Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty tnhh dv minh đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH TRẦN HUYỀN TRANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH DV MINH ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 340301

05/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH TRẦN HUYỀN TRANG
MSSV: B110301

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH DV MINH ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ DIỆU

05/2014


LỜI CẢM TẠ

Quá trình thực hiện luận văn tốt nghệp là cơ hội quý báu vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tiễn cũng như rèn luyện kỹ năng làm việc một cách
khoa học.
Xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh và các Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức hữu ích trong thời gian vừa qua.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị Diệu, Cô đã luôn tận tình
hướng dẫn, quan tâm, động viên, giúp đỡ trong suốt thời gian tôi thực hiện
luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH dịch vụ Minh Đức
đã cho phép và tạo điều kiện cho tôi thực tập tập tại Công ty.
Tuy nhiên, do một số yếu tố khách quan và kiến thức còn hạn chế nên sẽ
không thể tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và
góp ý của quý Thầy, Cô để bài luận văn được hoàn thiện hơn.

Cần thơ, ngày

tháng

năm 2014


Sinh viên thực hiện

Huỳnh Trần Huyền Trang

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, này

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Huỳnh Trần Huyền Trang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………
Ngày

tháng

năm 2014

Giám đốc

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu............................................................................1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu....................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu.......................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............3
2.1 Cơ sở ly luận..........................................................................................3
2.1.2 Phân tích kế vốn bằng tiền và các khoản phải thu ..........................15
2.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................16
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DỊCH VỤ MINH ĐỨC ..............................................................18
3.1 Lịch sử hình thành ...............................................................................18
3.2 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................18
3.3 Tổng quan hoạt động kinh doanh .........................................................19
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................19
3.4.1 Sơ đồ tổ chức.................................................................................19
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán....................................20
3.4.3 Phương pháp kế toán.........................................................................21
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh..................................................21
3.6 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển............................23
3.6.1 Thuận lợi .......................................................................................23
3.6.2 Khó khăn.......................................................................................23
3.6.3 Định hướng phát triển....................................................................23
Chương 4: QUY TRÌNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH & DV MINH ĐỨC...............................24
4.1 Quy trình công tác kế toán vốn bằng tiền .............................................24

4.1.1 Quy trình kế toán tiền mặt .............................................................24
4.1.2 Quy trình kế toán tiền gởi ngân hàng .............................................34
4.2 Tìm hiểu quy trình kế toán phải thu khách hàng ...................................49
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU...........................54
5.1 Ưu, nhược điểm trong quy trình kế toán vốn bằng tiền.........................54
5.1.1 Ưu điểm ........................................................................................54
5.1.2 Nhược điểm...................................................................................54
5.2 Giải pháp .............................................................................................55
iv


Chương 6: KẾT LUẬN .................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................57

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 – 2013............22

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................18
Hình 3.2 Sơ đồ phòng kế toán tại công ty ..........................................................19
Hình 3.3 sơ đồ kế toán trên máy tính .................................................................20

Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ..........................................25
Hình 4.2 Phiếu thu tiền vận chuyển của CN Công ty TNHH MTV Hơi Kỹ
Nghệ Que Hàn – Xí nghiệp hơi Kỹ Nghệ Cần Thơ ............................................26
Hình 4.3 Hoá đơn GTGT xuất cho CN Công ty TNHH MTV Hơi Kỹ Nghệ
Que Hàn – Xí nghiệp hơi Kỹ Nghệ Cần Thơ .....................................................27
Hình 4.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ..........................................29
Hình 4.5 Phiếu chi trả tiền cước chuyển phát nhanh ..........................................30
Hình 4.6 Hoá đơn GTGT của dịch vụ bưu chính ...............................................30
Hình 4.7 Sổ quỹ tiền mặt tháng 2/2014 của Công ty TNHH DV Minh Đức .......33
Hình 4.8 Lưu đồ luân chuyển chứng từ rút tiền gởi ngân hàng...........................35
nhập quỹ tiền mặt ..............................................................................................35
Hình 4.9 Phiếu chi tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gởi ngân hàng .....................36
Hình 4.10 Giấy nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gởi ngân hàng ..........................36
Hình 4.11 Lưu đồ luân chuyển chứng từ rút tiền gởi ngân hàng.........................38
nhập quỹ tiền mặt ..............................................................................................38
Hình 4.12 Phiếu thu rút tiền gởi từ tài khoản ngân hàng nhập quỹ tiền mặt........39
Hình 4.13 Phiếu lĩnh tiền mặt rút từ tài khoản tiền gở ngân hàng.......................40
Hình 4.14 Lưu đồ luân chuyển chứng từ khách hàng trả nợ ...............................41
Hình 4.15 Lệnh thanh toán có tại ngân hàng do nhận chuyển khoản trả nợ của
công ty TNHH TM & DV Gia Phát ...................................................................42
Hình 4.16 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chuyển khoản trả nợ nhà cung cấp......43
Hình 4.17 Lệnh chi trả nợ nhà cung cấp là công ty xăng dầu Tây Nam Bộ ........44
Hình 4.18 Sổ chi tiết tiền gởi của Công ty TNHH DV Minh Đức ......................46
tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn – CN Quận Bình Thuỷ .46
Hình 4.19 Sổ chi tiết tiền gởi của Công ty TNHH DV Minh Đức ......................48
vii


tại Ngân hàng Công thương – CN Tây Đô ........................................................48
Hình 4.20 Lưu đồ luân chuyển chứng từ cung cấp dịch vụ của Công ty.............50

Hình 4.21 Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu .................................................53

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DV
MTV

:
:

dịch vụ
một thành viên

TNHH

:

trách nhiệm hữu hạn

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với tính thanh khoản
cao, được sử dụng cho các hoạt động mua sắm, chi tiêu nhằm phục vụ cho quá
trình sản xuất, kinh doanh của một doanh nghiệp. Đồng thời nó cũng là một trong

những căn cứ cơ bản để đánh giá khả năng thanh toán tức thời, có hiệu quả và
tính chủ động.
Tuy nhiên, tiền cũng là cũng là một trong những khoản mục khá nhạy cảm
trong vấn đề quản lý vì nó gằn liền với sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động, bên cạnh khoản mục tiền thì các khoản phải thu
quan trọng không kém vì các khoản phải thu này tồn tại như một phần nguồn tiền
bị chiếm dụng và ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng hoạt động liên tục của mỗi
doanh nghiệp.
Theo dõi chính xác, thu hồi kịp thời các khoản phải thu cũng như công tác
quản lý, tổ chức và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn tiền là một trong những
chiến lược sống còn của doanh nghiệp. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn dịch vụ Minh Đức” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1,2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu quy trình kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công ty để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quy trình kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công
ty Trách nhiệm hữu hạn dịch vụ Minh Đức.
- Nêu lên những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại Công ty.
- Đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thu tại Công ty.

1


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH và DV Minh Đức.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu:
- Đề tài được thực hiện trong thời gian từ 06/01/2014 đến 28/04/2014.
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2011 đến năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công ty TNHH và DV Minh Đức.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
 Kế toán vốn bằng tiền:
- Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới
hình thái tiền tệ và có tính thanh khoản cao nhất nên được xem là chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Vốn bằng tiền gồm
có tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gởi tại ngân hàng và tiền đang chuyển.
- Một số quy định kế toán vốn bằng tiền:
+ Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ” và quốc tế là VND).
+ Đối với các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt
Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh
lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên tài khoản doanh thu, chi
phí. Cuối kỳ, số dư của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được
đánh giá lại theo quy định ngay tại thời điểm lập Báo cáo tài chính năm.
+ Đối với vàng, bạc, đá quý chỉ phản ánh vào tài khoản thuộc nhóm vốn

bằng tiền đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng, bạc, đá quý;
đồng thời các doanh nghiệp này phải mở sổ theo dõi chi tiết vàng, bạc, đá quý
theo từng loại, trọng lượng, quy cách, phẩm chất. Đối với các doanh nghiệp
chuyên kinh doanh vàng, bạc, đá quý thì vàng, bạc, đá quý được phản ánh ở chi
tiêu hàng tồn kho.
Nhóm tài khoản vốn bằng tiền gồm:
Tài khoản 111: tiền mặt
Tài khoản 112: tiển gởi ngân hàng
Tài khoản 113: tiền đang chuyển
 Kế toán các khoản phải thu:
Các khoản nợ phải thu là một loại tài sản của doanh nghiệp, giữ vị trí quan
trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhưng cũng rất dễ bị chiếm dụng.
Vì vậy đòi hỏi kế toán cần hạch toán chính xác, kịp thời và đầy đủ cho từng đối
tượng.

3


Một số quy định khi hạch toán các khoản phải thu:
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ
phải thu và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn.
- Các khách hàng thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả phải
hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có sự thoả thuận của hai bên và phải có đủ
các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên
bản bù trừ công nợ, biên bản xoá nợ kèm theo các bằng chứng xác đáng về số nợ
thất thu.
- Tài khoản “Dự phòng phải thu nợ khó đòi” cần được thiết lập để tính toán
khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu khó có thể đòi được trong tương lai nhằm

phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu.
Nhóm tài khoản các khoản phải thu gồm:
Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ
Tài khoản 138 – Phải thu khác
Tài khoản 139 – Dự phòng phải thu nợ khó đòi
2.1.1.1 Kế toán tiền mặt
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc
đá quý.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111 – tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam.
Tài khoản 1112 – Ngoại tệ.
Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.

4


Kết cấu tài khoản 111:
TK 111 – Tiền mặt

Nợ



SDĐK: số tiền tồn quỹ đầu kỳ
-

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,

vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập
quỹ.

-

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất
quỹ.

-

Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý thừa ở quỹ khi phát hiện
kiểm kê.

-

Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý thiếu ở quỹ khi phát hiện
kiểm kê.

-

Khoản chênh lệch giảm tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại
tệ).

-


Khoản chênh lệch tăng tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt là ngoại
tệ).

SDCK: các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý còn tồn quỹ cuối kỳ.
Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kiểm kê xuất hoặc nhập ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
- Bảng kiểm kê quỹ.

5


Sơ đồ tài khoản hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
511, 512, 515, 711

111

152, 153, 156, 211, 214
Mua vật tư, hàng hoá, tài sản

Doanh thu bán hàng

Doanh thu hoạt động tài chính
và hoạt động khác

621, 627, 641, 642, 635


3331

Chi phí sản xuất, kinh doanh
Thuế GTGT phải nộp
311, 331, 334, 341, 342...

131, 138, 141

Thanh toán các khoản nợ phải
trả

Thu nợ khách hàng

3338, 344

144, 244

Hoàn trả các khoản ký cược,
ký quỹ

Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn,
dài hạn.
Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ
ngắn hạn, dài hạn.
121, 128, 221, 222, 228

521, 531, 532
Chi trả các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng
bán


Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn,
dài hạn
3381

1381

Chênh lệch thừa do kiểm kê quỹ
chờ xử lý
Chênh lệch thiếu do kiểm kê
quỹ chờ xử lý

311, 341, 112
Vay ngắn hạn, vay dài hạn.
Rút tiền gởi ngân hàng về nhập
quỹ

6


2.1.1.2 Kế toán tiền gởi ngân hàng
Tiền gởi ngân hàng được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng giảm các khoản tiền gởi của doanh nghiệp tại ngân hàng.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112 – Tiền gởi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 1121 – Việt Nam đồng
Tài khoản 1122 – ngoại tệ
Tài khoản 1123 – vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Kết cấu tài khoản 112:
TK 112 – Tiền gởi ngân hàng


Nợ



SDĐK: các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý hiện còn gởi tại ngân
hàng.
-

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý gởi
vào ngân hàng.

-

Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra
từ ngân hàng.

-

Khoản chênh lệch tăng tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ tiền gởi cuối kỳ.

-

Khoản chênh lệch giảm tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại

tệ cuối kỳ.

SDCK: các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý hiện còn gởi tại ngân
hàng.
Chứng từ hạch toán:
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
- Giấy nộp tiền, bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản….
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gởi đến, kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kềm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của doanh nghiệp và số liệu trên sổ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải
thông báo ngay cho ngân hàng để đối chiếu, xác minh, xử lý kịp thời. Cuối tháng
nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu
của ngân hàng. Phần chênh lệch được ghi vào bên nợ của “tài khoản 138 – Phải
thu khác” hoặc bên có của “tài khoản 338 – phải trả, phải nộp khác”. Sang tháng
sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu để tìm nguyên nhân kịp thời xử lý và điều
chỉnh số liệu ghi sổ.

7


Sơ đồ tài khoản hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

112

111, 113
Tiền đang chuyển và
tiền mặt gởi vào ngân
hàng


152, 153, 156, 211,…
Mua vật tư, hàng hoá,
tài sản cố định,… bằng
tiền gởi ngân hàng

133

131
Thuế GTGT
Khách hàng trả nợ bằng
tiền gởi ngân hàng

627, 641, 642, 635,…

511, 515, 711

Chi phí sản xuất, kinh
doanh trả bằng tiển gởi
ngân hàng

Khách hàng trả nợ
bằng tiền gởi ngân
hàng

111
Rút tiền gởi ngân hàng
nhập quỹ tiền mặt

3331

Thuế GTGT

311, 331, 341,…

311, 341
Vay ngắn hạn, vay dài
hạn

Chuyển khoản thanh
toán các khoản nợ phải
trả
1381

3381
Chênh lệch thừa chờ
xử lý

Số liệu trên báo cáo thiếu
so với bảng sao ngân hàng

8


2.1.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp nộp vào ngân hàng,
kho bạc Nhà nước, đã gởi bưu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục
chuyển từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận
được giấy báo nợ hay bảng sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau:

- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng;
- Chuyển tiền qua đơn vị khác để trả cho người bán;
- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc Nhà nước (giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc Nhà nước).
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 1131 – tiền Việt Nam
Tài khoản 1132 – Ngoại tệ
Kết cấu tài khoản 113:
TK 113 – Tiền đang chuyển

Nợ



SDĐK: khoản tiền còn đang chuyển
-

Các khoản tiền mặt hoặc séc
bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp
vào ngân hàng hoặc đã gởi bưu điện
chuyển vào ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo có.

-

Khoản chênh lệch tăng tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.


-

Số kết chuyển vào tài khoản
112 – Tiền gởi ngân hàng hoặc tài
khoản có liên quan.

-

Khoản chênh lệch giảm tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại
tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.

SDCK: các khoản còn đang chuyển
cuối kỳ.
Chứng từ hạch toán:
Hoá đơn dịch vụ chuyển tiền, giấy nộp tiền, phiếu thu nơi nhận tiền chuyển
đi, giấy hồi báo khi đối tượng đã nhận được tiền đang chuyển.

9


Sơ đồ tài khoản hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
112

111
Gởi tiền mặt vào ngân
hàng nhưng chưa nhậ
được giấy báo

112

Nhận GBC của ngân
hàng số tiền đang
chuyển kỳ trước

311, 331, 341, 342,…

131
Thu nợ khách hàng,
khách hàng ứng trước tiền
hàng gởi vào ngân hàng
nhưng chưa nhận GBC

Tiền đang chuyển đã về
tài khoản của doanh
nghiệp
112

112
Nhận GBN của ngân
hàng số tiền chuyển trả
nợ

Chuyển tiền trả nợ cho
người bán nhưng chưa
nhận được GBN
511, 515, 711,…
Thu tiền bán hàng, các
khoản thu nhập khác bằng
séc nộp thẳng vào ngân
hàng


2.1.1.4 Kế toán các khoản phải thu
2.1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
Tài khoản phải thu khách hàng dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về
tiền bán hàng hoá, dịch vụ…
Tài khoản sử dụng: tài khoản 131 – Phải thu khách hàng

10


Kết cấu tài khoản 131:
TK 131 – Phải thu khách hàng

Nợ



SDĐK: khoản tiền còn phải thu khách
hàng
-

Số tiền phải thu của khách
hàng về việc bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ … được xác định đã phát
sinh trong kỳ.
Số tiền chưa trả lại cho khách

-


-

Số tiền khách hàng đã trả nợ.

-

Số tiền đã nhận ứng trước, trả
trước của khách hàng.

-

Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.

hàng.

Doanh thu của hàng bán bị trả

lại.
-

Số tiền chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thương mại cho người
mua.

SDCK: Số tiền còn phải thu của khách
hàng.
Tài khoản 131 có thể có số dư cuối kỳ bên có khi doanh nghiệp nhận tiền
trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng, chi tiết theo từng đối

tượng cụ thể.
Chứng từ hạch toán:
- Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm hoá đơn ghi rõ chưa thu tiền
khách hàng (có thời hạn thanh toán).
- Phiếu thu, giấy báo có, biên bản bù trừ công nợ, biên bản xoá nợ…
Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

11


Sơ đồ tài khoản hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
511

521, 531, 532

112

Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại

Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ

3331
Thuế GTGT đầu ra

111, 112, …
Nhận tiền ứng trước, trả
trước của khách hàng

hay tiền khách hàng trả
liên quan đến bán sản
phẩm , dịch vụ
635
Chiết khấu thanh toán

2.1.2.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
“Tài khoản 133 – thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” phản ánh số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh
nghiệp.
Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
hàng hoá, dịch vụ (bao gồm tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phí nước ngoài
theo quy định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cad nhân nước
ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 133 – thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài
khoản cấp 2 là:
12


Tài khoản 1331 – thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
Tài khoản 1332 – thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
Kết cấu tài khoản 133:
Nợ

TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ




SDĐK: khoản tiền còn phải thu khách
hàng
-

Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.

-

Số thuế GTGT đầu vào đã
khấu trừ.

-

Kết chuyển số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ.

-

Thuế GTGT đầu vào của hàng
hoá mua vào nhưng đã trả lại, được
giảm giá.

-

Số thuế GTGT đầu vào đã
được hoàn lại.

SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn

được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
được hoàn lại nhưng ngân sách Nhà
nước chưa hoàn trả.
Chứng từ hạch toán: căn cứ vào hoá đơn có thuế GTGT của bên bán.
2.1.2.3 Kế toán phải thu nội bộ
Kế toán phải thu nội bộ là các khoản phải thu giữa các đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau trong đó đơn vị cấp trên là doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, đơn vị cấp dưới là các đơn vị thành viên phụ thuộc có tổ
chức kế toán riêng.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 1361 – Vốn đơn vị kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc.
Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác: phản ánh tất cả các tài
khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
Chứng từ hạch toán:
- Biên bản giao vốn cấp trên xuống cấp dưới.
- Các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, các
chứng từ nội bộ khác… ddwwocj lập them liên hoặc bản sao để thể hiện mối
quan hệ nội bộ công ty.

13


2.1.2.4 Kế toán phải thu khác
Các khoản phải thu khác gồm:
- Giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân hay tập thể trong
hoặc ngoài đơn vị gây ra.
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn, tài sản cố định có tính chất
tạm thời không tính lãi.

- Các khoản thu nhập phải thu của hoạt động tài chính và hoạt động bất
thường.
- Các khoản đã chi trả cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư xây dựng cơ bản,
chi phí sản xuất kinh doanh nhung không được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
phải thu hồi hoặc xử lý.
- Các tài khoản tiền gởi vào tài khoản chuyên thu, chuyên chi để nhờ đơn vị
uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng nộp hộ các loại thuế của đơn
vị có hàng đại lý hoặc đơn vị uỷ thác…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 138 – Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp hai là:
Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
Tài khoản 1385 – Phải thu về cổ phần hoá.
Tài khoản 1388 – Phải thu khác.
Kết cấu tài khoản 138:
TK 138 – Phải thu khác

Nợ



SDĐK:
-

Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.

-

Các kh ản ải thu khác.

Giá trị tài sản thiếu cần được


xử lý.
-

Số tiền đã thu được thuộc nợ
phải thu khác.

SDCK: Các khoản nợ khác còn phải
thu.

2.1.2.5 Kế toán dự phòng phải thu nợ khó đòi
Tài khoản “Dự phòng phải thu nợ khó đòi” dùng để phản ánh tình hình trích
lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng, các khoản phải thu khó đòi hoặc có
khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán.
14


×