Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

BÁO cáo hệ THỐNG điện i CHỦ đề THIẾT bị ĐÓNG NGẮT bảo vệ TRONG hệ THỐNG điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.93 KB, 17 trang )

BÁO CÁO HỆ THỐNG ĐIỆN I
Chủ đề: THIẾT BỊ ĐÓNG NGẮT BẢO
VỆ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
CBHD:TS. Trần Trung Tính
SVTH: Nhóm 3
1.Nguyễn Quốc Việt
MSSV:1081159
2.Trần Thảo Trang
MSSV:1081153
3.Huỳnh Nhật Toàn
MSSV:1081078
4.Lê Văn Dương
MSSV:1081100
5.Nguyễn Thành
MSSV:1081149
6.Nguyễn Văn Tròn
MSSV:1081154
7.Thạch Thành Lâm
MSSV:1081046
8.Phạm Quang Những MSSV:1081057


Nội Dung
1. MÁY CẮT
2. RECLOSER
3. LBS
4. DAO CÁCH LY
5. FCO
6. LBFCO
7. CHỐNG SÉT VAN
8.



CHỐNG SÉT ỐNG


1. MÁY CẮT


1. MÁY CẮT(tt)
Máy cắt điện là thiết bị điện dùng
để đóng cắt mạch điện ở mọi chế
độ vân hành như:

Không tải

Ngắn mạch

Tải định mức


1. MÁY CẮT (tt)

Phương pháp
dập hồ quang

Máy cắt dầu
Máy cắt chân không
Máy cắt khí nén
Máy cắt khí SF6
Máy cắt tự sinh khí


Phân
loại:

Tốc độ cắt

Tốc độ nhanh
Tốc độ vừa
Tốc độ chậm
Máy cắt trong nhà

Hoàn cảnh làm việc
Máy cắt ngoài trời


1. MÁY CẮT (tt)
Cấu tạo

1. Vỏ cách điện.
2. Buồng cắt.
3. Phần thao tác thủy lực.
4. Khối bơm dầu thủy lực
6. Khối giám sát khí SF6

7. Giá đỡ.
8. Tủ điều khiển
9. Trụ đở cách điện

5. ống dẫn thủy lực.



1. MÁY CẮT (tt)
Nguyên lý hoạt động của buồng cắt

1. Đầu nối điện.

1
2

2. Khe hở giữa piston và xi lanh
3. Tiếp điểm hồ quang tĩnh
4. Tiếp điểm động hồ quang

10
3

5 Tiếp điểm tĩnh

6
7

6. Tiếp điểm chính

8

7. Xilanh

9

8. Tiếp điểm trượt
9. Trụ đỡ tiếp điểm động

10.Trục truyền động
11. Miệng vòi

Khi có tính
hiệu cắt thì
trục truyền
động 10
quay kéo
theo các tiếp
4 5
điểm động
hồ quang, xi
11
lanh,miệng
vòi chuyển
động tịnh
tiến xuống.

Đồng thời khí SF6 được nén trong xi lanh,
các tiếp điểm chính cắt trước rồi đến tiếp
điểm tĩnh hồ quang. Hồ quang sinh ra được
miệng vòi thổi khí SF6 đập hồ quang tại tiếp
điểm động hồ quang.


2. RECLOSER
Recloser là máy cắt tự đóng lại.
Cấu tạo: Recloser thực chất là máy cắt có
thêm bộ điều khiển cho phép người ta lập
trình số lần đóng cắt lập đi lập lại theo yêu

cầu đặt trước. Đồng thời đo và lưu trữ 1
số đại lượng cần thiết như : U, I, P, thời
điểm xuất hiện ngắn mạch.
Ngyên tắc hoạt động: Khi xuất hiện ngắn
mạch Recloser mở ra sau 1 thời gian t1
nó sẽ tự đóng mạch. Nếu sự cố còn tồn
tại nó sẽ cắt mạch, sau thời gian t2
Recloser sẽ tự đóng lại mạch. Và cứ tiếp
tục xảy ra khi có sự cố. Số lần và thời
gian đóng cắt do người sử dụng lập trình
trên bộ điều khiển.


3. LBS
LBS là máy cắt phụ tải

Cấu tạo: LBS có cấu tạo gần giống như
máy cắt và Recloser như không có bộ
điều khiển, các tiếp điểm tự động cắt.
Nguyên lý hoạt động: Muốn đóng cắt
phụ tải bằng LBS thì ta phải thục
hiện đóng cắt bằng tay.


Vị trí lắp đặt Máy cắt, Recloser, LBS

Máy cắt
SF6

Máy cắt SF6

thường được đặt
phía cao thế trước
trạm biến áp.

Recloser thường lắp đặt
cho những đường dây
truyền tải có công suất lớn
và đắt tiền, tại trạm biến
áp, sau chống sét van.

LBS thường lắp đặt
trên những đường
dây truyền tải có
công suất nhỏ và độ
tin cậy thấp.


4. DAO CÁCH LY
Cấu tạo

Lưỡi dao
Các trụ sứ
cách điện
Ngàm tiếp
xúc.
Tiếp điểm
tĩnh

Vị trí lắp đặt: Dao cách
ly thường đặt phía sau

thiết bị chống sét. Nếu
hệ thông điện có FCO
hoặc LBFCO thì dao
cách ly đặt phía trước
FCO,LBFCO.

Nguyên lý làm việc: Đóng cắt dòng
không tải hoặc không dòng điện.
Chức năng: Dao cách ly là thiết bị có chức năng tạo
khoảng hở nhìn thấy được trên đường dây, đảm bảo an
toàn tuyệt đối nhằm tăng cường ổn định về tâm lý cho
công nhân kỹ thuật sửa chữa đường dây và thiết bị.


5. FCO
Nguyên lý làm việc:

Cấu tạo
Chốt nối phía trên
Sứ cách điện
Móc dự
phòng

Cầu chì
giữ
Chốt nối
phía dưới

+ Khi quá tải hay ngắn mạch, nhiệt độ
tăng lên rất cao đến một mức làm cho

dây chì được gắn trong FCO sẽ đứt và
sẽ tự động rơi ra khỏi tiếp điểm và làm
ngắt dòng của hệ thống cung cấp với
phụ tải và tạo ra khoảng không trông
thấy.
+ Vì không có bộ phận dập hồ quang
nên FCO chỉ dùng để ngắt dòng không
tải.
Vị trí lắp đặt: FCO thường đặt sau thiết bị
chống sét trên hệ thống, ngay đầu phân
nhánh của đường dây truyền tải.


6. LBFCO
Cấu tạo: Tương tự FCO
Bộ phận dập hồ
quang

Nguyên lý hoạt động: Giống như FCO
nhưng có thêm bộ phận dập hồ quang
nên có thể đóng ngắt khi có dòng tải
nhỏ.
Vị trí lắp đặt: Thường đặt sau thiết
bị chống sét và ngay đầu phân
nhánh trên đường dây truyền tải.


7. Chống sét van.
Cấu tạo:



7. Chống sét van.
Nguyên lý làm việc:
- Ở điện áp làm việc thì điện trở phi tuyến có giá trị rất lớn nên
dòng chạy qua chống sét van rất nhỏ chỉ là dòng điện rò.
- Khi có điện áp lớn thì điện trở phi tuyến này giảm xuống rất
nhỏ nên dòng điện sét tản xuống đất nhanh chóng và đẽ dàng.
- Sau khi tản dòng sét thì vẫn còn dòng điện ngắn mạch chạy
qua chống sét van bởi nguồn điện áp xoay chiều. Chống sét
van dập tắt hồ van do dòng điện ngắn mạch này sinh ra. Chuỗi
khe hở phóng điện làm tăng khả năng dập hồ quang.
Vị trí lắp đặt: Chống sét van thường được đặt phía trên cùng của
đường dây truyền tải, trước đường dây vào trạm biến áp.


7. Chống sét ống.
Cấu tạo



Điện
cực

Khe
hở
Nắp

Khe hở

Nguyên lý làm việc: Khi có quá điện áp

cả hai khe hở S2 và C sẽ phóng điện
dòng điện sét qua chống sét đi vào bộ
phận nối đất. . Dưới tác dụng của hồ
quang do dòng ngắn mạch sinh ra chất
sinh khí bị phát nóng sản sinh nhiều khí,
áp suất khí tăng cao, và thổi tắt hồ
quang.
Vị trí lắp đặt: Hiện chống sét ống ít
được sử dụng rộng rải. Chống sét ống
được lắp đặt phụ trong sơ đồ bảo vệ
trạm biến áp.




×