Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

CƠ KHÍ đại CƯƠNG CHƯƠNG IV PHƯƠNG PHÁP đúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.06 KB, 7 trang )

4.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
4.1.1. Thực chất
) Là P2 chế tạo phôi : Nấu chảy KLoại (Hợp
Kim) Æ Rót vào khuôn đúc (có hình dáng k/t của
vật vần đúc) Æ Đông đặc Æ Vật đúc (hình dạng
giống như lòng khuôn đúc)

CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

Kim loại lỏng
Lòng khuôn

Chi tiết đúc
(Sử dụng ngay)
Khuôn đúc
Vật đúc

CHƯƠNG IV

Phôi đúc
(qua gia công CK Æ tăng độ
chính xác, độ bóng)

PHƯƠNG PHÁP ĐÚC

Sau khi đông đặc

End Show

DWE


/ Vo Van Phong , MSc.

<< Contents >>
Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

Vật đúc

Next >>
E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

4.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

4.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI

4.1.2. Đặc điểm

4.1.3. Phân loại
Ưu điểm

Theo VL làm KHUÔN, ĐỘ CHÍNH XÁC

Nhược điểm


Æ Đúc được từ các loại vật liệu khác nhau:
Gang
Thép
Kim loại màu
Các loại hợp kim, v.v..
Khối lượng Vật đúc: gam Æ hàng trăm tấn

* Tốn KL cho hệ thống rót

Æ Có thể chế tạo được Vật đúc có hình dạng,
kích thước phức tạp:
Thân máy công cụ
Vỏ động cơ

* Có nhiều khuyết tật ( thiếu hụt, rỗ khí…)

Æ Khuôn cát
Æ Khuôn kim loại
Cốc rót

Đậu hơi, Đậu ngót

Hòm khuôn trên

mà các phương pháp khác khó khăn hoặc
không thực hiện được.

Nửa khuôn trên


Ống rót
Cát

Æ Đúc được nhiều lớp KL khác nhau trong vật
đúc.

* Khó khăn trong việc kiểm tra khuyết tật bên
trong vật đúc.

Æ Cơ khí hoá, Tự động hoá

* Độ chính xác không cao.

Thao

Nửa khuôn dưới

Cát
Lòng khuôn

Æ Giá thành rẻ, sản xuất linh hoạt, năng suất
cao
DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

Định vị


(Lõi)

Đường
dẫn

Lọc xỉ

Các bộ phận cơ bản của khuôn đúc (Khuôn cát)
E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204


4.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐÚC

Chế tạo bộ mẫu

Chế tạo hỗn hợp
làm khuôn

Chế tạo hỗn hợp
làm thao
Nấu kim loại
(Hợp kim)


Làm khuôn

Làm thao (lõi)

RÓT
Sấy khuôn

Sấy thao (lõi)

Lắp Khuôn và
Thao

Dỡ khuôn Æ
Vật đúc

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Tháo THao

Kiểm tra

Làm sạch

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204


DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

4.4. Các công nghệ đúc
4.4.1. Công nghệ đúc trong khuôn cát
Là điền đầy KL lỏng vào khuôn làm bằng cát.
4.4.1.1. Bộ mẫu và hộp lõi
) Gồm: mẫu, tấm mẫu, mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót.

a) Chi tiết cần chế tạo

b) Bản vẽ đúc
Đậu hơi

c) Bản vẽ mẫu

) Mẫu: Dùng để tạo ra lòng khuôn, mẫu thường có hình dáng giống mặt
ngoài của vật đúc.

Hệ thống rót

) Tấm mẫu: Dùng để kẹp mẫu khi làm khuôn.
) Mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót để tạo ra những bộ phận này trong
khuôn.


Nửa khuôn trên
Chốt định vị

) Hộp lõi dùng để chế tạo lõi. Lõi để tạo ra hình dạng bên trong.
a) Vật liệu làm mẫu và hộp lõi
) Vật liệu làm bộ mẫu và hộp lõi phải đạt các yêu cầu:
¾ Đảm bảo độ bóng, độ chính xác;

Nửa khuôn dưới

Lõi

¾ Bền, cứng, sử dụng được lâu;
¾ Kg bị co, trương, nứt, …;

Hình 4.3. Lắp ráp khuôn đúc
DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

¾ Chịu được tác dụng cơ, hóa,
kg bị gỉ và ăn mòn;
¾ Rẻ tiền và dễ gia công.

) Vật liệu thường dùng: Gỗ, KL, thạch cao, xi măng, chất dẻo,…
DWE


/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204


4.4.1.2. Công nghệ làm khuôn và lõi

b) Công nghệ chế tạo mẫu và hộp lõi

a) Vật liệu làm khuôn và lõi

Bản vẽ chi tiết Ö Bản vẽ vật đúc Ö Bản vẽ mẫu và hộp lõi Ö Chế tạo mẫu và
hộp lõi.

) Độ bền: Để ko bị vỡ khi vận chuyển, lắp ráp và khi rót KL lỏng;

) Bản vẽ vật đúc: Cần thể hiện tính công nghệ của đúc (thể hiện: Mặt phân
khuôn, độ dốc đúc, bán kính góc lượn, lượng dư độ co ngót, lượng dư gia
công CK).

) Tính lún: Là khả năng giảm thể tích của hỗn hợp làm khuôn khi chịu t/d của
ngoại lực. Để vật đúc dễ co ngót;
) Tính thông khí: Để khí dễ thoát ra Ö Tránh rỗ khí vật đúc;

) Bản vẽ mẫu, hộp lõi: Cần thể hiện được công nghệ, nguyên vật liệu chế tạo
mẫu, hộp lõi.


) Tính bền nhiệt: Để khuôn, lõi ko bị cháy khi rót KL lỏng;
) Độ ẩm: Là lượng nước chứa trong hỗn hợp (=8%).

) Nếu mẫu và hộp lõi được chế tạo từ gỗ, để tránh cong vênh khi gỗ co,
tránh nứt nẻ và tăng độ bền cần chú ý:

œ Các vật liệu làm khuôn và lõi

¾ Theo tiết diện ngang, các vòng thớ gỗ ko được trùng hướng;

Hỗn hợp gồm: Cát, đất sét, chất kết dính và chất phụ gia.

¾ Theo chiều dọc thớ gỗ, các thớ cần tránh phân bố song song;

) Cát (TP chính là SiO2): Là TP chủ yếu của h2 làm khuôn, lõi;.

¾Khi chế tạo những bề mặt lớn cần phân ra nhiều mảnh;

) Đất sét: Làm tăng độ dẻo, độ bền của hỗn hợp.

¾ Để tăng sức bền mối ghép, b/m ghép làm dưới dạng mặt bậc;

) Chất kết dính: Dầu thực vật, đường, mật, nhựa thông, xi măng, … và nước
thủy tinh.

¾ Dùng giấy nhám để mài và đánh bóng, sơn màu:

) Chất phụ: Tăng tính lún, thông khí, độ bóng, khả năng chịu nhiệt.

Màu xanh: Đúc thép; Đỏ: Đúc gang; Vàng: Đúc KL màu.

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

Chất phụ gồm: Mùn cưa, rơm rạ,… và chất sơn khuôn.
DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

4.4.2. Các công nghệ đúc đặc biệt

b) Công nghệ làm khuôn và lõi bằng tay
) Độ chính xác của khuôn, lõi ko cao; Năng suất thấp;

) Đúc trong khuôn cát ko thỏa mãn được nhu cầu về số lượng và khối lượng đòi hỏi
ngày càng tăng Ö Xuất hiện các dạng đúc mới.

) Yêu cầu trình độ công nhân cao, điều kiện LĐ nặng nhọc;
) Có thể làm được các khuôn, lõi phức tạp, k/t khối lượng tùy ý.

4.4.2.1. Đúc trong khuôn KL


œ Các phương pháp làm khuôn, lõi bằng tay
) Làm khuôn, lõi bằng 2 hòm khuôn (hộp 2 nửa);

Là điền đầy KL lỏng vào khuôn chế tạo bằng KL.

) Làm khuôn, lõi bằng dưỡng gạt;

œ Cơ bản giống như khuôn cát nhưng có những đặc điểm riêng:

) Làm khuôn, lõi bằng mẫu (hộp lõi) có miếng rời …

) Tốc độ kết tinh lớn (vì nguội nhanh) Ö Cơ tính của vật đúc tốt.
) Độ nhẵn b/m, độ chính xác của lòng khuôn cao Ö Chất lượng vật đúc tốt.

c) Công nghệ làm khuôn và lõi bằng máy

) Tuổi thọ của khuôn KL cao.

) Khắc phục được các nhược điểm của làm khuôn = tay: Nhận được chất lượng
tốt, năng suất cao.

) Tiết kiệm t/g làm khuôn nên nâng cao NS và giảm giá thành.

) Tuy nhiên thao tác = máy chỉ rẻ khi hệ số sử dụng máy > 40% Ö Dùng cho
SX hàng loạt hoặc hàng khối.

œ Nhược điểm:
) Ko đúc được vật đúc quá phức tạp, thành mỏng và lớn.
) Dễ bị nứt.


) Các loại máy làm khuôn, lõi:
¾ Làm khuôn, lõi trên máy ép

) Ko có tính lún và thoát khí Ö Khó khăn cho CN đúc.

¾ Làm khuôn, lõi trên máy dằn

Phương pháp này chỉ thích hợp trong SX hàng loạt với vật đúc đơn giản, nhỏ hoặc
trung bình.

¾ Làm khuôn, lõi trên máy vừa dằn vừa ép
DWE

œ Yêu cầu

) Tính dẻo: Để dễ làm khuôn và lõi, cho lòng khuôn và lõi rõ nét;

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204



4.4.2.2. Đúc áp lực

Đúc áp lực

Là khi KL lỏng điền đầy vào lòng khuôn dưới một áp lực nhất định.
Nửa khuôn
di động

Nửa khuôn cố định
Cốc rót

Chấu
giữ
Chi tiết đúc

Ép

Vật
đúc

Khuôn

Pistong
Xylanh ống dẫn

Áp lực khí

Bình chứa


DWE

Ống quay tròn

/ Vo Van Phong , MSc.

Lấy vật đúc ra

Kim loại
lỏng

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

Chi tiết đúc

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

4.4.2.2. Đúc áp lực

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

4.4.2.3. Đúc ly tâm
Là điền đầy HK lỏng vào khuôn quay. Lực ly tâm sinh ra khi quay làm KL lỏng
phân bố lên thành khuôn và đông đặc.


Là khi KL lỏng điền đầy vào lòng khuôn dưới một áp lực nhất định.

œ Đặc điểm:

œ Đặc điểm:

) Tổ chức KL mịn chặt ko tồn tại các khuyết tật rỗ khí, rỗ co ngót.

) Đúc được vật phức tạp, thành mỏng (1÷5 mm), đúc được các loại lỗ
có k/t nhỏ.

) Tạo ra vật đúc có lỗ rỗng mà ko cần lõi.

) Độ bóng và độ c/x cao.

) Ko dùng hệ thống rót phức tạp nên ít hao phí KL.
) Tạo ra vật đúc gồm vài lớp KL riêng biệt trong cùng 1 vật đúc.

) Cơ tính vật đúc cao nhờ mật độ vật đúc lớn.
) Năng suất cao nhờ điền đầy nhanh và khả năng CK hóa.
Dùng để đúc các HK màu, pít tông ô tô, xe máy, cánh tỏa nhiệt.
œ Nhược điểm:
) Ko dùng được lõi cát vì dòng chảy có áp lực lớn Ö Hình dạng lỗ
hoặc mặt trong phải đơn giản.
) Khuôn chóng bị mài mòn do dòng chảy áp lực của HK ở to cao.

Dùng để đúc các loại xi lanh, xéc măng ô tô.
œ Đúc ly tâm đứng (a):
) Trục quay thẳng đứng.
) Đúc được các vật có chiều cao

nhỏ, đường kính lớn.
œ Đúc ly tâm nằm (b):
) Trục quay nằm ngang.
) Đúc được các vật có đường kính
nhỏ, chiều dày mỏng.

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

a) Đứng

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

b) Ngang
E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204


4.4.2.4. Đúc trong khuôn mẫu chảy


1

) Là 1 dạng đúc đặc biệt trong khuôn 1 lần.
Giống như đúc trong khuôn cát nhưng chỉ
khác ở chỗ mẫu là vật liệu dễ chảy hoặc dễ
cháy (sáp, ong, parafin, …).

4.4.2.4. Đúc liên tục
) Là QT rót KL lỏng liên tục vào khuôn KL. Vật đúc đông đặc
liên tục và SP được lấy ra liên tục.
) Đặc điểm: Cho năng suất cao.
) Dùng để đúc thanh, ống, dải hoặc tấm KL.

4

) Khi sấy khuôn sáp sẽ chảy ra
cho ta lòng khuôn Ö Ko cần mặt
phân khuôn.

¾ Vật đúc có độ chính xác cao nhờ
lòng khuôn ko phải lắp ráp theo mặt
phân khuôn, ko cần chế tạo lõi riêng.

4.4.2.5. Đúc trong khuôn vỏ mỏng

3

2

œ Đặc điểm:


) Là QT đúc trong khuôn cát đặc biệt (gồm cát và chất kết dính)
mà thành khuôn mỏng chỉ 6÷8 mm.

6

œ Đặc điểm:

5

) Đúc được những vật có độ c/x cao.
) Đúc được các KL đen: gang, thép C, thép HK.
) QT đúc dài, giá thành cao.

¾ Độ nhẵn đảm bảo do bề mặt lòng
khuôn nhẵn.
¾ Quy trình đúc dài (vì phải chế tạo ra
mẫu chảy) nên NS thấp.

Ö Đúc KL quý, cần tiết kiệm, những
chi tiết đòi hỏi độ c/x cao.
DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Hình 4.5. Khuôn đúc mẫu chảy:
1) Hệ thống rót; 2) Vỏ khuôn; 3) Lòng
khuôn; 4) Hòm khuôn; 5) Cát đệm; 6) HK
đúc.


Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

Sơ đồ quá trình đúc liên tục

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

4.5. Đúc các hợp kim
4.5.1. Tính đúc của HK
1) Tính chảy loãng
) Khả năng điền đầy của KL lỏng vào khuôn với mức độ dễ hay khó.
) Tính chảy loãng càng cao thì KL lỏng điền đầy khuôn càng tốt, vật đúc
nhận được càng rõ nét và chính xác.
) Nhưng tính chảy loãng tăng thì dễ bị hòa tan khí, to rót cao Ö Vật đúc co
nhiều.
) Tính chảy loãng ∈ thành phần hóa học của HK, to nấu chảy hoặc to rót,
loại khuôn đúc và công nghệ rót.
2) Tính co
) Là sự giảm thể tích khi kết tinh và khi làm nguội.
Ö Vật đúc dễ bị thiếu hụt (rỗ co), dễ bị nứt và biến dạng.
Gang xám co 1%; Thép co 2%; Al, Cu co 2÷3%.
) HK nào có độ co ngót lớn thì khuôn đúc phải có đậu ngót và kết cấu
vật đúc hợp lý.


DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204


) Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong từng vùng vật đúc và trong
nội bộ hạt Ö Ảnh hưởng đến cơ tính của vật đúc.
) Thiên tích vùng: Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong từng vùng
vật đúc.
) Thiên tích hạt: Là sự ko đồng nhất về TP hóa học trong nội bộ hạt, tâm
chứa KL khó chảy, xung quanh chứa tạp chất và KL dễ chảy.
) Sự thiên tích này làm cho cơ, lý, hòa tính ko đồng bộ.
4) Tính hòa tan khí
) Là sự xâm nhập của các chất khí trong môi trường vào HK đúc khi
nấu, rót và kết tinh tạo ra oxit KL Ö Cơ tính kém đi.

) Gang là HK có tính đúc rất tốt.

) Người ta hay dùng gang xám để đúc.
œ Vật liệu KL: Gang thỏi, gang và thép
vụn, các fero HK như Fe-Si; Fe-Mn.

œ Chất trợ dung: Là chất đưa vào để khử tạp
chất đưa vào xỉ; thường là CaCO3.
2) Lò nấu gang:

¾ Sấy lò; Chất và đốt than đá.

DWE

¾ Giữ

cho nước gang

Ra
gang

/ Vo Van Phong , MSc.

Hình 4.6. Cấu tạo lò đứng

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

4.5.3. Đúc thép
) Tính đúc của thép kém hơn gang xám vì to chảy cao, độ quá nhiệt lớn,
độ co lớn, dễ xảy ra khuyết tật.


¾ Khi than cháy hồng Ö Chất liệu.
to

Hộp
phân
gió

¾ Đường kính lò: d=500÷1200 mm;
¾ Chiều cao lò: H=(6 ÷8)d;
¾ Năng suất lò: N=1 ÷27 (t/h);

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

Gạch
chịu
lửa

) Các thông số kỹ thuật của lò đứng:

lượng tốt nhất.

) Vận hành:

Ra xỉ

Gang
lỏng

) Lò đứng (hay dùng); Lò ngọn lửa;

Lò điện hồ quang.

Ö Ta phải điều chỉnh 4 đặc tính này để được vật đúc có chất

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

Vật
liệu
nấu

Quạt
gió

œ Nhiên liệu: Than cốc 10÷16%; than gầy
20 ÷22%.

) Khí hòa tan vào trong KL tạo rỗ khí, tạo nên cacbit KL, nitơrit KL Ö KL
dòn.

/ Vo Van Phong , MSc.

Vỏ
thép

1) Vật liệu nấu

) Các khí hòa tan: O2, H2, N, CO, CO2, H2O,...

DWE


Ống khói

Chất liệu

4.5.2. Đúc gang

3) Tính thiên tích

1350÷1400oC.

) Khi đúc thép HK tính thiên tích lớn.
) Tính chảy loãng kém Ö Vật đúc phải có kết cấu đơn giản, chiều
dày thành thích hợp, đều đặn.

3) Rót kim loại lỏng vào khuôn
) Yêu cầu:

¾ Dòng chảy KL êm.

¾ QT rót thuận lợi, chóng điền đày, đảm bảo chất lượng vật đúc.

) Hệ thống rót, đậu ngót, đậu hơi cần bố trí hợp lý để bù ngót và
thoát khí.

¾ Nhiệt độ rót: 1200÷1350oC.

) Khuôn cần có tính bền nhiệt cao, tính lún tốt, tính thông khí tốt.
) Thường đúc trong khuôn cát, khuôn mẫu chảy và khuôn vỏ mỏng.

4) Dỡ khuôn và làm sạch


4.5.3. Đúc hợp kim màu
1) Tính đúc của đồng và nhôm

5) Đặc điểm khi đúc gang

) Cu và Al có tính đúc tốt:

) Tính đúc của gang xám tốt, tính chảy loãng cao, tính thiên tích ít.
Ö Có thể đúc được các kết cấu phức tạp, thành mỏng.

Tonc Cu = 1083oC; Tonc Al = 660oC.
Ö Độ chảy loãng cao Ö Dễ đúc.

) Co lớn: ε = 2÷3% Ö Khó đúc, dễ bị thiếu hụt, cong vênh.

) Khuôn đúc: Chủ yếu là khuôn cát. Ưu điểm của khuôn này là nguội
chậm Ö Gang ko bị nứt nhưng dễ bị khuyết tật, rỗ khí, rỗ co.

) Tính thiên tích lớn vì trong Cu và Al có các ng/tố khác nặng hơn.
) Dễ bị hòa tan khí O2, H2.

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204


DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204


2) Khuôn đúc
) Khuôn bán vĩnh cửu: Chủ yếu là đất sét + bột than( có thể đúc
được 1000 lần).
) Đúc trong khuôn KL và đúc dưới áp lực.
3) Nấu chảy Cu và Al
Bằng gang để đúc Al;
Bằng SiC + Graphít để đúc Cu.
) Nấu Cu và Al dưới chất trợ dung
Na2P4O7 chủ yếu để khử oxit.

Tường


CHƯƠNG IV
PHƯƠNG PHÁP ĐÚC

Than

) Đặc điểm: ¾ Cho phép thiết kế vật đúc
phức tạp, thành mỏng, lỗ nhỏ.


Gió

THE END

¾ QT đúc nói chung là đơn giản hơn so với
đúc thép. Chất lượng vật đúc tốt.
¾ Al có thể đúc trong khuôn KL và đúc áp
lực để có chất lượng cao.

Hình 4.7. Lò nấu Cu (Al)

¾ Cu chủ yếu đúc trong khuôn bán vĩnh cửu.
DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

End Show
E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204

DWE

/ Vo Van Phong , MSc.

<< Contents >>
Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam /

Next >>
E-Mail: Tel.: +84. (04). 8692204




×