Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

TÍCH HỢP MÔN VẬT LÍ VÀO GIẢI BÀI TOÁN LẬP PHƯƠNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.82 KB, 10 trang )

PHIẾU THÔNG TIN VỀ NHÓM DỰ THI

- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỨC HÒA
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MỸ HẠNH
- Địa chỉ ấp tràm lạc, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
- Điện thoại: 0723 849 057
1). Họ và tên giáo viên: Nguyễn
Ngày sinh: 10/8/1966

Môn: Toán

Điện thoại: 0937794208
2). Họ và tên giáo viên:

Tấn Phúc

Email:

Nguyễn Văn Tươi

Ngày sinh:

Môn: Toán

Điện thoại:

Email:


1. Tên hồ sơ dạy học:


“Vận dụng kiến thức Toán vào giải bài toán
bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến môn vật lý”
2. Mục tiêu dạy học:
Kiến thức:
-Học sinh giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình (hoặc lập phương
trình) có nội dung về các bài tập liên quan đến chuyển động (môn vật Lí ).
Kĩ năng:
-Học sinh thực hiện được quy trình giải toán bằng cách lập hệ phương trình (hoặc
lập phương trình)
-Học sinh có năng lực vận dụng toán vào giải các bài tập vật lí về nội dung chuyển
động từ đó các em có thể liên hệ đến cách giải các bài toán có nội dung môn Hóa.
Thái độ:
-Học sinh yêu thích hơn môn Toán và môn Vật Lí, học sinh biết giải bài toán liên
quan đến vấn đề trong thực tế (qua bài toán học sinh có sự hiểu biết thêm về các
địa danh của đất nước, các khoảng cách địa lí giữa các địa danh trên đất nước mình
ngoài ra giáo viên có giới thiệu thêm về vận tốc các loại xe như Mô tô, ô tô trên
thực tế cũng như vận tốc cho phép theo quy định về luật giao thông….

3. Đối tượng dạy học:
Bài học này áp dụng cho học sinh khối 9 gồm tất cả học sinh các lớp 9/3,9/6…..
môn Đại số tuần 22,23 từ tiết 43 đến 46
(Có thể mở rộng cho đại số 8 tuần 24,25 từ tiết 53 đến tiết 55 hoặc đại số 9 tuần33
tiết 65, 66 )

4. Ý nghĩa của bài học:
-Học sinh giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình nói chung đặc biệt hiểu
rỏ cách giải các bài tập liên quan đến chuyển động (môn vật Lí ).
-Học sinh yêu thích hơn môn Toán và có kiến thức toán để giải các bài tập ở các
môn Lí và Hóa



5.Thiết bị dạy học, học liệu:
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ, sách giáo khoa, sách bài tập Toán 9

6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
-giáo án có thể bổ sung

Minh họa Trong tiết dạy 43 tuần 22 đại số 9
TUẦN 22 TIẾT 43
ND:

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I/. Mục tiêu cần đạt:
• Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn.
• Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong sách giáo
khoa.
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
• HS:Ôn tập các bước giải toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8.
• GV:Bảng phụ, phấn màu.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ: không KT
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
-Yêu cầu học sinh trả
lời ?1.
HĐ1: Ví dụ 1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề


HOẠT ĐỘNG HS
- Học sinh trả lời ?1:
Tóm tắt các bước giải:
B1: Lập phương trình:
-Chọn ẩn số và đặt điều kiện

NỘI DUNG HS CẦN GHI
1/.Ví dụ1(đề SGK toán 9 tập
2 trang 20)
Giải
Gọi chữ số hàng chục của số


bài.

thích hợp cho ẩn số;

cần tìm là x.

-Trong bài toán vừa nêu,
có hai đại lượng nào
chưa biết? (là chữ số
hàng đơn vị và chữ số
hàng chục của số cần
tìm).

-Biểu diễn các đại lượng chưa
biết theo ẩn và các đại lượng đã
biết;


Chữ số hàng đơn vị là y

-Theo giả thiết, khi viết
hai chữ số ấy theo thứ tự
ngược lại ta vẫn được
một số có hai chữ số;
Điều đó chứng tỏ cả hai
chữ số ấy đều phải khác
0.

-Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng.
B2: Giải phương trình.
B3: Trả lời: Kiểm tra xem trong
các nghiệm của PT, nghiệm nào
thỏa mãn ĐK của ẩn, nghiệm
nào không, rồi kết luận.

-Giáo viên hướng dẫn
học sinh giải bài toán.

Điều kiện: x và y là những số
nguyên, 0Số cần tìm: x y =10x+y.
Số sau khi viết hai chữ số ấy
theo thứ tự ngược lại: yx
=10y+x.
Ta có hệ phương trình:
2 y − x = 1


(10 x + y ) − (10 y + x) = 27
− x + 2 y = 1
⇔
x − y = 3

-Yêu cầu học sinh làm ?2

y = 4
x = 7
⇔
⇔
x − y = 3
y = 4

(học sinh lên bảng giải
hệ phương trình; thử lại).

Thử lại:

Trả lời.

2.4-7=1 thỏa mãn
74-47=27 thỏa mãn.
Vậy số cần tìm là: 74.
2/.Ví dụ 2: (đề SGK toán 9
tập 2 trang 21)

HĐ2: Ví dụ 2:
-Cho HS đọc đề

-GV treo bảng phụ và đặt - Học sinh đọc đề bài.VD2
câu hỏi để học sinh điền
-Học sinh lên bảng thực hiện
vào các ô trong bảng
các yêu cầu của giáo viên?.
Từ đó nhìn bảng có thể
C1: Gọi vận tốc của xe tải là x
lập được hai phương
(km/h) và vận tốc của xe khách
trình và giải hệ pt

Giải
Gọi vận tốc của xe tải là x
(km/h) và vận tốc của xe
khách là y (km/h), ĐK: x>0,
y>0.
- Quãng đường xe khách đi


-Yêu cầu học sinh đọc đề là y (km/h), ĐK: x>0, y>0.
bài. Và trả lời
C1: chọn ẩn và diều kiện
HS giải hpt
của ẩn: ghi vào (1) và (2)
C2:Từ giả thiết của bài
toán ta thấy khi hai xe
gặp nhau thì: xe khách đi
trong bao lâu (1 giờ 48
phút) ; xe tải đi trong bao
9

lâu (1 giờ + giờ) ?
5

Điền vào (3) và (4)

trong (1 giờ 48 phút)

9
giờ là:
5

9
.y
5

 y − x = 13

9
9
 5 y + (1 + 5 ) x = 189

- Quãng đường xe tải đi trong

− x + y = 13
 x = 36

⇔ 14
⇔
9
 y = 49

 5 x + 5 y = 189

Ta có hệ phương trình:

HS kiểm tra lại và trả lời

C3: quãng đường đi của
xe tải và xe khách (tính
theo vận tốc và thời gian
trên bảng- điền vào (5)
và (6)
-Yêu cầu học sinh làm ?3
-Yêu cầu học sinh làm ?4
-Yêu cầu học sinh làm ?5

9
5

9
5

1 giờ + giờ là: (1+ ).x

 y − x = 13

9
9
 5 y + (1 + 5 ) x = 189
− x + y = 13
 x = 36


⇔ 14
⇔
9
 y = 49
 5 x + 5 y = 189

Thử lại:
49-36=13 thỏa mãn
14
9
.36+ .49=189 thỏa mãn
5
5

Vậy:
Vận tốc của xe tải là 36km/h
Vận tốc của xe khách là:
49km/h.

VI/ Củng cố hướng dẫn học tập ở nhà:
Củng cố: nêu các bước giải toán bằng lập hệ pt, Khi làm bài tập về nội dung
chuyển động cố gắng lập bảng như trên, riêng về số dòng của bảng ta nên phân
chia các đối tượng tham gia mỗi dòng một đối tượng (thường là hai dòng hoặc có
khi đến 4 dòng (gồm hai đối tượng tham gia hoặc hai trường hợp khác nhau...)
- Đọc đề và phân tích đề để trìm ra hệ phương trình củaq BT 29
Hướng dẫn học tập ở nhà: Làm hoàn chỉnh Các bài tập 28, 29,30 trang 22
Hướng dẫn: bài tập 30 trang 22 nên lập bảng (tương tự Ví dụ 2 để giải)
Ghi chú:



Đề bài ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị
lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại
thì được một số mới (có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị.
Đề bài ví dụ 2: Một chiếc xe tải đi từ TP Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ, quãng
đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ
TP Cần Thơ về TP Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút.
Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km.
Nội dung Bảng phụ
S(km)

V(km/h)

t (h)

Quảng đường

Vận tốc

Thời gian

Xe tải

(5)

(1)

(3)

(đối tượng thứ 1)


14/5.x

x

14/5

Xe khách

(6)

(2)

(4)

(đối tượng thứ 2)

9/5.y

y

9/5

-------------------------------------------------------------------------------------------

Minh họa Trong tiết dạy 46 tuần 23 đại số 9
TUẦN 23 TIẾT 46
ND:

LUYỆN TẬP (tt)

I/. Mục tiêu cần đạt:
• Học sinh được củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn.
• Học sinh rèn luyện kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong sách
giáo khoa.
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
HS: Ôn tập các bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình đã học


GV:Bảng phụ, phấn màu.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà của HS
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HĐ1: Sửa bài tập 36
trang 24:
-Yêu cầu học sinh đọc
đề bài.
-Hãy nêu biểu thức
biểu diễn số điểm của
x lần bắn, mỗi lần bắn
đạt 8 điểm; biểu thức
biểu diễn số điểm của
y lần bắn, mỗi lần bắn
đạt 6 điểm.
-Hãy thiết lập hệ
phương trình.
-Giải hệ phương trình
và trả lời.


HOẠT ĐỘNG HS

NỘI DUNG HS CẦN GHI

-Hai học sinh đọc đề bài.

1/.Sửa bài tập 36 trang 24:

- Học sinh trả lời:

Gọi x là số thứ nhất; y là số thứ
hai. Điều kiện x>0, y>0.

+ Số điểm của x lần bắn, mỗi
lần bắn đạt 8 điểm là: 8x.
+ Số điểm của y lần bắn, mỗi
lần bắn đạt 6 điểm là: 6y

-Học sinh lên bảng thiết lập
thiết lập hệ phương trình, sau
đó giải hệ phương trình và trả
lời.

Ta có hệ phương trình:
 x + y + 25 + 42 + 15 = 100

(10.25 + 9.42 + 8.x + 7.15 + 6. y ) : 100 = 8,69
 x + y = 18
⇔

8 x + 6 y = 136
− 6 x − 6 y = −108
⇔
8 x + 6 y = 136
 x = 14
⇔
y = 4

Thử lại:
25+42+14+15+4=100
(10.25+9.42+8.14+7.15+6.4):100
= 8,69 thỏa mãn ĐKBT
Vậy số thứ nhất là 14; số thứ hai
là: 4.
2/. Sửa bài tập 37 trang 24:

HĐ2: Sửa bài tập 37
trang 24:
-Yêu cầu học sinh đọc

Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là
x (cm/s) và y (cm/s)(x>y>0).
-Hai học sinh đọc đề bài.

Ta có hệ phương trình:


đề bài.

- Học sinh trả lời các câu hỏi

giáo viên nêu:

GV giới thiệu cách tính
chu vi đường tròn
+Quãng đường vật đi nhanh đi
trong 20 giây là: 20x.
C1: chọn ẩn và nêu
điều kiện của ần
+Quãng đường vật đi chậm đi
trong 20 giây là: 20y.
-điền vào bảng phụ các
nội dung tương ứng từ +Quãng đường vật đi nhanh đi
(3) đến (10) trong bảng trong 4 giây là: 4x
phụ
+Quãng đường vật đi chậm đi
C2: tìm phương trình
trong 4 giây là: 4y.
biểu thị sự tương quan
x và y khi vật chuyển
động cùng chiều
C3:tìm phương trình
biểu thị sự tương quan
x và y khi vật chuyển
động ngược chiều

20 x − 20 y = 20π

4 x + 4 y = 20π

x − y = π

⇔
 x + y = 5π

 x = 3π
⇔
 y = 2π

Thử lại:
20.3π -20.2π=20π thỏa mãn
4.3π+4.2π=20π

thỏa mãn

Vậy: Vận tốc vật chuyển động
nhanh là 3π cm/s, và vận tốc vật
chuyển động chậm hơn là 2π
cm/s.

-Học sinh tiến hành thảo luận
nhóm, sau đó cử đại diện trả
lời.về hai phương trình
HS giải bài toán và trả lời:

-Yêu cầu học sinh tiến
hành thảo luận nhóm.
Học sinh giải hpt tìm
được- trả lời bài toán
HĐ3: Sửa bài tập 38
trang 24:
-Yêu cầu học sinh đọc

đề bài.
-Hãy nêu biểu thức
-Hai học sinh đọc đề bài.
biểu diễn lượng nước
chảy trong một giờ của - Học sinh trả lời các câu hỏi
từng vòi nước?
giáo viên nêu.
-Hãy nêu biểu thức
biểu diễn lượng nước

3/. Sửa bài tập 38 trang 24:
Gọi thời gian chỉ mở vòi thứ nhất
chảy đầy bể là x (giờ); thời gian
chỉ mở vòi thứ hai chảy đầy bể là
y (giờ). Điều kiện x>0; y>0.
Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy
1
(bể); vòi thứ hai chảy
x
1
được: y (bể).

được:


chảy trong 10 phút (

1
6


giờ) vòi thứ nhất?
-Hãy nêu biểu thức
biểu diễn lượng nước
chảy trong 12 phút (

1
6

Trong 10 phút ( giờ) vòi thứ nhất
-Học sinh tiến hành thảo luận
nhóm, sau đó cử đại diện trả
lời.

1
5

chảy được:

1
(bể).
6x
1
5

Trong 12 phút ( giờ) vòi thứ hai
1

giờ) vòi thứ hai?

chảy được: 5 y (bể).


-Yêu cầu học sinh tiến
hành thảo luận nhóm.

1giờ 20phút =

4
3

Ta có hệ phương trình:
1 1 3
x + y = 4


1 + 1 = 2
 6 x 5 y 15

x = 2
⇔
y = 4

Sau khi thử lại ta thấy kết quả thỏa
mãn yêu cầu của bài toán.
Vậy: Vòi thứ chảy đầy bể trong 2
giờ; Vòi thứ hai chảy đầy bể trong
3 giờ.
VI/ Củng cố hướng dẫn học tập ở nhà:
Củng cố:
*Giáo viên nêu nhận xét về tiết học sửa sai cho học sinh về kiến thức mà một số
em còn bị hỏng khi làm bàì

Hướng dẫn học tập ở nhà:
• Làm các bài tập 39 trang 25,
• Xem trước tóm tắt kiến thức cần nhớ của chương III
• Tiết sau ôn tập chương
Nội dung Bảng phụ


Trường hợp
cùng chiều

Trường hợp
ngược chiều

S(km)

V(km/h)

t (s- giây)

Quảng đường

Vận tốc

Thời gian

Vật thứ 1

(7

(1)


(3)

(vật chuyển
động nhanh)

20x

x

20

Vật thứ 2

(8)

(2)

(4)

(vật chuyển
động chậm)

20y

y

20

Vật thứ 1


(9)

(1)

(5)

(vật chuyển
động nhanh)

4x

x

4

Vật thứ 2

(10)

(2)

(6)

(vật chuyển
động chậm)

4y

y


4

7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
- Tổ chức kiểm tra kết hợp một nội dung bài tập 4 điểm khi kiểm tra 45 P theo
phân phối chương trình Tuần 25 tiết 49

8.Các sản phẩm của học sinh:
- Kết quả bài kiểm tra của chương nói chung và thống kê nội dung kiểm tra bài
toán về nội dung chuyển động.



×