Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

BÁO cáo kết QUẢ KÍNH DOANH 2011 và NHÓM CHỈ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.41 KB, 16 trang )

Nhập môn tài chính doanh nghiệp
Giảng viên:Th.s Ngô Thị Quyên
Nhóm 1
Bài tập 1 & 2

Bài 1. Báo cáo kết quả kinh doanh 2011
BÀI 2. NHÓM CHỈ SỐ


Bài 1

I. Báo cáo kết quả kinh doanh 2011:
Diễn giải

Lượng

1

Tổng doanh thu

11.500

2

Giảm trừ doanh thu

900

3

Doanh thu thuần



10.600

4

Giá vốn hàng bán

3732,5

5

Lãi gộp

6867,5

6

Chi phí hoạt động

1723,5

7

Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)

5144

8

Thu nhập từ hoạt động khác


136

9

Thu nhập trước thuế (EBT)

5280

10

Thuế TNDN

1320

11

Thu nhập sau thuế (EAT)

3960


1. Tổng doanh thu: 11.500
- Tiêu thụ trong nước: 10.000 x 0,4 = 4.000
- Xuất khẩu : 15.000 x 0,5 = 7.500
2. Giảm trừ doanh thu: 900
- Hàng giảm giá: 600 x 0,1 = 60
- Hàng bị trả lại: 200 x 0,5 = 100
- Thuế xuất khẩu: (15.000 - 200) x 0,5 x 10% = 740
3. Doanh thu thuần: (1) - (2) = 10.600



4. Giá vốn hàng bán: 3732,5
- Tồn đầu kỳ: 200
- Tăng trong kỳ: 26.000 x 0,1 + 26.000 x 0,1 x 50% = 3900
- Tồn cuối kỳ: (26.000 - 10.000 - 14.800 + 1250) x 0,15 = 367,5
Giá vốn hàng bán: 200 + 3900 - 367,5 = 3732,5
5. Lãi gộp: (3) - (4) = 10.600 - 3732,5 = 6867,5
6. Chi phí hoạt động: 1723,5
- Khấu hao tài sản cố định: 3500 x 10% = 350
- Chí phí quản lý và lưu thông: 6867,5 x 20% = 1373,5
7. EBIT: (5) - (6) = 6867,5 - 1723,5 = 5144


8. Thu nhập từ hoạt động khác : 136
- Thu từ hoạt động khác
+ Chứng khoán ngắn hạn: 500 x 21,2% = 106
+ Chứng khoán dài hạn: 1000 x 25% = 250
- Chi từ hoạt động khác :
+ Lãi vay ngắn hạn: 1000 x 10% = 100
+ Lãi vay dài hạn: 1000 x 12% = 120
9. Thu nhập trước thuế: (7) + (8) = 5280
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5280 x 25% = 1320
11. EAT : (9) - (10) = 3960


II. Hệ số lưu kho
-

Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán/ giá trị lưu kho

= 3732 / 367,5 = 10,16

- T.gian luân chuyển kho TB = 365 / Hệ số lưu kho = 36 (ngày)
* Nhận xét:
T.gian lưu kho TB năm 2010 thấp hơn năm 2008 là 4 ngày
 Quản lý hàng tồn kho tốt hơn năm 2008
 Tiết kiệm chi phí (chi phí lưu kho , chi phí sử dụng vốn,..)  hiệu
quả SXKD tăng lên.
- Ta có CT:
T.gian luân chuyển vốn bằng tiền TB = T.gian thu nợ TB + T.gian
luân chuyển kho TB – T.gian trả nợ TB
T.gian lưu kho TB giảm  rút ngắn t.gian luân chuyển vốn bằng
tiền TB  1 đồng vốn bỏ ra được thu hồi nhanh hơn.


III. Tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần
Vốn CSH cuối kỳ = Vốn CSH đầu kỳ + Vốn CSH tăng trong kỳ - Vốn
CSH giảm trong kỳ
- Vốn CSH đầu kỳ = 2700
- Vốn CSH tăng trong kỳ = phát hành cổ phiếu mới + RE 2010
+ Phát hành cổ phiếu mới = 500
+ RE 2010 = EPS*(1-Pcs) *N
=(EAT- cổ tức trả CPƯĐ)*(1-Pcs)
= (3960-500*10%)*(1-0,2) = 3128
 Vốn CSH tăng trong kỳ: 500 + 3128 = 3628
- Vốn CSH giảm trong kỳ = 0
 Vốn CSH cuối kỳ = 2700 + 3628 = 6328




* Nhận xét:
- ROE 2009 = 10%  1đ vốn cổ phần bỏ ra thu được 0,1đ lợi nhuận
- ROE 2010 = 63%  1đ vốn cổ phần bỏ ra thu được 0,63đ lợi
nhuận

 Doanh nghiệp làm ăn có lãi


Bài 2
I. Nhóm chỉ số:
A. Khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn 2008:
Tổng TSLĐ/ tổng nợ ngắn hạn = 1.756.400 / 846.000 = 2,076
- Khả năng thanh toán ngắn hạn 2009 :
= 1.867.135 / 802.000 = 2,328
- Khả năng thanh toán nhanh 2008 :
(Tổng TSLĐ – kho ) / Tổng nợ ngắn hạn
= (1.756.000 - 950.000) / 846.000 = 0,953
- Khả năng thanh toán nhanh 2009 :
= (1.867.135 - 1.028.595) / 802.000 = 1,046


B. Thời gian thu nợ TB :


Hệ số thu nợ 2008 : DT thuần / AR = 3.800.000 / 511.400 = 7,431
 T.gian thu nợ TB 2008 = 365 / 7,431 = 49 (ngày)




Hệ số thu nợ 2009: 4.180.000 / 512.540 = 8,155
 T.gian thu nợ TB 2009 = 365 / 8,155 = 45 (ngày)

C. Thời gian luân chuyển kho TB :


Hệ số lưu kho 2008 = GVHB / GT lưu kho
= 2.460.000 / 950.000 = 2,589
 T.gian luân chuyển kho TB 2008: 365 / 2,589 = 141 (ngày)



Hệ số lưu kho 2009 = 2.975.000 / 1.028.595 = 2,892
 T.gian luân chuyển kho TB 2009: 365 / 2,892 = 126 (ngày)


II. Hiệu suất


Hiệu suất sử dụng TSCĐ 2008 = DT thuần / Tổng TSCĐ
= 3.800.000 / 530.000 = 7,17



Hiệu suất sử dụng TSCĐ 2009 = 4.180.000 / 511.440 = 8,173



Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 2008 = DT thuần/ Tổng TS
= 3.800.000 / 2.286.000 = 1,662




Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 2009 = 4.180.000 / 2.378.575 = 1,757

* Nhận xét: Hiệu suất sử dụng TSCĐ và tổng TS 2008 > 2009
 Tận dụng được tốt hơn hiệu suất sử dụng TSCĐ và tổng TS.



IV. Tỷ số nợ :


Tỷ số nợ 2008 = 1.188.200 / 2.286.400 =
51,97%



Tỷ số nợ 2009 = 1.144.000 / 2.378.575 = 48,
096 %

Tỷ số nợ của công ty < Tỷ số nợ bình quân của
ngành
 Có thể cho vay.


V. Phân tích :
Kiểm soát hàng tồn kho :
Năm 2008


Năm 2009

T.gian thu nợ TB

49 ngày

45 ngày

T.gian trả nợ TB

58 ngày

44 ngày

T.gian luân chuyển kho TB

141 ngày

126 ngày

T.gian luân chuyển vốn
bằng tiền TB

132 ngày

127 ngày

Thời gian lưu kho năm 2009 ngắn hơn năm 2008  Quản
lý hàng tồn kho tốt hơn
Giảm chi phí lưu kho

Tốc độ quay vòng vốn nhanh hơn
 Tăng hiệu quả sinh lời của doanh nghiệp


• Chính sách tín dụng thương mại :
Thời gian thu nợ TB năm 2009 giảm so với năm
2008
 Thực hiện chính sách tín dụng thắt chặt
Ưu điểm : quy mô các khoản phải thu giảm ,
giảm rủi ro
Nhược điểm : giảm tính cạnh tranh của doanh
nghiệp




×