Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Bài giảng kế toán doanh nghiệp chương 9 kế toán các khoản đầu tư dài hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 74 trang )

Chương 9
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
DÀI HẠN


Mục tiêu Chương 9
 Nhận biết được các khoản đầu tư dài hạn và phân biệt
được các khoản đầu tư dài hạn với bất động sản chủ sở
hữu sử dụng.
 Biết được nguyên tắc, điều kiện và phương pháp ghi nhận
các khoản đầu tư dài hạn.
 Nắm được phương pháp hạch toán tình hình biến động
của các khoản đầu tư dài hạn.


9.1. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU

 9.1.1. Khái niệm
 Bất động sản (BĐS) đầu tư là BĐS, gồm: quyền sử dụng
đất; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất; cơ sở
hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản
theo hợp đồng thuê tài chính, nắm giữ nhằm mục đích thu
lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
- Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dòch vụ
hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý;
- Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.


9.1.2. Điều kiện ghi nhận
 Một bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thỏa
mãn đồng thời hai điều kiện sau:


a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai;
b) Nguyên giá của BĐS đầu tư phải được xác đònh một cách
đáng tin cậy.


9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư
 1. BĐS đầu tư phải được xác đònh giá trò ban đầu theo
nguyên giá. Nguyên giá của BĐS đầu tư bao gồm cả các chi
phí giao dòch liên quan trực tiếp ban đầu.
 2. Các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh sau ghi
nhận ban đầu được ghi nhận là CPSX, KD trong kỳ.
 Nếu khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐS
đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức
hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên
giá BĐS đầu tư.


9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư
 3. Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm giữ, cho thuê
hoạt động BĐS đầu tư được xác đònh theo nguyên giá, số
khấu hao lũy kế và giá trò còn lại.
 4. Việc chuyển từ BĐS đầu tư sang BĐS chủ sở hữu sử dụng
hay HTK và ngược lại chỉ được thực hiện khi có sự thay đổi
về mục đích sử dụng.


9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư

 5. Khi quyết đònh bán một BĐS đầu tư mà không có giai
đoạn sữa chữa, cải tạo nâng cấp thì vẫn tiếp tục ghi

nhận là BĐS đầu tư cho đến khi BĐS đầu tư đó được
bán mà không chuyển thành HTK.


9.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về bất động sản đầu tư
 6. Doanh thu từ việc bán BĐS đầu tư được ghi nhận là
toàn bộ giá bán.
 Trường hợp bán BĐS đầu tư theo phương thức trả
chậm thì doanh thu được xác đònh theo giá bán trả
ngay. Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá
bán trả ngay và thuế GTGT được ghi nhận là doanh
thu tiền lãi chưa thực hiện theo quy đònh của Chuẩn
mực kế toán số 14 - "Doanh thu và thu nhập khác".


Chứng từ kế toán
 - Các hóa đơn, Phiếu chi, ủy nhiệm chi,… liên quan đến việc
mua bất động sản đầu tư.
 - Các hợp đồng kinh tế (mua, thuê, nhượng bán,…) liên quan
đến bất động sản đầu tư.
 - Hồ sơ giao nhận bất động sản đầu tư.
 - Biên bản thanh lý bất động sản đầu tư.
 - Biên bản kiểm kê bất động sản đầu tư.
 - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.


Phương pháp hạch toán
 1. Hạch toán các nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo
phương thức trả tiền ngay:
111,112,331…


Mua BĐS đầu tư

133

217”bất động sản đầu tư


Phương pháp hạch toán
 Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ):
111,112,..

331

Khi thanh tốn

217
Ngun giá theo
giá mua trả ngay
242

Định kỳ
phân bổ lãi

Phần lãi trả
chậm
133
Thuế GTGT


635


Phương pháp hạch toán
 Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp):
111,112,..
Khi thanh tốn

331

217
Ngun giá theo giá
mua trả ngay đã có VAT
242
Phần lãi trả
chậm

635
Định kỳ
phân bổ lãi


Phương pháp hạch toán
 BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
111,112,331,…

241

217


Mua BĐS đầu tư đưa vào XDCB, Đủ đk để hình thành
và các chi phí liên quan
BĐS đầu tư
133
Thuế GTGT

1567
Khơng đủ đk để hình
thành BĐS đầu tư


Phương pháp hạch toán
 Khi chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu tư
211,213

217

2147

2141,2143

Kết chuyển hao
mòn lũy kế


8.1.7. Phương pháp hạch toán
 Khi chuyển từ hàng tồn kho thành BĐS đầu tư
1567


217


Phửụng phaựp haùch toaựn
Keỏ toaựn baựn, thanh lyự BẹS ủau tử
111,112,131

5117
Doanh thu
3331
Thueỏ GTGT u ra


Phương pháp hạch toán
Bán BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp
5117
111,112,131
Doanh thu theo giá
trả ngay
3331
Thuế GTGT
đầu ra
515
Định kỳ
phân bổ lãi

3387
Lãi trả chậm



Phương pháp hạch toán
Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư

217

Giá trò còn lại
2147
Giá trò khấu hao

632


Phửụng phaựp haùch toaựn
Caực chi phớ baựn, thanh lyự BẹS ủau tử
217

Chi phớ thanh lý
133
Thueỏ GTGT

632


Phương pháp hạch toán
Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành hàng tồn kho
217

Giá trò còn lại
2147
Giá trò khấu hao


1567


Phương pháp hạch toán
Kế toán chuyển BĐS đầu tư thành BĐS chủ sở hữu sử dụng
217

211,213

2141,2143
Kết chuyển hao
mòn lũy kế

2147


Phửụng phaựp haùch toaựn
Keỏ toaựn trớch khaỏu hao BẹS ủau tử
2147

632
Trớch khaỏu hao


Phương pháp hạch toán
Kế toán cho thuê hoạt động BĐS đầu tư
111,112,131
3387
kết chuyển doanh thu


Thu tiền trước cho
nhiều kỳ kế toán
3331
Thuế GTGT
đầu ra

Thu tiền thuê theo từng kỳ

5117


9.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG
TY CON

 9.2.1. Khái niệm
 Công ty con là doanh nghiệp chòu sự kiểm soát của một doanh
nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).


9.2.2. Ñieàu kieän ghi nhaän
 1/ Trên 50% quyền biểu quyết ở cty con
 2/ Ít hơn 50% trong trường hợp:
a/ Có thỏa thuận dành >50% quyền biểu
quyết
b/ Có quyền chi phối theo qui chế thỏa
thuận
c/ Có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa
số các thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý
tương đương

d/Có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc
họp HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương


×