Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài Giảng Dịch Truyền Y Tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.34 KB, 24 trang )

DỊCH
TRUYỀN


NỘI DUNG
• Khái niệm
• Phân loại
• Những chú ý khi sử dụng dịch truyền
• Giới thiệu một số dịch truyền thông

dụng


KHI NIM
Dịch truyền là danh từ chung để chỉ các dạng dịch thể (dung
dịch, nhũ dịch) có dung tích lớn, thờng dùng để đa vào tĩnh
mạch. Dch truyn đợc sử dụng với nhiều mục đích khác
nhau:
- Loại dùng để bồi phụ thể tích dịch lu hành ở mạch máu
nhằm hồi phục lu lợng tuần hoàn khi bị mất máu, bỏng nặng,
tụt huyết áp do gây mê, do sốc, do suy tim cấp hoặc dùng để
pha loãng máu với những mục đích khác nhau.
- Loại dùng để cung cấp hợp phần dinh dỡng cơ bản trong
nuôi dỡng nhân tạo cho bệnh nhân không ăn uống đợc.


KHÁI NIỆM
Vai trò của nước, các chất điện giải và các dung dịch thay thế
huyết tương trong cơ thể:
- Khi cơ thể bị mất nước (tiêu chảy, nôn...) sẽ kéo theo mất
các chất điện giải, các chất dinh dưỡng và gây nên các rối


loạn sinh lý có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Việc bù
nước, các chất điện giải và bổ sung chất dinh dưỡng càng
nhanh càng tốt là biện pháp hữu hiệu lập lại trạng thái cân
bằng cho cơ thể.
- Trong những trường hợp mất nhiều máu hoặc huyết tương
( sốt xuất huyết, bỏng nặng , chấn thương, phẫu thuật) thì
phải truyền máu, huyết tương hoặc các dung dịch thay thế
máu để duy trì thể tích máu (DD keo)


PHÂN LOẠI
Dựa vào mục đích điều trị, người ta chia các dung dịch
tiêm truyền thành 2 loại:
- Các loại dung dịch để bù đắ p dịch thể lưu hành:
+ Dung dịch muối khoáng
+ Dung dịch keo
- Dung dịch dùng trong nuôi dưỡ ng nhân tạo:
+ Có 7 hợp phần dinh dưỡ ng quan trọng cần cung
cấp cho cơ thể (Glucid,protid,lipid, các chất khoáng, các
nguyên tố vi lượ ng, vitamin, nướ c)


PHÂN LOẠI
Dịch truyền
DD Bù đắp dịch thể lưu hành

DD muối khoáng
DD keo

DD nuôi dưỡng nhân tạo


Glucid
Protid
Lipid
Điện giải
Nguyên tố vi lượng
Vitamin


PHÂN LOẠI
Dung dịch muối
khoáng (DD tinh thể)
DD đẳng trương

Chế phẩm
Natri clorid 0,9%
Ringger lactat

DD ưu trương

Natri clorid 10%
Natri clorid 20%


PHÂN LOẠI
Dung dịch keo
DD keo thiên nhiên

Chế phẩm
Albumin 20%

Albumin 25%

DD keo nhân tạo

Dextran (Hemodex)
Gelatin (Gelafundin)
Dẫn chất của Amidon- HEA
( Hae- steril 6%)


PHÂN LOẠI
Dung dịch nuôi
dưỡng nhân tạo

Chế phẩm

Glucid

Glucose 5%, 10%, 20%

Protid

Aminoplasma, Alversin , Morihepamin

Lipid

Lipovenous, Lipofuldin, Lipiderm

Điện giải


Ringer lactat

Nguyên tố vi lượng Kali clorid, Calci clorid, Magnesi sulfat
Vitamin

Tamifool


Chỳ ý khi s dng dch truyn
- Khi dùng dịch tiêm truyền tĩnh mạch, bệnh nhân có thể

bị sốc với các biểu hiện: rét run đột ngột, nhiệt độ lên
tới 39-400C, mạch nhanh, vã mồ hôi, chân tay lạnh,
huyết áp hạ, nhịp thở nhanh - nông, bệnh nhân lo lắng
bồn chồn, có khi vật vã lên cơn co giật.
- Nguyên nhân có thể do: chất lợng dịch truyền, chất lợng
dụng cụ truyền, tốc độ truyền hay do cơ địa bệnh nhân.
- Xử trí: ngừng truyền ngay lập tức, ủ ấm bệnh nhân, động
viên ngời bệnh yên tâm.
Dùng thuốc: adrenalin, kháng histamin, glucocorticoid


Chỳ ý khi s dng dch truyn
đ ể hạn chế nguy cơ gây sốc khi sử dụng dịch truyền cần chú
ý:
- Kiểm tra thuốc, nhãn, hạn dùng, chất lợng cm quan trớc
khi sử dụng.
- Loại dịch u trơng chỉ tiêm truyền tĩnh mạch.
- Truyền đúng tốc độ quy định.



Cỏc dch truyn thụng dng
1. Dung dịch natri clorid 90/00

Tên khác: dung dịch natri clorua 90/00, dung dịch muối đẳng tr
ơng, dung dịch mặn đẳng trơng.
Dạng thuốc:
- Dung dịch trong nớc của natri clorid với nồng độ 90/00 (hay
0,9%) (đẳng trơng với máu).
- đ óng trong chai thuỷ tinh hay chất dẻo có dung tích 100250-500-1000ml.


Cỏc dch truyn thụng dng
1. Dung dịch natri clorid 90/00

Công dụng:
Bù nớc, bù điện giải Na+ và Cl-.
Pha một số thuốc tiêm dạng bột.
Rửa vết thơng, vết mổ.

Cách dùng và liều lợng:
Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
Có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dới da,... trong
các trờng hợp pha thuốc tiêm.
Liều lợng tuỳ theo yêu cầu, từ 500-2000ml/24giờ.


Cỏc dch truyn thụng dng
2. Dung dịch glucose 5%
Tên khác: Dung dịch đờng đẳng trơng, dung dịch ngọt đẳng trơng.

Dạng thuốc: Dung dịch trong nớc của glucose với nồng độ 5% (đẳng trơng
với máu).
óng trong chai thuỷ tinh hay chất dẻo có dung tích 100-250-500-1000ml.
Công dụng:
Cung cp nng lng cho c th suy nhc hoc mt nc do tiờu
chy.
Lợi tiểu, giải độc.

Trng hp h ng huyt do suy dinh dng.
L mt thnh phn trong ch phm a thnh phn bự nc v in
gii
Pha một số thuốc tiêm dạng bột.


Cỏc dch truyn thụng dng
2. Dung dịch glucose 5%

Cách dùng và liều lợng:
- Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
- Có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dới da,... trong các tr
ờng hợp pha thuốc tiêm.
- Liều lợng tuỳ theo yêu cầu, từ 500-2000ml/24giờ.


Cỏc dch truyn thụng dng
3. Dung dịch glucose 10%-20%-30%

Tên khác: dung dịch đờng u trơng, dung dịch ngọt u trơng.
Dạng thuốc:
- Dung dịch trong nớc của glucose với nồng độ 10-20-30% (u

trơng với máu).
- óng trong ống thuỷ tinh 10-20-30ml hoặc chai thuỷ tinh
hay chất dẻo có dung tích 250-500ml.


Cỏc dch truyn thụng dng
3. Dung dịch glucose 10%-20%-30%

Công dụng:
- Cung cấp nng lợng cho cơ thể.
- Tng thải trừ chất độc trong các trờng hợp ngộ độc thuốc,
hoá chất, thức n, các trờng hợp viêm gan, xơ gan.
- Cấp cứu các trờng hợp hạ đờng huyết.

Cách dùng và liều lợng:
-Tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.
- Liều lợng thay đổi tuỳ theo yêu cầu.

Chú ý: không đợc tiêm bắp hay tiêm dới da.


Cỏc dch truyn thụng dng
4. Dung dịch Ringer lactat

Dạng thuốc: là một dung dịch hỗn hợp các chất điện giải trong nớc,
một lít dung dịch có 6g natri clorid; 0,4g kali clorid; 0,27g calci
clorid; 3,12g natri lactat. ( Na+, K+, Ca++, Cl-, Lactat- )
Công dụng và chỉ định: bù nớc và điện giải, sử dụng trong các trờng
hợp:
- sau phẫu thuật,

- sốt xuất huyết,
- tiêu chảy nặng,
- các trờng hợp sốt cao dài ngày...

Cách dùng: Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch, liều lợng theo chỉ dẫn của bác
sĩ, thông thờng từ 500-2000ml/ngày.


Cỏc dch truyn thụng dng
5. Dịch truyền acid amin:

Tên thơng mại: Alvesin, Moriamin, Nutrisol, Aminoplasmal
Dạng thuốc:
- Dung dịch hỗn hợp các acid amin nồng độ từ 3 - 10%, có
hoặc không có các chất điện giải Na+, K+, Cl+, Acetat-.
- Chai 100 - 250 - 500ml.


Cỏc dch truyn thụng dng
5. Dịch truyền acid amin:

Công dụng: cung cấp các acid amin cho cơ thể trong các tr
ờng hợp cơ thể bị thiếu hụt protid nh:
- rối loạn hấp thu protid.
- phẫu thuật dạ dày ruột.

Cách dùng:
- Tiêm TM chậm hoặc truyền nhỏ giọt TM.
Chú ý: Không đợc tiêm bắp hay tiêm dới da.



Cỏc dch truyn thụng dng
6. Dịch truyền lipid:

Tên thơng mại: Intralipos, Intralipid, Lipofundin, Lipovenos.
Dạng thuốc:
- Nhũ dịch trong nớc của dầu đậu tơng, leucithin lòng đỏ
trứng tinh khiết, glycerol với nồng độ 10 hoặc 20%.
- đ óng chai thuỷ tinh dung tích 100 - 250 - 500m


Cỏc dch truyn thụng dng
6. Dịch truyền lipid:

Công dụng: Cung cấp lipid là nguồn nng lợng quan trọng
cho cơ thể và là thành phần quan trọng trong cấu tạo màng
tế bào. Dùng trong nuôi dỡng nhân tạo qua đờng tĩnh mạch
( phối hợp với dịch truyền acid amin và glucose ).
Cách dùng: Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác
sĩ.
Chú ý:
- Không tiêm bắp hay tiêm dới da
- Không trộn lẫn với các thuốc hoặc dịch truyền khác


Cỏc dch truyn thụng dng
7. Dịch truyền thay thế huyết tơng (dung dch keo)

Tên khác: Dịch truyền cao phân tử.
Tên thơng mại: Dextran 40, Dextran 70, Gelafundin,

Haemaccel, Haes - steril 6% - 10%.
Dạng thuốc:
- Dung dịch trong suốt hay dung dịch keo của các chất có
kích thớc và khối lợng phân tử rất lớn, có hay không có
glucose và các chất điện giải.
- đ óng chai 100 - 250 - 500ml.


Cỏc dch truyn thụng dng
7. Dịch truyền thay thế huyết tơng

Công dụng: Dùng thay thế huyết tơng trong các trờng hợp
mất máu do các nguyên nhân: phẫu thuật, tai nạn, bỏng,
nhiễm độc ...
Cách dùng: Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch liều lợng theo chỉ dẫn
của bác sĩ.
Chú ý: Không đợc tiêm bắp.



×