Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Một số tư liệu phục vụ dạy học địa lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.34 KB, 30 trang )

MỤC LỤC
I. Mở đầu.................................................................................................................1
II. Nội dung.............................................................................................................2
A. Một số tư liệu phục vụ dạy học Địa lí 11....................................................2
Bài 1. Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại...............................2
Bài 3. Một số vấn đề mang tính toàn cầu........................................................8
Bài 5 (Tiết 1). Một số vấn đề của châu Phi...................................................11
Bài 5 (Tiết 3). Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á......................................................................12
Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì.......................................................................17
Bài 7. Liên minh châu Âu (EU)......................................................................18
Bài 8. Liên Bang Nga.......................................................................................19
Bài 9. Nhật Bản.................................................................................................19
Bài 10. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa........................................................22
Bài 11. Các nước Đông Nam Á......................................................................25
B. Một số kinh nghiệm khi sử dụng tư liệu phục vụ dạy học Địa lí 11....26
III. Kết luận...........................................................................................................27
Phần đánh giá và xếp loại của Hội đồng xét sáng kiến kinh nghiệm,
chuyên đề Trường và Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế.................................28


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

I. MỞ ĐẦU

Thế giới hiện đại đang biến đổi một cách mạnh mẽ, sâu sắc. Ngay cả những người
có óc tưởng tượng phong phú nhất cũng không thể hình dung hết được những biến đổi
đang từng ngày, từng giờ diến ra trên Trái Đất của chúng ta. Những kết quả to lớn, kì
diệu cũng như những nguy cơ, rủi ro không nhỏ từ sự biến đổi của thế giới mang lại ngày
càng thu hút sự quan tâm của toàn xã hội, trong đó có các giáo viên Địa lí và các em học


sinh phổ thông.
Chương trình, SGK Địa lí 11 tạo cho học sinh cơ hội để có được những kiến thức
cơ bản của thế giới hiện đại và về một số nước, một số khu vực tiêu biểu trên thế giới.
Tuy nhiên, để hiểu thực sự về thế giới hiện đại với những đặc điểm cơ bản của nó, để biết
rõ những động lực và những xu hướng phát triển sẽ tạo nên diện mạo của thế giới trong
tương lai, cũng như để nhận dạng và nhận thức rõ ràng về những quốc gia tiêu biểu đại
diện cho một thế giới thống nhất trong đa dạng thì cần có những kiến thức bổ sung thêm
cho các bài học Địa lí đã có trong SGK Địa lí 11. Với mục đích như vậy, chúng tôi đã
sưu tầm và chọn lọc “Một số tư liệu phục vụ dạy học Địa lí 11”.

Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

2


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

II. NỘI DUNG
A. MỘT SỐ TƯ LIỆU PHỤC VỤ DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11
* BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. Phân loại các nước đang phát triển
Chúng ta bắt đầu với sự phân loại chung các nước trên thế giới thành ba nhóm:
Nhóm các nước thuộc Thế giới thứ nhất, các nước Thế giới thứ hai, và các nước Thế giới
thứ ba. Rồi chúng ta đề cập đến bốn phân loại cụ thể hơn. Đó là:
1. Hệ thống phân loại của Liên hợp quốc (UN): Đây là một phân loại về các
nước Thế giới thứ ba (đang phát triển), đó là các thành viên Liên hợp quốc trong năm
1992. Sự phân loại này dựa trên cơ sở thu nhập bình quân đầu người GNP và có ba loại
chính. Đó là: 1. "Kém phát triển nhất": 44 thành viên nghèo nhất của Liên hợp quốc nằm

trong nhóm này, 2. "Các nước đang phát triển": Nhóm này bao gồm 8 nước không xuất
khẩu dầu, 3. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC): Nhóm nước này gồm 13 quốc
gia có thu nhập quốc gia tăng mạnh từ những năm 1970.
2. Tiêu chí của Ngân hàng Thế giới (WB): Sự phân chia này bao gồm các nước
đang phát triển và các nước phát triển. 132 nước với quy mô dân số hơn 1 triệu người
được chia thành 4 nhóm theo thu nhập bình quân đầu người. Những nhóm này là: 1. Thu
nhập thấp, 2. Thu nhập trung bình, 3. Thu nhập trên trung bình, 4. Thu nhập cao. Phần
lớn 108 nước đang phát triển nằm ở nhóm thứ 3 trong khi 19 nước phát triển và 5 nước
đang phát triển nằm ở nhóm Thu nhập cao.
3. Tiêu chí phân loại của UNDP: Sự phân loại này của Chương trình Phát triển
Liên hợp quốc (UNDP) là cố gắng lớn nhất để phân loại các nước trên thế giới (cả các
nước đang phát triển và các nước phát triển). Sự phân loại này dựa trên cơ sở Chỉ số Phát
triển Con người HDI chứ không phải là tiêu chí thu nhập bình quân đầu người. HDI là
một thước đo phát triển bên cạnh thu nhập bình quân đầu người, nó cũng kết hợp với tuổi
thọ, tỷ lệ sinh đẻ và kiến thức, tỷ lệ biết chữ trung bình và số năm tới trường. Tiêu chí
HDI hay hơn tiêu chí thu nhập bình quân đầu người bởi vì nó kết hợp cả hai yếu tố kinh
tế và phi kinh tế - các yếu tố quyết định chất lượng cuộc sống. Có 3 phân loại dựa trên
tiêu chí này. 1. Các nước Phát triển Con người cao (HDI lớn hơn hoặc bằng 80), 2. Các
nước phát triển con người trung bình (chỉ số HDI lớn hơn hoặc bằng 51 và nhỏ hơn hoặc
bằng 79), và 3 là Các nước Phát triển con người thấp (chỉ số HDI nhỏ hơn hoặc bằng 50).
4. Tiêu chí OECD: OECD có nghĩa là Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế. Tiêu
chí này đưa ra một phân loại về các nước thế giới thứ ba và bao gồm cả các nước không
nằm trong hệ thống Liên hợp quốc. Phân loại này gồm có: 1. Low Income Countries
(LIC) (Các nước thu nhập thấp), 2. Middle Income Countries (Các nước có thu nhập
trung bình), 3. Newly Income Countries (Các nước công nghiệp mới), và 4. OPEC (các
nước thuộc OPEC).
Bởi vì có khoảng 145 nước thuộc thế giới thứ ba, có thể dễ hiểu là những nước
này sẽ rất khác nhau về văn hoá, các điều kiện kinh tế, cơ cấu chính trị và xã hội, v.v...
Đồng thời, vì những nước này đều là các nước đang phát triển, nên chắc chắn là họ cũng
có những điểm chung. Để tìm hiểu sự phát triển, việc nghiên cứu các khác biệt và tương

đồng giữa các quốc gia đang phát triển rất là quan trọng. Trong quá trình này chúng ta
nên nhận biết một số đặc điểm chính, việc có hay không có các đặc điểm đó có thể giúp
Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

3


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

hay làm chậm lại tiến trình phát triển. Phần này sẽ chủ yếu đề cập đến những nét tương
đồng và khác biệt giữa các nước đang phát triển.
* Các khác biệt về cơ cấu giữa các nước đang phát triển
Các nước đang phát triển được đánh giá khác so với nước phát triển ở 8 đặc điểm
chính, đó là:
1. Quy mô đất nước: Một nước có thể rộng về diện tích tự nhiên, dân số đông hay
bởi mức thu nhập quốc dân cao. Khi bạn tìm hiểu về lĩnh vực này, cố gắng nhận biết các
thuận lợi và bất lợi khi có diện tích tự nhiên rộng.
2. Nền tảng/bối cảnh lịch sử: Cố gắng hiểu ra tại sao lịch sử thuộc địa của một
nước lại quan trọng. Sự cai trị thực dân thường có một ảnh hưởng lớn tới các thể chế và
văn hoá trước đó của một đất nước bị trị. Một vài ảnh hưởng có tính tích cực nhưng một
số thì rất tính tiêu cực. Khi chấm dứt sự cai trị của chế độ thực dân đó, phải mất một thời
gian dài để các nước mới độc lập tìm ra con đường phát triển riêng của mình. Vì thế, biết
được khi nào một đất nước được độc lập hay vào thời điểm nào nó nằm dưới sự thống trị
của thực dân hay không là rất quan trọng. (TQ hiệu đính: sự cai trị thực dân ảnh hưởng cả
tiêu cực và tích cực đến văn hoá bị cai trị). Hiểu biết sự ảnh hưởng đó rất là quan trọng.
Nếu không, sau khi độc lập và chống thực dân, chúng ta loại bỏ tất cả các ảnh hưởng thực
dân, thì vô tình chúng ta loại bỏ cả hai ảnh hưởng "tích cực" và "tiêu cực". "Biết người
biết ta, trăm trận trăm thắng" không chỉ áp dụng vào binh pháp và chiến trường, mà còn
có thể áp dụng vào thương trường. Sự hiểu biết chính đáng của giai cấp lãnh đạo tất ư rất
quan trọng."

3. Nguồn lực con người và tự nhiên: Các nguồn lực tự nhiên (bao gồm đất đai,
khoáng sản, và các nguyên liệu tự nhiên khác) của một nước có thể tạo ra một sự khác
biệt lớn trong phong cách sống của người dân đất nước đó. Những nước đang phát triển
rất khác nếu sở hữu những nguồn tài nguyên thiên nhiên này khác nhau. Kông chỉ có vậy,
họ cũng rất khác về nguồn nhân lực. Một số nước có thể có nguồn nhân lực nhỏ nhưng có
trình độ, tay nghề cao. Trong khi một số nước có thể có một lượng dân rất lớn nhưng
trình độ dân trí thấp, ít hay không được học hành. Tuy nhiên có thể đông dân cư đồng
thời có trình độ dân trí cũng như tay nghề cao.
4. Thành phần tôn giáo và dân tộc: Một đất nước càng đa dạng về các thành phần
tôn giáo và sắc tộc thì đất nước đó càng có nhiều bất ổn về chính trị và xung đột trong
nước. Những xung đột và bất ổn chính trị trong nước này có thể dẫn tới các xung đột bạo
lực và thậm chí là các cuộc nội chiến, có thể dẫn tới tình trạng lãng phí các nguồn lực quý
giá đáng ra phải sử dụng để thúc đẩy các mục tiêu phát triển khác. Chẳng hạn như cuộc
chiến ở Afghanistan, Sri Lanka, Bosnia, CHDC Cônggô, v.v... Nói chung một đất nước
càng đồng nhất thì càng dễ để đạt được các mục tiêu phát triển của mình. Ví dụ như Hàn
Quốc, Đài loan, Singapore, Hồng Kông.
5. Tầm quan trọng tương đối của các khu vực tư nhân và công cộng: Tầm quan
trọng tương đối và quy mô của khu vực công cộng và tư nhân khác rất nhiều ở các nước
đang phát triển. Các nước có nguồn nhân lực ở trình độ thấp thì thường có khu vực công
cộng phát triển và có nhiều doanh nghiệp sở hữu nhà nước, dựa trên quan niệm là nguồn
nhân lực có trình độ hạn chế có thể được sử dụng tốt nhất bằng việc hợp tác chứ không
phải là các hoạt động kinh doanh hành chính nhỏ lẻ. Nhiều nước mắc phải quan điểm sai
lầm lớn này (có khu công cộng lớn) không có được nhiều thành tựu phát triển. Các chính
sách kinh tế nhằm thúc đẩy các mục tiêu phát triển sẽ phải khác với các nước tùy vào sự
quân bình giữa thành phần của khu vực công cộng và tư nhân khác nhau.
6. Cơ cấu công nghiệp: Các nước đang phát triển khác nhiều về quy mô và chất
lượng của cơ cấu công nghiệp. Quy mô và hình thức của khu vực công nghiệp phụ thuộc
Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

4



Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

vo cỏc chớnh sỏch c thụng qua trong quỏ kh - vỡ nú cú th phi gii quyt nhiu vn
lch s ca t nc.
7. S ph thuc bờn ngoi: S ph thuc bờn ngoi cú th l ph thuc v kinh t,
chớnh tr hay vn hoỏ. Cỏc nc ang phỏt trin hu ht l cỏc nc nh v kộm phỏt
trin, phi ph thuc nhiu vo cỏc nc phỏt trin v thng mi, cụng ngh v o to.
Quy mụ ph thuc gia cỏc nc l khỏc nhau v nú cũn b nh hng bi quy mụ, lch
s v v trớ ca t nc.
8. C cu chớnh tr, cỏc nhúm li ớch v quyn lc: Cỏc nc ang phỏt trin cng
khỏc v quy mụ ca nhúm li ớch v nh hng ca h i vi c cu quyn lc chớnh tr.
Mc dự cỏc nhúm li ớch c xem l cú mt trong mi xó hi, nhng hu ht cỏc nc
ang phỏt trin b cỏc nhúm chúp bu nh v vi ngi lónh o trc tip hay giỏn tip
thng tr mt mc ln hn so vi cỏc nc phỏt trin. S thay i hiu qu v kinh
t v chớnh tr vỡ th ũi hi phi cú c s ng h ca nhúm chúp bu ú v quyn li ca
cỏc nhúm ú phi c bự p bi cỏc lc lng dõn ch hựng mnh hn.
* Cỏc c im chung ca cỏc nc ang phỏt trin
Nhng im ging nhau gia cỏc nc ang phỏt trin cú th c phõn thnh 7
im chớnh:
1. Mc sng thp: Bi vỡ cỏc nc ang phỏt trin l nhng nc cũn nghốo, nờn
tht d hiu khi mc sng ca h cũn khỏ thp so vi mc sng cỏc nc phỏt trin.
Tuy nhiờn, tht ngc nhiờn khi xem xột quy mụ s khỏc nhau trong mc sng gia mt
nc phỏt trin v mt nc ang phỏt trin. Mt so sỏnh v mc sng gia hai nhúm
nc ny c a ra trong mt mc ca cun sỏch ny vi mt tiờu chung. S khỏc
nhau v mc sng ó c cp rừ v Thu nhp bỡnh quõn u ngi (chỳ ý: phi tng
kt chc chn khỏi nim "Theo ui s bỡnh ng v quyn lc" v li th v "t giỏ hi
oỏi" trong vic so sỏnh mc sng), t l gia tng GNP tng i, phõn phi thu nhp
quc dõn, quy mụ úi nghốo (chỳ ý: "nghốo úi ti a" v "gii hn nghốo úi quc t"

l nhng khỏi nim quan trng m bn nờn bit n), y t v giỏo dc. Mt thc o v y
t c ỏnh giỏ bi t l t vong tr em, thiu lng thc thc phm v bn cht cng
nh quy mụ ca vic thiu h thng chm súc sc kho con ngi cỏc nc th gii th
ba.
2. Sn lng thp: Nng sut lao ng cỏc nc ang phỏt trin thp. Lý do l
thiu vn t nhiờn (yu t c bn ca sn lng biờn) v cht lng lao ng thp. Chỳng
ta cng cp n quan im v "vic to ra kt qu tớch lu luõn chuyn" ca Gunner
Myrdal. Nng sut lao ng cú th c tng lờn theo hai cỏch. Th nht l bng vic
huy ng cỏc ngun tit kim trong nc v ti chớnh ngoi nc to ra s u t mi
cho hng hoỏ vn t nhiờn v th hai l bng vic xõy dng ngun vn con ngi thụng
qua u t vo giỏo dc v o to.
3. T l tng dõn s cao v gỏnh nng ph thuc: T l sinh v t l t vong cỏc
nc ang phỏt trin cao hn t l cựng loi cỏc nc phỏt trin. iu ny cng gúp
phn to ra gỏnh nng ph thuc cao cỏc nc ang phỏt trin. (Chỳ ý: nh ngha v t
l sinh thụ v t l t vong thụ l rt quan trng)
4. Mc tht nghip v bỏn tht nghip cao v ngy cng tng: Chỳng ta ó cp
n s khỏc nhau gia cỏc s liu tht nghip c cụng b v tỡnh trng tht nghip thc
t cỏc nc ang phỏt trin. Trong quỏ trỡnh ny chỳng ta bn n "cỏc cụng nhõn bt
món" v cỏc hỡnh thc bỏn tht nghip khỏc nhau.
5. S ph thuc ch yu vo sn lng nụng nghip v xut khu sn phm c
bn: Hu ht cỏc nc ang phỏt trin cú mt khu vc nụng nghip rt ln v phn ln
sn lng xut khu ca h thng l cỏc sn phm nụng nghip. Nụng nghip khụng ch
l mt ngh m cũn l mt phong cỏch sng cỏc nc ang phỏt trin. S ph thuc
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

5


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11


vo nụng nghip l mt kt qu t bn cht ca mt nn kinh t nụng thụn cỏc nc
ang phỏt trin. Mụ hỡnh nụng nghip cỏc nc ang phỏt trin cng rt khỏc so vi
cỏc nc phỏt trin. Sn xut nụng nghip cỏc nc ang phỏt trin ch yu quy mụ
nh v s dng nhiu lao ng. Sau õy trong khoỏ hc ny chỳng ta s xem xột tng bt
li m cỏc nc ang phỏt trin s gp phi khi h c gng chuyờn mụn hoỏ sn xut v
xut khu mt hng hoỏ thụ.
6. S ph bin ca cỏc th trng khụng hon ho v thụng tin khụng y :
Thnh cụng ca mt nn kinh t th trng phỏt trin ph thuc ch yu vo s tn ti
ca cỏc iu kin tiờn quyt v lut phỏp, vn hoỏ v th ch nht nh. Chng hn nh
b mỏy t phỏp mnh, quyn s hu c xỏc nh rừ rng, h thng tin t n nh, c
s h tng phỏt trin, h thng giao thụng v thụng tin liờn lc thun tin, nhiu thụng tin.
Trong khi cỏc nc cụng nghip phỏt trin phn ln nhng iu kin ny phn ln ó
c m bo, thỡ cỏc nc ang phỏt trin nhiu c s t chc v lut phỏp cũn thiu
thn hay yu kộm. Kt qu l khụng phõn phi c cỏc ngun lc.
7. S thng tr, ph thuc v yu th trong cỏc quan h quc t: Trong cỏc mi
quan h quc t, cỏc nc ang phỏt trin thng phi i phú vi cỏc quc gia giu v
hựng mnh. H phi ph thuc vo cỏc nc phỏt trin v c thng mi, cụng ngh,
vin tr nc ngoi v chuyờn gia. u th ny ca cỏc nc cụng nghip giu cú v s
ph thuc ca cỏc nc ang phỏt trin vo cỏc nc ú thng dn ti vic chp nhn
cỏc cụng ngh khụng cũn phự hp (li thi), cỏc c ch giỏo dc v giỏ tr vn hoỏ cỏc
nc ang phỏt trin. Tỏc ng ca li sng giu cú t cỏc nc phỏt trin cú th dn ti
li sng thng lu, s tớch lu ca ci riờng, chy mỏu cht xỏm v nhng vn tt c
nhng iu ny lm cn tr quỏ trỡnh phỏt trin kinh t cỏc nc ang phỏt trin. (TQ
hiu ớnh: "tớch tiu thnh a". Mun lm giu, trc tiờn phi cú vn. Mun cú vn thỡ
phi bit tit kim. Nu cụng dõn ca cỏc nc ang phỏt trin tiờu xi hoang phớ, hc ũi
theo cỏc nc ó phỏt trin, thỡ lm li cho cỏc nc phỏt trin)
* Trng hp nghiờn cu: Nn kinh t Nigiờria
Nigiờria- mt thuc a c ca Anh ó ginh c c lp t nm 1960. Nigiờria
nm b bin phớa Tõy ca lc a Chõu Phi. õy cng l mt nc ụng dõn nht Chõu
Phi. Dõn s nc ny chia thnh hai nhúm tụn giỏo v sc tc khỏc nhau dn n tỡnh

trng luụn cú cỏc xung t v tụn giỏo, khu vc v sc tc. Mc dự Nigiờria l mt nn
kinh t c bn da trờn sn xut nụng nghip, trong sut nhng nm 1970 v 1980 h ó
to ra nhng thay i ln. Hin nay 90% kim ngch xut khu ca nc ny l t xut
khu du. "Mt s kt hp ca vic gim giỏ du, cỏc chng trỡnh cụng nghip hoỏ quỏ
ln, khụng chỳ ý n phỏt trin nụng nghip, vay mn nc ngoi quỏ ln, v suy sp
v kinh t, qun lý ti trong sut cỏc thp k ny ó lm cho nn kinh t Nigiờria tri qua
mt giai on suy thoỏi v gim sỳt kinh t kộo di". Vic sao lóng phỏt trin khu vc
nụng nghip v chỳ trng n cỏc ngnh cụng nghip cng dn n mt s di chuyn ln
dõn c t cỏc vựng nụng thụn ti cỏc trung tõm ụ th, gõy ra vn ln l t l tht
nghip cao cỏc khu ụ th.
II. GDP/ngi ca 10 nc cao nht v thp nht th gii, nm 2010
1. 10 quc gia, vựng lónh th cú GDP bỡnh quõn u ngi cao nht th gii
Tp chớ Ti chớnh ton cu ó thc hin cuc kho sỏt mi nht t 182 quc gia
v khu vc trờn ton th gii, xp hng cỏc nc giu nht th gii ln lt l:
01 Qatar: 90.149 USD
02. Luxembourg: 79.411 USD
03. Na Uy: 52.964 USD
04. Singapo: 52.840 USD
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

6


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

05. Brunei: 48.714 USD
06. Mỹ: 47.702 USD
07. Hồng Kông: 44.840 USD
08. Thụy Sĩ: 43.903 USD
09. Hà Lan: 40.610 USD

10. Australia: 39.842 USD.
2. 10 quốc gia có GDP bình quân đầu người thấp nhất thế giới
Dưới đây là danh sách 10 quốc gia nghèo nhất trên thế giới theo số liệu được thu
thập bởi Quỹ tiền tệ quốc tế và các Wrold CIA Factbook. 9 trong 10 nước nghèo nhất
trên thế giới nằm ở châu Phi.
10. Afghanistan - 800 USD
09. Cộng hòa Trung Phi - 754 USD
08. Sierra Leone - 747 USD
07. Eritrea - 739 USD
06. Niger - 736 USD
05. Somalia - 600 USD
04. Burundi - 401 USD
03. Liberia - 379 USD
02. Cộng hòa Dân chủ Congo - 334 USD
01. Zimbabwe - 0,1 USD
III. Các nước thuộc nhóm G20 (Năm 2010)
G20 là diễn đàn của 20 nền kinh tế lớn gồm 19 quốc gia có nền kinh tế lớn nhất
(tính theo GDP (PPP)) và Liên minh Châu Âu (EU). Thành lập từ năm 1999 và hiện
chiếm 85% nền kinh tế thế giới, G20 bao gồm nhóm 7 nước công nghiệp phát triển (G7)
là Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Pháp, Anh, Ý và Canada cùng một số thành viên khác như
Liên minh châu Âu (EU) và các nước Argentina, Úc, Brasil, Trung Quốc, Ấn Độ,
Indonesia, Mexico, Nga, Ả Rập Xê-út, Nam Phi, Hàn Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ.

Thành viên

GDP
GDP (PPP)
(danh
nghĩa)
Triệu USD

Triệu USD

Hoa Kỳ
Anh
Thổ Nhĩ Kì
Hàn Quốc
Nam Phi
Ả-rập Xê-út
Nga
Mexico
Nhật Bản
Ý
Indonesia
Ấn Độ
Đức
Pháp
EU

14.657.800
2.247.455
741.853
1.007.084
357.259
443.691
1.465.079
1.039.121
5.458.872
2.055.114
706.735
1.631.987

3.315.643
2.582.527
16.282.230

14.657.800
2.172.768
1.115.994
1.459.246
523.954
621.993
2.222.957
1.567.470
4.309.532
1.773.547
1.029.884
4.060.392
2.940.434
2.145.487
15.170.419

GDP/
người
(danh
nghĩa)
USD
47.132
36.298
10.399
20.590
7.101

16.641
10.521
8.959
42.820
33.828
2.963
1.176
4.0512
4.0591
32.283

GDP/
người
(PPP)
USD
47.132
35.053
15.340
29.835
10.505
23.742
15.807
13.971
33.804
29.418
4.380
3.290
3.5930
3.4092
32.600


HDI

Dân số

0,910
0,863
0,699
0,897
0,619
0,770
0,755
0,770
0,901
0,874
0,617
0,547
0,905
0,884

309.173.000
62.041.708
72.561.312
48.875.000
49.320.500
27.123.977
141.927.297
112.211.789
127.390.000
60.325.805

237.556.363
1.210.193.422
81.757.600
65.447.374
501.259.840

Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

7


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

Trung Quc
Canada
Brazil
c
Argentina

5.878.257
1.574.051
2.090.314
1.235.539
370.269

10.106.884
1.330.272
2.172.058
882.362
642.402


4.382
45.888
10.471
54.869
9.138

7.544
39.033
11.289
39.692
17.200

0,687
0,908
0,718
0,929
0,797

1.339.724.852
34.088.000
193.088.765
22.328.632
41.134.425

IV. 6 thnh tu khoa hc k diu nht nhng nm u th k 21
T nm 2000 n 2009, nn khoa hc ca th gii ó t c nhng thnh
tu vt bc, gúp phn rt ln cho thnh cụng ca cỏc lnh vc khỏc phc v cuc
sng con ngi.
1. Nm 2000: Nm bn l ca th k 21, nhúm nh khoa hc M, Anh, Phỏp,

c, Trung Quc v Nht Bn ó hon thnh cụng trỡnh gii mó b gien ngi, giỳp
khỏm phỏ c ch hot ng ca s sng, qua ú tỡm cỏch khc phc cỏc loi bnh tt.
Bn phỏc tho y u tiờn v bn b gen ngi - mt trong nhng s kin ln
nht cú tm vúc t phỏ lch s khoa hc ca con ngi t trc ti nay, ó c cụng b
vo dp m u thiờn niờn k mi, ngy 12/2/2001 ti Tokyo (Nht Bn), London (Anh),
Washington (M) v nhiu thnh ph khỏc trờn th gii. Theo kt qu nghiờn cu mi
nht ny thỡ con ngi c hỡnh thnh t mt s lng gen ớt hn nhiu so vi mi d
oỏn ban u, ch khong 30.000 gen.
2. Nm 2001: Sau 15 nm hot ng trờn v tr v cú nhiu k tớch, Trm qu o
Hũa bỡnh ca Nga chm dt tn ti. K nguyờn du lch trờn v tr ó bt u vi vic
ngi u tiờn thc hin chuyn bay tham quan an ton. Trm v tr Hũa Bỡnh, hay trm
v tr Mir, l mt trm nghiờn cu c phúng lờn v tr vo ngy 19/2/1986, chuyờn
chỳ trng vo cỏc thớ nghim khoa hc phc v mc ớch hũa bỡnh v s phỏt trin ca
con ngi. Sut 15 nm bay vũng quanh Trỏi t vi 23.000 thớ nghim khoa hc, Mir
ún nhn 104 lt phi hnh gia n lm nhim v nghiờn cu khoa hc. t lu trỳ di
ngy nht trờn Mir l ca phi hnh gia Nga Valeri Vladimirovich Polyakov (437 ngy).
Mir ó c c ý phỏ v khi gia nhp khớ quyn v cỏc phn v ó chn mt din tớch
1500 km trờn vựng bin Nam Thỏi Bỡnh Dng lm phn m ca mỡnh vo ngy
23/3/2001.
3. Nm 2003: Trung Quc phúng thnh cụng tu v tr Thn Chõu 5 do nh du
hnh Dng Li V iu khin. Vi s kin ny, Trung Quc tr thnh quc gia th ba
a c con ngi ra ngoi bu khớ quyn trỏi t, sau Liờn bang Xụ Vit trc õy v
M. Thnh cụng ca chuyn bay l thng li to ln ca ngnh hng khụng v tr Trung
Quc. Ngõn qu dnh cho chng trỡnh ny c gi bớ mt song cỏc chuyờn gia quc t
c tớnh rng s tin ớt nht l 1 t USD.
4. Nm 2004: Cỏc rụbt t hnh Spirit v Opportunity ca C quan Hng khụng
V tr M (NASA) thc hin nhiu cuc nghiờn cu khoa hc trờn Sao Ha. Xe t hnh
Spirit ó vt qua tng khớ quyn v b thnh cụng xung b mt ln nhn ỏ ca sao
Ha, bt u s mnh thỏm him hnh tinh tỡm kim bng chng rng ni õy tng
thớch hp cho s sng. Spirit ó phỏt tớn hiu v gi nh v Trỏi t sau khi h cỏnh bng

dự. Spirit ri Florida vo ngy 10/6/2003. Ngi anh em ng dng Opportunity, phi
thuyn thm dũ sao Ha th hai ca NASA, cng ri Trỏi t trờn tờn la Boeing Delta 2
vo ngy 8/7/2003. õy l hai robot thuc th h hin i nht trong s cỏc robot t hnh.
Chỳng cú kớch thc bng chic xe hi nh vi 6 bỏnh xe.
5. Nm 2007: Cỏc nh khoa hc M v Nht Bn tuyờn b ó thnh cụng trong
vic to ra t bo gc t da ngi - mt bc t phỏ trong y hc - m ra kh nng to t
bo gc vi mó gen c th ca cỏ nhõn cha cỏc bnh nan y v loi tr nguy c thi
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

8


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

ghộp. Trong tng lai, thnh tu ny cũn giỳp khộp li vn gõy tranh cói v o c
khi t bo gc mi ch c ly t phụi ngi. Ngy 21/11, tin s Shinya Yamanaka, t
i hc Kyoto, Nht Bn ph bin phỏt minh mi nht ca h v lnh vc t bo gc trờn
tp chớ Cell Journal. ng thi trờn tp chớ Science Journal, tin s James Thomson v
Junying Yu, thuc i hc Wisconsin Madison, M cng tng thut kt qu ca h.
õy l khỏm phỏ mi, vụ cựng lý thỳ v gõy chn ng trong gii y khoa th gii. Cỏc
nh khoa hc cho bit, vi phng phỏp mi ny, vic bin t bo da thnh t bo gc
tng i n gin v ớt tn kộm hn so vi k thut chuyn nhõn m Ian Wilmut (ngi
Anh), ó s dng to nờn cu Dolly nm 1996. iu m h thc hin ch l cy 4 gene
cn thit vo t bo da. Cỏc gene ny s tỏi cu trỳc cỏc nhim sc th trong t bo da,
bin chỳng thnh t bo gc - l nhng t bo cú kh nng phõn chia thnh mi loi t
bo khỏc ca c th nh tim, gan, thn kinh, mỏu hoc xng.
Nm 2008: Khi ng mỏy gia tc ht cc ln mụ phng v n Big Bang: Mỏy
gia tc ht cc ln (Large Hadron Collider - LHC), tr giỏ hn 10 t USD, cú chu vi
27km, t sõu 100m di lũng t ti biờn gii Phỏp-Thy S, hot ng nhit
cc thp -271,30C, ó c khi ng ngy 10/9 mụ phng v n Big Bang cỏch õy

13,7 t nm nhm tỏi to nhng iu kin hỡnh thnh v tr. V th u tiờn ó tht bi,
nhng vo thỏng 11 nm 2009, v th th hai ó bc u thu c thnh cụng, ha hn
m ra nhng khỏm phỏ v s hỡnh thnh ca v tr. Cỏc nh khoa hc ó ghi nhn c
nhng va chm u tiờn ca cỏc chựm proton trong LHC ln nht th gii trong cuc i
thớ nhim c k vng s giỳp gii mó ngun gc ca v tr. Vi kt qu ny, cỏc nh
khoa hc ó thnh cụng trong vic to ra nhng va chm proton nng lng thp m cú
th cui cựng s cung cp nhng u mi gii mó v n Big Bang u tiờn v ngun gc
ca v tr.
* BI 3. MT S VN MANG TNH TON CU
I. Th gii cng ụng ngi, ngy tn th n cng nhanh
Nm 2010, theo tớnh toỏn ca Qu Hannover mang tờn Dõn s th gii
(Weltbevokerung), dõn s loi ngi hin nay l 6,89 t ngi v tip tc tng c mi
giõy 3 ngi, mi nm 80 triu. n nm 2050, mt v bựng n dõn s s xy ra. Khi
ú
Con ngi s bt u git nhau vỡ mt bỏnh mỡ, mt lon nc ung. Vin cnh ỏng s
ú hon ton cú th tr thnh s tht. Nn kinh t th gii s sp . Nhim v ca th
k l gim tỡnh trng nghốo úi nhng nc ang phỏt trin b e do. Nn cht úi
ang n gn. Thm chớ ngay hin nay, trong khi nc ny ang chu tỡnh trng nhõn
món, nc kia li au u v t l sinh ang tng.
Chng trỡnh lng thc hng vo s tng dõn s b xem nh khụng t c
kt qu mong mun. Theo ý kin ca cỏc nh xó hi hc, cỏc kt qu vo nm 2050 cũn
ti t hn na. Thi k hu Xụ vit, s tng dõn s tc cao. Nu ti nc Nga, dõn
s tng l iu m c thỡ ti phng ụng ngc li - mi a tr ra i l thờm mt
ni lo õu. Trung Quc chng hn, mi gia ỡnh khụng c phộp cú quỏ mt con. Ti n
, ni mc sng tng i thp, cỏch gii quyt vn ny tht tn nhn. Nhiu cp v
chng phi tiờm hocmon t bin mỡnh thnh vụ sinh.
Nu dõn s trờn hnh tinh khụng khng ch c thỡ nhng phỳc li do nn vn
minh mang li cng b trit tiờu. Cỏc nh khoa hc nhn nh, ch 30 nm sau, ngi dõn
cỏc nc phỏt trin s thm thớa nn úi l gỡ. Th gii ang cú xu hng tp trung vo
nhng thnh ph khng l, xa lỏnh nhng cỏnh ng v rng nỳi. Theo thi gian, nhng

Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

9


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

b nuụi cỏ bờ tụng ct thộp cha ng xó hi hin i s m rng. Ti nguyờn thiờn
nhiờn s cn kit.
Nhng bói chn th hng nghỡn con bũ, hng vn con cu bin thnh ụ th. n
bũ v n cu ụng ỳc y s b x tht, thnh ngun thc phm cho mt s dõn quỏ
ụng. Th h sau ca chỳng s sng cht vt vỡ khụng cũn bói chn th - con ngi ó
chim mt m rng nhng ụ th ri.
Ngoi ra, nhng hot ng sn xut ca con ngi lm bn v suy thoỏi mụi
trng. Nc sch tr thnh quý him. K thut khụng th thay th ti nguyờn thiờn
nhiờn. Trờn mt t y nhng nh mỏy thu in, nhng trm phong in v nhng pin
mt tri tho món cỏc nhu cu v nng lng. Nhng cỏnh ng t ai phỡ nhiờu bin
thnh hoang mc. Kt qu l khớ hu bin i. Ai cng cm nhn c s núng lờn ton
cu. Hng nm, cỏc thiờn tai git cht hng trm ngi. Súng thn, nỳi la phun tro, l
lt, chỏy rng ht ni n li n ni kia mang tai ha cho nhng ngi nghốo nht hnh
tinh. cu vón vic cht dn cht mũn ca loi ngi trờn ton cu ch cú th tỡm thy
trong s tho hip, hc li cỏch sng hi ho vi thiờn nhiờn. Nhng trong iu kin ca
mt thiờn ng cụng ngh, nhng li khuyờn ú ging nh mt iu vin tng v b
b ngoi tai. Ngy tn th khụng phi do cỏc thiờn thch theo d bỏo s hy dit Trỏi
t m chớnh do s phỏt trin dõn s khụng th kim soỏt mang li.
II. 10 siờu ụ th ln nht th gii
Th gii hin cú khong 20 siờu ụ th - nhng thnh ph cú dõn s vt mc
10 triu ngi. Nhng d oỏn n nm 2025, danh sỏch cỏc siờu ụ th s tng lờn
con s trờn 30. theo s liu ca Liờn Hp Quc, 10 siờu ụ th ln nht th gii hin
nay v d bỏo dõn s nm 2025.

1. Tokyo, Nht Bn. Dõn s 2010: 36,7 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 37,1 triu)
2. Delhi, n . Dõn s 2010: 22,2 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 28,6 triu)
3. Sao Paulo, Brazil. Dõn s 2010: 20,3 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 23,7 triu)
4. Mumbai, n . Dõn s 2010: 20 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 25,8 triu)
5. Mexico City, Mexico. Dõn s 2010: 19,5 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 20,7 triu)
6. New York, M. Dõn s 2010: 19,4 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 20,6 triu)
7. Thng Hi, TQ. Dõn s 2010: 16,6 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 20 triu)
8. Konkata, n . Dõn s 2010: 15,6 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 20,1 triu)
9. Dhaka, Bangladesh. Dõn s 2010: 14,6 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 20,9 triu)
10. Karachi, Pakistan. Dõn s 2010: 13,1 triu (D bỏo dõn s nm 2025: 18,1 triu)
III. Hiu ng nh kớnh (ting Anh l greenhouse effect)
Hiu ng nh kớnh, xut phỏt t effet de serre trong ting Phỏp, do Joseph Fourier
ln u tiờn t tờn vo nm 1824, thớ nghim u tiờn cú th tin cy c l bi nh
khoa hc John Tyndall vo nm 1858, v bn bỏo cỏo nh lng k cng c thc hin
bi nh khoa hc Svante Arrhenius vo nm 1896, dựng ch hiu ng xy ra khi nng
lng bc x ca tia sỏng mt tri, xuyờn qua cỏc ca s hoc mỏi nh bng kớnh, c
hp th v phõn tỏn tr li thnh nhit lng cho bu khụng gian bờn trong, dn n vic
si m ton b khụng gian bờn trong ch khụng phi ch nhng ch c chiu sỏng.
Hiu ng ny ó c s dng t lõu trong cỏc nh kớnh trng cõy. Ngoi ra hiu
ng nh kớnh cũn c s dng trong kin trỳc, dựng nng lng mt tri mt cỏch th
ng tit kim cht t si m nh .
1. Hiu ng nh kớnh khớ quyn
Cỏc tia bc x súng ngn ca mt tri xuyờn qua bu khớ quyn n mt t v
c phn x tr li thnh cỏc bc x nhit súng di. Mt s phõn t trong bu khớ
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

10


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11


quyn, trong ú trc ht l [iụxớt cacbon] v hi [nc], cú th hp th nhng bc x
nhit ny v thụng qua ú gi hi m li trong bu khớ quyn. Hm lng ngy nay ca
khớ ioxit cacbon vo khong 0,036% ó tng nhit thờm khong 30C. Nu
khụng cú hiu ng nh kớnh t nhiờn ny nhit trỏi t ca chỳng ta ch vo khong
15C.
Cú th hiu mt cỏch ngn gn nh sau: ta bit nhit trung bỡnh ca b mt trỏi
t c quyt nh bi cõn bng gia nng lng mt tri chiu xung trỏi t v lng
bc x nhit ca mt t vo v tr. Bc x nhit ca mt tri l bc x cú súng ngn nờn
d dng xuyờn qua tng ụdụn v lp khớ CO 2 i ti mt t, ngc li bc x nhit t
trỏi t vo v tr l bc súng di, khụng cú kh nng xuyờn qua lp khớ CO 2 dy v b
CO2 + hi nc trong khớ quyờn hp th. Nh vy lng nhit ny lm cho nhit bu
khớ quyn bao quanh trỏi t tng lờn. Lp khớ CO 2 cú tỏc dng nh mt lp kớnh gi
nhit lng ta ngc vo v tr ca trỏi t trờn quy mụ ton cu. Bờn cnh CO 2 cũn cú
mt s khớ khỏc cng c gi chung l khớ nh kớnh nh NOx, Metan, CFC.
thi k u tiờn ca lch s trỏi t, cỏc iu kin to ra cuc sng ch cú th
xut hin vỡ thnh phn ca iụxớt cacbon trong bu khớ quyn nguyờn thy cao hn, cõn
bng li lng bc x ca mt tri lỳc ú yu hn n khong 25%. Cng ca cỏc tia
bc x tng lờn vi thi gian. Trong khi ú ó cú cõy c trờn Trỏi t, thụng qua s
quang hp, ly i mt phn khớ iụxớt cacbon trong khụng khớ to nờn cỏc iu kin khớ
hu tng i n nh.
2. Hiu ng nh kớnh nhõn loi
T khong 100 nm nay con ngi tỏc ng mnh vo s cõn bng nhy cm ny
gia hiu ng nh kớnh t nhiờn v tia bc x ca mt tri. S thay i nng ca cỏc
khớ nh kớnh trong vũng 100 nm li õy (iụxớt cacbon tng 20%, mờtan tng 90%) ó
lm tng nhit lờn 2C. Khụng nờn nhm ln hiu ng nh kớnh nhõn loi vi vic lm
tn tht n lp khớ ụdụn tng bỡnh lu cng do loi ngi gõy ra.
3. Nhng nh hng cú th xy ra do hiu ng nh kớnh nhõn loi
Phn ln cỏc nh khoa hc ng h gi thuyt cho rng vic tng nng cỏc khớ
nh kớnh do loi ngi gõy ra, hiu ng nh kớnh nhõn loi, s lm tng nhit trờn ton

cu (s núng lờn ca khớ hu ton cu) v nh vy s lm thay i khớ hu trong cỏc thp
k v thp niờn k n. Sau õy l mt s hu qu liờn i vi vic thay i khớ hu do
hiu ng ny cú th gõy ra:
- Cỏc ngun nc: Cht lng v s lng ca nc ung, nc ti tiờu, nc
cho k ngh v cho cỏc mỏy phỏt in, v sc khe ca cỏc loi thy sn cú th b nh
hng nghiờm trng bi s thay i ca cỏc trn ma ro v bi s tng khớ bc hi.
Ma tng cú th gõy lt li thng xuyờn hn. Khớ hu thay i cú th lm y cỏc lũng
cho ni vi sụng ngũi trờn th gii.
- Cỏc ti nguyờn b bin: Ch ti riờng Hoa K, mc nc bin d oỏn tng 50
cm vo nm 2100, cú th lm mt i 5.000 dm vuụng t khụ rỏo v 4.000 dm vuụng
t t.
- Sc khe: S ngi cht vỡ núng cú th tng do nhit cao trong nhng chu kỡ
di hn trc. S thay i lng ma v nhit cú th y mnh cỏc bnh truyn
nhim. Nhit tng lờn lm tng cỏc quỏ trỡnh chuyn húa sinh hc cng nh húa hc
trong c th sng, gõy nờn s mt cõn bng.
- Lõm nghip: Nhit cao hn to iu kin cho nn chỏy rng d xy ra hn.
- Nng lng v vn chuyn: Nhit m hn tng nhu cu lm lnh v gim nhu
cu lm núng. S cú ớt s h hi do vn chuyn trong mựa ụng hn, nhng vn chuyn
ng thy cú th b nh hng bi s trn lt tng hay bi s gim mc nc sụng.
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

11


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

- Nhng khi bng Bc cc v nam cc ang tan nhanh trong nhng nm gn
õy v do ú mc nc bin s tng quỏ cao, cú th dn n nn hng thy.
IV. Nguyờn nhõn, hu qu ca vic thng tng ễdụn
1. Cỏc nguyờn nhõn ca l thng ụdụn: L thng ụdụn Nam Cc l phn ca

tng bỡnh lu Nam Cc m mc ụdụn hin ti ó gim xung ch cũn 33% so vi cỏc
tr trc nm 1975. L thng ụdụn xut hin vo mựa xuõn Nam Cc, t thỏng 9 cho
n u thỏng 12, khi giú tõy mnh bt u thi tun hon trờn lc a v to thnh bu
cha khớ quyn. Trong cỏc "giú xoỏy a cc" ny, hn 50% ụdụn vựng phớa di ca
tng bỡnh lu b phõn hy trong mựa xuõn. nh sỏng mt tri cỏc vựng a cc dao
ng nhiu hn cỏc ni khỏc v trong ba thỏng mựa ụng hu nh l ti tm khụng cú
bc x mt tri. Nhit khụng khớ vo khong -80C hay lnh hn gn nh trong sut
mựa ụng ó to nờn cỏc ỏm mõy tng bỡnh lu trờn a cc. Cỏc phn t ca nhng
ỏm mõy ny bao gm axớt nitric hay nc úng bng to nờn b mt cho cỏc phn ng
húa hc gia tng tc phõn hy cỏc phõn t ụdụn. Nh ó gii thớch phn trờn,
nguyờn nhõn chớnh ca gim sỳt ụdụn Nam Cc v cỏc ni khỏc l s hin din ca cỏc
khớ gc cú cha clo (trc nht l cỏc CFC Clofluocacbon v cỏc hp cht clo vi cỏc
bon liờn quan) b phõn gii khi cú tia cc tớm to thnh cỏc nguyờn t clo tr thnh cht
xỳc tỏc phõn hy ụdụn. S gim sỳt ụdụn do clo l cht xỳc tỏc cú th xy ra trng thỏi
khớ nhng s tng t ngt khi cú s hin din ca cỏc ỏm mõy tng bỡnh lu trờn a
cc. Cỏc quỏ trỡnh quang húa tham gia tuy phc tp nhng ó c tỡm hiu tt. Quan sỏt
ch yu l thụng thng phn ln cỏc clo trong tng bớnh lu trong cỏc "hp cht cha"
bn, ch yu l cỏc hydro clorua (HCl) v clo nitrat (ClONO 2). Mc dự vy trong mựa
ụng v Xuõn Nam Cc cỏc phn ng trờn b mt ca cỏc phn t mõy chuyn húa cỏc
hp cht cha ny tr li thnh cỏc gc t do cú hot tớnh cao, Cl v ClO. Cỏc ỏm mõy
cng cú th ly i NO2 t khớ quyn bng cỏch bin i chỳng thnh axớt nitric, ngn
khụng cho ClO va c to thnh cú th b bin i tr li ClONO 2. nh sỏng cc tớm
gia tng trong mựa xuõn to cho cỏc hp cht clo phn ng hy dit trờn 17% ụdụn trong
khi cỏc hp cht brụm lm gim sỳt thờm 33%. Vai trũ ca ỏnh sỏng mt tri trong gim
sỳt ụdụn chớnh l lý do ti sao gim sỳt ụdụn Nam Cc ln nht vo mựa xuõn. Trong
mựa ụng, mc dự cú nhiu mõy nht, khụng cú ỏnh sỏng trờn a cc thỳc y cỏc
phn ng húa hc. Phn ln cỏc ụdụn b phỏ hy phớa di ca tng bỡnh lu i ngc
vi vic gim sỳt ụdụn ớt hn rt nhiu thụng qua cỏc phn ng th khớ ng nht xy ra
trc ht l phớa trờn ca tng bỡnh lu. Nhit si m vo cui Xuõn phỏ v cỏc giú
xoỏy vo trung tun thỏng 12. Khi m lờn, khụng khớ giu ụdụn bay v cỏc v thp, cỏc

ỏm mõy tng bỡnh lu b phỏ hy, cỏc quỏ trỡnh lm gim sỳt ụdụn ngng li v l thng
ụdụn c hn gn tr li.
2. Hu qu ca gim sỳt ụdụn: Vỡ tng ụdụn hp th tia cc tớm t mt tri, gim
sỳt tng ụdụn d oỏn s cng tia cc tớm b mt Trỏi t, cú th dn n nhiu
thit hi bao gm c gia tng bnh ung th da. y l lý do dn n Ngh nh th
Montreal. Mc dự cỏc gim sỳt ca ụdụn tng bỡnh lu gn lin vi cỏc CFC v cú
nhiu lý l trờn lý thuyt tin rng gim sỳt ụdụn s dn n tng tia cc tớm trờn b mt
Trỏi t, cha cú nhiu quan sỏt trc tip chng minh liờn h gia gim sỳt ụdụn v gia
tng t l phỏt bnh ung th da con ngi.
* BI 5 (Tit 1). MT S VN CA CHU PHI
I. Hoang mc Sahara
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

12


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11
2

Với diện tích khoảng 9,4 triệu km (xấp xỉ diện tích của Trung Quốc và Hoa Kì),
Sahara đã trở thành sa mạc lớn nhất thế giới, bao phủ phần lớn Bắc Phi. Chiều dài cực đại
của nó là 4.800 km, chạy từ Tây sang Đông, và từ Bắc đến Nam là dài 1.200 km. Sahara
bao phủ hầu hết các khu vực Mauritania, Tây Sahara, Algeria, Libya, Ai Cập, Sudan,
Chad, Niger và Mali, sát với Morocco và Tunisia.
Được bao bọc bởi Đại Tây Dương ở phía Tây, dãy núi Atlas và Địa Trung Hải ở
phía Bắc, Biển Đỏ (Hồng Hải) và Ai Cập ở phía Đông; Sudan và thung lũng sông Niger
ở phía Nam. Điểm cao nhất trong sa mạc là đỉnh núi Emi Koussi với độ cao 3415 m so
với mực nước biển, thuộc dãy núi Tibesti phía Bắc nước Chad.
Trong suốt kỷ nguyên băng hà, vùng Sahara đã từng ẩm ướt hơn ngày nay rất
nhiều. Và cũng đã từng có rất nhiều loài động, thực vật sinh sống nơi đây. Tuy nhiên

ngày nay,ngoại trừ vùng thung lũng sông Nin là có thể trồng được nhiều rau và một số ít
nơi khác như vùng cao nguyên phía Bắc, gần Địa Trung Hải là có thể trồng cây ôliu còn
phần lớn vùng này không thể canh tác được.
II. Quốc gia mới nhất của châu Phi
Nam Xuđăng, tuyên bố độc lập ngày 09/7/2011 (tách ra từ Cộng hoà Xuđăng),
diện tích 619.745 km2 (đứng thứ 45 thế giới), dân số 8,3 tiệu người. Thủ đô: Giuba
(Juba). Thành viên thứ 193 của Liên Hợp Quốc (14/7/2011).
* BÀI 5 (Tiết 3). MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU
VỰC TRUNG Á
I. Bảy kỳ quan thế giới cổ đại
Bảy kì quan thế giới cổ đại là một danh sách được nhiều người biết đến liệt kê
các công trình kiến trúc và điêu khắc trong thời kì cổ đại. Danh sách này do nhà văn Hi
Lạp Antipater xứ Sidon lập ra trong thế kỉ thứ 2 TCN, dựa trên tầm nhìn của người Hi
Lạp thời ấy, chỉ gồm các công trình quanh Địa Trung Hải mà họ cho là vĩ đại và thể hiện
văn minh của nhân loại. Danh sách này được ông thu thập từ các công trình của
Herodotus (484 TCN–425 TCN), Callimachus (310 TCN/305 TCN-240 TCN), Philo xứ
Byzantium (280 TCN - 220 TCN)
1. Khu lăng mộ - Kim tự tháp Giza (tại Ai Cập hiện nay)
Khu lăng mộ - Kim tự tháp Giza, được xây dựng vào khoảng thế kỉ 26 trước Công
nguyên, là một tổng thể gồm 3 kim tự tháp với chiều cao đỉnh kim tự tháp cao nhất là
145,75m. Kim tự tháp Cheops trong quần thể kim tự tháp Giza, do một Pharaoh Vương
triều thứ tư (tên là Khufu) xây dựng để làm mộ cho mình, đã huy động hơn 100.000
người lao động trong 30 năm, sử dụng hơn 230 vạn phiến đá nặng 6 tấn, nếu ngày nay
dùng xe lửa chuyên chở thì cần đến 60 vạn toa xe. Độ nghiêng của các mặt bên Kim tự
tháp vào khoảng 51,5 độ. Chiều cao của mặt nghiêng là 195 m. Bốn mặt của Kim tự tháp
nhìn về 4 hướng: chính bắc, chính nam, chính đông và chính tây. Kim tự tháp của vua
Chephren nằm phía sau kim tự tháp của Khufu và phía trước là kim tự tháp của
Mycerinus. Ba kim tự tháp nhỏ hơn ở phía trước được xây cho ba người vợ của vua
Mycerinus. Những kim tự tháp này quay mặt về bốn hướng chính. Tại đây còn có cả
tượng nhân sư Sphinx nổi tiếng tạc hình mô phỏng Chephren. Kim tự tháp là kì quan thế

giới duy nhất còn tồn tại hiện nay trong số bảy kì quan thế giới cổ đại.
2. Vườn treo Babylon (tại Irắc hiện nay)
Vườn treo Babylon, cũng được gọi là vườn treo Semiramis, là một công trình do
vua Nebuchadrezzar II xây dựng năm 603 trước Công nguyên, trong đó cây được treo
trên mái hiên, nhằm khuây khỏa nỗi nhớ quê hương xứ Medes của bà vợ vua
Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

13


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

Nebuchadnezzar II l Amyitis. Trong vn treo cú mt h thng i phun nc gm hai
bỏnh xe ln liờn kt vi nhau bng dõy xớch cú gn thựng g. Khi bỏnh xe quay, dõy xớch
v thựng nc cng chuyn ng a nc mt cỏi b phớa di lờn trờn cao ti nc
cho cõy. ti nc cho hoa v cõy ca khu vn, cỏc nụ l phi luõn phiờn nhau a
nc t dũng sụng Euphrates lờn khu vn. Vn treo c s gia Berossus mụ t n
u tiờn nm 270 TCN.
3. Tng thn Zeus Olympia (ti Hy Lp hin nay)
c xõy dng vo nm 470-460 trc Cụng nguyờn, cao 40 ft, rng 22 ft, tc
hỡnh thn Zeus ngi trờn ngai vng, vi ln da c lm t ng voi; rõu, túc, ỏo chong
lm bng vng. Tay phi cm tng thn Victory cú cỏnh biu tng cho chin thng
trong cỏc k Th vn hi, tay trỏi cm vng trng trang trớ hỡnh chim i bng bng
kim loi, tng trng cho quyn lc ti cao ca v vua trong cỏc v thn. u thn Zeus
trang im vũng hoa ụliu. Ngai vng lm bng g tuyt tựng v ng. Chõn thn t lờn
mt gh ln.
4. n Artemis (ti Th Nh Kỡ hin nay)
n th n thn sn bn Artemis, cũn c gi l n th Diana c xõy dng t
ỏ cm thch bi kin trỳc s Chersiphron v con l Metagenes, di 377 feet (115 m),
rng 180 feet (55 m), bao gm 127 ct ỏ, thnh ph Ephesus (nay thuc Th Nh Kỡ).

n c bt u xõy dng nm 550 TCN, tri qua quỏ trỡnh xõy dng li v m rng
qua nhiu thi k, ln cui l nm 430 TCN sau 120 nm. Nm 356 TCN, ngụi n b la
thiờu hy vo ờm Alexandros i cho i. Mt ngụi n tng t c xõy li trờn
nn ngụi n c. Nm 262, ngi Goth ó t ngụi n ln th hai. Ch phn nn v mt
s phn khỏc ca ngụi n th hai cũn tn ti n ngy nay. Vin bo tng Anh Luõn
ụn cũn lu mt s di tớch thuc ngụi n th hai.
5. Lng m ca Mausolus (ti Th Nh Kỡ hin nay)
Lng m c n hong Artemisia II xõy dng cho chng l vua Mausolus ca
Caria thuc khu vc Tiu , t nm 353 TCN n 351 TCN, nhm tụn vinh giỏ tr cỏc
th lc cai tr thi giỏo hong Jangvonhai. Lng m c xõy dng ti thnh ph
Halicarnassus, th ụ x Caria, nh cú 1200 lao ng, lm vic mit mi trong thi gian
l 17 nm. Chớnh t ngụi m vua Mausolus ó l ngun gc ca t mausoleum (lng m).
n nm 1494, nhng Hip s Thỏnh Gioan, mt nhúm hip s trong cuc Thp t chinh
ó s dng nhng khi ỏ cm thch ca phn nn ngụi m xõy mt lõu i vo nm
1522. Hu ht cỏc khi ỏ õy c ct thnh tng mnh nh xõy lõu i. Ngy nay
lõu i ny vn cũn tn ti vi nhng mnh ỏ cm thch c tỏch riờng khi ngụi m
ca vua Mausolus.
6. Tng thn Mt Tri Rhodes (ti Hy Lp hin nay)
Tng thn Mt Tri Rhodes l tng ng khng l th hin v thn mt tri
Helios - v thn bo h ca thnh Rhodes - ó cú cụng giỳp thnh ph thoỏt khi cuc
bao võy ca vua x Macedonia l Demetrios I Poliorcetes vo nm 305 trc Cụng
nguyờn. Theo nhiu gi thit c t ti thnh ph Rhodes, th ph ca o Rhodes, Hy
Lp, tng c xõy dng nm 280 TCN v sp trong mt trn ng t vo nm 224
TCN. Tng cao khong 105 feet (33 một).
7. Hi ng Alexandria (ti Ai Cp hin nay)
Hi ng xõy dng di thi vua Ptolemy I, khỏnh thnh khong nm 201 TCN
di thi vua Ptolemy II, b sp hon ton nm 1303 trong mt trn ng t nghiờm
trng. Ngoi tr Kim t thỏp Giza, hi ng l cụng trỡnh cao nht trong th gii c i.
Hi ng t ngay li vo cng Alexandria, gm 3 tng, chiu cao khong 135 m. Bc
di cựng hỡnh vuụng, gm nhiu phũng cho b phn canh gỏc hi ng thng trc, gia

sỳc v lng thc. Li vo c tụn cao, i vo bng con ng dc bt u t phn nn
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

14


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

bao quanh thỏp. Bờn trong bc hỡnh vuụng thp hn l mt vỏch tng cỏc phn trờn
ca hi ng, n c phn trờn ny bng con ng dc xoỏy trụn c bờn trong. Bc
gia cú hỡnh bỏt giỏc, phớa trờn bc ny l phn hỡnh trũn cú tng thn Zeus.
II. Danh sỏch 7 k quan th gii mi
Ngy 07 thỏng 07 nm 2007 (con s biu tng: 07.07.07.07), BTC (NOWC)
cuc bỡnh chn ó cụng b kt qu danh sỏch 7 k quan th gii mi ti th ụ Lisbon,
B o Nha.
1. Chichen Itza (t ting Yucatec Maya chich'en itza', "Ti ming ging ca Itza")
l mt a im kho c thi tin Colombo do nn vn minh Maya xõy dng, nm
trung tõm phớa bc bỏn o Yucatỏn, Mexico ngy nay. Chichen Itza tng l mt trung
tõm cp vựng ln ti nhng vựng t thp Maya t u C in (Late Classic) cho ti
Cui C in (Terminal Classic) v kộo di ti c mt s thi k giai on u Hu C
in (Early Postclassic). a im ny cha ng vụ s cỏc phong cỏch kin trỳc, t cỏi
gi l kiu Mexico v kiu cỏc phong cỏch tỡm thy trung Mexico cho ti phong cỏch
Puuc c tỡm thy ti Puuc Maya cỏc vựng t thp phớa bc. S hin din ca cỏc
phong cỏch Mexico tng c cho l biu hin ca s di c trc tip hay thm chớ l s
chinh phc ca vựng trung Mexico, nhng nhng quan im gn õy nht cho rng s
hin din ca nhng phong cỏch phi Maya ú cú l chớnh xỏc hn l mt s khuch tỏn
vn hoỏ. Cỏc d liu kho c hc, nh bng chng cho thy mt s cụng trỡnh hay cỏc
qun th kin trỳc b t chỏy, cho thy rng s sp ca Chichen Itza gn lin vi bo
lc. Sau khi quyn bỏ ch ca Chichen Itza suy tn, mt quyn lc cp vựng khỏc l
Yucatỏn ni lờn tr thnh trung tõm mi ca Mayapan.

2. Cristo Redentor ("Chỳa Kitụ Cu Th" trong ting B o Nha) l tờn ca mt
bc tng Chỳa Giờsu ng trờn mt nh nỳi hoa cng cao 710 m. Tng c dng
nm 1931, nhõn dp k nim 100 nm ngy Brasil c lp. Tng cao 30 m ng trờn b
7 m; u tng nng 35,6 tn, cao 3,7 m; mi cỏnh tay tng nng 9,1 tn; khong cỏch
gia hai u ngún tay ca bn tay trỏi v phi l 23 m. Ngn nỳi ni tng ng cú tờn
nỳi Corcovado (cú ngha l "lng gự" trong ting B o Nha) ti thnh ph Rio de
Janeiro ca Brasil. Tng c lm theo thit k ca Heitor da Silva Costa, nh iờu
khc l Carlos Oswald v Paul Landowski. K s Guglielmo Marconi l ngi thit k
ốn chiu sỏng xung quanh tng. Nm 1985, Francisco Passos v Tegesra Suris xõy
dng tuyn ng st thụng n nỳi Corcovado, cỏch nh nỳi khong 40 m. T õy qua
120 bc ỏ l cú th n b tng. Ti õy, cú th ngm nhỡn ton cnh Rio de Janeiro.
Ngoi ra, cng cũn cú mt ng b cho cỏc ngi leo nỳi.
3. Vn Lý Trng Thnh l bc tng thnh ni ting ca Trung Quc liờn tc
c xõy dng bng t v ỏ t th k 5 TCN cho ti th k 16, bo v quc
Trung Quc khi nhng cuc tn cụng ca ngi Mụng C, ngi Turk, v nhng b tc
du mc khỏc n t nhng vựng hin thuc Mụng C v Món Chõu. Mt s on tng
thnh c xõy dng t th k th 5 TCN, trong ú ni ting nht l phn tng thnh do
Hong u tiờn ca Trung Quc l Tn Thy Hong ra lnh xõy t nm 220 TCN v
200 TCN, nm phớa bc xa hn phn Vn Lý Trng Thnh hin nay ca Trung Quc
xõy di thi nh Minh, v hin ch cũn sút li ớt di tớch. Bc thnh tri di 6.352 km
(3.948 dm Anh), t Sn Hi Quan trờn b Bin Bt Hi phớa ụng, ti gii hn gia
Trung Quc bn th ("t Trung Quc gc") v Món Chõu, ti Lop Nur phn phớa ụng
nam Khu t tr ngi Duy Ngụ Nh ti Tõn Cng.
4. Machu Picchu (ting Quechua: Machu Piqchu - tc C Sn, theo ting
quechua ca ngi Inca; thnh thong c gi l "Thnh ph ó mt ca ngi Inca") l
mt khu tn tớch Inca thi tin Columbo trong tỡnh trng bo tn tt cao 2.430 m
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

15



Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

(7.970 ft) trờn mt qu nỳi cú chúp nhn. Machu Picchu nm trờn Thung lng Urubamba
ti Peru, khong 70 km (44 dm) phớa tõy bc Cusco. B th gii bờn ngoi quờn lóng t
nhiu th k, dự ngi dõn a phng vn bit ti nú, Machu Picchu ó tr li thnh s
chỳ ý ca th gii nh cụng nh kho c hc Hiram Bingham ngi ó tỏi khỏm phỏ ni
ny nm 1911, v vit mt cun sỏch bỏn rt chy v nú. Peru hin ang thc hin cỏc
hot ng phỏp lý nhm ũi li hng ngn vt Bingham ó ly i khi ni ny.
5. Petra l mt khu vc kho c hc phớa Tõy Nam Jordani, nm trờn sn nỳi
Hor, trong mt lũng cho nm gia nhng ngn nỳi to nờn sn phớa ụng ca Arabah
(Wadi Araba), mt thung lng ln chy t Bin Cht n Vnh Aqaba. Nú ni ting vỡ cú
rt nhiu bc tng c tc trờn vỏch ỏ. Khu vc c che giu trong mt thi gian rt
di ny c cụng b cho th gii phng Tõy bi mt nh thỏm him ngi Thu S,
Johann Ludwig Burckhardt, vo nm 1812. Nú cng c cụng nhn nh mt thnh ph
hoa hng vi tui i bng mt na di ca thi gian trong mt bi th sonnet t
gii thng Newdigate ca John William Burgon. Burgon thc s cha n thm Petra,
ni m ngi chõu u ch cú th tip cn vi s tr giỳp ca hng dn viờn a phng
v i h tng cú v trang sau khi Th chin th nht kt thỳc. Khu vc ny c cụng
nhn l di sn th gii ca UNESCO nm 1985 v c mụ t l "mt trong nhng ti
sn vn hoỏ quý giỏ nht ca nhõn loi".
6. u trng La Mó c bit n u tiờn di cỏi tờn Amphitheatrum Flavium
theo ting Latinh hoc Anfiteatro Flavio ting í, sau ny gi l Colosseum hay Colosseo,
l mt u trng ln thnh ph Roma. Cụng sut cha lỳc mi xõy xong l 50.000
khỏn gi. u trng c s dng cho cỏc vừ s giỏc u thi u v trỡnh din cụng
chỳng. u trng c xõy dng khong nm 70 v 72 sau Cụng Nguyờn di thi
hong Vespasian. õy l cụng trỡnh ln nht c xõy ch La Mó c hon
thnh nm 80 sau Cụng Nguyờn di thi Titus, vi nhiu chnh sa di thi hong
Domitian. u trng Colosseum vn c s dng gn 500 nm vi nhng bng chng
ghi chộp c v trn u th k 6 - rt lõu sau khi ch La Mó sp nm 476. Ngoi

s dng lm ni u ca vừ s, ni õy cũn c dựng lm biu din cụng chỳng, tp
trn gi trờn bin, sn thỳ, kch c in. Cụng trỡnh ny dn dn thụi c s dng lm
ni gii trớ thi Trung C. Sau ny, u trng c s dng lm nh , ca hng, tụn
giỏo, phỏp i... Dự hin nay b hoang ph nhiu do ng t v nn cp ỏ, Colosseum
vn t lõu c xem l biu tng ca ch La Mó v l mt trong nhng mu kin
trỳc La Mó p nht cũn sút li. õy l im tham quan hp dn ca Roma v vn cũn
nhiu liờn h vi Nh th C c. Hng nm vo th sỏu Phc Sinh, c Giỏo Hong
vn cú cuc din hnh cm uc n Colosseo.
7. Tj Mahal l mt lng m nm ti Agra, n . Hong Mụgụn Shh Jahn
(gc Ba T, lờn ngụi nm 1627); trong ting Ba T Shah Jahan ( ) cú ngha l "chỳa
t th gii" ó ra lnh xõy nú cho ngi v yờu du ca mỡnh l Mumtaz Mahal.Cụng
vic xõy dng bt u nm 1632 v hon thnh nm 1648. Mt s tranh cói xung quanh
cõu hi ai l ngi thit k Taj Mahal; rừ rng mt i cỏc nh thit k v th th cụng ó
chu trỏch nhim thit k cụng trỡnh v Ustad Ahmad Lahauri c coi l kin trỳc s
chớnh. Sau khi hon tt, ụng ra lnh cht ht tay ca nhng ngi th xõy khụng bao
gi h cũn cú th xõy nờn mt ngụi n p nh th ny na. Taj Mahal núi chung c
coi l hỡnh mu tuyt vi nht ca Kin trỳc Mụgụn, mt phong cỏch tng hp cỏc yu t
ca cỏc phong cỏch Kin trỳc Ba T, Th Nh K, n , v Hi giỏo. Tuy phn mỏi
vũm bng ỏ cm thch trng ca lng l phn ni bt nht, thc t Taj Mahal l mt
tng hp cỏc phong cỏch kin trỳc. Nú c c lit vo danh sỏch cỏc a im Di sn
Th gii ca UNESCO nm 1983 v c miờu t l mt "kit tỏc c c th gii chiờm
ngng trong s cỏc di sn th gii."
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

16


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

III. By k quan thiờn nhiờn mi ca th gii

Theo trang web www.New7wonders.com, õy ch mi l kt qu s b da trờn
vic thng kờ s lng bu chn n thi im "khúa s" (lỳc 11 gi 11 phỳt 11 giõy,
ngy 11.11.11, gi GMT). Cú th s cú thay i gia 7 a danh chin thng tm thi.
Vic tớnh toỏn kt qu b phiu hin ang c kim tra v xỏc nhn c lp. By a
danh chin thng s chớnh thc c cụng b vo u nm 2012.
1. Vnh H Long nm tnh Qung Ninh, Vit Nam. Vnh cú b bin di 120 km,
din tớch 1.553 km2, vi 1.969 hũn o ln nh, nhiu h bờn trong nhng hang ng ỏ
vụi khng l. Vựng vnh H Long c UNESCO cụng nhn l di sn thiờn nhiờn th
gii cú din tớch 434 km, nh mt hỡnh tam giỏc vi ba nh l o u G (phớa tõy),
h Ba Hm (phớa nam) v o Cng Tõy (phớa ụng), bao gm 775 o vi nhiu hang
ng, bói tm. Vnh l mụi trng sng ca 200 loi cỏ v 450 loi ng vt thõn mm
khỏc.
2. Amazon l rng ma nhit i, cú din tớch 7 triu km 2, trong ú, rng gi
chim 5,5 triu km2. Khu rng tri rng trờn 9 quc gia v vựng lónh th ca Nam M
(Bolivia, Brazil, Colombia, Ecuador, Peru, Guiana, Guyana, Surianme, Venezuela).
Din tớch rng Amazon chim hn ẵ trong tng din tớch cỏc khu rng nhit i
trờn ton hnh tinh, vi h a dng sinh hc ln nht th gii. Bờn cnh ú, con sụng
Amazon cng l sụng ln nht th gii, vi tng lu lng nc ln hn 10 con sụng ln
tip theo trờn th gii cng li.
3. Thỏc nc Iguazu l mt trong nhng thỏc nc ln nht th gii, bao gm
275 thỏc nh cựng to nờn mt qun th thỏc ln Iguazu. nh cao nht ca thỏc cao
80m. Thỏc nm gia Brazil v Argentina, c bao quanh bi hai vn quc gia ca hai
nc ny.
4. Jeju l mt hũn o nỳi la Hn Quc. õy l o ln nht v l tnh nh
nht Hn Quc. Hũn o cú din tớch b mt 1.846 km 2. Tõm im ca o Jeju l ngn
nỳi cao nht Hn Quc Hallasan (ó ngng hot ng, cao 1.950m so vi mt nc bin).
Xung quanh Hallasan cũn cú 360 nỳi la v tinh.
5. Vn quc gia Komodo ca Indonesia bao gm ba o ln l Komodo, Rinca
v Padar cựng nhiu o nh hn, vi tng din tớch 1.817 km 2. Khuụn viờn vn quc
gia ny c thnh lp vo nm 1980 bo v con rng Komodo. Sau ú, nú cng l

khu bo tn nhiu loi vt khỏc, bao gm c ng vt bin. Nhng hũn o ca cụng viờn
quc gia cú ngun gc nỳi la.
6. Sụng ngm Puerto Princesa (Philippines) l dũng chy di mt nỳi ỏ vụi,
vi chiu di 8,2 km. Cnh quan õy bao gm nhng nh ỏ, mng ỏ v hang ng.
õy c xem l sụng ngm di nht th gii.
7. Nỳi Bn l mt biu tng ca Nam Phi, cao 1.086m so vi mc nc bin.
õy cng l a danh t nhiờn duy nht trờn hnh tinh ny cú mt chũm sao c t tờn
theo nú l Mensa, ngha l bn. Ngn nỳi cú nh bng phng ó tri qua 6 triu nm
xúi mũn v to nờn s mu m. õy l vng quc ca nhng loi hoa nh nht trờn trỏi
t vi hn 1.470 loi. Nỳi Bn t ho l ni cha nhiu loi ng thc vt quý him cú
nguy c tuyt chng. Nỳi Bn l danh thng c bit n nhiu nht Cape Town, ca
ngừ vo chõu Phi.
IV. 10 nc cú tr lng du ln nht th gii
01. rp Xờ-ỳt ( tr lng du m: 266,75 t thựng)
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

17


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

02. Canada ( trữ lượng dầu mỏ: 178,59 tỷ thùng)
03. Iran (trữ lượng dầu mỏ: 138,4 tỷ thùng)
04. Iraq (trữ lượng dầu mỏ: 115 tỷ thùng)
05. Kuwait (trữ lượng dầu mỏ: 104 tỷ thùng)
06. Các tiểu vương quốc Ảrập thống nhất (UAE) (trữ lượng dầu mỏ: 97,8 tỷ thùng)
07. Venezuela (trữ lượng dầu mỏ: 87,3 tỷ thùng)
08. Nga (trữ lượng dầu mỏ: 60 tỷ thùng)
09. Libya ( trữ lượng dầu mỏ: 41,46 tỷ thùng)
10. Nigeria ( trữ lượng dầu mỏ: 36,2 tỷ thùng)

* BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
I. Nguồn gốc tên gọi
Tên chính thức The United States of America xuất hiện lần đầu tiên vào năm
1776, lúc này chỉ mới có 13 bang đầu tiên. Ngày nay Hoa Kỳ gồm 50 bang, quận
Columbia (tức thủ đô Oa-sinh-tơn) trực thuộc liên bang và một số lãnh thổ ở hải ngoại.
Các cách viết tắt thông thường của United States of America gồm có United States, U.S
và U.S.A. Các tên thông tục cho quốc gia này bao gồm thuật từ thường sử dụng là
America (Mỹ) hay là the States. Thuật từ Americas để chỉ các vùng đất tây bán cầu được
đặt vào đầu thế kỷ 16 theo tên của nhà thám hiểm kiêm chuyên gia vẽ bản đồ người Ý là
Amerigo Vespucci. Tên đầy đủ của quốc gia này lần đầu tiên được dùng chính thức trong
Tuyên ngôn Độc lập như sau "Tuyên ngôn nhất trí đồng thuận của 13 tiểu bang Hợp
chúng quốc Hoa Kỳ" được "Các đại biểu của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ" chấp thuận ngày
4 tháng 7 năm 1776. Tên hiện tại được khẳng định một lần nữa vào ngày 15 tháng 11
năm 1777 khi Đệ nhị Quốc hội Lục địa chấp thuận “Những Điều khoản Liên hiệp”. Điều
khoản đầu phát biểu như sau "Tên gọi của Liên bang này sẽ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ."
Tên Columbia cũng có một thời là tên thông dụng để chỉ châu Mỹ và Hoa Kỳ. Nó
được lấy ra từ tên của Christopher Columbus, người khám phá ra châu Mỹ và tên này
xuất hiện trong tên District of Columbia (chính là thủ đô Washington D.C. của Hoa Kỳ).
Hình tượng Columbia với đặc điểm của một người phụ nữ xuất hiện trên một số tài liệu
chính thức, bao gồm một số loại tiền của Hoa Kỳ. Cách thông thường để nói đến một
công dân Hoa Kỳ là dùng từ người Mỹ (American).
Trong tiếng Việt, tên Hợp Chúng Quốc Châu Mỹ là theo phiên âm Hán-Việt: Mỹ
Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc. Chữ chúng, có nghĩa là "nhiều", đôi khi được viết thành
chủng vì nhiều người nghĩ rằng từ đó có nghĩa là "chủng tộc", vì nước này nổi tiếng là
một quốc gia đa chủng tộc, đa văn hóa. Do đó tên gọi Hợp Chủng Quốc hoặc Hiệp
Chủng Quốc hiện nay được dùng khá phổ biến tại Việt Nam, kể cả trong một số văn kiện
chính thức. Tuy nhiên, từ năm 2007, Bộ Ngoại giao Việt Nam đã có công văn chính thức
công nhận và đề nghị thống nhất sử dụng tên gọi "Hợp chúng quốc Hoa Kỳ". Đại sứ quán
Hoa Kỳ ở Hà Nội sử dụng tên "Hợp chúng quốc" và "Hợp chủng quốc", còn Lãnh sự
quán Hoa Kỳ ở TP. Hồ Chí Minh sử dụng tên "Hiệp chủng quốc."

"America" phiên âm Hán Việt là A Mỹ Lợi Gia, người Việt thường gọi tắt là Mỹ.
Từ Hán-Việt "Hoa Kỳ" (hay còn gọi là Huê Kỳ) phát xuất từ quốc kỳ của nước này, với
nhiều ngôi sao lấp lánh, giống như những bông hoa. Tên này vẫn dùng trong tiếng Việt,
mặc dù trong tiếng Hán không còn dùng nữa. Đối với dân chúng Hoa Kỳ, lá cờ Mỹ là
một biểu tượng quan trọng. Trong cuộc nổi dậy chống lại người Anh, George
Washington yêu cầu Besty Ross may một lá cờ để động viên tinh thần binh sỹ của mình.
Lá cờ này có 13 vạch, 7 vạch đỏ, 6 vạch trắng và ở một góc lá cờ có 13 ngôi sao trắng
trên nền xanh tượng trưng cho 13 bang. Ngày 14 tháng 6 năm 1777, lá cờ này đã trở
Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

18


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

thành Quốc kỳ của một Quốc gia độc lập có chủ quyền - Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Cứ
mỗi bang mới nhập, lá cờ lại có thêm một ngôi sao. Ngày nay lá cờ Mỹ, có tên gọi là Old
Glory hoặc Stars and Stripes, được thấy khắp mọi nơi trên đất Hoa Kỳ. Mỗi một bang ở
Hoa Kỳ đều có cờ riêng của mình. Cờ mỗi bang đều có hình hoặc biểu tượng đặc thù của
bang.
II. Khoảng cách giàu nghèo tại Mỹ gia tăng
Thu nhập bình quân đầu người giảm xuống còn 50.303 USD và 9,8 triệu hộ
phải sống nhờ vào thực phẩm cứu trợ. Do suy thoái, khoảng cách giàu nghèo tại Mỹ
tăng lên mức cao nhất trong lịch sử. Mỹ có nhiều người béo phì hơn bất cứ quốc gia
nào khác trên thế giới. Bên cạnh đó, 50 triệu người Mỹ khác, tương đương với một
phần sáu dân số, đang phải vật lộn từng ngày để kiếm ăn.
Suy thoái kinh tế ảnh hưởng mạnh nhất đến những người có thu nhập trung bình
và thấp, các chuyên gia phân tích đã chỉ rõ. Do đó, khoảng cách giữa tầng lớp giàu nhất
và nghèo nhất càng dãn rộng khi tỷ lệ thất nghiệp không ngừng gia tăng và túi tiền người
dân ngày càng eo hẹp. Cuối tuần vừa rồi, Mỹ công bố số liệu cho thấy trong năm 2008,

những người giàu nhất, có thu nhập cao hơn 11,4 lần so với nhóm cận nghèo hoặc dưới
mức nghèo khổ. Trong khi nhóm 10% dân số Mỹ kiếm được trung bình 138.000 USD
mỗi năm, những người nghèo chỉ kiếm được trung bình 12.000 USD. Tỷ lệ giàu - nghèo
năm nay cao hơn con số 11,2 lần hồi 2007, và vượt kỷ lục cũ lập hồi 2003 tại 11,22.
Chênh lệch giàu nghèo thể hiện rõ rệt nhất ở những thành phố lớn như Washington, New
York và mờ nhạt nhất ở những vùng đông tầng lớp trung lưu như California, Texas.
Thu nhập của mọi tầng lớp đều bị hao hụt, nhưng những gia đình nghèo và trung
lưu tại Mỹ chứng kiến sự suy giảm rõ rệt hơn. Thu nhập bình quân đầu người của người
dân Mỹ giảm từ 52.163 USD xuống còn 50.303 USD trong năm vừa rồi. Suy thoái kinh
tế đã làm biến mất cả một thập kỷ tăng trưởng, đưa thu nhập của người dân về mức thấp
hồi 1997. Tỷ lệ nghèo cũng lập kỷ lục với 13,2%, cao nhất trong vòng 11 năm trở lại đây.
Tại những khu vực tập trung đông dân cư như thành phố Stockton, California có tỷ lệ
người nghèo tăng từ 14,1% lên 16,8% trong năm 2008. Lượng người nghèo tại thành phố
Lakeland-Winter Haven, Florida, tăng từ 12,7% lên 15,4%. Thu nhập của nhóm giàu
nhất, kiếm được trên 180.000 USD, chiếm 5% dân số Mỹ, cao hơn 3,58% so với mức
lương trung bình của tầng lớp trung lưu. Đây cũng là khoảng cách cao nhất kể từ 2006
giữa hai nhóm này. Lượng tem phiếu thức ăn phát cho người nghèo tăng 13% trong năm
ngoái, với 9,8 triệu hộ gia đình phải sống nhờ vào thực phẩm miễn phí của chính phủ.
Hầu hết những gia đình này có từ 2 đến 3 lao động, và hiện không có việc làm. Tại nhiều
thành phố như Pharr, bang Texas hay Flint, Michigan, có tới hơn một phần ba dân số
phải sống bằng tem phiếu.
Giới phân tích cho rằng nguyên nhân của hiện tượng này là làn sóng sa thải nhân
công trong suy thoái tài chính. Trong khi tầng lớp giàu nhất chỉ bị cắt giảm lương
thưởng, những người ở dưới đáy thang thu nhập đối mặt với nguy cơ bị sa thải và phải
vật lộn để duy trì cuộc sống. Những con số này được lấy từ Thống kê dân số và cộng
đồng Mỹ 2008, thực hiện trên 3 triệu hộ gia đình. Kết luận này được công bố hồi tuần
trước, khi chính quyền liên bang đang cân nhắc siết chặt lương thưởng của giới lãnh đạo
các công ty, ngân hàng. Tổng thống Mỹ Barack Obama cũng yêu cầu phải đánh thuế cao
nhằm vào nhóm người giàu.
* BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

Tại sao lá cờ của EU lại có 12 ngôi sao?
Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

19


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

Ti vỡ Liờn minh chõu u (Europe Union) cú 12 nc? Va ỳng li va sai.
ỳng l bi vỡ do mt s trựng lp ngu nhiờn m khi lỏ c EU c chớnh thc cụng b
thỡ EU qu tht cú 12 thnh viờn. Sai bi vỡ khụng l khi EU c kt np thờm mt thnh
viờn thỡ h li phi thờm mt ngụi sao vo hay sao? Nu nh vy thỡ bõy gi c ca EU
phi cú ti 27 ngụi sao ri ý ch?
tỡm hiu lý do, chỳng ta cn phi quay li nm 1955 khi Bỏ tc CoudenhoveKalergi, ngi ng u y ban phờ duyt lỏ c ca Hi ng chõu u ngh chn
thỏnh giỏ lm biu tng cho lỏ c. Ai cng bit Bỏ tc l mt ngi Cụng giỏo sựng
o v chc hn bi s nh hng ca ụng m cho dự thỏnh giỏ khụng c chn thỡ mt
biu tng khỏc ca Cụng giỏo, biu tng c thỏnh ng trinh vi 12 ngụi sao trờn
trỏn ó c chn.

Lỏ c EU hin nay cú nn xanh m vi 12 ngụi sao vng to thnh mt vũng trũn
gia, c ha s c Arsene Heitz v kiu, v Hi ng chõu u chn vo nm 1955,
nhng mói n nm 1986 mi c Cng ng chõu u tr thnh Liờn minh chõu u
(EU) chn. Vic thnh hỡnh lỏ c ny cng gp khụng ớt khú khn. Nu biu tng ngụi
sao u c nht trớ chn, cỏc nc thnh viờn khụng ng ý v s lng ngụi sao. Thi
y Hi ng chõu u cú 15 thnh viờn, nhng c khụng ng ý con s 15, vỡ mt trong
15 thnh viờn l Sarre, vựng t c di quyn cai tr ca Phỏp. c ngh con s 14,
nhng Phỏp khụng ng ý. Con s 13 c cho l xui xo cng b loi b. Cui cựng hi
ng chp thun con s 12, vỡ õy l con s khụng cú ý ngha chớnh tr v l mt biu
tng ch s trn vn, y v l thuc nhau gia cỏc nc. Ngoi ra, con s 12 cú mt
trong nhiu nột vn hoỏ v truyn thng ca chõu u, nh: 12 ngụi sao trờn vng min

i ca N Vng Thiờn ng trong sỏch Khi Huyn, Chng 12; 12 tụng ca Chỳa
Giờsu Kitụ; 12 ngy ca Giỏng Sinh; 12 ngi con trai ca Jacob; 12 b tc ca Israe; 12
tiờn tri nh trong Kinh Thỏnh; 12 bng ca Lut La Mó; 12 v thn Olympian; 12 lao
ng ca Hercules; 12 Caesars ghi chộp bi Suetonius; 12 cun sỏch ca Paradise Lost
v Aeneid; 12 biu tng ca hong o; 12 mu sc trong ngụi sao mu sc, bỏnh xe
hoc hỡnh cu (ngh thut phng Tõy); 12 gi trờn ng h; 12 thỏng trong mt nm; 12
ounces trong mt pound troy; 12 semitones trong mt quóng tỏm.
Ngoi lỏ c ny, EU cũn chn bi ca ca Liờn minh l bi Ode to Joy (Ngi ca
nim vui) ca nhc s Beethoven, phng chõm l United in diversity (Hp nht trong a
dng) v ngy l chung l ngy 9-5.
* BI 8. LIấN BANG NGA
H Bai-can cú 25 triu nm tui, nm phớa nam ụng Xiberi. õy l h nc
ngt sõu nht trờn th gii (sõu 1.637m) v c ghi trong danh sỏch cỏc Di sn thiờn
nhiờn th gii ca UNESCO vo nm 1996. H cú chiu di 636 km, rng 80 km. Vựng
Baican cú din tớch 386.000 km2, phn trung tõm 55.000 km2. H Baican - ngun ti
nguyờn nc chin lc ch yu ca nc Nga. Th tớch nc trong h - khong 23.000
km3, chim 20% tr lng nc ngt th gii nhiu hn s nc ngt ti Ng i H
(Bc M) cng li v 90% ngun tr lng ca nc Nga. c 336 nhỏnh sụng cung
cp nc. Theo ting a phng, Bai-can cú ngha l H nc mu m giu cú vi
gn 1.800 loi ng, thc vt.
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

20


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

* BÀI 9. NHẬT BẢN
I. Nguồn gốc tên gọi
Tên "Nhật Bản" viết theo Rōmaji là Nihon, theo chữ Hán hai chữ "Nhật Bản" có

nghĩa là "gốc của Mặt Trời" và như thế, được hiểu là "đất nước Mặt Trời mọc".
Nhật Bản còn có các mỹ danh là "xứ sở hoa anh đào", vì cây hoa anh đào (sakura)
mọc trên khắp nước Nhật từ Bắc xuống Nam, những cánh hoa "thoắt nở thoắt tàn" được
người Nhật yêu thích, phản ánh tinh thần nhạy cảm, yêu cái đẹp, sống và chết đều quyết
liệt của dân tộc họ; "đất nước hoa cúc" vì bông hoa cúc 16 cánh giống như Mặt Trời đang
tỏa chiếu là biểu tượng của hoàng gia và là quốc huy Nhật Bản hiện nay; "đất nước Mặt
Trời mọc" vì Nhật Bản là quốc gia ở vùng cực đông, tổ tiên của họ là nữ thần Mặt Trời
Amaterasu (Thái dương thần nữ).
Vào thế kỷ thứ 4, Nhật Bản đã lấy tên nước là Yamato. Còn người Hán từ trước
Công nguyên đã gọi Nhật là Nụy quốc ("nước lùn"), người Nhật là Nụy nhân ("người
lùn"), những tên cướp biển trên biển Đông Trung Hoa thời Minh là Nụy khấu ("giặc
lùn"). Do thời đó người Nhật chưa có chữ viết riêng nên Yamato được viết bằng chữ
Hán. Sau này, người Nhật dùng hai chữ Hán (Đại Hòa) để biểu ký âm Yamato, thể hiện
lòng tự tôn dân tộc.
Nhật Bản còn được gọi là Phù Tang. Cây phù tang, tức một loại cây dâu. Theo
truyền thuyết cổ phương Đông có cây dâu rỗng lòng gọi là Phù Tang hay Khổng Tang, là
nơi thần Mặt Trời nghỉ ngơi trước khi cưỡi xe lửa du hành ngang qua bầu trời từ Đông
sang Tây, do đó Phù Tang hàm nghĩa văn chương chỉ nơi Mặt Trời mọc.
Năm 670, niên hiệu Hàm Hanh (670-674) thứ nhất đời vua Đường Cao Tông,
Nhật Bản gửi một sứ bộ đến chúc mừng triều đình nhà Đường nhân dịp vừa bình định
Triều Tiên và từ đó được đổi tên là Nhật Bản.
II. Kyoto - “Thủ đô phía Tây” của đất nước mặt trời mọc
Không phải ngẫu nhiên cái tên Kyoto gắn với nghị định thư nổi tiếng về môi
trường. Đây không những là cố đô, là trung tâm văn hóa, học thuật của Nhật
Bản mà còn chứa đựng những điều khiến ai chưa đến sẽ chưa thực sự hiểu về
đất nước mặt trời mọc.
Kyoto nằm trên phần đất phía Tây của đảo Honshu, hiện là thủ phủ của tỉnh Kyoto
và cũng là khu vực rất quan trọng trong trung tâm chính trị văn hóa Osaka – Kobe –
Kyoto. Vậy quanh bốn bên là núi, Kyoto nối tiếng với những đêm mùa hè oi ả không một
cơn gió, nhưng cũng được biết đến nhiều với vẻ nên thơ không đâu có được.

Cảnh trí của thành phố này thay đổi theo từng mùa và trong suốt 20 thế kỷ qua đã
là cái nôi tự nhiên nuôi dưỡng nghệ thuật – văn hóa, là một di sản vô giá đối với người
dân Nhật Bản. Vào mùa Xuân, nơi đây tưng bừng sắc màu của hoa lá, cây cỏ và âm thanh
của những lễ hội cổ truyền. Mùa hè cũng là trung tâm diễn ra các cuộc thi đấu thể thao
lớn, còn mùa Thu và mùa Đông là một tổ ấm tinh thần cho tất thảy những người dân
nước này. Cuối tháng 3 này, khi mùa Xuân về, khắp Kyoto sẽ đắm chìm trong sắc màu
của hoa Anh Đào cùng muôn sắc hoa khác. Hoa vây quanh các ngôi đền cổ,... đến những
lối nhỏ dẫn vào các khu nhà vườn
Kyoto từng là thủ đô của Nhật Bản, nơi đóng đô của Nhật Hoàng trong khoảng
1.000 năm, từ khi thành phố được xây dựng năm 794 đến khi Nhật Hoàng dời đô về
Tokyo năm 1868. Vào thế kỷ thứ 8, khi tầng lớp Phật giáo đầy quyền lực có quyền can
thiệp vào công việc của chính phủ Hoàng đế, Nhật Hoàng đã quyết định rời đô đến một
nơi cách xa ảnh hưởng của Phật giáo. Nơi đóng đô mới có tên là Heuankyo (có nghĩa là
Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012

21


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

Th ụ Heian) sau ú c i tờn l Kyoto (cú ngha l Thnh ph th ụ). Chớnh
ph c chuyn v Edo nm 1868, vo thi im khụi phc ch. Sau khi Edo c
i tờn thnh Tokyo (Th ụ Phớa ụng), Kyoto ni ting sut mt thi gian di vi bit
danh Saikyo (Th ụ phớa Tõy).
Kyoto tr thnh thnh ph c chớnh ph chn l khu vc kin trỳc c bit nm
1956. Nm 1997, Kyoto ng cai hi ngh v ni ting vi ngh nh th v khớ thi gõy
hiu ng nh kớnh mang tờn thnh ph ny. Hin õy l thnh ph ln th 7 ca Nht bn
vi dõn s hn 1,5 triu v cú mt din mo rt hin i.
Trong nhiu th k, chin tranh v ha hon ó nhiu ln tn phỏ Kyoto. t ai bit
rng Kyoto tng b M nhm l mc tiờu nộm bom nguyờn t vo cui Chin tranh Th

gii th II, nhng rt may mn l thnh ph c c loi khi danh sỏch. Cng nh
th, Kyoto l thnh ph ln duy nht ca Nht Bn cũn lu gi c rt nhiu nhng tũa
nh truyn thng c xõy dng t trc chin tranh cng nh vụ s nhng n th v
nhng cụng trỡnh kin trỳc c vụ giỏ.
C Kyoto cú chung mt biu tng, ú l n Toji, ngụi n c nht Nht Bn.
Ti thnh ph c bo tn tt nht Nht Bn ny, 1.600 ngụi chựa v 400 ngụi n th
o thn, nhng cung in, nh vn v cụng trỡnh kin trỳc giỏ tr vn nguyờn vn.
Nhng Kyoto khụng ch l c ụ c kớnh v c k. õy cũn l thnh ph hin i,
ni cú nn vn húa mi phỏt trin trờn c s k tha nhng gỡ tt p nht. Kyoto ngy
nay khoỏc trờn mỡnh chic ỏo sc s vi nhng im sỏng lung linh, ni ting l trung
tõm ca cỏc ngnh cụng nghip truyn thng, ngh thut, hc thut v tụn giỏo. Ni õy
cú 3 trng i hc ni ting l Doshisha, Kyoto v i hc Rutsumeikan, mi nm thu
hỳt hng nghỡn sinh viờn nc ngoi theo hc.
iu ý ngha nht l cho n tn bõy gi, trong tõm tng ca nhiu ngi dõn
Nht Bn, Kyoto vn l th ụ ca h.
III. Bn Nht Bn thay i sau trn ng t ngy 11/3/2011
Trn ng t mnh 8,9 richter Nht Bn ngy 11.3.2011, nõng trỏi t
khong 17cm trờn trc quay v khin ngy ngn i 1,8 micro giõy (1 micro giõy bng
mt phn triu ca giõy).
Hũn o chớnh ca Nht Bn l Honshu cng b xờ dch khi v trớ c khong
2,4m. Hin tng trc quay trỏi t b dch chuyn s khin chu k quay ca trỏi t
thay i - nh a vt lý Richard Gross (M) cho bit. Trc quay ny cng nghiờng gn
v phớa xớch o, quỏ trỡnh xoay vũng ca trỏi t cng b y nhanh lờn. Vũng xoay li
xỏc nh thi lng ca mt ngy. Do ú khi vũng xoay thay i, thi lng ca ngy
cng thay i.
Tỏc ng ca trn ng t va xy ra ti Nht Bn lờn trc quay trỏi t cũn ln
hn nhiu so vi tỏc ng ca trn ng t mnh 9,1 richter ti Chile vo nm 2004
- Giỏm c Vin Kho sỏt vt lý a cht M Antonio Piersanti thụng bỏo ngy 13.3.
Theo Shengzao Chen - mt nh a vt lý thuc C quan Kho sỏt a cht M (USGC),
trn ng t xy ra do v trỏi t b nt dc mt khu vc di ti 400km v rng 160km,

khin cỏc a tng kin to b trt ti hn 18m.
Ch sau 36 gi xy ra ng t, cỏc khu vc phớa tõy Nht Bn b y lựi gn v
phớa Bc M khong 3,66m v ton b nc Nht Bn b y thp xung khong 0,6m.
IV. Nht t k lc v him tr em
Ngy cng cú ớt ngi tham d Ngy Tr em Nht Bn. iu ny lm dy lờn
lo lng rng, Nht s phi i mt vi nhng khú khn v lc lng lao ng v
ngi úng thu h tr cho dõn s ang gi hoỏ nhanh chúng.
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

22


Chuyªn ®Ò: Mét sè t liÖu phôc vô d¹y häc §Þa lÝ 11

Số lượng trẻ em tuổi dưới 15 trong tháng 4/2010 còn 16,9 triệu em, giảm 190.000 người
so với năm trước đó, theo báo cáo thường niên của Bộ Nội vụ Nhật. Tỉ lệ trẻ em ở Nhật
cũng vẫn tiếp tục giảm trong 36 năm liên tiếp, còn khoảng 13% tại quốc gia có 127 triệu
dân này.
Trong khi đó, tỉ lệ dân số già vẫn tăng nhanh chóng. Số người từ 65 tuổi trở lên
tăng tới 23% dân số cả nước (60 năm trước, con số này mới là 5%) và vẫn tiếp tục tăng
lên. Vào năm 1950, trẻ em chiếm khoảng hơn 1/3 dân số Nhật.
Xu thế nhân khẩu học này xuất phát từ tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ dân số cao đã khiến
Nhật Bản phải đối mặt với áp lực ngày càng lớn về thiếu lực lượng lao động, thu nhập
thuế giảm sút và quá tải hệ thống lương hưu.
Nhật Bản có tỉ lệ trẻ em thấp nhất trong số 27 quốc gia có số dân trên 40 triệu
người, đứng sau là Đức với 13,6% và Italy là 14%. Ethiopia có tỉ lệ dân số trẻ cao nhất
với 45%.
Các nỗ lực của chính phủ để thúc đẩy tỉ lệ sinh tại Nhật tỏ ra ít thành công. Chính
quyền của Thủ tướng Yukio Hatoyama gần đây đã áp dụng một chương trình hỗ trợ các
gia đình có con nhỏ cho tới những năm trung học để khuyến khích phụ nữ có thêm nhiều

con và góp phần gia tăng chi tiêu.
Tokyo cũng có các biện pháp khuyến khích người già tiếp tục lao động, đồng thời
giới thiệu hệ thống bảo hiểm sức khoẻ mới để chia sẻ với gánh nặng chi phí y tế cho
người từ 75 tuổi trở lên.
Theo ước tính của chính phủ Nhật Bản, trong 12 năm tới, tỉ lệ trẻ em sẽ giảm
xuống dưới 11% dân số, trong khi đó tỉ lệ dân số già chiếm gần 30%.
V. Năm 2010: Dân số Nhật giảm kỷ lục
Năm 2010, số người bị chết cao chưa từng có trong những năm trước đây
khiến dân số nước Nhật đang phải đối mặt với hai vấn đề về số lượng và chất lượng.
Sức ép đang đè nặng lên nước Nhật. Thế hệ “bùng phát trẻ em” (baby boomer) sau
chiến tranh giờ đã nghỉ hưu, người làm việc và nộp thuế (làm nên ngân sach quốc gia)
giảm sút. Tuổi thọ của họ cao nhất thế giới và tỷ lệ sinh lại vào hàng thấp nhất.
Con số thống kê ghi nhận năm 2010 có 1,19 người chết là con số lớn nhất kể từ
năm 1947. Số sinh chỉ là 1,07 triệu. Số người tham gia lao động giảm 125.000 người, lớn
nhất trong 4 năm liên tiếp. Nguyên nhân tử vong chủ yếu là ung thư, bệnh tim mạch và
đột quỵ.
Hiên nay, 1/4 dân số Nhật trên 65 tuổi. Theo ước tính, đến năm 2050, tỷ lệ này sẽ
lên tới 40%.
Giống như các nước tiên tiến khác, những người trẻ ở Nhật kết hôn rất muộn để có
cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp và theo cách sống hiện đại. Khi đã lập gia đình, sinh
rất it con, thậm chí còn chọn phương án “các gia đình không con”. Trong năm qua, chỉ có
706.000 người kết hôn, là con số thấp nhất kể từ năm 1954.
* BÀI 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA
I. Nguồn gốc tên gọi
Trung Quốc, có nghĩa là "quốc gia trung tâm" hay "vương quốc trung tâm", dịch
sang tiếng Anh là Central Kingdom hay Central Country, hay ít chính xác hơn là "Middle
Country" và "Middle Kingdom". Tên gọi này không chỉ mang ý nghĩa Trung Quốc ở giữa
các nước khác mà còn thể hiện Trung Quốc là ở trung tâm "thiên hạ", có văn hóa và sức
mạnh nổi trội hơn các dân tộc và quốc gia xung quanh.
Ngêi thùc hiÖn: ThS. NguyÔn V¨n Giíi – GV §Þa lÝ – Trêng THPT Vinh Xu©n – 02/2012


23


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11

Trong ting Anh v nhiu th ting khỏc dựng tờn China (v tin t Sino-), m
nhiu ngi coi l tờn xut phỏt t tờn "nh Tn" (Qin) l triu i u tiờn ó thng nht
Trung Quc, mc dự vn cũn nhiu chi tit cn lm rừ thm chớ ngun gc ca nú cũn
nhiu tranh cói. Mc dự thc t nh Tn ch tn ti rt ngn v thng b coi l cc k tn
bo, nhng nú ó xỏc lp mt kiu ch vit thng nht ti Trung Quc v gi ngi nm
quyn ti cao ca Trung Quc l "Hong ". K t thi nh Tn tr i, nhng thng
nhõn trờn Con ng t la ó s dng tờn gi "China". Ngoi ra cũn nhiu thuyt khỏc
v ngun gc ca t ny. Vớ nh: "china cú ngha ting Anh l gm s, liờn quan n
quc gia cú ngh lm gm s lõu i ca nc ny.
II. Mui iu kinh ngc cha bit v Trung Quc
1. Trung Quc cú s ngi b t hỡnh so vi phn cũn li ca th gii
Theo c tớnh ca T chc n xỏ Quc t (AL) thỡ cỏc v t hỡnh ti Trung Quc cao
gn gp ba ln cỏc nc khỏc trờn th gii cng li. Trong nm 2008, t chc ny xỏc
nh c 1.718 v thụng qua thụng tin bỏo chớ v cỏc ti liu c cụng b.
2. S lng ngi Thiờn Chỳa giỏo Trung Quc ó vt Italy v i lc sp
tr thnh trung tõm Thiờn Chỳa giỏo th gii. Vi s tng chúng mt ca cỏc tớn
Thiờn Chỳa ti Trung Quc, ngi ta c oỏn cú khong 54 triu ngi Thiờn Chỳa
giỏo ti õy bao gm 40 triu ngi theo o Tin lnh v 14 triu tớn Cụng giỏo.
Trong khi ú, ton b dõn s Italy ch cú khong 60 triu ngi, trong ú 79% l ngi
Thiờn Chỳa giỏo, tc khong 47,4 triu ngi, kộm Trung Quc 12%.
3. Hn 4000 tr em c t tờn l "o Vn" khi t nc chun b cho
Olympic Bc Kinh 2008. Olympic Bc Kinh khụng ch l mt nim t ho ca Trung
Quc, nú l mt phn quan trng trong nhn thc dõn tc khi hn 4000 tr em c t
tờn theo s kin ny. Hu ht 4.104 tr em vi cỏi tờn "o vn" ngha l Olympics u

c sinh ra trong khong nm 2000, khi Trung Quc ang "u tranh" ginh quyn
ng cai Th vn hi mựa hố 2008. Hu ht nhng a tr tờn ny u l bộ trai. Nhng
õy khụng phi l cỏi tờn duy nht liờn quan n Olympics. Hn 4.000 ngi Trung
Quc khỏc c t tờn theo 5 linh vt ca Olympics.
4. Trung Quc dựng 45 t ụi a mi nm. Ti Trung Quc, ngi ta c tớnh
c khong 45 t ụi a b vt i hng nm. Con s ny tng ng vi 1,7 t m3 g
hay 25 triu cõy g n tui khai thỏc.
5. 200 triu ngi sng vi thu nhp di 1 USD/ngy. Nhng ngi nghốo ti
Trung Quc ng vi s ngi cú thu nhp di ngng nghốo kh l 1,25 USD/ngy. T
l úi nghốo ti Trung Quc nm 1981 l 64% dõn s. May mn l t l ny gim xung
cũn 10% nm 2004, ng ngha vi khong 500 triu dõn phi chng chi vi úi nghốo
trong sut thi gian ú.
6. Hn 700 triu ngi ung nc ụ nhim. Trung Quc chim 20% dõn s th
gii nhng ch chim 7% ngun nc ton cu. Thm chớ, theo thng kờ ca Ngõn hng
Th gii (WB), 90% ngun nc ngm ti thnh ph l 75% sụng, h ca Trung Quc b
ụ nhim. iu ú ng ngha vi 700 triu dõn ang phi ung nc c hi hng ngy.
7. Trung Quc cú th l ni phỏt minh ra kem v mỡ ng. Mt hn hp ụng
lnh gm sa v go ó c phỏt minh ti Trung Quc khong nm 200 trc cụng
nguyờn, l ngun gc ca mún kem hin i. Hn na, nhng tụ mỡ cú niờn i 4.000
nm ó c tỡm thy ti im kho c phớa tõy Trung Quc cú th chng minh Trung
Quc phỏt minh ra m ng trc c í.
8. Hn 50% hng gi ti chõu u bt ngun t Trung Quc. Ti chõu u,
Trung Quc l quc gia vi phm cỏc iu khon v quyn s hu tr tu nhiu nht
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

24


Chuyên đề: Một số t liệu phục vụ dạy học Địa lí 11


(54%). CD/DVD l mt hng chim t l nhiu nht vi s lng lờn ti 79 triu chic
(44% ton b s hng gi), tip theo l thuc lỏ (23%) v may mc, ph kin (10%).
9. Trung Quc cha thoỏt khi cỏc i dch chõu u thi Trung c. Nm 2009,
Trung Quc phi cỏch ly c mt th trn phớa tõy bc do dch hch th phi bựng phỏt.
Nguy c lõy lan cao v mt s trng hp ó t vong vỡ bnh ny Ziketan thuc tnh
Thanh Hi. Tuy nhiờn, do khụng cú bỏo cỏo v cỏc trng hp lõy nhim trong vũng 1
tun, chớnh quyn ó quyt nh d b quyt nh cỏch ly. Ti Trung Quc, s bựng phỏt
cỏc dch bnh d lõy nhim t b chột hay loi gm nhm thnh thong li xy ra.
10. Nm 2025, Trung Quc s xõy dng 10 thnh ph c New York. Quy mụ v
tc ụ th húa ca Trung Quc ha hn s phỏt trin vi t l cha tng cú. c tớnh
dõn s thnh th ca Trung Quc s tng vt t 572 triu dõn nm 2005 lờn n 926 triu
nm 2025 v t mc 1 t dõn nm 2030. Trong vũng 20 nm, cỏc thnh ph ti Trung
Quc s tng thờm khong 350 triu ngi - nhiu hn ton b dõn s nc M ngy
nay.
Ti nm 2025, Trung Quc s cú 219 thnh ph 1 triu dõn trong khi con s ti
chõu u hin nay l 35 v 24 thnh ph s cú hn 5 triu dõn. Thờm na, 40 t km 2 sn
nh s c xõy dng cựng vi khong 5 t tũa nh trong ú 50.000 s l nhng tũa nh
chc tri - bng 10 ln thnh ph New York.
III. Khỏm phỏ h thng tu cao tc ca Trung Quc
Bc Kinh ó t tt c tim lc xõy dng mt mng li ng st cao tc quy
mụ vi cụng ngh tiờn tin nht. Trong 3 thp niờn qua, Trung Quc ó tng gp ụi tng
chiu di ng st cao tc. Trong nm ti, Trung Quc s chi 120 t USD cho vic xõy
dng nhiu tuyn ng tu cao tc mi.
Cỏc nh chc trỏch ng st t trng tõm vo vic nõng cao tc h thng.
Hi thỏng 7/2010, tu cao tc nhanh nht th gii - t vn tc 380km/h - ó i vo hot
ng trờn chng Thng Hi - Tụ Chõu - Nam Kinh. Tu chy nhanh nht ca
Nht Bn ch t 257km/h, trong khi tu chy nhanh nht ca M vn tc trung bỡnh t
115km/h.
Cỏc tuyn tu mi ó gim thi gian i li gia Thng Hi v Nam Kinh t 2 gi
xung cũn 73 phỳt cho dch v chy thng.

IV. c khu kinh t - thnh ph Thõm Quyn
Thõm Quyn l thnh ph trc thuc tnh ca tnh Qung ụng, Trung Quc.
Thõm Quyn ngha l "con lch sõu" nhng hay b gi sai thnh Thm Quyn. Hin nay
cũn cú sụng Thõm Quyn (Thõm Quyn h) ngn Thõm Quyn vi Hng Kụng.
c khu kinh t Thõm Quyn cú din tớch 2.050 km, dõn s nm 2007 l 8,6 triu ngi
(k c vựng ụ th l 13 triu), GDP 676,5 t nhõn dõn t. Thnh ph giỏp biờn gii vi
Hng Kụng, cỏch Qung Chõu 160 km v phớa nam. Cng Thõm Quyn l mt trong
nhng cng tp np nht Trung Quc, ch sau cng Thng Hi. Trong 30 nm qua,
Thõm Quyn ó thu hỳt trờn 30 t USD u t nc ngoi v doanh nghip bờn ngoi.
Trc khi tr thnh c khu kinh t, Thõm Quyn cũn l mt lng chi. Nm
1979, lónh o ti cao ca nc Cng hũa Nhõn dõn Trung Hoa ng Tiu Bỡnh ó cho
thnh lp c khu kinh t ti Thõm Quyn. õy l c khu u tiờn ca Trung Quc do
li th nm giỏp Hng Kụng (lỳc ú cũn l mt thuc a ca Vng quc Anh). Vic
thnh lp c khu ny c coi nh l th nghim mụ hỡnh kinh t th trng t bn ch
ngha ti nc Trung Quc cng sn. a im ny c chn vỡ c dõn Thõm Quyn v
dõn Hng Kụng cựng cú chung ngụn ng (ting Qung ụng), chung vn húa v dõn tc
nhng li cú giỏ nhõn cụng, t ai r hn nhiu. í tng ó thnh cụng rc r, to tin
Ngời thực hiện: ThS. Nguyễn Văn Giới GV Địa lí Trờng THPT Vinh Xuân 02/2012

25


×