Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

phân tích các báo cáo bộ phận tại côngty cổ phần tập đoàn hoa sen chi nhánh cái răng cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.01 KB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHA TUYẾT NGỌC

PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN
TẠI CÔNGTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
CHI NHÁNH CÁI RĂNG CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

01/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHA TUYẾT NGỌC
MSSV: C1200246

PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN
TẠI CÔNGTY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
CHI NHÁNH CÁI RĂNG CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT

01/2014
ii


LỜI CẢM ƠN
Được sư giới thiệu của Khoa kinh tế & QTKD trường Đại học Cần Thơ và được
sự chấp nhận của ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen - Chi nhánh Cái
Răng Cần Thơ, vừa qua em đã được nhận và thực tập tại Chi nhánh. Trong thời gian
thực tập, em đã được tiếp xúc với thực tế, học hỏi được rất nhiều điều, đồng thời có
điều kiện để áp dụng những kiến thức đã học để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình. Qua đây em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể thầy cô về những gì mà thầy cô
đã truyền đạt và dạy dỗ em trong thời gian em còn ngồi trên ghế nhà trường cũng như
những kiến thức em sẽ ứng dụng trong cuộc sống sau này. Em tin rằng với những kiến
thức mà thầy cô đã truyền đạt cho em sẽ là một hành trang để em có thể vững tin bước
vào cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phan Thị Ánh Nguyệt đã nhiệt tình hướng dẫn, sữa
chữa và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành tốt đề tài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và tập thể công nhân viên trong Công ty
Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen - Chi nhánh Cái Răng Cần Thơ đã tạo điều kiện để em có
thể hoàn thành bài luận văn này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Phòng Kế Toán
của Chi nhánh đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua, cũng như
tạo điều kiện cho em được tiếp cận với thực tế, thu thập số liệu để em có thể hoàn
thành bài luân văn tốt nghiệp của mình.
Xin kính chúc thầy cô, cùng các cô, chú, anh chị được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc
và công tác tốt.
Cần thơ, ngày 10 tháng 05 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Kha Tuyết Ngọc

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả
phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào

Cần thơ, ngày10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Kha Tuyết Ngọc

iv


NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Ngày

tháng

năm 2014

Ký tên

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 01
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................. 01
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 02
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 02
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 02
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 02
1.3 Phạm vi thời gian........................................................................................... 02
1.3 Phạm vi không gian ....................................................................................... 02

1.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 02
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................................... 02
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 04
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 04
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị ................................ 04
2.1.2 Khái niệm, phân loại chi phí trong kế toán quản trị ..................................... 05
2.1.3 Định nghĩa và đặc điểm của báo cáo bộ phận .............................................. 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 16
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
CHI NHÁNH CÁI RĂNG CẦN THƠ ........................................................ 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................ 19
3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển của Công ty ................................................... 19
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh ....................................... 20
3.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ............................. 21
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC...................................................................................... 22
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH................................. 22
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 22
3.4.2 Tổ chức hình thức kế toán và chế độ kế toán............................................... 24
3.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại Chi nhánh ............................................ 25
3.5 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ............................................................... 25

vi


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHÀN TẬP ĐOÀN HOA SEN - CHI NHÁNH CÁI RĂNG CẦN THƠ ............. 26
4.1 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG CHI PHÍ TẠI CHI NHÁNH ............................... 26
4.1.1 Thiết lập sơ đồ hướng phân tích báo cáo bộ phận tại Chi nhánh .................. 26

4.1.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí .................................................. 27
4.2 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CHI NHÁNH 2011 ............ 30
4.2.1 Phân tích các báo cáo bộ phận của chi nhánh theo thị trường tiêu thụ
sản phẩm năm 2011 ............................................................................................ 30
4.2.2 Phân tích các báo cáo bộ phận của Chi nhánh theo sản phẩm tiêu thụ
năm 2011. ........................................................................................................... 32
4.3 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CHI NHÁNH 2012 ............ 43
4.3.1 Phân tích các báo cáo bộ phận của chi nhánh theo thị trường tiêu thụ
sản phẩm năm 2012 ............................................................................................ 43
4.3.2 Phân tích các báo cáo bộ phận của Chi nhánh theo sản phẩm tiêu thụ
năm 2012............................................................................................................. 46
4.4 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN CỦA CHI NHÁNH 2013 ............ 58
4.4.1 Phân tích các báo cáo bộ phận của chi nhánh theo thị trường tiêu thụ
sản phẩm năm 2013 ............................................................................................ 58
4.4.2 Phân tích các báo cáo bộ phận của Chi nhánh theo sản phẩm tiêu thụ
năm 2013. ........................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HOA SEN - CHI NHÁNH CÁI RĂNG CẦN THƠ ............................................. 71
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP .......................................................................... 71
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN
TẠI CHI NHÁNH ............................................................................................... 71
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 74
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 74
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 75
6.2.1 Đối với Hiêp hội ......................................................................................... 75
6.2.2 Đối với Nhà nước ....................................................................................... 75
6.2.3 Đối với tổng Công ty .................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77
vii



PHỤ LỤC 1..... ................................................................................................... 78
PHỤ LỤC 2..... ................................................................................................... 79
PHỤ LỤC 3..... ................................................................................................... 80

DANH SÁCH BẢNG
viii


Trang
Bảng 2.1: Báo cáo bộ phận theo thu nhập ............................................................ 16
Bảng 4.1: Phân loại chi phí tại Chi nhánh ............................................................ 27
Bảng 4.2: Kết quả của việc tách chi phí ............................................................... 30
Bảng 4.3: Bảng phân tích báo cáo thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Chi nhánh
năm 2011 ........................................................................................................... 32
Bảng 4.4: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm tiêu thụ tại Chi nhánh 2011 ............. 33
Bảng 4.5: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm tole tiêu thụ tại Chi nhánh 2011 ...... 36
Bảng 4.6: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm thép tiêu thụ tại Chi nhánh 2011 ..... 36
Bảng 4.7: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm xà gồ tiêu thụ tại Chi nhánh 2011 ... 40
Bảng 4.8: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm khác tiêu thụ tại Chi nhánh 2011 .... 42
Bảng 4.9: Bảng phân tích báo cáo thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Chi nhánh
năm 2012............................................................................................................. 44
Bảng 4.10: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm tiêu thụ tại Chi nhánh 2012 ......... 47
Bảng 4.11: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm tole tiêu thụ tại Chi nhánh 2012 .... 49
Bảng 4.12: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm thép tiêu thụ tại Chi nhánh 2012 ... 53
Bảng 4.13: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm xà gồ tiêu thụ tại Chi nhánh 2012 . 54
Bảng 4.14: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm khác tiêu thụ tại Chi nhánh 2012 .. 56
Bảng 4.15: Bảng phân tích báo cáo thị trường tiêu thụ sản phẩmtại Chi nhánh
năm 2013............................................................................................................ 61

Bảng 4.16: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm tiêu thụ tại Chi nhánh 2013 ........... 61
Bảng 4.17: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm tole tiêu thụ tại Chi nhánh 2013 .... 64
Bảng 4.18: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm thép tiêu thụ tại Chi nhánh 2013 ... 65
Bảng 4.19: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm xà gồ tiêu thụ tại Chi nhánh 2013 . 67
Bảng 4.20: Bảng phân tích báo cáo sản phẩm khác tiêu thụ tại Chi nhánh 2013 .. 69

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Đồ thị biến phí .................................................................................... 10
Hình 2.2: Đồ thị định phí ..................................................................................... 11

ix


Hình 2.3: Đồ thị chi phí hỗn hợp ......................................................................... 11
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Chi nhánh ................................................... 22
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và phần hành kế toán ............................ 22
Hình 3.3: Hình thức nhật ký chung ở Chi nhánh .................................................. 25
Hình 4.1: Sơ đồ thể hiện hướng phân tích các báo cáo bộ phận ........................... 27
Hình 4.2: Cơ cấu doanh thu của thị trường tiêu thụ sản phẩm năm 2011.............. 30
Hình 4.3: Cơ cấu số dư bộ phận của thị trường tiêu thụ sản phẩm năm 2011 ....... 30
Hình 4.4: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm tiêu thụ năm 2011 .............................. 32
Hình 4.5: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm tiêu thụ năm 2011........................ 32
Hình 4.6: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm tole tiêu thụ năm 2011 ....................... 35
Hình 4.7: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm tole tiêu thụ năm 2011 ................. 35
Hình 4.8: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm thép tiêu thụ năm 2011 ...................... 37
Hình 4.9: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm thép tiêu thụ năm 2011 ................ 37
Hình 4.10: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm xà gồ tiêu thụ năm 2011................... 39
Hình 4.11: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm xà gồ tiêu thụ năm 2011 ............ 39
Hình 4.12: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm khác tiêu thụ năm 2011 .................... 41

Hình 4.13: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm khác tiêu thụ năm 2011 ............ 41
Hình 4.14: Cơ cấu doanh thu của thị trường tiêu thụ sản phẩm năm 2012 ............ 43
Hình 4.15:Cơ cấu số dư bộ phận của thị trường tiêu thụ sản phẩm năm 2011 ...... 43
Hình 4.16: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm tiêu thụ năm 2012 ............................ 46
Hình 4.17: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm tiêu thụ năm 2012 ...................... 46
Hình 4.18: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm tole tiêu thụ năm 2012 ..................... 50
Hình 4.19: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm tole tiêu thụ năm 2012 ............... 50
Hình 4.20: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm thép tiêu thụ năm 2012 .................... 51
Hình 4.21: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm thép tiêu thụ năm 2012 .............. 51
Hình 4.22: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm xà gồ tiêu thụ năm 2012................... 54
Hình 4.23: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm xà gồ tiêu thụ năm 2012 ............ 54
Hình 4.24: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm khác tiêu thụ năm 2012 .................... 57
Hình 4.25: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm khác tiêu thụ năm 2012 ............ 57
Hình 4.26: Cơ cấu doanh thu của thị trường tiêu thụ sản phẩm năm 2013 ............ 59
Hình 4.27: Cơ cấu số dư bộ phận của thị trường tiêu thụ sản phẩm năm 2013 ..... 59
Hình 4.28: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm tiêu thụ năm 2013 ............................ 60
Hình 4.29: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm tiêu thụ năm 2013 ...................... 60
x


Hình 4.30: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm tole tiêu thụ năm 2013 ..................... 63
Hình 4.31: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm tole tiêu thụ năm 2013 ............... 63
Hình 4.32: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm thép tiêu thụ năm 2013 .................... 66
Hình 4.33: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm thép tiêu thụ năm 2013 .............. 66
Hình 4.34: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm xà gồ tiêu thụ năm 2013................... 68
Hình 4.35: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm xà gồ tiêu thụ năm 2013 ............ 68
Hình 4.36: Cơ cấu doanh thu của sản phẩm khác tiêu thụ năm 2013 .................... 70
Hình 4.37: Cơ cấu số dư bộ phận của sản phẩm khác tiêu thụ năm 2013 ............. 70

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KTQT

Kế toán quản trị

xi


BCBP

Báo cáo bộ phận

CPBB

Chi phí bất biến

CPKB

Chi phí khả biến

SDĐP

Số dư đảm phí

SDBP
TNDN

Số dư bộ phận
Thu nhập doanh nghiệp

KH


Khấu hao

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Uỷ ban nhân dân

CPSX

Chi phí sản xuất

TT


Thông tư
Quyết định

BTC

Bộ tài chính

xii


Chương 1:
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách
thức, thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
thành công của một tổ chức Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa
ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh
nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức.
Muốn quản lý doanh nghiệp có hiệu quả đòi hỏi các nhà quản trị phải kiểm soát
được chi phí doanh thu của từng bộ phận trong doanh nghiệp thông qua các báo
cáo bộ phận. Phân tích các báo cáo bộ phận giúp nhà quản lý có thể đánh giá được
mức sinh lời của từng bộ phận và phát hiện ra những bộ phận yếu kém có ảnh
hưởng bất lợi đối với kết quả lợi nhuận chung của toàn công ty từ đó tìm ra cách
giải quyết thích hợp cho phép nâng cao lợi nhuận.
Một doanh nghiệp quy mô Công ty mẹ - con, hướng mục tiêu thành lập tập
đoàn kinh tế năng động, phát triển bền vững, tập trung chủ yếu trên các lĩnh vực
tôn thép, vật tư xây dựng, bất động sản, đầu tư tài chính như Công ty Hoa Sen thì
việc thường xuyên ra các quyết định quản trị về giá bán, về nhượng bán, thanh lý
mua mới tài sản cố định, về các quá trình sản xuất, quản trị nguồn nhân lực, quản
trị doanh thu, chi phí…Đòi hỏi thông tin mà kế toán quản trị mang lại phải được tổ
chức kịp thời nhằm phục vụ một cách tối ưu để tư vấn cho các trường hợp phải ra
quyết định quản trị của các cấp quản lý.
Nhận thức được vấn đề này, qua nghiên cứu lý luận và thực tế công tác kế
toán tại công ty, đặc biệt là có sự trợ giúp của các phòng ban mà trọng tâm là các
cán bộ phòng kế toán tại Công ty, do vậy em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích
các báo cáo bộ phận tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen - Chi nhánh Cái
Răng Thành phố Cần Thơ” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích các báo cáo bộ phận tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen - Chi

nhánh Cái Răng Cần Thơ từ đó đề ra giải pháp, kiến nghị giúp doanh nghiệp kiểm
soát, quản lý chi phí và doanh thu của từng bộ phận đạt hiệu quả
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 20112013.
- Mục tiêu 2: Tập hợp và phân loại chi phí cho từng bộ phận, thiết lập và phân tích
báo cáo thu nhập bộ phận theo các hướng thích hợp để thấy được bộ phận nào hoạt
động hiệu quả hơn trong giai đoạn 2011-2013.
- Mục tiêu 3: Tìm ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi thời gian:
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ 06/01/2014 đến 28/04/2014.
- Thời gian của số liệu thu thập:Số liệu được sử dụng trong đề tài được lấy tại Công
Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Chi nhánh Cái Răng Cần Thơ từ năm 2011 đến năm
2013.
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hoa Sen Chi nhánh Cái
Răng Cần Thơ
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích cụ thể về tình hình hoạt động của Công ty
thông qua việc phân tích các báo cáo bộ phận. Tuy nhiên, do hạn chế trong công việc
thu thập dữ liệu, đề tài chỉ phân tích báo cáo bộ phận trong lịch vực thương mại bán
hàng mà không đề cập đến lĩnh vực cung cấp dịch vụ của Chi nhánh.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Dương Thị Cẩm Tú (2007) Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận tại xí
nghiệp MITAGAS Cần Thơ. Qua bài nghiên cứu này, tác giả đã tìm hiểu về tình hình

2



các bộ phận sản xuất tại Xí nghiệp MITAGAS cũng như là các nguyên nhân dẫn đến
sự biến động doanh thu, chi phí và làm rõ những bộ phận nào sản xuất có hiệu quả và
chưa hiệu quả. Từ đó, đưa ra các biện pháp cho từng sản phẩm cụ thể để đạt được mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Sau khi tham khảo tài liệu trên có thể thấy được những mặt tích cực cũng như hạn
chế trong việc phân tích báo cáo bộ phận tại Công ty của tác giả. Tuy nhiên, đề tài này
có những điểm khác biệt ở chổ:
Về phương pháp luận: nêu rõ các khái niệm, mục tiêu nhiệm vụ của kế toán
quản trị, phân loại chi phí trong kế toán quản trị.
Về phương pháp xử lý số liệu: dựa vào mục tiêu cụ thể để sử dụng phương
pháp xử lý thích hợp.
Về phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
Bên cạnh đó, đề tài được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế tại công ty
mà trước đây chưa được thực hiện.

3


Chương 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị
a) Khái niệm
Theo luật kế toán Việt Nam: Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế toán.[Kế toán quản trị 1, 2013, tr. 8]
b) Mục tiêu
Cung cấp thông tin cho việc ra quyết định và lập kế hoạch, và tham gia trước
tiên như một thành viên chiến lược của ban quản lý trong việc định hướng và lập kế
hoạch.

Giúp đỡ người quản lý trong việc định hướng và điều khiển các hoạt động tổ
chức.
Thúc đẩy người quản lý và các nhân viên khác phấn đấu hoàn thành các mục
tiêu của tổ chức trong ngắn hạn hay dài hạn.
Theo dõi và đo lường sự thực hiện các hoạt động, những người quản lý và các
nhân viên khác trong doanh nghiệp.
Đánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức, làm việc với các nhà quản lý khác để
đảm bảo sự cạnh tranh lâu dài của tổ chức theo ngành nghề, đặc biệt là trong bối cảnh
hội nhập và cạnh tranh toàn cầu như hiện nay.
c) Nhiệm vụ
* Xác định chỉ tiêu cần quản lý ở từng bộ phận của doanh nghiệp
Trên thực tế nhiều doanh nghiệp chỉ cần tập trung quản lý chi tiết một số chỉ
tiêu quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Như vậy chọn chỉ tiêu nào, vào thời điểm nào để quản lý có hiệu
quả, nhằm thu thập được thông tin, phục vụ cho việc ra quyết định là rất cần thiết đối
với người làm công tác lập kế toán
*Thu nhận thông tin theo các chỉ tiêu đã lựa chọn

4


Nhiều nguồn thông tin phục vụ cho kế toán quản trị. Nguồn thông tin này có thể
thu thập từ các kế hoạch, dự toán trong ngắn hạn hay dài hạn, thông tin của bộ phận
thống kê trong doanh nghiệp, của ngành hay niên giám thống kê, hệ thống dự báo, sổ
sách ghi chép ban đầu, đây là thông tin của bộ phận kế toán tài chính. Kế toán viên cần
căn cứ vào chỉ tiêu đã lựa chọn để thu thập thông tin cho phù hợp.
* Xử lý thông tin
Sau khi thông tin đã được thu nhập phù hợp với các chỉ tiêu đã lựa chọn, cần
phải thực hiện việc xử lý thông tin theo các nguyên tác sau. Thứ nhất là loại bỏ các
thông tin không quan trọng, kế tiếp là tính toán, phân bổ các số liệu theo tiêu chuẩn

phân bổ thích hợp cho các chỉ tiêu cụ thể để có kết quả chi tiết, sau cùng là tổng hợp
các số liệu liên quan đến chỉ tiêu lựa chọn và phân tích chi tiết. Trên cơ sở đó hình
thành các loại báo cáo phù hợp.
* Cung cấp thông tin
Sau khi xử lý và phân tích, tổng hợp các thông tin liên quan đến các chỉ tiêu
quản lý, kế toán viên phải đảm bảo việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý theo từng
tình huống cụ thể, nhận xét, đánh giá và trình bày kiến nghị cho từng phương án. Đây
là giai đoạn mang tính nghệ thuật hơn là khoa học. Vì phương pháp cung cấp thông
tin, thời điểm cung cấp ảnh hưởng đến mức độ thành công của dự án.
* Quyết định lựa chọn phương án
Việc quyết định lựa chọn phương án tốt nhất thuộc quyền của người lãnh đạo
kinh doanh cao nhất trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, họ phải tham khảo các ý kiến
nhau đã được trình bày trong báo cáo kế toán và các tờ trình phương án kinh doanh
của các bộ phận quản lý, tư vấn trong doanh nghiệp. Vì vậy, lựa chọn phương án đúng
hay chưa đúng phụ thuộc nhiều vào quá trình thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin
của kế toán quản trị
2.1.2 Khái niệm, phân loại chi phí trong kế toán quản trị
a) Khái niệm:
Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí
lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh; hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt

5


động sản xuất kinh doanh. Những nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm
hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí
tổn tài nguyên, vật chất, lao động phải phát sinh gắn liền với mục đích kinh doanh.
Đây chính là bản chất kinh tế của chi phí. Bản chất này giúp nhà quản trị phân biệt
được chi phí với chỉ tiêu, chi phí với vốn. Thật vậy chi phí gắn liền với hoạt động sản

xuất kinh doanh, được tại trợ từ vốn kinh doanh và được bù đắp từ thu thập; chi tiêu
không gắn liền với mục đích kinh doanh được tài trợ từ những nguồn khác vốn kinh
doanh như quỹ phúc lợi, trợ cấp của nhà nước… không được bù đắp từ thu nhập hoạt
động kinh doanh vốn là biểu hiện bằng tiền những tài sản của doanh nghiệp nhưng bản
thân chúng chưa tạo nên phí tổn.[Kế toán quản trị 1, 2013,tr.18]
b) Phân loại chi phí
* Phân loại chi phí trong quá trình sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí này bao gồm những loại nguyên vật liệu, vật liệu chính tạo ra thực thể của
sản phẩm: săt thép, gỗ, vải… được xác định thông qua phiếu xuất kho nguyên liệu.
Chi phí về nguyên vật liệu trược tiếp được tính thẳng vào chi phí sản xuất sản phẩm,
ngoài ra trong quá trình sản xuất còn phát sinh những loại nguyên liệu có tác dụng phụ
thuộc, nó kết hợp nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm vật liệu phụ có tác dụng
làm tăng chất lượng sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị hoặc rút ngắn chu kỳ sản
xuất của sản phẩm. Thông thường chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu giá thành. Chi phí này tăng giảm có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm.
-

Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp liên quan đến tiền lương

của người công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được tập hợp như là chi phí tiền
lương trực tiếp. Khả năng và kỹ năng của họ sẽ ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng
của sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí về tiền lương các khoản
tính theo lương được tính thẳng vào sản phẩm họ sản xuất ra. Cho một số ngành nghề
thì chi phí này tương đối lớn, nhưng khi khoa học ký thuật ngày càng phát triển thì chi
phí này cũng giảm nhanh chóng.

6



- Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung có ba đặc điểm chính, thứ nhất nó bao gồm nhiều khoản
mục chi phí khác nhau nên chúng được nhiều bộ phận khác nhau quản lý, và rất khó
kiểm soát. Thêm vào đó chi phí chung có tính chất gián tiếp với từng đơn vị sản
phẩm hay dịch vụ nên không thể tính thẳng vào giá thành sản phẩm hay dịch vụ cung
cấp giống như chi phí nguyên liệu và nhân công. Cuối cùng cơ cấu chi phí sản xuất
chung bao gồm cả định phí, biến phí, trong đó định phí thường chiếm tỷ trọng cao
nhất.
-

Chi phí thời kỳ
Chi phí này còn được gọi là chi phí hoạt động, chi phí kinh doanh, là chi phí phát

sinh ngoài nơi sản xuất hay phân xưởng sản xuất hay là những chi phí làm giảm lợi
tức của đơn vị trong kỳ, Những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành
doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh được xem là chi phí quản lý. Đó là
những chi phí hành chánh, kế toán, quản lý chung… Ở tất cả các doanh nghiệp đều
có loại chi phí này.
-

Chi phí ban đầu, chi phí chuyển đổi
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kết hợp với chi phí tiền lương trực tiếp được gọi

là chi phí ban đầu. Chi phí này có tác dụng phân tán mức chi phí đầu tiên, chủ yếu
của sản phẩm, đồng thời phản ánh mức chi phí riêng biệt, cụ thể từng đơn vị sản
phẩm mà ta nhận diên ngay trong tiến trình sản xuất, và là cơ sở lập kế hoạch về
lượng chi phí chủ yếu cần thiết nếu muốn sản xuất sản phẩm đó.
Chi phí tiền lương trực tiếp kết hợp với chi phí sản xuất chung được gọi là chi

phí chuyển đổi. Chi phí này có tác dụng phản ánh mức chi phí cần thiết để chuyển
đổi nguyên liệu từ dạng thô sang dạng thành phẩm, và là cơ sở để lập kế hoạch về
lượng chi phí cần thiết để chế biến một lượng nguyên liệu nhất định thành thành
phẩm..
* Chi phí ngoài sản xuất
- Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành doanh
nghiệp khi tiến hành hoạt động

7


- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình đem sản phẩm
đến người mua.
Phạm vi xác định của chi phí bán hàng được tính từ lúc sản phẩm đã rời khỏi nơi sản
xuất tớ khi chuyển đến người mua.
* Phân loại chi phí theo mục tiêu quản trị
Chi phí khả biến:
Là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm theo tỷ lệ với sự gia tăng,
giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của chi phí khả biến sẽ tăng khi mức độ hoạt
động tăng. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí khả
biến là không đổi. Chi phí khả biến trên chi phát sinh khi có hoạt động [ Giáo trình
kế toán quản trị 1, tr.14]
Chi phí bất biến
Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động
thay đổi. Chi phí bất biến chia làm 2 loại: chi phí bất biến bắt buộc và chi phí bất
biến không bắt buộc
Chi phí bất biến bắt buộc: có bản chất lâu dài, không thể cắt giảm đến
không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi sản xuất bị giản đoạn.
Chi phí bất biến không bắt buộc: có bản chất ngắn hạn, trong những trường
hợp cần thiết người ta có thể cắt giảm.

Chi phí hỗn hợp: Là chi phí bao gồm cả yếu tố bất biến và khả biến ở mức
độ hoạt động căn bản
Chi phí trực tiếp:Là những chi phí khi phát sinh được tính trực tiếp vào các
đối tượng sử dụng.
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí khi phát sinh không thể tính trực tiếp
cho một đối tượng nào đó mà cần phải tiến hành phân bổ theo một tiêu thức phù
hợp
Chi phí lặn: Chi phí này còn được gọi là chi phí chìm, là những chi phí
không thể thay đổi được trong tương lai. Hay là những chi phí đã bỏ ra trong quá
khứ, nó không có gì thay đổi cho dù phần tài sản đại diện cho những chi phí này có

8


được sử dụng như thế nào hoặc không sử dụng như chi phí đầu tư mua sắm tài sản
cố định.
Chi phí hợp lệ: Chi phí này còn được gọi là chi phí thích hợp. Về bản chất,
loại chi phí này khác hoàn toàn với chi phí lặn. Chi phí hợp lệ được đánh giá bởi bộ
phận kế toán quản trị, nên không được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Đồng thời
lượng chi phí này cũng thay đổi tùy vào thời điểm xem xét. Chi phí hợp lệ của một
phương án là những chi phí có thể tránh được nếu chúng ta loại bỏ phương án này
để chọn phương án khác.
Chi phí cơ hội và doanh thu cơ hội: Chi phí cơ hội là những thu nhập tiềm
tàng bị mất đi khi chọn hành động này thay cho hành động khác. Khái niệm chi phí
cơ hội là yếu tố quan trọng chủ yếu khi tính toán hiệu quả của dự án, nhất là về mặt
giá trị kinh tế, mặc dù chúng không được hoặc chưa từng được phản ánh trong sổ
sách kế toán. Doanh thu bị mất của một phương án kinh doanh nếu chúng ta từ bỏ
phương án đó sẽ trở thành chi phí cơ hội của một phương án được chọn. Doanh thu
có thể phát sinh từ ảnh hưởng ngoại vi khi chọn một phương án được gọi là doanh
thu cơ hội của phương án đó.[Kế toán quản trị 1, 2013, tr. 29]

• Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Đây là cách phân loại chi phí theo khả năng phản ứng hoặc thay đổi như thế nào
của chi phí khi có những thay đổi xảy ra trong các mức độ hoạt động SX – KD. Mức
độ hoạt động có thể hiểu là số lượng sản phẩm được sản xuất ra, số lượng sản phẩm
được tiêu thụ, số giờ máy hoạt động… Theo đó, chi phí được chia thành chi phí khả
biến ( biến phí), chi phí bất biến ( định phí) và chi phí hỗn hợp.
-

Biến phí
Đây là những chi phí mà về mặt tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với sự thay đổi mức

độ hoạt động của doanh nghiệp. Nghĩa là, mức độ hoạt động tăng ( hoặc giảm) thì biến
phí cũng tăng ( hoặc giảm) theo với cùng một tỷ lệ. Tuy nhiên, biến phí tính trên một
đơn vị sản phẩm là không đổi.
Các biến phí trong doanh nghiệp thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí lao động trực tiếp sản xuất hay thực hiện dịch vụ, giá vốn của hàng hóa mua vào
để bán lại, chi phí bao bì đóng gói ban đầu, hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển…

9


Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động, khi không có hoạt động biến phí bằng
Phương trình biểu diễn biến phí:
Y = aX
Với

Y: Biến phí
a: Biến phí tính cho 1 đơn vị hoạt động
X: Là mức hoạt động
y


Y=aX

Y=b
0

X
Hình 2.1: Đồ thị biến phí

• Định phí
Định phí là những chi phí mà về mặt tổng số được gọi là không thay đổi khi mức độ
hoạt động của doanh nghiệp thay đổi trong một giới hạn nhất định. Tuy vậy, định phí
tính trên một đơn vị sản phẩm thì biến đổi tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Ví dụ:
Khấu hao tài sản cố định ( theo phương pháp đường thẳng), tiền thuê nhà xưởng và
máy móc thiết bị…
Định phí chỉ được xem là không thay đổi theo mức độ hoạt động khi mức độ hoạt
động nằm trong giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp mở
rộng qui mô sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, nhà cửa thì định
phí sẽ tăng lên đến một phạm vi hoạt động mới.
Phương trình biểu diễn định phí
Y = b ( hằng số)
Với:

Y: Định phí
b: Giá trị của định phí, là một hằng số

10


y


y=b

0

x
Hình 2.2: Đồ thị định phí

Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà bao hàm cả yếu tố biến phí và định phí.
Ở một mức hoạt động căn bản thì chi phí hỗn hợp sẽ biểu hiện đặc điểm của định
phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc điểm của biến phí
Phần định phí phản ánh phần chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì sự phục vụ và để
giữ cho dịch vụ đó luôn luôn ở tình trạng sẵn sang phục vụ.
Phần biến phí phản ánh phần thực tế phục vụ hoặc phần vượt quá mức căn
bản (định phí) do đó phần này sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức sử dụng trên mức
căn bản.
Công thức chi phí hỗn hợp:
Y = aX + b
Trong đó:
a: Phần biến phí trong chi phí hỗn hợp
b: Phần định phí trong chi phí hỗn hợp
X: Mức độ hoạt động
Y: Chi phí hỗn hợp

11


Y


Y=a+b
Y=aX

b
0

X
Hình 2.3: Đồ thị chi phí hỗn hợp

Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hơp thành biến phí và định phí
- Phương pháp cực đại – cực tiểu
Phương pháp cực đại – cực tiểu còn được gọi là phương pháp chênh lệch, phương
pháp này phân tích chi phí dựa trên cơ sở khảo sát chi phí hổn hợp ở mức cao nhất và
ở mức thấp nhất. Chênh lệch chi phí của hai cực được chia cho mức độ gia tăng cường
độ hoạt động để xác định mức biến phí. Sau đó, loại trừ biến phí, chính là định phí
trong thành phần chi phí hỗn hợp
Chọn hai điểm có mức độ hoạt động nhỏ nhất và lớn nhất trong các điểm đã khảo sát


Xác định Hệ số biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động (b)



Xác định tổng định phí trong chi phí hỗn hợp:

Thay giá trị của b vừa tìm được vào phương trình Y = a + b.X để tìm trị số của
a = Y - b.X
Tổng định phí = Chi phí hỗn hợp - (Hệ số biến phí x Mức độ hoạt động)
Thông thường doanh nghiệp có thể chọn mức độ hoạt động thấp nhất để các định tổng
định phí trong chi phí hỗn hợp.

Một phương pháp thứ 2 để phân tích chi phí hốn hợp là phương pháp đồ thị phân tán
Phương pháp đồ thị phân tán phân tích chi phí hỗn hợp thông qua quan sát và dùng đồ
thị để tìm công thức dự toán chi phí hỗn hợp có dạng Y = a+b.X, từ đó tìm ra các
thánh phần biến phí và định phí trong chi phí hỗn hợp.
Quá trình thực hiện phương pháp này gồm 2 bước như sau:

12


Bước 1: Vẽ đồ thị và thể hiện chi phí trên trục tung, mức độ hoạt động thể hiện
trên trực hoành. Các tỷ lệ trên đồ thị cần phải đảm bảo càng chính các càng tốt. Căn cứ
vào sổ lần quan sát thực nghiệm thống kê, lần lượt vẽ các điểm với các mức độ hoạt
động cụ thể tương ứng với chi phí của các mức độ hoạt động này.
Bước 2: Kẻ một đường thẳng nằm trung bình giữa các điểm đã vẽ ở bước 1 sao
cho chúng đi qua nhiều điểm nhất. Hay nói cách khác, chúng phải thể hiện đặc trưng
nhất về chi phí hỗn hợp ở các mức độ hoạt động khác nhau. Đường này sẽ cắt trục
tung tại điểm a (chính là tổng định phí).
Sau khi biết các tham số a và b, ta xây dựng phương trình dự toán chi phí hỗn hợp với
các trị số a, b cụ thể dưới dạng: Y = a + b.X
Phương pháp đồ thi phân tán là một công cụ phân tích chi phí hỗn hợp rất hứu ích. Nó
được quan sát và đúc kết từ thực tiễn của doanh nghiệp,mô tả được những đặc trưng,
đồng thời, cũng chỉ rõ những sai lệch của chi phí hỗn hợp trong một số trường hợp do
ảnh hưởng bởi điều kiện thiên tai, kinh tế xã hội đến dự thay đổi thất thường của chi
phí hỗn hợp. Phương pháp này rất hữu ích nếu nhà phân tích có kinh nghiệm và hỗ trợ
đắc lực từ công cụ máy tính
- Phương pháp bình phương bé nhất
Phương pháp bình phương bé nhất với kỹ thuật phân tích tinh vi hơn phương
pháp đồ thị phân tán. Thay vì kẻ một đường thẳng hồi quy qua các điểm bằng sự quan
sát thông thường, phương pháp bình phương bé nhất thiết lập đường biểu diễn dựa trên
thuật toán thống kê. Căn cứ vào đặc tính chỉ phí hỗn hợp, chúng ta thiết lập phương

trình chi phí hỗn hợp có dạng sau:
Y = aX +b
Trong đó:
Y: Chi phí hỗn hợp ở mức độ hoạt động xi và xi là mức độ hoạt động i
Xi: Biến số độc lập
a: Tỷ lệ thay đổi ( độ dốc đường tuyến tính)
b: Hằng số
Khảo sát chi phí hỗn hợp ở các mức độ hoạt động khác nhau:

13


×