi người trong gia đình đã luôn ủng hộ, chia sẽ và động viên
để tôi hoàn thành luận văn này.
Tuy đã nỗ lực rất nhiều trong suốt quá trình làm nhưng do thời gian và
kiến thức có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của thầy cô.
Kính chúc tất cả mọi người dồi dào sức khỏe, học tập và công tác thật
tốt.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2014
Người thực hiện

Lê Thúy Hằng

iii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận
tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi heo tỉnh Hậu Giang” được hoàn
thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của Tôi và các kết quả nghiên cứu này
chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 05 năm 2014
Người thực hiện

Lê Thúy Hằng

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Vương Quốc Duy

Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Đại học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: Lê Thúy Hằng
Mã số sinh viên: 4114374
Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính
thức của hộ chăn nuôi heo tỉnh Hậu Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
2. Về hình thức:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính đại diện của luận văn:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
5. Nội dung kết quả đạt được:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
6. Nhận xét khác:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
7. Kết luận:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng.......năm 2014

Giáo viên hướng dẫn

Vương Quốc Duy
v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng.......năm 2014
Giáo viên phản biện

vi


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu............................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu...............................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....4
2.1 Phương pháp luận.......................................................................................4
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ............................................................4
2.1.2 Một số vấn đề về hộ sản xuất nông nghiệp và vai trò tín dụng nông
nghiệp ..............................................................................................................6
2.1.3 Vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi
heo nói riêng ở nước ta.....................................................................................9
2.2 Lược khảo tài liệu.....................................................................................11
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................13
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................13

2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................15
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..............................19
3.1 Khái quát về tỉnh Hậu Giang ....................................................................19
3.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................19
3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ..........................................................................20
3.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội.........................................................................21
3.2 Thực trạng chăn nuôi heo tại tỉnh Hậu Giang............................................25
3.2.1 Tình hình chăn nuôi heo ........................................................................25

vii


3.2.2 Những tồn tại của ngành chăn nuôi heo .................................................25
3.3 Tổng quan về hệ thống tín dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ...................25
3.3.1 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ....................................25
3.2.2 Ngân hàng chính sách xã hội .................................................................26
3.3.3 Các tổ chức tín dụng khác......................................................................27
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ CHĂN NUÔI HEO ............................28
4.1 Tổng quan về mẫu điều tra .......................................................................28
4.1.1 Mô tả mẫu khảo sát................................................................................28
4.1.2 Thông tin về mẫu khảo sát.....................................................................28
4.2 Một số nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của hộ chăn
nuôi heo tỉnh Hậu Giang.................................................................................39
4.2.1 Các kiểm định cần thiết .........................................................................39
4.2.2 Giải thích sự tác động của các biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình .40
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC HỘ CHĂN NUÔI HEO TẠI TỈNH HẬU
GIANG ..........................................................................................................43
5.1 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................43

5.1.1 Từ phía chính quyền địa phương ...........................................................43
5.1.2 Từ phía ngân hàng .................................................................................43
5.1.3 Từ phía hộ chăn nuôi heo ......................................................................44
5.2 Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức hộ chăn nuôi heo
tại tỉnh Hậu Giang .........................................................................................44
5.2.1 Giải pháp từ chính quyền địa phương ....................................................44
5.2.2 Giải pháp từ ngân hàng..........................................................................45
5.2.3 Giải pháp từ hộ chăn nuôi heo ...............................................................46
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................... ................47
6.1 Kết luận. ..................................................................................................47
6.1.1 Kết quả của đề tài ..................................................................................47
6.1.2 Hạn chế của đề tài .................................................................................48
viii


6.2 Kiến nghị..................................................................................................48
6.2.1 Đối với chính phủ ..................................................................................48
6.2.2 Đối với ngân hàng .................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................50
PHỤ LỤC ... ..................................................................................................52

ix


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tổng hợp biến với dấu kỳ vọng xem xét trong mô hình Probit .......17
Bảng 3.1: Cơ cấu GDP tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013.......................22
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động tỉnh Hậu Giang năm 2013 ................24
Bảng 4.1: Thống kê quy mô hộ gia đình được phỏng vấn ...............................28

Bảng 4.2: Nhân khẩu và lao động tham gia nuôi heo ......................................29
Bảng 4.3: Cơ cấu nam, nữ chủ hộ...................................................................30
Bảng 4.4: Giới tính chủ hộ và vay vốn ...........................................................30
Bảng 4.5: Thông tin về trình độ học vấn, kinh nghiệm và tuổi của chủ hộ ......31
Bảng 4.6: Mối quan hệ xã hội của chủ hộ .......................................................32
Bảng 4.7: Thông tin về áp dụng tiến bộ kỹ thuật của chủ hộ...........................33
Bảng 4.8: Thông tin về khoảng cách đến tổ chức tín dụng gần nhất................33
Bảng 4.9: Thông tin về chi phí chăn nuôi heo.................................................34
Bảng 4.10: Thông tin về việc tham gia hội đoàn thể của chủ hộ .....................34
Bảng 4.11: Diện tích đất hộ gia đình sở hữu ...................................................35
Bảng 4.12: Thông tin về tình hình vay chính thức và phi chính thức ..............35
Bảng 4.13: Tình hình lượng vốn vay, chi phí và lãi suất .................................36
Bảng 4.14: Lượng vốn vay và nhu cầu vay.....................................................37
Bảng 4.15: Nguồn cung cấp thông tin vay vốn ...............................................37
Bảng 4.16: Thống kê về nguồn vay ...............................................................38
Bảng 4.17: Kết quả hồi quy mô hình probit ....................................................39

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Số lao động tham gia chăn nuôi heo.................................................29
Hình 4.2 Cơ cấu trình độ học vấn của chủ hộ .................................................31

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AD TBKT


:

Áp dụng tiến bộ kỹ thuật

GDP

:

Tổng sản phẩm trong nước

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NH NNO&PTNN

:

Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn

NH CSXH


:

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

CĐ - ĐH


:

Cao đẳng – Đại học

VAC

:

Mô hình vườn, ao, chuồng

xii


xiii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong hơn một thập niên qua, nền kinh tế Việt Nam đã liên tiếp trải qua
những giai đoạn khó khăn. Đầu tiên là tác động từ cuộc khủng hoảng tài chính
ở khu vực châu Á, rồi đến khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Còn ở trong nước,
những bất ổn kinh tế vĩ mô trở thành mối đe dọa thường trực. Điều đáng quan
tâm là giữa lúc các ngành công nghiệp và dịch vụ bị ảnh hưởng nặng nề, thì
nông nghiệp vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định. Sự vững vàng
của ngành nông nghiệp, ngay cả trong những giai đoạn khó khăn nhất của nền
kinh tế, cho thấy tầm quan trọng của lĩnh vực này và đó có thể là “chìa khóa”
để kinh tế Việt Nam có thể tăng trưởng bền vững trước những tác động tiêu
cực từ bên ngoài. Với vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an ninh

lương thực, ngành Nông nghiệp Việt Nam còn tạo việc làm và thu nhập cho
gần 70% dân cư và là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát
triển kinh tế đất nước và ổn định chính trị xã hội. Vì vậy việc đẩy mạnh phát
triển sản xuất nông nghiệp một cách bền vững là vô cùng cần thiết. Bên cạnh
trồng trọt, chăn nuôi cũng hết sức quan trọng. Thế nhưng vài năm trở lại đây
ngành chăn nuôi nước ta, đặt biệt là chăn nuôi heo gặp nhiều khó khăn, thường
xuyên chịu tác động của nhiều yếu tố khách quan như dịch heo tai xanh, lở
mồm long móng làm sụt giảm đáng kể nhu cầu tiêu dùng mặt hàng này. Ngoài
ra, giá nguyên liệu thức ăn chăn nuôi liên tục tăng, chi phí thú y cao nhưng giá
bán giảm khiến nhiều hộ rơi vào tình trạng thua lỗ kéo dài, nhiều hộ không
còn vốn tiếp tục sản xuất phải “bỏ trống chuồng”. Theo tổng cục thống kê
trong năm 2013, tổng đàn heo cả nước có 26,3 triệu con, giảm 0,9% so với
năm 2012. Trước tình hình chăn nuôi của cả nước, đặc biệt là chăn nuôi heo ở
các nông hộ thì việc đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào áp dụng trong chăn
nuôi để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm là một yêu cầu cấp thiết cần
được thực hiện ngay như: Các biện pháp nuôi dưỡng, vệ sinh thú y, kiểm soát
dịch bệnh, quản lý giết mổ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất cho người chăn nuôi. Yêu cầu đặt ra là phải có
nguồn đầu tư đúng mức thì ngành chăn nuôi heo mới có thể phát triển tương
xứng với tiềm năng của nó. Đồng thời, thực hiện nghị định số 41/2010/NĐ-CP
thì việc cấp tín dụng cho khu vực sản xuất nông nghiệp, hỗ trợ cho hộ chăn
nuôi tiếp tục sản xuất là điều rất cần thiết để tạo điều kiện cho họ có đủ nguồn
lực tài chính mở rộng quy mô và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

1


Hậu Giang là một tỉnh thuần nông, chăn nuôi heo là một trong những
hoạt động nông nghiệp phổ biến của vùng. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây hộ chăn nuôi liên tục gặp nhiều khó khăn do những yếu tố khách quan và

đặc biệt là những khó khăn trong vấn đề vốn. Để làm rõ những yếu tố này thì
đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức
của hộ chăn nuôi heo tỉnh Hậu Giang” đưa vào nghiên cứu để chính quyền
địa phương đánh giá được tình hình kinh tế - xã hội của các hộ chăn nuôi heo.
Từ đó đưa ra chính sách hỗ trợ tài chính, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp
nông thôn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng từ các tổ
chức tài chính chính thức của hộ chăn nuôi heo tỉnh Hậu Giang, nhằm đáp ứng
đủ nhu cầu về vốn, góp phần tăng thu nhập cho hộ chăn nuôi heo, thúc đẩy
phát triển kinh tế tỉnh Hậu Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng chăn nuôi heo và một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội có
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi heo tại
địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức của hộ chăn nuôi heo.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của
hộ chăn nuôi heo tại địa bàn và kiến nghị các vấn đề nghiên cứu nhằm thực thi
hiệu quả các chính sách ưu đãi của chính phủ đến được từng hộ chăn nuôi tại
tỉnh Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài điều tra số liệu tại tỉnh Hậu Giang bao gồm địa bàn huyện Long
Mỹ, Vị Thủy, Phụng Hiệp, Ngã Bảy và Châu Thành A là những địa bàn tập
trung nhiều hộ chăn nuôi lớn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện trong thời gian từ tháng 1 năm 2014 đến hết
tháng 4 năm 2014.


2


Số liệu thứ cấp được sử dụng trong khoảng thời gian từ năm 2011 – 2013
bao gồm các chỉ tiêu về kinh tế, chính trị và xã hội.
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng
câu hỏi đến hộ chăn nuôi heo được thực hiện trong thời gian tháng 03 năm
2014 với những thông tin phỏng vấn được lấy trong cả năm 2013 như thông
tin về nhu cầu vay của hộ chăn nuôi heo từ nguồn vay chính thức và các chỉ
tiêu có liên quan.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là hộ chăn nuôi heo có vay vốn hoặc
không vay vốn từ nguồn tài chính chính thức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng là một giao dịch giữ hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng
(ngân hàng, tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín
dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. [Bùi Diệu Anh và cộng
sự (2011), Tr05]
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
a) Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ

Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín
dụng mà nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi
“thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo
nguyên tắc hoàn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung
vốn nhàn rỗi bằng huy động và thúc đẩy việc sử dụng vốn cho các nhu cầu của
sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
b) Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu
thông tín dụng như kỳ phiếu, séc, thẻ thanh toán,…thay thế sự lưu thông tiền
mặt và làm giảm chi phí in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền. Thông qua ngân
hàng (NH) các khách hàng có thể giao dịch với nhau bằng hình thức chuyển
khoản hoặc bù trừ và cũng nhờ hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn đang
nằm trong xã hội được huy động để sử dụng cho sản xuất và lưu thông hàng
hóa, làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội tăng lên.
c) Kiểm soát các hoạt động kinh tế
Tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén tình hình
hoạt động, sản xuất của của khách hàng vay vốn. Thông qua tín dụng, Nhà
nước có thể kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay
vốn, mà cụ thể trong tín dụng nông thôn qua mục đích vay vốn của hộ và giám
sát việc sử dụng vốn. Từ đó có thể theo sát tình hình phát triển của nông thôn
và có những điều chỉnh thích hợp khi cần thiết.
4


2.1.1.3 Phân loại tín dụng
a) Phân loại theo hình thức
- Tín dụng chính thức: Là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép
của Nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính (TCTD) thức hoạt động dưới sự
giám sát và chi phối của ngân hàng nhà nước (NHNN). Các nghiệp vụ hoạt

động phải tuân theo Luật Ngân hàng như quy định về khung lãi suất, huy động
vốn, cho vay,…và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức
mới cung cấp được. Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm các ngân hàng
thương mại (NHTM), ngân hàng chính sách xã hội (NH CSXH), Quỹ tín dụng
nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính phủ.
- Tín dụng phi chính thức: Là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản
lí của Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung
vốn như cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, người thân, bạn bè hay
cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi,... Lãi suất cho vay và những quy định trên
thị trường này do người cho vay và người vay quyết định. Trong đó, cho vay
chuyên nghiệp là hình thức cho vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm.
Hai loại hình thức tín dụng này song song tồn tại trong nền kinh tế, tín
dụng không chính thức được tồn tại phổ biến ở các vùng nông thôn và đặc biệt
là các vùng hẻo lánh, nơi mà hoạt động của tín dụng chính thức còn yếu.
b) Phân loại theo kỳ hạn
Tín dụng nông thôn có thể phân thành ba loại cơ bản sau:
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay dưới 12 tháng.
Đây là loại tín dụng phổ biến trong cho vay nông hộ ở nông thôn, các TCTD
chính thức cũng thường cho vay loại này tương ứng với nguồn vốn là các
khoản tiền gửi ngắn hạn. Trong thị trường tín dụng nông thôn, các nông hộ
vay nguồn này chủ yếu là sử dụng cho sản xuất như mua phân bón, thuốc trừ
sâu, cải tạo đất đai,…Lãi suất của các khoản vay này thường thấp.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Các nông hộ vay vốn loại này thường dùng cho việc mở rộng sản xuất, đầu tư
phát triển nông nghiệp như mua giống vật nuôi cây trồng cho sản xuất nông
nghiệp. Loại tín dụng này ít phổ biến trong thị trường tín dụng nông thôn so
với tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng dài hạn: Hình thức tín dụng này chủ yếu dành cho các đối
tượng nông hộ đầu tư sản xuất có quy mô lớn và kế hoạch sản xuất khả thi.
Cho vay hình thức này rất ít ở thị trường nông thôn vì rủi ro cao. Thời hạn của

tín dụng dài hạn trên 5 năm.
5


2.1.2 Một số vấn đề về hộ sản xuất nông nghiệp và vai trò tín dụng
nông nghiệp
2.1.2.1 Hộ sản xuất nông nghiệp
Hộ sản xuất nông nghiệp là hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác
nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp) có tính chất tự sản xuất, do cá
nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh.
2.1.2.2 Nhu cầu vay vốn của nông hộ trên địa bàn nghiên cứu
a) Nhu cầu vốn cho ngành trồng trọt
Hàng năm người nông dân phải bỏ ra một số vốn để trả phần chi phí làm
ruộng, cải tạo vườn nhằm đáp ứng nhu cầu gieo trồng trong vụ mùa như: lúa,
mía, hoa màu và các loại cây màu khác. Những khoản chi phí đó là chi phí về
hạt giống, cây giống, phân bón thuốc trừ sâu, cày cấy. Bên cạnh đó, đòi hỏi
phải có các máy móc phục vụ cho vụ mùa như: máy bơm, máy suốt lúa.
Ngoài ra người nông dân gần đây còn phải chịu cảnh cháy rầy rủi ro
trong trồng trọt đây là nguyên nhân chính trong nhu cầu vốn ngày càng tăng
lên trong ngành nông nghiệp mà đặc biệt là trong trồng lúa.
b) Nhu cầu vốn cho chăn nuôi
Bên cạnh trồng trọt thì lĩnh vực chăn nuôi gần đây phát triển không kém,
người dân ngày càng có nhu cầu vay vốn cho chăn nuôi tăng lên với sự kết
hợp của mô hình “vườn – ao – chuồng” (VAC), biogas, mô hình nuôi heo
bằng đệm lót sinh học. Chi phí đầu tư cho mô hình thường không nhỏ và chủ
yếu là đầu tư về con giống, thức ăn, thuốc men, chuồng trại.
c) Nhu cầu vốn cho thuỷ sản
Cùng với việc phát triển lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt thì lĩnh vực thuỷ
sản cũng bắt đầu phát triển mạnh trong những năm gần đây vì dịch cúm gia

cầm làm cho nhu cầu về thực phẩm thủy sản tăng mạnh, để đáp ứng nhu cầu
về thực phẩm một phần cho người dân địa phương và một phần cung cấp cho
thị trường lân cận như: thành phố Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu,… Nhưng
đầu tư nuôi trồng thuỷ sản thì nguồn vốn là quan trọng nhất vì vậy NH đóng
vai trò to lớn trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất của người dân.
2.1.2.3 Đặc trưng cơ bản của tín dụng nông nghiệp
Nông dân đi vay thường là những hộ sản xuất nhỏ nên NH cũng không
thể tách rời các đối tượng cho vay cụ thể. Ví dụ như cho vay thả cá trong chi
phí chăm sóc có chuyên mua máy bơm (để đảo nước) mà đây là nhu cầu trung
6


dài hạn nhưng vẫn tính vào nhu cầu vay lần này. Bên cạnh đó, ngày nay đối
với sự đổi mới về quản lý và áp dụng các kỹ thuật công nghệ mới vào nông
nghiệp, các hộ nông dân không còn độc canh vì vậy đối tượng cho vay là
những nhu cầu vốn cho tất cả loại hình sản xuất mà người đi vay thực hiện.
Như một hộ nông dân vừa trồng lúa, vừa nuôi heo vừa trồng cây ăn trái.
Nhu cầu vay bị thay đổi theo mùa vụ, theo vùng và tập quán sản xuất
kinh doanh. Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu
kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp.
Xét trên tổng thể, tín dụng đối với cá thể sản xuất nông nghiệp có quy
mô nhỏ, số lượng đông lại mang tính thời vụ. Vì vậy, chi phí cho vay cao có
liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ chức mạng lưới, chi phí cho việc
thẩm định, theo dõi khách hàng, chi phí phòng ngừa rủi ro. Cụ thể là:
- Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay hộ sản xuất thường chi phí
nghiệp vụ cho mỗi đồng vốn vay thường cao do qui mô từng vốn vay nhỏ.
- Số lượng khách hàng đông, phân bố ở khắp nơi nên mở rộng cho vay
thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ (mở chi
nhánh, bàn giao dịch, tổ cho vay tại xã,…).
- Mặt khác, do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao (thiên tai,

dịch bệnh) nên chi phí dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.
Tín dụng nông nghiệp có rủi ro đặc thù cao vì đây là ngành chịu tác động
trực tiếp của yếu tố thiên nhiên nhiều nhất.
Tín dụng nông nghiệp là ngành có sự hỗ trợ của Chính phủ thông qua các
chính sách, chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế. Và để hỗ trợ cho việc
phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà nước đã có những chính sách ưu đãi
về vốn, lãi suất, điều kiện, thời hạn vay cho nông dân.
2.1.2.4 Hình thức tính dụng ngân hàng cho vay đối với hộ nông dân
Để có nguồn vốn đáp ứng cho mục đích sản xuất kinh doanh, hộ nông
dân tiến hành vay vốn xuất phát từ hình thức vay trực tiếp, song để tăng hiệu
quả và tiến độ của việc vay vốn thì hình thức cho vay gián tiếp đã ra đời.
Hình thức cho vay trực tiếp: là hình thức mà ở đó chủ thể vay vốn chính
là các hộ nông dân, người vay vốn trực tiếp đến NH và được NH đáp ứng nhu
cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Hình thức này được sử dụng phần
lớn đầu tư vốn trung hạn, một phần vốn lưu động với hộ kinh doanh lớn.
Hình thức cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức
trung gian sau:
7


Tổ vay vốn: do các thành viên là hộ nông dân, cá nhân trực tiếp tự
nguyện thành lập, có nhu cầu vay vốn, cùng cư trú tại ấp, xã.
Mô hình liên kết trong sản xuất nông nghiệp: giữa Ngân hàng - Doanh
nghiệp - Nông dân. Trong mô hình liên kết này, doanh nghiệp sản xuất cung
ứng giống, thức ăn, phân bón đến từng hộ nông dân thông qua sự bảo lãnh của
NH cùng chính quyền địa phương. Nguồn thức ăn, phân bón, giống sẽ được
doanh nghiệp sản xuất vận chuyển trực tiếp cho người dân. Vốn vay được NH
quản lý và chuyển trực tiếp đến doanh nghiệp cung ứng.
Các tổ chức tín dụng ở nông thôn: Quỹ tín dụng nhân dân, hội Nông dân,
hội Phụ nữ, hội Cựu chiến binh.

2.1.2.5 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển kinh tế
nông thôn
Trong điều kiện nền kinh tế nông nghiệp nước ta hiện nay, tín dụng nông
nghiệp có các vai trò sau:
Tín dụng nông nghiệp đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì sản xuất, góp phần
khai thác triệt để những tiềm năng có sẵn (lao động, đất đai, tiền vốn,…) thúc
đẩy kinh tế nông hộ phát triển.
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Từ việc sản xuất
thủ công manh múng do thiếu vốn, chính sách tín dụng đã giúp cho người dân
mạnh dạn đi vào sản xuất kinh doanh, cải tạo và nâng cao trang thiết bị, mở
rộng và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp.
Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn. Trong điều kiện nước ta hiện nay, nông nghiệp là
ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội, đang trong quá trình
công nghiệp hóa và ngành chịu tác động nhiều nhất của điều kiện tự nhiên vì
vậy Nhà nước luôn tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp để giải quyết
những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các
ngành kinh tế khác.
Tín dụng nông nghiệp có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế vì thông
qua hợp đồng tín dụng, với giá trị pháp lí trên hợp đồng, nông hộ là người
nhận tín dụng sẽ phải chỉ ra cụ thể kế hoạch sản xuất kinh doanh của bản thân,
tăng cường hạch toán kinh doanh, nỗ lực sản xuất, tìm tòi, chủ động tiếp cận
khoa học kỹ thuật sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao nhất và nâng cao thu nhập.
Tín dụng ngân hàng đầu tư cho hộ nông dân ngoài việc góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế còn góp phần nâng cao hiệu quả xã hội. Tín dụng góp
8


phần chống nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn và thành thị, thu hẹp sự cách

biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa người giàu và người nghèo, xây dựng
cuộc sống văn minh giàu mạnh.
Ngoài ra, đối với các nước đang phát triển như nước ta tín dụng đã trở
thành một trong những phương tiện góp phần nối liền các nền kinh tế các nước
với nhau, mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là các hàng hóa thuộc lĩnh vực
nông – lâm – ngư nghiệp đang là thế mạnh của nước ta.
2.1.3 Vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp nói chung và ngành
chăn nuôi heo nói riêng ở nước ta
2.1.3.1 Vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế
a) Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản
của con người.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội
loài người. Sản phẩm quan trọng hàng đầu mà con người làm ra để nuôi sống
mình là lương thực. Vai trò đặc biệt quan trọng nữa của nông nghiệp là nâng
cao mức sống dân cư, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn
định chính trị - xã hội của đất nước. Từ đó, chúng ta có thể khẳng định ý nghĩa
to lớn của vấn đề lương thực trong chiến lược phát triển nông nghiệp và phân
công lại lao động xã hội. Cho đến nay, chưa có ngành nào dù hiện đại đến đâu,
có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp.
b) Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên
liệu để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho
dân cư.
Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành
công nghiệp chế biến. Các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống;
công nghiệp dệt, da và đồ dùng bằng da,... đều sử dụng nguồn nguyên liệu từ
nông nghiệp.
c) Nông nghiệp và nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá của cả nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các nước đang phát triển, nông nghiệp và nông thôn chiếm tỷ lệ
cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và cơ cấu ngành nghề của dân

cư. Đời sống dân cư nông thôn càng được nâng cao, cơ cấu kinh tế nông thôn
càng đa dạng và đạt tốc độ tăng trưởng cao thì nông nghiệp và nông thôn sẽ
trở thành thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định của nền kinh tế quốc dân.

9


d) Nông nghiệp là ngành cung cấp khối lượng hàng hoá lớn để xuất
khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước.
Nông sản dưới dạng thô hoặc qua chế biến là bộ phận hàng hoá xuất
khẩu chủ yếu của hầu hết các nước đang phát triển. Trong cơ cấu kim ngạch
xuất khẩu, tỷ lệ nông sản xuất khẩu - nhất là dưới dạng thô, có xu hướng giảm
đi, nhưng về giá trị tuyệt đối thì vẫn tăng lên. Vì vậy, trong thời kì đầu của quá
trình công nghiệp hoá ở nhiều nước, nông nghiệp trở thành ngành xuất khẩu
chủ yếu, tạo ra tích luỹ để tái sản xuất và phát triển nền kinh tế quốc dân.
e) Nông nghiệp là khu vực cung cấp lao động phục vụ công nghiệp và
các lĩnh vực hoạt động khác của xã hội.
Đây là xu hướng có tính qui luật trong phân công lại lao động xã hội. Tuy
vậy, khả năng di chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác
còn phụ thuộc vào việc nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp, vào
việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị và cả việc nâng cao chất
lượng nguồn lao động ở nông thôn.
2.1.3.2 Vai trò của chăn nuôi heo trong nền kinh tế
Chăn nuôi heo đóng vai trò chủ yếu trong phát triển ngành chăn nuôi của
Việt Nam. Có thể nói thịt heo là sản phẩm quen thuộc và không thể thiếu đối
với người Việt Nam, nó đã trở thành loại thức ăn phổ biến nhất so với những
loại thịt khác trên thị trường như thịt bò, thịt trâu, thịt gà, tôm, cua,...Do đó,
ngành chăn nuôi heo trong những năm gần đây đã góp phần chủ đạo vào việc
đáp ứng nhu cầu về dinh dưỡng cho người dân đặc biệt là người dân ở nông
thôn Việt Nam.

Đối với gia đình sản xuất nhỏ, chăn nuôi heo là hoạt động chính để tiết
kiệm thức ăn thừa, lao động nhàn rỗi và tăng một phần thu nhập cho gia đình.
Đóng góp lớn vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Đồng thời thông qua chăn
nuôi heo, người nông dân có thể an tâm đầu tư cho con cái học hành và hoạt
động văn hóa khác như cúng giỗ, cưới hỏi, ma chay, đình đám.
Chăn nuôi heo còn tạo nguồn phân bón hữu cơ cho ngành trồng trọt và
cải tạo đất, tăng sức sản xuất cho đất nông nghiệp.
Chăn nuôi heo cung cấp cho công nghiệp chế biến. Hiện nay thịt heo là
nguyên liệu chính cho công nghiệp chế biến thịt xông khói, thịt hộp,…
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, chăn nuôi heo với quy
mô lớn sẽ là biện pháp hiệu quả để tiết kiệm chi phí mua chất đốt và điện thắp
sáng nhờ sử dụng khí biogas từ chăn nuôi heo.
10


2.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Có nhiều nghiên cứu về thị trường tín dụng nông thôn. Sau thời gian tìm
hiểu, tác giả đã chọn được một số nghiên cứu làm tài liệu lược khảo để hoàn
thiện đề tài của mình hơn.
Nguyễn Quốc Nghi, Trần Quế Anh, Nguyễn Đinh Yến Oanh và Võ Văn
Phong (2013) nghiên cứu về vấn đề xây dựng mô hình liên kết giảm thiểu rủi
ro trong sản xuất của hộ Chăn nuôi heo ở Thành phố Cần Thơ. Nhóm nghiên
cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả với các chỉ tiêu tần số, số trung
bình, tỷ lệ. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng phương pháp thảo luận nhóm
(PRA) và tham vấn chuyên gia để xác định các cơ sở khoa học cho việc xây
dựng mô hình liên kết. Nghiên cứu cho thấy bên cạnh rủi ro sản xuất và rủi ro
thị trường, các yếu tố thuộc nhóm rủi ro tài chính cũng có ảnh hưởng không
nhỏ đến hiệu quả chăn nuôi của hộ gia đình. Đối với nhóm rủi ro tài chính các
nông hộ trên địa bàn nghiên cứu thường gặp rủi ro do thiếu vốn đầu tư (chiếm
70,3% hộ) và rủi ro do lãi suất tăng (Chiếm 30,5% hộ). Nghiên cứu đã xây

dựng mô hình liên kết giữa hộ chăn nuôi heo với các tác nhân trong ngành
nhằm giúp hạn chế rủi ro, góp phần nâng cao thu nhập của nông hộ.
Vương Quốc Duy và Lê Long Hậu (2012) nghiên cứu về vai trò của tín
dụng chính thức trong đời sống nông hộ ở Đồng Bằng sông Cửu Long. Mục
tiêu của bài viết được thực hiện thông qua phương pháp phân tích hai bước
logic. Thứ nhất, hàm Probit được sử dụng để đánh giá khả năng tiếp cận tín
dụng của nông hộ. Giá trị dự báo của từng hộ sẽ là điểm số của hộ. Thứ hai, sự
khác biệt của nông hộ vay vốn và không vay vốn dựa trên các tiêu chí sẽ được
thực hiện thông qua phương pháp so sánh cặp. Tác giả đã chỉ ra các biến: giới
tính, độ tuổi chủ hộ, trình độ học vấn của chủ hộ, dân tộc của hộ, số người
trong gia đình, tỷ lệ số người phụ thuộc trong hộ, tổng diện tích đất, tổng tài
sản của hộ mỗi biến có sự ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của
hộ khác nhau. Kết quả cho thấy rằng, nông hộ có vay vốn sẽ có điều kiện tốt
hơn để gia tăng thu nhập, tăng giá trị tài sản, tăng chi tiêu cho giáo dục và chi
tiêu cho thực phẩm hơn là hộ không vay vốn. Điều này ngụ ý rằng việc tiếp
cận tín dụng có thể giảm tỷ lệ nghèo đói ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long –
Việt Nam.
Thomas và cộng sự (2012) điều tra tiếp cận nguồn lực gia đình nông thôn
Việt Nam: kết quả điều tra hộ gia đình nông thôn năm 2012 tại 12 tỉnh. Cuộc
điều tra thu thập các thông tin kinh tế - xã hội, thông tin về tiết kiệm, thu nhập,
lao động, về trồng trọt, chăn nuôi, đất đai, di cư,…Kết quả điều tra “Phần rủi
ro và đối phó rủi ro” chỉ ra phần lớn các hộ gia đình ở nông thôn vẫn tiếp tục
11


sử dụng các cơ chế tự dựa vào bản thân hoặc các cơ chế phi chính thức để đối
phó với rủi ro. Xem xét ba công cụ tài chính quan trọng gồm tiết kiệm, bảo
hiểm và tín dụng cho thấy các hộ vẫn chủ yếu dựa vào các khoản tiết kiệm và
tín dụng phi chính thức. Đi kèm với quá trình tăng trưởng của nền kinh tế Việt
Nam sẽ là nguy cơ làm gia tăng bất bình đẳng giữa các nhóm xã hội khác

nhau. Do vậy, việc thực thi các chính sách phù hợp hỗ trợ tăng cường khả
năng đối phó với rủi ro của các hộ gia đình ở nông thôn để giúp các hộ này
không bị rơi sâu vào bẫy nghèo đói do ảnh hưởng của các cú sốc bất lợi, và
trên hết là cung cấp một mạng lưới an ninh xã hội hiệu quả để đạt được tăng
trưởng bền vững và công bằng là hết sức cần thiết.
Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011) nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ tỉnh Hậu
Giang. Bằng việc sử dụng mô hình Probit, nghiên cứu đã xác định được một
số nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu
Giang cụ thể là các biến: thu nhập sau khi vay, số thành viên trong gia đình có
thu nhập, lãi suất của khoản vay, ngành nghề chính tạo ra thu nhập và trình độ
học vấn của chủ hộ. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp những bằng chứng thực
tế có giá trị nhằm giúp các Ngân hàng thương mại đang hoạt động trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang hiểu rõ hơn về các nguyên nhân dẫn đến việc trả nợ đúng hạn
và không đúng hạn của nông hộ. Trên cơ sở những nguyên nhân này, ngân
hàng sẽ chủ động đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
cho ngân hàng mình và nâng cao khả năng tiếp cận vốn cho nông hộ, qua đó
cải thiện thu nhập cho hộ.
Lê Khương Ninh và Phạm Văn Hùng (2010) nghiên cứu các yếu tố quyết
định lượng vốn vay tín dụng chính thức của nông hộ ở Hậu Giang. Phương
pháp sử dụng: Thống kê mô tả để mô tả mẫu khảo sát, mô hình Tobit để xác
định các yếu tố quyết định lượng vốn vay của nông hộ ở Hậu Giang thông qua
các biến như trình độ học vấn, nghề nghiệp của chủ hộ, dân tộc của hộ, thu
nhập của hộ, quan hệ gia đình của hộ, khoảng cách đến chợ huyện hay thị trấn,
điện thoại của hộ, diện tích đất của hộ, tài sản khác, mục đích sử dụng vốn
vay, chi phí vay, số Tổ chức tín dụng trên địa bàn, số lần vay. Nghiên cứu từ
mô hình Tobit cho thấy lượng vốn vay tín dụng chính thức của các nông hộ
chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như trình độ học vấn, nghề nghiệp của chủ hộ,
thu nhập của hộ, khoảng cách đến chợ huyện hay thị trấn, số tổ chức tín dụng,
tài sản thế chấp, số lần vay. Nói chung, các yếu tố này chính là các rào cản đối

với những hộ nghèo. Các tổ chức tín dụng mở rộng hoạt động của mình bằng
cách tăng số chi nhánh hay phòng giao dịch ở khu vực nông thôn thì các nông

12


×