Đánh giá chức năng phổi
M.C.F.Pain
Sự thông khí
Lưu lượng lớn
Sự phân phối
Mối quan hệ giữa sự thông khí/tưới máu
Sự khuếch tán phế nang – mao mạch
Sự vận chuyển khí trong máu
Sự hô hấp tại mô
Điều chỉnh hô hấp.
Ảnh hưởng của khoảng chết trong
thông khí phế nang
VE
lít
f
VT
ml
DS
ml
VA
lít
5.0
10
500 150 350 x 10=3.5
5.0
20
250 150 100 x 20=2.0
• Vận chuyển máu chứa oxy
1g Hb có thể mang theo 1.39 ml oxy
• Dung tích oxy = Hb x 1.39 + oxy hòa tan của cơ thể
bình thường (15 x 1.39 + 0.3=)21.15 ml/100ml
• Hàm lượng oxy = Số lượng oxy thực tế
• Sự bão hòa oxy = hàm lượng oxy/ dung tích oxy
(bình thường khoảng 94%)
• Mối quan hệ giữa áp lực Oxy- hàm lượng oxy được thể hiện
qua đường cong phân phối.
• Ái lực của Hb với oxy biểu diễn bằng P50 (bình thường
26.6mmHg)
• “Giảm Hb, đường cong CO di chuyển sang trái (P50 thấp), khi
thiếu oxy mạn tính đường cong di chuyển sang phải (P 50 cao)
Mệt cơ hô hấp
Thở ra gắng sức hoặc cản trở sự hít vào gần
như làm tắc đường thở
MISP khoảng 80mmHg
MEPS khoảng 100mmHg
Liệt cơ hoành – Giảm V.C theo tư thế
Chức năng phổi trong khi luyện tập
Test đi bộ 6 phút. Đơn giản và hữu ích
Khoảng cách đi lại – bình thường hơn 500m
Theo dõi khoảng cách đạt được
Điểm khó thở (thang đo Borg) trước và sau
Thời gian nghỉ
Sự bão hòa Oxy (oximetry) trước, trong và sau
(Giảm độ bão hòa = mất cân bằng V/Q)
Test gắng sức tim phổi
Theo dõi HR, ECG, trao đổi khí khi tăng dần hoạt động
Khoẻ – chuyển hoá hiếu khí-> điểm kỵ khí. VO2 tối đa.
Đáp ứng thông khí không phù hợp
Đáp ứng tuần hoàn không phù hợp
John B. West on U tube
Series of lectures on respiratory
physiology from UCSD.